Tải bản đầy đủ (.ppt) (60 trang)

địa lý tự nhiên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.02 MB, 60 trang )

BÀI GIẢNG ĐỊA LÝ TỰ NHIÊN
GV: ThS. NGUYỄN THANH HẢI
KHOA ĐỊA LÝ – TRƯỜNG ĐH KHXH & NV TP.HCM
DÙNG CHO SINH VIÊN LỚP ĐỊA LÝ K29
August 5, 2013
ThS. NGUYỄN THANH HẢI
Tài liệu tham khảo

Nguyễn Vi Dân (chủ biên) – Cơ sở
địa lý tự nhiên, NXB Đại học Quốc
Gia Hà Nội, 2005.
August 5, 2013
ThS. NGUYỄN THANH HẢI
Chương MỞ ĐẦU
August 5, 2013
ThS. NGUYỄN THANH HẢI
KHÁI NIỆM

Địa lý học là môn học về những
biến đổi thuộc về vị trí hay về
không gian của các hiện tượng tự
nhiên và nhân tạo xảy ra trên
Trái Đất. Chữ địa là chữ Hán-Việt
có nghĩa là đất hay trái đất.
August 5, 2013
ThS. NGUYỄN THANH HẢI
KHÁI NIỆM

Địa lý học là một hệ thống các khoa
học tự nhiên và xã hội, nghiên cứu các
thể tổng hợp lãnh thổ tự nhiên và sản


xuất và các thành phần của chúng.
August 5, 2013
ThS. NGUYỄN THANH HẢI
Nội dung

Đối tượng và phương pháp nghiên cứu địa lý tự
nhiên

Lịch sử phát triển khoa học địa lý; Trái đất trong
Vũ trụ

Các lớp vỏ thành phần của Trái đất: khí quyển,
thuỷ quyển, thạch quyển, địa hình Trái đất, lớp
phủ thổ nhưỡng, sinh quyển

Những quy luật địa lý chung của Trái đất: tính
hoàn chỉnh của lớp vỏ địa lý, sự tuần hoàn vật
chất và năng lượng, các hiện tượng nhịp điệu,
quy luật địa đới và phi địa đới

Địa lý học với vấn đề sử dụng hợp lý tài nguyên,
bảo vệ môi trường.
August 5, 2013
ThS. NGUYỄN THANH HẢI
August 5, 2013
ThS. NGUYỄN THANH HẢI
Cấu trúc hệ thống Khoa học Địa lý
ĐỊA LÝ HỌC
ĐỊA LÝ TỰ NHIÊN


Địa mạo học

Khí hậu học

Thuỷ văn học

Thổ nhưỡng học

Địa lý sinh vật học

Cổ địa lý học và
Cảnh quan học
ĐỊA LÝ KINH TẾ - XÃ HỘI

Địa Lý kinh tế

Địa Lý công nghiêp

Địa Lý nông nghiệp

Địa Lý vận tải

Địa Lý thương mại

Địa Lý dân cư

Địa Lý đô thị

Địa Lý dịch vụ và tài nguyên
lao động và

Địa Lý chính trị.
BẢN ĐỒ HỌC
August 5, 2013
ThS. NGUYỄN THANH HẢI
Quan hệ giữa Địa Lý học và các
khoa học khác

Quan hệ với các bộ môn khoa học tự
nhiên: toán học, vật lý học, hoá học và
sinh vật học, địa chất học và thiên văn
học.

Quan hệ với các bộ môn khoa học xã
hội: triết học và kinh tế chính trị.
August 5, 2013
ThS. NGUYỄN THANH HẢI
Phương pháp luận

Học thuyết về phương pháp khoa học
của nhận thức.

Có nhiều mức độ: Phương pháp luận
phổ biến, phương pháp luận cụ thể,
quan điểm, hệ phương pháp.
August 5, 2013
ThS. NGUYỄN THANH HẢI
PPL phổ biến trong ĐLH
Chủ nghĩa duy vật biện chứng:

Các sự vật hiện tượng không riêng rẽ cô lập mà có

quan hệ hết sức chặt chẽ với nhau.

Thiên nhiên và lớp vỏ địa lý luôn vận động.

Quá trình phát triển của vật chất là sự phát triển
tiến lên từ đơn giản đến phức tạp, không đơn thuần
là sự chồng chất về số lượng. Sự biến đổi về lượng
sau khi vượt qua những ngưỡng nhất định sẽ
chuyển thành biến đổi về chất.

Mọi quá trình phát triển mang tính thời gian và
không gian.
August 5, 2013
ThS. NGUYỄN THANH HẢI
PPL cụ thể trong ĐLH
Gắn liền với các giai đoạn, các điều kiện lịch sử nhất
định và có các ngưỡng cần vượt qua dẫn đến cơ
hội thay đổi phương pháp luận chủ đạo :

Thời cổ đại: Yếu tố-không gian, sự khác biệt (ngưỡng: tính
bất biến của thế giới theo thời gian, sự cô lập của các hiện
tượng).

Thế kỷ 15-16: Xác lập được các thành phần của tự nhiên và
xã hội (ngưỡng: Thế giới được coi là tổng hỗn độn của các
hiện tượng).

Thế kỷ 19-20: Nhận thức ở mức độ tổng hợp-động lực
(ngưỡng: tách rời các hiện tượng tự nhiên và xã hôi, giữa thế
giới vĩ mô và vi mô).


Hiện nay: phát hiện, cắt nghĩa các quy luật của trái đất cũng
như hệ mặt trời và vũ trụ xa hơn.
August 5, 2013
ThS. NGUYỄN THANH HẢI
Lớp vỏ TĐ-đối tượng nghiên cứu
của ĐLTN

Lớp vỏ của trái đất và các quyển của nó:
thạch quyển -> khí quyển -> thuỷ quyển->
sinh quyển -> thổ nhưỡng quyển.

Bề mặt trái đất là nơi các quyển tiếp xúc xâm
nhập vào nhau chặt chẽ, mật thiết hơn cả.

Thiên nhiên, một hệ thống mới có cấu trúc và
các quy luật hoạt động riêng, được tạo ra ở
hình thức của một thể tổng hợp hoàn chỉnh và
phức tạp như ta được biết là nhờ tác động qua
lại của 5 quyển trên.
August 5, 2013
ThS. NGUYỄN THANH HẢI
Giới hạn của lớp vỏ ĐL

Nhiều quan điểm khác nhau

Grigôriev: độ cao h=30km, độ sâu z=120km (Giới hạn
dưới của các hoạt động tạo sơn).

Kalesnic: h=10-15km (dưới tầng bình lưu), z=15-20km

(giới hạn các tâm động đất nhẹ).

Fesman: h=z=15-20km (giới hạn dưới của đá trầm tích).

Vernadski và nnk: h=10-12km(đỉnh tầng đối lưu),
z=3km(lục địa), 4-5km (độ sâu TB đại dương).

Lớp vỏ địa lý có bề dày TB chừng 15-20km, dày ở vùng
nhiệt đới, mỏng hơn ở các cực.

Bề dày này được lựa chọn theo thực tế khách quan, theo
quan niệm về lớp vỏ là nơi tương tác giưã các thành
phần.
August 5, 2013
ThS. NGUYỄN THANH HẢI
Sự phân chia lớp vỏ ĐLTN. Không
gian ĐL

Phân chia dọc: theo thành phần cấu tạo, các
quyển với mức độ năng động khác nhau.

Phân chia ngang: theo khu vực.

Đại dương, lục địa.

Các vòng đai, các đới.

Môi trường địa lý: bộ phận của lớp vỏ địa lý
trong một giai đoạn lịch sử nhất định có quan
hệ mật thiết với đời sống xã hội loài người.


Không gian địa lý: Phần vũ trụ gần trái đất
(h>10R), khí quyển cao, lớp vỏ địa lý, lớp vỏ
dưới.
August 5, 2013
ThS. NGUYỄN THANH HẢI
Các phương pháp nghiên cứu

Mô tả, so sánh kết hợp với khảo sát thực địa.

Phương pháp địa vật lý.

Phương pháp địa hóa học.

Phương pháp toán học: Nghiên cứu các hệ
thống động lực phức tạp (sự thay đổi trạng
thái của các sự vật theo thời gian và không
gian trên cơ sở các quan hệ thuận và các quan
hệ nghịch) bằng các phương pháp toán học.

Phương pháp cổ địa lý.
August 5, 2013
ThS. NGUYỄN THANH HẢI
Các phương pháp nghiên cứu

Phương pháp dùng bản đồ

Các ưu nhược của bản đồ.

Các thuộc tính của bản đồ.


Các phép chiếu bản đồ .

Các bộ phận thiết yếu của bản đồ.

Công nghệ sản xuất bản đồ hiện đại. GIS,
các lớp bản đồ.

BĐ chung, chuyên đề.
August 5, 2013
ThS. NGUYỄN THANH HẢI
Các phương pháp nghiên cứu

Phương pháp viễn thám.

Khái niệm:viễn thám, viễn thám
hình ảnh và phi hình ảnh.

ảnh hàng không: chụp ở góc độ
thẳng đứng, chụp xiên, ảnh đa phổ
ba chiều, ảnh cảm ứng nhiệt cận
hồng ngoại.

Landsat: ảnh quan trắc liên tục trên
vệ tinh.
August 5, 2013
ThS. NGUYỄN THANH HẢI
Các phương pháp nghiên cứu

Phương pháp phân tích hệ thống:


Coi vỏ trái đất bao gồm những tổng thể địa lý
tự nhiên riêng biệt, hoạt động như nhưng cơ
quan chức năng, duy trì những quá trình trao
đổi vật chất năng lượng (VD: chu trình nước).

Hệ thống đóng, mở.

Cân bằng trong hệ thống: tự nhiên, tĩnh, động.

Phản hồi: âm, dương, khép kín.

Ngưỡng.
August 5, 2013
ThS. NGUYỄN THANH HẢI
Hệ thống trái đất (HTTĐ)

Khái niệm hệ thống: tổ hợp nhiều bộ phận
(gọi là các biến) có quan hệ mật thiết, tương
tác lẫn nhau như những cơ quan chức năng.

HTTĐ là một hệ thống chu cấp, duy trì cuộc
sống.

Các nguồn tài nguyên thiên nhiên và sự lạm
dụng.

Con người và môi trường và sự cân đối giữa
hai đối tượng này.
August 5, 2013

ThS. NGUYỄN THANH HẢI
Các chuyên đề trong địa lý tự
nhiên

Vị trí điạ lý: tương đối, tuyệt đối.

Đặc tính của các khu vực.

Phân bố trong không gian và các đặc
tính về không gian.

Mối tương tác không gian.

Trái đất luôn vận động, biến đổi.

Tương tác con người, môi trường.
August 5, 2013
ThS. NGUYỄN THANH HẢI
Các giai đoạn phát triển chính
trong Địa lý học.
I. Thời cổ đại.
II. Thời trung đại.
III. Các công cuộc phát kiến địa lý vĩ
đại.
IV. Giai đoạn thế kỷ XV-XVII.
V. Thời hiện đại.
August 5, 2013
ThS. NGUYỄN THANH HẢI
I. Sự phát triển của các ý niệm
địa lý trong thế giới cổ đại.


Kiến thức được truyền miệng là
chính cho tới thế kỷ V trước CN.

Các lò văn minh Trung hoa, Ấn độ,
ven Địa trung hải (đến TK V sau
CN): các đặc tính riêng lẻ của một
vài yếu tố trong không gian được
thu thập sau nhưng chuyến đi dài
ven biển hay trên đất liền.

Hai hướng nghiên cứu chính: đại
cương và khu vực.
August 5, 2013
ThS. NGUYỄN THANH HẢI
Sự phát triển … (tt)

Hướng đại cương
1. Hình dạng trái đất:
1. Aristote (384-322 trCN). các bằng chứng về dạng cầu
của trái đất: bóng trái đất khi nguyệt thực, bầu trời sao
thay đổi khi đi theo hứơng BN, chân trời mở rộng khi
người quan sát đứng càng cao. Con tàu càng đi xa,
ống khói càng thấp dần.
2. Kích thước trái đất:
1. Eratosphen (345-285 trCN): Đo được chu vi trái đất
là 39 500 km (chính xác nhất cho đến TK VIII). Đưa
ra khái niệm Địa lý học cho môn học nghiên cứu trái
đất.
2. Ptolémée (100-170): hệ thống địa tâm biểu diễn vũ

trụ và trái đất. Bản đồ thế giới đầu tiên.
August 5, 2013
ThS. NGUYỄN THANH HẢI
Sự phát triển …(tt)
Hướng khu vực
1. Herodote (TK Vtr. CN): Mô tả các vùng đất và biển
khu vực biển Đen, tiểu Á, Lưỡng Hà, Ai cập, ven
Địa Trung Hải.
2. Straborne (TK I tr CN đến TK I sau CN): Xuất bản
2 bộ sách TNĐC và 15 bộ TN khu vực. Luận bàn
về đối tượng, nhiệm vụ của ĐLH. Sự thống trị của
biển đại dương so với lục địa.
3. Các nhà ĐLH khác: Tích luỹ tài liệu về ĐLĐC và
ĐLKV xung quanh các lò văn minh. Nhận thức
được mối quan hệ chặt chẽ giữa hai hướng nghiên
cứu trên.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×