Tải bản đầy đủ (.pdf) (83 trang)

Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mở rộng đầu tư của các doanh nghiệp trong ngành du lịch trên địa bàn thành phố vinh, tỉnh nghệ an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.01 MB, 83 trang )

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG

ĐẶNG THỊ HIỀN ANH

PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH
MỞ RỘNG ĐẦU TƯ CỦA CÁC DOANH NGHIỆP TRONG
NGÀNH DU LỊCH TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ VINH,
TỈNH NGHỆ AN

LUẬN VĂN THẠC SĨ

KHÁNH HÒA - 2017


BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG

ĐẶNG THỊ HIỀN ANH

PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH
MỞ RỘNG ĐẦU TƯ CỦA CÁC DOANH NGHIỆP TRONG
NGÀNH DU LỊCH TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ VINH,
TỈNH NGHỆ AN
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Ngành:

Kinh tế phát triển

Mã số:


60310105

Quyết định giao đề tài:

678/QĐ-ĐHNT ngày 30/8/2016

Quyết định thành lập hội đồng:

1275/QĐ-ĐHNT ngày 06/12/2017

Ngày bảo vệ:

19/12/2017

Người hướng dẫn khoa học:
TS. PHẠM HỒNG MẠNH
Chủ tịch Hội Đồng:
PGS.TS NGUYỄN THỊ KIM ANH
Phòng Đào tạo Sau Đại học:

KHÁNH HÒA - 2017


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các thông tin
và kết quả nghiên cứu trong luận văn là do tôi tự tìm hiểu, đúc kết và phân tích một
cách trung thực, phù hợp với tình hình thực tế.

iii



LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành được công trình nghiên cứu này, ngoài sự nỗ lực của bản
thân, tác giả còn nhận được sự giúp đỡ rất lớn từ TS Phạm Hồng Mạnh, người đã
luôn quan tâm, trách nhiệm và nhiệt tình hướng dẫn, giúp đỡ, động viên tác giả
trong quá trình thực hiện nghiên cứu của mình. Tác giả xin gửi lời cảm ơn chân
thành tới TS Phạm Hồng Mạnh.
Tác giả cũng xin trân trọng cảm ơn các thầy, cô trong Khoa Kinh tế, Trường
Đại học Nha Trang, các cán bộ TT Xúc Tiến đầu tư - Sở Kế hoạch và Đầu tư, TT
Xúc Tiến đầu tư – Sở Du lịch , cục thuế thành phố và Cục Thống kê tại Nghệ An
đã giúp đỡ tác giả trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu luận văn của mình

iv


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... iii
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ iv
MỤC LỤC ................................................................................................................... v
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ......................................................................... viii
DANH MỤC CÁC BẢNG......................................................................................... ix
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ ..................................................................... x
TRÍCH YẾU LUẬN VĂN ......................................................................................... xi
CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU............................................................................................. 1
1.1. Tính chất cấp thiết của đề tài................................................................................ 1
1.2. Mục tiêu của đề tài ............................................................................................... 2
1.2.1. Mục tiêu chung .................................................................................................. 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể .................................................................................................. 2
1.3. Câu hỏi nghiên cứu .............................................................................................. 3
1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................ 3

1.4.1. Đối tượng nghiên cứu........................................................................................ 3
1.4.2. Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................... 3
1.5 Ý nghĩa của nghiên cứu......................................................................................... 3
Tóm tắt chương 1: ....................................................................................................... 4
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU................... 5
2.1. Hoạt động đầu tư phát triển .................................................................................. 5
2.1.1. Khái niệm và phân loại đầu tư phát triển .......................................................... 5
2.1.2. Các hình thức đầu tư ......................................................................................... 6
2.2. Vai trò của đầu tư ................................................................................................. 8
2.2.1. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế ............................................................................ 8
2.2.2. Cải thiện cơ sở hạ tầng .................................................................................... 10
2.2.3. Nâng cao trình độ cho người lao động và cải thiện đời sống dân cư .............. 10
2.3. Doanh nghiệp và hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp ............................... 10
2.3.1. Khái niệm doanh nghiệp ................................................................................. 10
2.3.2. Phân loại doanh nghiệp ................................................................................... 11
2.3.3. Môi trường hoạt động của doanh nghiệp ........................................................ 12
2.3.4. Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động đầu tư tài chính của doanh nghiệp... 12
v


2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động đầu tư kinh doanh của doanh nghiệp.... 14
2.4.1. Đặc điểm về vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên ............................................... 14
2.4.2. Môi trường pháp lý ......................................................................................... 14
2.4.3. Môi trường kinh tế .......................................................................................... 15
2.4.4. Môi trường khoa học công nghệ ..................................................................... 15
2.4.5. Lao động.......................................................................................................... 16
2.4.6. Đặc điểm của thị trường .................................................................................. 16
2.4.7. Cơ sở vật chất của doanh nghiệp .................................................................... 17
2.4.8. Các mục tiêu phát triển của doanh nghiệp ...................................................... 17
2.4.9. Đặc điểm về quản trị doanh nghiệp ................................................................ 18

2.5. Tổng quan các nghiên cứu liên quan.................................................................. 18
2.5.1. Các công trình nghiên cứu ngoài nước ........................................................... 18
2.5.2. Các công trình nghiên cứu trong nước ............................................................ 19
2.6. Khung phân tích nghiên cứu .............................................................................. 20
Tóm tắt chương 2: ..................................................................................................... 20
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................. 21
3.1. Thiết kế nghiên cứu ............................................................................................ 21
3.2. Mô hình kinh tế lượng ........................................................................................ 21
3.2.1. Mô hình kinh tế lượng về các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả đầu tư ............ 21
3.2.2. Mô hình hồi qui logit về các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mở rộng đầu tư . 24
3.3. Dữ liệu nghiên cứu ............................................................................................. 28
3.4. Phương pháp phân tích dữ liệu .......................................................................... 28
Tóm tắt chương 3: ..................................................................................................... 29
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ........................... 30
4.1 Khái quát về địa bàn nghiên cứu ....................................................................... 30
4.1.1. Điều kiện tự nhiên ........................................................................................... 30
4.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội ................................................................................ 31
4.1.3. Đánh giá chung về tiềm năng phát triển du lịch của Tp Vinh, tỉnh Nghệ An 36
4.2. Thực trạng về tình hình hoạt động của các doanh nghiệp du lịch trên địa bàn Tp
Vinh, tỉnh Nghệ An ................................................................................................... 38
4.2.1. Khái quát về các doanh nghiệp du lịch trên địa bàn Tp Vinh ......................... 38
4.2.2. Lĩnh vực kinh doanh và thời gian hoạt động .................................................. 40
vi


4.2.3. Qui mô lao động .............................................................................................. 40
4.2.4. Tổng tài sản và vốn chủ sở hữu....................................................................... 40
4.2.5. Qui mô vốn đầu tư........................................................................................... 41
4.2.6. Qui mô doanh thu và lợi nhuận ....................................................................... 42
4.2.7. Một số chỉ tiêu tài chính và hiệu quả kinh doanh của các doanh của các doanh

nghiệp du lịch ............................................................................................................ 43
4.3. Kết quả phân tích mô hình hồi qui ..................................................................... 44
4.3.1. Mô hình về các yếu tố ảnh hưởng đến sức sinh lời của tài sản ....................... 44
4.3.2. Mô hình về yếu tố ảnh hưởng đến quyết định đầu tư ..................................... 47
4.3.3. Bàn luận kết quả nghiên cứu ........................................................................... 50
Tóm tắt chương 4: ..................................................................................................... 54
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ CÁC KHUYẾN NGHỊ........................................ 55
5.1. Kết luận .............................................................................................................. 55
5.2. Các khuyến nghị về nâng cao hiệu quả và khuyến khích mở rộng đầu tư trong
ngành du lịch tại Tp Vinh.......................................................................................... 56
5.2.1. Chia sẻ kinh nghiệm kinh doanh giữa các doanh nghiệp ................................ 56
5.2.2. Thúc đẩy quảng bá du lịch tại Tp Vinh để gia tăng lượng khách viếng thăm 56
5.2.3. Tăng qui mô vốn đầu tư .................................................................................. 57
5.2.4. Thực hiện liên kết giữa các doanh nghiệp du lịch .......................................... 58
5.2.5. Các khuyến nghị khác ..................................................................................... 58
5.3. Hạn chế của nghiên cứu ....................................................................................... 61
Tóm tắt chương 5: ..................................................................................................... 61
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................... 62
PHỤ LỤC

vii


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
TNHH:

Trách nhiệm hữu hạn

TP:


Thành phố

ROS:

Tỷ suất sinh lợi trên doanh thu thuần (Hệ số sinh lợi trên doanh thu)

BIDV:

Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam

FDI:

Foreign Direct Investment (Đầu tư trực tiếp nước ngoài)

USD:

Đô la Mỹ

BOT:

Building Operation Transfer (Xây dựng - kinh doanh - chuyển giao)

UBND:

Uỷ ban nhân dân

ROA:

Hệ số suất sinh lời của tài sản


ROE:

Hệ số sinh lợi của vốn chủ sở hữu

DN:

Doanh nghiệp

SXKD:

Sản xuất kinh doanh

DNNQD:

Doanh nghiệp ngoài quốc doanh

DN DL

Doanh nghiệp du Lich

CN-XD:

Công nghiệp – xây dựng

VHTT:

Văn hoá thể thao

DL:


Du lịch

viii


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1. Các biến trong mô hình hồi qui đa biến....................................................23
Bảng 3.2. Các biến trong mô hình hồi qui Binary logitisc........................................26
Bảng 4.1. Biến động dân số, lao động việc làm đến năm 2015 ................................32
Bảng 4.2. Cơ cấu kinh tế năm 2010-2015 và năm 2016 ...........................................35
Bảng 4.3. Loại hình kinh doanh và thời gian hoạt động của các doanh nghiệp du lịch
tại Tp Vinh ................................................................................................................38
Bảng 4.4. Đặc điểm ngành nghề kinh doanh của các doanh nghiệp du lịch tại Tp Vinh.40
Bảng 4.5. Qui mô lao động của các doanh nghiệp du lịch tại Tp Vinh ....................40
Bảng 4.6. Qui mô tài sản của các doanh nghiệp du lịch tại Tp Vinh ........................41
Bảng 4.7. Qui mô vốn chủ sở hữu của các doanh nghiệp du lịch tại Tp Vinh .........41
Bảng 4.8. Qui mô vốn đầu tư của các doanh nghiệp du lịch tại Tp Vinh .................42
Bảng 4.9. Đặc điểm doanh thu của các doanh nghiệp du lịch tại Tp Vinh ...............42
Bảng 4.10. Qui mô lợi nhuận của các doanh nghiệp du lịch tại Tp Vinh .................43
Bảng 4.11. Một số chỉ tiêu tài chính của các doanh nghiệp du lịch tại Tp Vinh ......43
Bảng 4.12. Kết quả phân tích tương quan .................................................................44
Bảng 4.13. Kết quả kiểm định tương quan hạng Spearman......................................45
Bảng 4.14. Kết quả phân tích hồi qui ........................................................................46
Bảng 4.15. Các biến trong mô hình (Variables in the Equation) ..............................47
Bảng 4.16. Phân loại dự báo (Classification Tablea) ................................................48
Bảng 4.17. Kiểm định Omnibus đối với các hệ số của mô hình (Omnibus Tests of
Model Coefficients) ..................................................................................................49
Bảng 4.18. Kiểm định mức độ giải thích của mô hình .............................................49
Bảng 4.19. Bảng tổng hợp kết quả về các giả thuyết mô hình hồi qui đa biến .........51
Bảng 4.20. Bảng tổng hợp kết quả về các giả thuyết mô hình hồi qui logit .............53


ix


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Hình 2.1. Khung phân tích nghiên cứu .....................................................................20
Sơ đồ 3.1. Qui trình nghiên cứu ................................................................................21
Hình 4.1. Biểu đồ phân phối của phần dư .................................................................45

x


TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Tỉnh Nghệ An nằm ở trung tâm khu vực Bắc Trung Bộ, đất rộng, người đông.
Với diện tích 16.490,25 km2, lớn nhất cả nước; dân số hơn 3 triệu người, đứng thứ
tư cả nước; hội tụ đầy đủ các tuyến giao thông đường bộ, đường sắt, đường hàng
không, đường biển, đường thuỷ nội địa. Với điều kiện tự nhiên và vị trí địa lý thuân
lợi đã tạo cho Nghệ An nhiều tiềm năng và lợi thế kinh tế phong phú, đa dạng như
phát triển: kinh tế nông - lâm nghiệp; kinh tế biển; công nghiệp sản xuất vật liệu xây
dựng; công nghiệp chế biến nông - thủy sản và du lịch, dịch vụ,...Từ kết quả nghiên
cứu cho thấy, hiện nay trên địa bàn Tp Vinh, tỉnh Nghệ An có 59 doanh nghiệp kinh
doanh trong ngành du lịch và dịch vụ du lịch. Phần lớn đều là những công ty cổ
phần, công ty TNHH. Trong các doanh nghiệp trong ngành, doanh nghiệp có thời
gian hoạt động nhiều nhất là 22 năm và thấp nhất là 2 năm. Trong đó, có 8.5%
doanh nghiệp là kinh doanh thuần túy về du lịch và có đến 91.5% là kinh doanh du
lịch kết hợp với các lĩnh vực khác ngoài du lịch. Qui mô lao động trong các doanh
nghiệp kinh doanh du lịch tại Vinh chủ yếu là qui mô nhỏ.
Về tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, nhìn chung đều có hiệu
quả. Doanh nghiệp có qui mô lợi nhuận cao nhất là 5.419 tỷ đồng và thấp nhất là 0
đồng. Trung bình lợi nhuận của các doanh nghiệp du lịch tại TP Vinh đạt 0.859 tỷ

đồng. Các chỉ số tài chính đạt khá cao như, tỉ số lợi nhuận ròng trên tài sản (Return
on total assets), cao nhất là 0.964; thấp nhất là 0.019. Trung bình là 0.056; Tỷ số lợi
nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu (Return on common equyty), doanh nghiệp đạt cao
nhất là 1.383; thấp nhất là 0.041. Trung bình là 0.102 và tỷ suất sinh lợi trên doanh
thu thuần (ROS) của doanh nghiệp đạt cao nhất là 0.924; thấp nhất là 0.035. Trung
bình là 0.071.
Về mức độ ảnh hưởng của các yếu tố tới hiệu quả đầu tư kinh doanh của các
doanh nghiệp du lịch trên địa bàn Tp Vinh, tác giả đã sử dụng mô hình kinh tế
lượng với biến phụ thuộc là tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản của doanh nghiệp để
ước lượng. Kết quả cho thấy, bộ dữ liệu đã giải thích được 31,30% mức độ ảnh
hưởng của các yếu tố tới tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản của các doanh nghiệp du
xi


lịch trên địa bàn Tp Vinh và hầu hết các biến giải thích có dấu như dự đoán, có ý
nghĩa thống kê ở mức ý nghĩa 5% và 10%. Các biến tác động có ý nghĩa thống kê
bao gồm: thời gian hoạt động của doanh nghiệp, doanh thu và vốn đầu tư.
Kết quả hồi quy logit về các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định đầu tư của các
doanh nghiệp du lịch trên địa bàn Tp Vinh cho thấy, mô mình hồi quy đã giải thích
được 43.1% sự thay đổi các biến độc lập đối quyết đinh mở rộng đầu tư của các
doanh nghiệp du lịch tại Tp Vinh. Trong đó, chỉ có yếu tố thời gian hoạt động của
doanh nghiệp là có ý nghĩa thống kê.
Từ khóa: doanh nghiệp du lịch, hiệu quả, mở rộng đầu tư

xii


CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU
1.1. Tính chất cấp thiết của đề tài
Tỉnh Nghệ An nằm ở trung tâm khu vực Bắc Trung Bộ, đất rộng, người đông.

Với diện tích 16.490,25 km2, lớn nhất cả nước; dân số hơn 3 triệu người, đứng thứ tư
cả nước; hội tụ đầy đủ các tuyến giao thông đường bộ, đường sắt, đường hàng không,
đường biển, đường thuỷ nội địa. Với điều kiện tự nhiên và vị trí địa lý thuân lợi đã tạo
cho Nghệ An nhiều tiềm năng và lợi thế kinh tế phong phú, đa dạng như phát triển:
kinh tế nông - lâm nghiệp; kinh tế biển; công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng; công
nghiệp chế biến nông - thủy sản và du lịch, dịch vụ,...
Trong những năm qua, đặc biệt từ khi Luật Doanh nghiệp được ban hành, môi
trường đầu tư của Việt Nam đã có nhiều biến đổi theo hướng ngày càng thông thoáng,
bình đẳng, hấp dẫn hơn đối với các nhà đầu tư. Đã mở ra một sân chơi chung đối với
tất cả các chủ đầu tư, không phân biệt nguồn vốn chủ sở hữu, thành phần kinh tế,
không phân biệt chủ đầu tư trong nước và nước ngoài đã tạo ra một khuôn khổ pháp lý
bình đẳng cho các chủ đầu tư. Đặc biệt là đã thu hút một lượng lớn các doanh nghiệp
trong ngành du lịch đầu tư sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trên địa bàn Tp Vinh, tỉnh
Nghệ An.
Đến năm 2015 trên địa bàn tỉnh Nghệ An đã cấp mới cho 120 dự án, với tổng vốn
đầu tư đăng ký đạt 88.380 tỷ đồng. Nhất là qua 7 lần đồng hành cùng Ngân hàng Đầu
tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) tổ chức gặp mặt các nhà đầu tư từ năm 2009 đến
nay, Nghệ An đã thu hút được 663 dự án, với tổng số vốn đăng ký gần 230.000 tỷ
đồng, trong đó: 626 dự án đầu tư trong nước với trên 70.000 tỷ đồng và 37 dự án đầu
tư trực tiếp nước ngoài (FDI) với gần 158.000 tỷ đồng (tương đương gần 7.200 triệu
USD). Trong đó, có nhiều dự án lớn, sử dụng công nghệ cao đã đi vào hoạt động có
hiệu quả. Riêng thành phố Vinh đã thu hút được 135 dự án, tổng vốn đầu tư 67.000 tỷ
đồng, trong đó có 23 dự án du lịch du lịch, tổng số vốn 9.360.000 tỷ.
Từ những thành quả đã đạt được sau các kỳ Hội nghị xúc tiến đầu tư các năm,
việc hoàn thiện Đồ án điều chỉnh quy hoạch chung TP Vinh, tỉnh Nghệ An giai đoạn
đến năm 2030, tầm nhìn đến 2050 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt cũng là cơ sở,
cơ hội để thu hút đầu tư, phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng an ninh của thành phố
Vinh và tỉnh Nghệ An.
1



Tuy nhiên việc đầu tư phát triển ngành lịch tại địa bàn Tp Vinh ở Nghệ An đang
gặp phải nhiều khó khăn, nhất là trong giai đoạn hiện nay, ngoài những cơ hội cho
phép các doanh nghiệp trong ngành du lịch phát triển, thì các doanh nghiệp này còn
phải đương đầu với những thách thức không nhỏ bởi quy mô, năng lực kinh doanh
thấp, cơ hội tiếp cận vay khó, môi trường kinh doanh còn nhiều khó khăn và trở ngại
và đặc biệt là các vấn đề về môi trường du lịch đã ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động
đầu tư của các doanh nghiệp trong ngành du lịch….
Để vượt qua những thách thức nghiệt đó, không chỉ đòi hỏi sự hỗ trợ đổi mới từ
phía Nhà nước, mà cần có sự thay đổi cơ bản từ chính các doanh nghiệp trong ngành
du lịch, nâng cao khả năng cạnh tranh, tận dụng các cơ hội và giảm thiểu các thách
thức có thể xảy ra để có thể phát triển nhanh, hiệu quả và bền vững, góp phần phát
triển kinh tế - xã hội ổn định ở Tp Vinh trong thời gian tới.
Xuất phát từ những vấn đề bức thiết đó mà tác giả lựa chọn đề tài “Phân tích các
yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mở rộng đầu tư của các doanh nghiệp trong
ngành du lịch trên địa bàn Tp Vinh, tỉnh Nghệ An” để làm luận văn thạc sĩ của
mình. Thông qua quá trình nghiên cứu nhằm làm rõ các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả
đầu tư của các doanh nghiệp trong ngành du lịch tại địa bàn Tp Vinh tỉnh Nghệ An và đâu
là những rào cản nhằm cải thiện điều kiện kinh doanh cho đối tượng doanh nghiệp này.
1.2. Mục tiêu của đề tài
1.2.1. Mục tiêu chung
Mục tiêu chung của luận văn là phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới hiệu quả đầu
tư trong các doanh nghiệp trong ngành du lịch trên địa bàn Tp Vinh, tỉnh Nghệ An.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
(1) Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả đầu tư tài sản của các doanh
nghiệp du lịch tại Tp Vinh.
(2) Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mở rộng đầu tư của các
doanh nghiệp trong ngành du lịch trên địa bàn Tp Vinh, tỉnh Nghệ An;
(3) Đề xuất các hàm ý chính sách nhằm thúc đẩy hoạt động đầu tư trong các
doanh nghiệp trong ngành du lịch trên địa bàn Tp Vinh, tỉnh Nghệ An.

2


1.3. Câu hỏi nghiên cứu
Qua phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mở rộng đầu tư trong các
doanh nghiệp du lịch trên địa bàn Thành phố Vinh. Các câu hỏi nghiên cứu được đặt ra
như sau:
(1) Những yếu tố nào ảnh hưởng đến đến hiệu quả đầu tư tài sản của các
doanh nghiệp du lịch tại Tp Vinh.
(2) Những yếu tố nào ảnh hưởng đến quyết định mở rộng đầu tư của các
doanh nghiệp du lịch trên địa bàn Thành phố Vinh trong thời gian qua?
(3)

Các giải hàm ý chính sách nào có thể thúc đẩy hoạt động đầu tư trong các
doanh nghiệp du lịch trên địa bàn Thành phố Vinh trong thời gian tới là gì?

1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.4.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các vấn đề về đầu tư và các vấn đề liên quan
đến quyết định mở rộng đầu tư của các doanh nghiệp trong ngành du lịch trên địa bàn
Tp Vinh, tỉnh Nghệ An.
Đối tượng khảo sát là các doanh nghiệp trong ngành du lịch trên địa bàn Tp Vinh,
tỉnh Nghệ An.
1.4.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về ngành nghề kinh doanh: Khu vực doanh nghiệp trong lĩnh vực du
lịch và dịch vụ trên địa bàn Thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An
- Phạm vi về thời gian: nghiên cứu được thực hiện trong giai đoạn 2011 - 2016.
1.5 Ý nghĩa của nghiên cứu
Thứ nhất, đề tài về mặt thực tiễn cung cấp các bằng chứng thực nghiệm về các
yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mở rộng đầu tư của doanh nghiệp du lịch trên địa bàn

thành phố Vinh trong thời gian qua.
Thứ hai, đề tài cung cấp cho các nhà hoạch định chính sách, Ban quản lý khu
kinh tế những ý kiến đóng góp cho việc hoàn thiện hệ thống pháp lý cũng như những
giải pháp thiết thực cần thiết để khuyến khích các doanh nghiệp mở rộng đầu tư thúc
đẩy sự phát triển kinh tế của thành phố.
3


Thứ ba, thông qua đề tài cung cấp cho các nhà đầu tư trong lĩnh vực du lịch có cơ
sở nhận định tình hình đầu tư trên địa bàn địa bàn thành phố Vinh, từ đó có chiến lược
đầu tư thích hợp nhằm đem lại hiệu quả kinh tế cao nhất cho mình và góp phần thúc
đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của địa bàn thành phố Vinh.
Tóm tắt chương 1:
Trong chương 1, tác giả giới thiệu về: (i) tính cấp thiết của đề tài. Từ vấn đề
thực tế này, nghiên cứu “Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mở rộng đầu
tư của các doanh nghiệp trong ngành du lịch trên địa bàn Tp Vinh, tỉnh Nghệ An” (ii)
mục tiêu nghiên cứu, (iii) câu hỏi nghiên cứu, (iv) đối tượng và phạm vi nghiên nghiên
cứu, (v) ý nghĩa của nghiên cứu và (vi) giới thiệu kết cấu của luận văn của mình.

4


CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU
2.1. Hoạt động đầu tư phát triển
2.1.1. Khái niệm và phân loại đầu tư phát triển
2.1.1.1. Khái niệm đầu tư
Đầu tư là hoạt động sử dụng tiền vốn, tài nguyên trong một thời gian tương đối
dài nhằm thu về lợi nhuận hoặc lợi ích kinh tế xã hội...
- Với góc độ tài chính thì đầu tư là một chuỗi hoạt động chi tiêu để chủ đầu tư
nhận về một chuỗi những dòng thu.

- Với góc độ tiêu dùng thì đầu tư là sự hy sinh tiêu dùng hiện tại để thu được
mức tiêu dùng nhiều hơn trong tương lai.
Tóm lại: Đầu tư là hoạt động sử dụng các nguồn lực tài chính, nguồn lực vật chất,
nguồn lực lao động và trí tuệ để sản xuất kinh doanh trong một thời gian tương đối dài
nhằm thu về lợi nhuận và lợi ích kinh tế xã hội. Nhìn chung, hoạt động đầu tư có
những đặc điểm chính sau đây:
Vốn đầu tư là giá trị bằng tiền của các nguồn lực được huy động và sử dụng vào
để thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh.
Vốn có thể là vốn Nhà nước, vốn tư nhân , vốn góp, vốn vay, vốn cổ phần.
- Một đặc điểm khác của đầu tư là thời gian tương đối dài, thường từ 2 năm trở
lên, có thể đến 50 năm, nhưng tối đa cũng không quá 70 năm. Các hoạt động kinh tế
ngắn hạn trong vòng 1 năm tài chính không được gọi là đầu tư. Thời hạn đầu tư được
ghi rõ trong quyết định đầu tư hoặc giấy phép đầu tư và còn được coi là đời sống của
dự án.
- Lợi ích do đầu tư mang lại được biểu hiện trên 2 mặt: lợi ích tài chính (biểu hiện

qua lợi nhuận) và lợi ích kinh tế xã hội (biểu hiện qua các chỉ tiêu kinh tế xã hội). Lợi
ích kinh tế xã hội thường được gọi tắt là lợi ích kinh tế. Lợi ích tài chính ảnh hưởng
trực tiếp đến quyền lợi của chủ đầu tư, còn lợi ích kinh tế ảnh hưởng đến quyền lợi của
xã hội, của cộng đồng.
2.1.1.2. Phân loại đầu tư
 Đầu tư trực tiếp:
Là hình thức đầu tư thông qua việc mua cổ phần, cổ phiếu, trái phiếu, các giấy tờ
có giá khác, quỹ đầu tư chứng khoán và thông qua các định chế tài chính trung gian
5


khác mà nhà đầu tư không trực tiếp tham gia quản lý hoạt động đầu tư. Từ việc không
trực tiếp quản lý, điều hành các hoạt động sử dụng vốn, nhà đầu tư không chịu trách
nhiệm về kết quả đầu tư.

Đầu tư gián tiếp thường được thực hiện dưới các hình thức: Chứng khoán và viện
trợ (ODA).
 Đầu tư gián tiếp:
Đầu tư gián tiếp là phương thức sử dụng vốn đầu tư mà nhà đầu tư tham gia trực
tiếp vào quản lý hoạt động đầu tư và quá trình sản xuất kinh doanh theo 2 hình thức:
- Đầu tư chuyển dịch: Người bỏ vốn mua lại cổ phần của người khác nhằm tăng
tỷ trọng vốn góp để nắm quyền chi phối quá trình quản trị kinh doanh doanh nghiệp.
- Đầu tư phát triển: Là hình thức đầu tư nhằm tạo dựng nên năng lực mới (về
lượng hoặc về chất, chiều rộng hay chiều sâu) cho các hoạt động sản xuất, dịch vụ
nhằm đạt mục tiêu hiệu quả. Đầu tư phát triển thường ở dưới dạng: Xây dựng mới, mở
rộng quy mô hiện đại có đổi mới công nghệ nhằm tăng năng lực hoạt động của nền
kinh tế hoặc doanh nghiệp, tăng chất lượng sản phẩm, nâng cao năng suất lao động, hạ
giá thành sản phẩm.
Thu hút đầu tư, dưới góc độ kinh tế đầu tư, lý thuyết về lực hút và lực đẩy của
luồng đầu tư cho rằng: luồng đầu tư trực tiếp được quyết định bởi các yếu tố thúc đẩy
đầu tư (push factors) từ bên ngoài và các yếu tố thu hút đầu tư từ bên trong (pool
factors). Các yếu tố từ bên ngoài gồm các yếu tố sản xuất có lợi thế so sánh từ nền
kinh tế có vốn đầu tư và môi trường kinh tế toàn cầu, các yếu tố từ bên trong gồm các
yếu tố sản xuất có lợi thế so sánh như vị trí địa lý, tài nguyên thiên nhiên, môi trường
đầu tư, nguồn nhân lực, hệ thống cơ chế, chính sách ưu đãi … của nền kinh tế tiếp
nhận đầu tư
2.1.2. Các hình thức đầu tư
Đầu tư trong nước:
Đầu tư trong nước bao gồm các hình thức sau:
- Doanh nghiệp có vốn góp của Nhà nước
- Công ty trách nhiệm hữu hạn
6


- Công ty cổ phần

- Công ty liên doanh
- Doanh nghiệp tư nhân
 Đầu tư nước ngoài:
Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI - Foreign Direct Investment) là việc nhà đầu tư
nước ngoài đưa vào Việt nam vốn bằng tiền hoặc bất kỳ tài sản nào để tiến hành các
hoạt động đầu tư theo quy định của luật đầu tư nước ngoài tại Việt nam. Loại đầu tư
này nhằm mục đích kêu gọi vốn nước ngoài đầu tư vào với các mục tiêu:
- Khắc phục được sự thiếu hụt về vốn trong hiện tại.
- Tiếp cận được công nghệ và kỹ thuật tiên tiến của nước ngoài, tăng được sức
cạnh tranh của hàng nội địa.
- Giải quyết được công ăn việc làm cho người lao động.
- Đóng góp cho ngân sách,…
Tuy nhiên có thể thấy hiệu quả của hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt
Nam trong thời gian qua còn có những mặt hạn chế như khai thác tài nguyên chưa hiệu
quả; còn phân biệt đối xử với người lao động Việt Nam; cơ cấu đầu tư chưa hợp lý;
các dự án nước ngoài chưa đầu tư vào những lĩnh vực đất nước cần; tình trạng trốn
thuế còn khá phổ biến,... Đầu tư trực tiếp nước ngoài bao gồm các hình thức sau:
- Hợp đồng hợp tác kinh doanh: Là văn bản ký kết giữa hai bên hoặc nhiều bên
để tiến hành hoạt động đầu tư mà không thành lập pháp nhân. Hình thức này không tạo
pháp nhân mới mà dùng pháp nhân bên Việt Nam. Đối tượng, nội dung kinh doanh,
quyền lợi, nghĩa vụ trách nhiệm của mỗi bên và quan hệ giữa hai bên do hai bên thỏa
thuận, ghi rõ trong hợp đồng.
- Doanh nghiệp liên doanh: Có tư cách pháp nhân theo pháp luật Việt Nam do các
bên cùng bỏ vốn, cùng kinh doanh, cùng chia sẽ lợi nhuận và rủi ro, tỷ lệ phân chia lợi
nhuận và rủi ro theo tỷ lệ vốn góp.
- Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài: Có tư cách pháp nhân theo pháp luật Việt
Nam do chủ đầu tư nước ngoài bỏ 100% vốn, tự mình kinh doanh quản lý và chịu sự
kiểm soát của cơ quan nhà nước về đầu tư nước ngoài. Được hưởng mọi quyền lợi và
thực hiện các nghĩa vụ thì được ghi trong giấy phép đầu tư.
7



- Hợp đồng xây dựng - kinh doanh - chuyển giao (BOT: Building Operation
Transfer): Đây là hình thức nhà đầu tư ký hợp đồng với cơ quan nhà nước có thẩm
quyền để xây dựng cơ sở hạ tầng. Vốn đầu tư thực hiện trong hợp đồng này có thể là
100% vốn nước ngoài hoặc là vốn nước ngoài và chính phủ Việt Nam (hay tổ chức, cá
nhân Việt Nam). Chủ đầu tư tự mình xây dựng và kinh doanh công trình sau một thời
gian đủ thu hồi vốn và một khoản lợi nhuận hợp lý thì có nghĩa vụ bàn giao lại cho
chính phủ Việt Nam mà không thu bất kỳ một khoản tiền nào.
- Hợp đồng xây dựng – chuyển giao – kinh doanh (BTO) là văn bản ký kết giữa
cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt nam và nhà đầu tư nước ngoài để xây dựng
công trình kết cấu hạ tầng; sau khi xây dựng xong, nhà đầu tư nước ngoài chuyển giao
công trình đó cho nhà nước Việt Nam, Chính phủ Việt Nam dành cho nhà đầu tư
quyền kinh doanh công trình đó trong một thời hạn nhất định để thu hồi vốn đầu tư và
lợi nhuận hợp lý .
- Hợp đồng xây dựng – chuyển giao (BT): là văn bản ký kết giữa cơ quan nhà nước có

thẩm quyền của Việt Nam và nhà đầu tư nước ngoài để xây dựng công trình kết cấu hạ
tầng; sau khi xây dựng xong, nhà đầu tư nước ngoài chuyển giao công trình đó cho
Nhà nước Việt Nam, Chính phủ Việt Nam tạo điều kiện cho nhà đầu tư nước ngoài
thực hiện dự án khác để thu hồi vốn đầu tư và lợi nhuận hợp lý
2.2. Vai trò của đầu tư
- Vai trò của đầu tư được thể hiện thông qua những kết quả trực tiếp của sự hy
sinh các nguồn lực ở hiện tại không chỉ đối với người bỏ vốn (chủ đầu tư), mà cả đối
với toàn bộ nền kinh tế. Những kết quả này không chỉ người chủ đầu tư mà cả nền
kinh tế xã hội được thụ hưởng. Lợi ích trực tiếp do sự hoạt động của doanh nghiệp
đem lại cho người đầu tư (chủ đầu tư) là lợi nhuận, còn cho nền kinh tế là thoả mãn
nhu cầu tiêu dùng (cho sản xuất và cho sinh hoạt) tăng thêm của nền kinh tế, đóng góp
cho ngân sách, giải quyết việc làm cho người lao động
2.2.1. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế

Trong quá trình đầu tư để tạo sự tăng trưởng và phát triển thì yếu tố vật chất có
tính tiền đề không thể thiếu được đó là vốn. Chính từ sự phát triển của các nước cho
thấy vốn là một nhân tố đặc biệt quan trọng, là chìa khoá của sự thành công về tăng
trưởng và phát triển kinh tế.
8


2.2.1.1. Đối với các đơn vị kinh tế
Vốn là nhân tố tiền đề cho ra đời, tồn tại và phát triển của mỗi đơn vị kinh tế. Là
một phạm trù tài chính, vốn kinh doanh của doanh nghiệp được quan niệm như là khối
lượng giá trị, được tạo lập và đưa vào kinh doanh nhằm mục đích sinh lợi. Như vậy,
vốn được biểu hiện bằng giá trị và đại diện cho một khối lượng tài sản nhất định. Giữa
vốn và tiền có quan hệ với nhau. Muốn có vốn thì phải có tiền, song có tiền thậm chí
những khoản tiền lớn cũng không phải là vốn. Một khối lượng tiền được gọi là vốn
kinh doanh của doanh nghiệp khi đáp ứng các điều kiện như tiền phải được đảm bảo
bằng một lượng tài sản có thực; tiền phải được tích tụ và tập trung đủ để đầu tư cho
một dự án; tiền phải được vận động nhằm mục đích sinh lời. Vốn vừa là nhân tố đầu
vào, đồng thời vừa là kết quả phân phối thu nhập đầu ra của quá trình đầu tư. Chính
trong quá trình đó, vốn tồn tại với tư cách là một nhân tố độc lập, không thể thiếu được.
Vốn khi được đầu tư và sau một thời gian hoạt động phải được thu về để tiếp ứng cho chu
kỳ kinh doanh sau; không thể mất đi mà vốn phải được bảo toàn và phát triển
2.2.1.2. Đối với nền kinh tế quốc dân
- Tác động của vốn đến cân bằng kinh tế vĩ mô:
Một trong những điều kiện cơ bản đảm bảo nền kinh tế tăng trưởng và phát triển
là đòi hỏi phải đảm bảo sự cân bằng kinh tế vĩ mô, trong đó giữa tiết kiệm và đầu tư
phải có sự cân đối để nền kinh tế vừa có đủ vốn cho đầu tư phát triển, vừa tiêu hoá số
tiền tiết kiệm một cách hiệu quả. Vốn chính là hiện thân của sự kết hợp giữa tiết kiệm
và đầu tư. Số tiền tiết kiệm được gọi là vốn khi được tích tụ và tập trung đến một
lượng nhất định để đưa vào đầu tư. Nền kinh tế có tiết kiệm mới có cơ hội tăng thêm
số vốn hiện hữu, qua đó mở rộng quy mô đầu tư. Thế nhưng, trong nền kinh tế thị

trường, tiết kiệm và đầu tư được thực hiện bởi các chủ thể khác nhau. Công chúng
quyết định tiết kiệm bao nhiêu trong thu nhập của mình và doanh nghiệp quyết định
mở rộng quy mô đầu tư ở mức độ nào, tất cả đều là những biến cố độc lập. Vì vậy,
giữa tiết kiệm và đầu tư khó ăn khớp với nhau, nên dễ dẫn đến tình trạng nền kinh tế bị
thừa hoặc thiếu vốn làm cho sự phát triển không ổn định, tăng trưởng thấp, thất nghiệp
gia tăng… Vì vậy, để ổn định nền kinh tế và thiết lập sự cân bằng giữa tiết kiệm và
đầu tư đòi hỏi phải có sự can thiệp của nhà nước. Ở những nền kinh tế đang phát triển,
trong thời kỳ công nghiệp hóa, nhu cầu vốn đầu tư thường vượt xa số tiền tiết kiệm có
9


được, các nền kinh tế đó phải huy động một lượng vốn lớn từ bên ngoài để bổ sung
vào sự thiếu hụt đó. Nhà nước phải kiểm soát chặt chẽ các dòng vốn nước ngoài, thực
hành tiết kiệm để nâng cao tỷ trọng nguồn vốn trong nước.
- Vốn tác động đến tốc độ tăng trưởng và phát triển kinh tế, thiếu vốn những
nguồn lao động, tài nguyên chỉ nằm dưới dạng tiềm năng. Muốn khai thác các nguồn
lực này đòi hỏi nền kinh tế luôn phải duy trì một tỷ lệ vốn đầu tư nhất định.
2.2.2. Cải thiện cơ sở hạ tầng
Tác động của vốn đến việc phát triển cơ sở hạ tầng và sự chuyển dịch cơ cấu
kinh tế. Đầu tư vốn vào xây dựng và phát triển cơ sở hạ tầng sẽ tạo nền tảng cho sự
phát triển kinh tế. Ngân hàng Thế giới đã nhận định sự gia tăng tổng sản phẩm quốc
gia thường tương ứng với sự gia tăng vốn đầu tư vào cơ sở hạ tầng. Vì vậy, muốn phát
triển kinh tế cần phải có một lượng vốn lớn để đầu tư vào cơ sở hạ tầng. Mặt khác, để
đạt được mục đích phát triển kinh tế nhanh và bền vững, đòi hỏi nền kinh tế phải tạo ra
cơ cấu ngành, cơ cấu vùng và lãnh thổ cân đối hài hòa. Vốn chính là nhân tố đặc biệt
quan trọng để khai thác hiệu quả các nguồn lực tiềm năng, tạo ra động lực đẩy mạnh
chuyển dịch cơ cấu theo hướng tối ưu.
2.2.3. Nâng cao trình độ cho người lao động và cải thiện đời sống dân cư
Thông qua hoạt động đầu tư của doanh nghiệp mà trình độ nghề nghiệp, chuyên
môn của người lao động tăng thêm không chỉ có lợi cho chính họ (để có thu nhập cao,

đơn vị cao trong xã hội) mà còn bổ sung cho nguồn lực có kỹ thuật cho nền kinh tế để
có thể tiếp nhận công nghệ ngày càng hiện đại, góp phần nâng cao dần trình độ công
nghệ và kỹ thuật của nền sản xuất quốc gia. Bên cạnh đó, còn tạo điều kiện cho mọi
công dân nắm bắt được cơ hội làm ăn, nâng cao thu nhập, cải thiện đời sống vật chất
tinh thần của người lao động, từng bước thu hẹp khoảng cách giàu-nghèo giữa các đối
tượng, giữa thành thị-nông thôn.
2.3. Doanh nghiệp và hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
2.3.1. Khái niệm doanh nghiệp
Dưới góc độ pháp lý thì kinh doanh được hiểu là: "Việc thực hiện liên tục một,
một số hoặc tất cả các công đoạn của quá trình đầu tư, từ sản xuất đến tiêu thụ sản
phẩm hoặc cung ứng dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích sinh lợi"(Theo khoản 2
Điều 4 Luật Doanh nghiệp 2005).
10


- Hoạt động kinh doanh trong một số trường hợp được hiểu như hoạt động
thương mại, khoản 1 Điều 3 Luật Thương mại 2005 giải thích: Hoạt động thương mại
là hoạt động nhằm mục đích sinh lợi, bao gồm mua bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ,
đầu tư, xúc tiến thương mại và các hoạt động nhằm mục đích sinh lợi khác.
- Doanh nghiệp là tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn
định, được đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật nhằm mục đích thực hiện
các hoạt động kinh doanh
2.3.2. Phân loại doanh nghiệp
Căn cứ vào dấu hiệu sở hữu ( Sở hữu vốn) người ta có thể chia doanh nghiệp thành:
-

Doanh nghiệp nhà nước

-


Doanh nghiệp tư nhân

-

Doanh nghiệp tập thể

-

Doanh nghiệp của các tổ chức chính trị - xã hội
Căn cứ vào dấu hiệu về phương thức đầu tư vốn có thể chia doanh nghiệp thành:
- Doanh nghiệp có vốn đầu tư trong nước
- Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (bao gồm doanh nghiệp liên doanh và

doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài: Doanh nghiệp hoạt động theo Luật đầu tư nước
ngoài tại Việt Nam, được thành lập theo hình thức công ty TNHH, có tư cách pháp
nhân theo pháp luật Việt Nam.Nơi đăng ký kinh doanh: Tùy theo từng dự án đầu tư,
các cơ quan sau đây sẽ cấp Giấy phép đầu tư: Bộ kế hoạch & đầu tư, UBND cấp tỉnh,
Ban quản lý khu công nghiệp. Các dự án đặc biệt do Chính phủ quyết định.
Căn cứ vào tính chất của chế độ trách nhiệm về mặt tài sản, Doanh nghiệp được
chia thành
- Doanh nghiệp chịu trách nhiệm hữu hạn:
+ Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và có nghĩa vụ tàisản khác của
doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã cam kết góp vào doanh nghiệp;
+ Phần vốn góp của thành viên chỉ được chuyển nhượng theo quy định tại Điều
32 của Luật Doanh nghiệp;
+ Thành viên có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng thành viên không vượt quá 50.
+ Công ty trách nhiệm hữu hạn không được qiyền phát hành cổ phiếu.
+ Công ty trách nhiệm hữu hạn có tư cách pháp nhân kể từ ngày đăng ký kinh doanh.
11



+ Nơi đăng ký kinh doanh: Công ty trách nhiệm hữu hạn đăng ký kinh doanh tại
Sở Kế hoạch & Đầu tư cấp tỉnh.
- Doanh nghiệp cổ phần: Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi
là cổ phần;
+ Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về nợ và các nghĩa vụ tài sản khác của doanh
nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp;
+ Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác, trừ
trường hợp quy định tại khoản 3 điều 55 và khoản 1 điều 58 của luật doanh nghiệp;
+Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng cổ đông tối thiểu là 3 và không
hạn chế số lượng tối đa.
+ Công ty cổ phần có quyền phát hành chứng khoán ra công chúng theo quy định
của pháp luật về chứng khoán.
+ Công ty cổ phần có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh.
Nơi đăng ký kinh doanh: Công ty cổ phần đăng ký kinh doanh tại Sở Kế hoạch &
Đầu tư cấp tỉnh.
2.3.3. Môi trường hoạt động của doanh nghiệp
Môi trường hoạt động của doanh nghiệp là tổng hợp các yếu tố từ bên trong cũng
như bên ngoài thường xuyên tác động ảnh hưởng đến kết quả hoạt động ảnh hưởng
đến kết quả hoạt động của doanh nghiệp
Môi trường có ảnh hưởng đến hoạt động của doanh nghiệp (hoặc tổ chức) ở các
mặt: kết quả hoạt động; phạm vi hoạt đông; mục tiêu và chiến lược hoạt động của
doanh nghiệp. Môi trường tác động đến doanh nghiệp theo hai hướng cơ bản
- Hướng thuận, khi môi trường tạo ra cơ hội thuận lợi cho hoạt động của doanh nghiệp.
- Hướng nghịch, khi nó đe dọa và gây thiệt hại đối với doanh nghiệp.
2.3.4. Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động đầu tư tài chính của doanh nghiệp
Để tiến hành bất kỳ một đánh giá hiệu quả kinh doanh nào cũng đều phải tập hợp
các phương tiện vật chất cũng như con người và thực hiện sự kết hợp giữa lao động
với các yếu tố vật chất để tạo ra kết quả phù hợp với ý đồ của doanh nghiệp và từ đó

12


có thể tạo ra lợi nhuận. Như vậy, mục tiêu bao trùm lâu dài của hoạt động đầu tư là tạo
ra lợi nhuận, tối đa hóa lợi nhuận trên cơ sở những nguồn lực sản xuất sẵn có. Để đạt
được mục tiêu này, các nhà đầu tư phải sử dụng nhiều phương pháp khác nhau. Hiệu
quả đầu tư là một trong các công cụ để các nhà quản trị thực hiện chức năng quản trị
của mình. Việc xem xét và tính toán hiệu quả đầu tư không những chỉ cho biết việc sản
xuất đạt được ở trình độ nào mà còn cho phép các nhà đầu tư phân tích, tìm ra các
nhân tố để đưa ra các biện pháp thích hợp trên cả hai phương diện tăng kết quả và
giảm chi phí kinh doanh, nhằm nâng cao hiệu quả. Bản chất của phạm trù hiệu quả đã
chỉ rõ trình độ sử dụng các nguồn lực sản xuất: trình độ sử dụng các nguồn lực sản
xuất càng cao, doanh nghiệp càng có khả năng tạo ra kết quả cao trong cùng một
nguồn lực đầu vào hoặc tốc độ tăng kết quả lớn hơn so với tốc độ tăng việc sử dụng
các nguồn lực đầu vào. Đây là điều kiện tiên quyết để doanh nghiệp đạt mục tiêu lợi
nhuận tối đa. Do đó xét trên phương diện lý luận và thực tiễn, phạm trù hiệu quả đầu
tư kinh doanh đóng vai trò rất quan trọng việc đánh giá, so sánh, phân tích kinh tế
nhằm tìm ra một giải pháp tối ưu nhất, đưa ra phương pháp đúng đắn nhất để đạt mục
tiêu lợi nhuận tối đa. Với tư cách một công cụ đánh giá và phân tích kinh tế, phạm trù
hiệu quả không chỉ được sử dụng ở giác độ tổng hợp, đánh giá chung trình độ sử dụng
tổng hợp các nguồn lực đầu vào trong phạm vi hoạt động của toàn doanh nghiệp, mà
còn được sử dụng để đánh giá trình độ sử dụng từng yếu tố đầu vào ở phạm vi toàn bộ
hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp cũng như ở từng bộ phận cấu thành
của doanh nghiệp.
 Một số chỉ số đánh giá hiệu quả hoạt động tài chính của doanh nghiệp
-

Hệ số suất sinh lời của tài sản (ROA)
Hệ số này cho biết một đồng tài sản tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận ròng. Hệ số


này càng cao thể hiện sự sắp xếp, phân bổ và quản lý tài sản càng hợp lý và hiệu quả.
Cụ thể là:
Hệ số ROA = Lợi nhuận sau thuế/Tổng tài sản
-

Hệ số sinh lợi của vốn chủ sở hữu (ROE)
Phân tích khả năng sinh lời của vốn chủ sở hữu cho thấy rõ, một đồng vốn chủ sở

hữu sẽ tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp (DN).
13


×