Tải bản đầy đủ (.doc) (43 trang)

giáo án văn 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (415.7 KB, 43 trang )

Ngữ Văn 7
Tuần 5
Tuần 5
- Tiết 17
- Tiết 17
Ngày soạn :24/9/2008
Ngày soạn :24/9/2008
Ngày dạy:26 – 27/9/2008
Ngày dạy:26 – 27/9/2008
Sông núi nước Nam
Sông núi nước Nam
(Nam quốc sơn hà)
(Nam quốc sơn hà)
Lý Thường kiệt
PHÒ GIÁ VỀ KINH
(Tụng giá hoàn kinh sư)
Trần Quang Khải
I/
I/
MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
Giúp HS:
 Cảm nhận được tinh thần độc lập, khí phách hào hùng bất khuất, khát vọng lớn
lao của dân tộc trong hai bài thơ.
 Bước đầu tìm hiểu về thơ thất ngôn tứ tuyệt và ngũ ngôn tứ tuyệt
 Rèn luyện kỹ năng đọc thơ Đường luật.
II
II
/ CHUẨN BỊ
/ CHUẨN BỊ
:


:
- HS: Đọc chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK.
- GV: Giáo án, SGK.
Đồ dùng học dạy học: Tranh, ảnh minh họa.
Định hướng phương pháp và tích hợp.
III/ LÊN LỚP:
1.
1.
Ổn định tổ chức
Ổn định tổ chức
:
:
Kiểm tra sỉ số.
2.
2.
Kiểm tra bài cũ
Kiểm tra bài cũ
:
:
Đọc thuộc lòng những câu hát châm biếm. Nêu những nét chung về nội dung và
Đọc thuộc lòng những câu hát châm biếm. Nêu những nét chung về nội dung và
nghệ thuật của những baì ca dao đó?
nghệ thuật của những baì ca dao đó?
3.
3.
Bài mới
Bài mới
:
:
 Hoạt động 1: Giới thiệu bài

Sông núi nước Nam và Phò giá về kinh là hai bài thơ ra đời trong giai đoạn lịch
sử dân tộc đã thóat khỏi ách đô hộ hàng nghìn năm của phong kiến phương Bắc, đang
trên đường vừa bảo vệ vừa cũng cố xây dựng một quốc gia tự chủ rất mực hào hùng
đặc biệt là trong trường hợp có ngoại xâm. Tiết học hôm nay chúng ta đi tìm hiểu hai
bài thơ này.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu từng bài thơ
SÔNG NÚI NƯỚC NAM
(Nam quốc sơn hà)
Lý Thường Kiệt
1 Người thực hiện: Hồ Sỹ Lý
Ngữ Văn 7
2 Người thực hiện: Hồ Sỹ Lý
Hoạt động thầy - trò
Hoạt động thầy - trò
Nội dung
Nội dung
GV hướng dẫn HS đọc: Giọng chậm, chắc hào hùng,
đanh thép và phấn khởi
GV đọc một lần phiên âm, dịch nghĩa, dịch thơ
HS đọc
Nhận xét cách đọc
- Nói qua về TG và TP giảng cho HS về thể thơ
TNTT
H: Hãy nhận dạng thể thơ của bài thơ? (Số câu, chữ,
hiệp vần)
(Toàn bài có 4 câu, mỗi câu 7 tiếng vần ư hiệp ở cuối
câu 1,2,4)
H: Tại sao Sông núi nước Nam được coi là bản tuyên
ngôn độc lập đầu tiên của nước ta?
(Lời tuyên ngôn về chủ quyền của nước Việt Nam)

H: Hãy xác định bố cục của bài thơ và nêu lên ý nghĩa
cơ bản của từng phần?
- HS xác định
H: Em hiểu sông núi nước Nam trong lời thơ này như
thế nào?
HS trình bày theo cách hiểu của mình
GV: Đế là vua, Vương cũng là vua, chữ đế trong lời
thơ này có ý nghĩa tôn vinh nước Nam sánh vai ngang
tầm với các hoàng đế TQ. Đế còn có nghĩa đại diện
cho nhân dân Việt Nam.
H: Nam đế cư có ý nghĩa gì?
HS nêu
H: Nam quốc sơn hà nam đế cư toát lên tư tưởng nào
của tuyên ngôn độc lập?
HS nêu ý nghĩa của câu thơ.
H: Người viết bộc lộ tình cảm gì trong lì thơ này?
H: Nhận xét về âm điệu đặc biệt của lời thơ? Âm điệu
I/ Đọc, tiếp xúc văn bản
1/ Đọc, giải nghĩa từ khó
2/ Vài nét về tác giả và tác
phẩm:
- Lý Thường Kiệt tên là Lý
Công Một danh tướng thời
Lý có công dẹp Tống
- Bài thơ được viết theo thể
thơ thất ngôn tứ tuyệt.
- Được xem như là bản
tuyên ngôn độc lập đầu tiên
của nước ta.
Lời tuyên ngôn về chủ

quyền của nước Việt Nam
3/ Bố cục: 2 phần
- Hai câu đầu: Nêu một thực
tế, nước Nam là của người
Nam. Điều đó đã được phân
chia rõ ràng ở thiên thư. Đây
là một chân lý không thể
chối cãi.
- Hai câu sau: Kẻ thù không
được xâm phạm. Nếu xâm
phạm thì tất yếu sẽ thất bại.
II/ Phân tích
1/ Hai câu đầu
Câu1: Nam quốc sơn hà
nam đế cư:
-Giang sơn đất nước Việt
Nam
-Lãnh thổ của người Việt
Nam
Nam đế cư:
- Nơi ở của vua nước Nam.
- Nơi thuộc chủ quyền của
nước Việt Nam.
Kđ nước Việt Nam
thuộc chủ quyền của người
Việt Nam.
Lời thơ bộc lộ tình yêu vua,
yêu nước, lòng tự hào dân
tộc.
Câu 2: lời thơ rắn rỏi hùng

hồn niềm tin sắt đá vào
Ngữ Văn 7
PHÒ GIÁ VỀ KINH
(Tụng giá hoàn kinh sư)
Trần Quang Khải
Hoạt động thầy - trò
Hoạt động thầy - trò
Nội dung
Nội dung
Đọc giọng phấn chấn, hào hùng, chậm, chắc, ngắt
nhịp 2/3
GV đọc một lần phiên âm, dịch nghĩa, dịch thơ
HS đọc
Nhận xét cách đọc
GV: Thượng tướng Trần Quang Khải văn võ song
toàn, thi sĩ tài ba lỗi lạc thời Trần. Là một trong
những người anh hùng đem tài thao lược làm nên
chiến công oanh liệt ở Chương Dương và Hàm Tử
- Tụng giá hoàn kinh sư như một trang nhật ký nóng
hổi tính thời sự và ắp đầy sự kiện LS thời đại nhà
Trần. Bài thơ ghi lại một cách hào hùng hai chiến
công vang dội của quân dân Đại Việt vào xuân – hè
ất Dậu (1285)
H: Hãy chỉ ra dấu hiệu chính của thể thơ NNTT?
Mỗi bài 4 câu, mỗi câu 5 tiêng, vần ở các tiếng cuối
câu 2, 4.
H: Hãy xác định bố cục của bài thơ và nêu lên ý
nghĩa cơ bản của từng phần?
- HS xác định
+ Hai câu đầu: Hào khí chiến thắng quân XL.

+ Hai câu sau: Khát vọng hòa bình cho đất nước.
GV cho HS xem tranh minh họa và trả lời câu hỏi
H: Bức tranh minh họa cho lời thơ nào?
Những chiến công nào được nhắc đến?
H: Nhận xét về cách diễn đạt (Cách dùng từ, trật tự
sắp xếp hai chiến công giọng thơ…)
I/ Đọc, tiếp xúc văn bản
1/ Đọc, giải nghĩa từ khó
2/ Vài nét về tác giả và tác
phẩm:
- Trần Quang Khải (1241 –
1294)
- Bài thơ viết 1285
3/ Thể thơ:
- Làm theo thể thơ NNTT
4/ Bố cục: 2 phần
II/ Phân tích
1/ Hai câu đầu
- Nhắc đến hai chiến công:
Chương Dương và Hàm Tử
Hai chiến thắng trên
sông Hồng thời Trần đánh
thắng giặc Nguyên – Mông.
- Cách diễn đạt:
Dùng động từ, trình tự
3 Người thực hiện: Hồ Sỹ Lý
Ngữ Văn 7
Đều mở đầu bằng 2 động từ, trình tự chiến thắng
được đảo ngược: Chiến thắng Chương Dương diễn ra
sau nhưng được đặt ở câu đầu còn chiến thắng Hàm

Tử diễn ra trước vài tháng được đặt ở câu sau.
H: Tác dụng của cách diễn đạt?
H: Nội dung ý nghĩa của hai câu sau là gì?
H: Mối quan hệ ý nghĩa giữa hai câu thơ là mối quan
hệ nào?
HS chỉ ra được mối quan hệ
H: Hãy nhận xét về cách biểu đạt và biểu ý của bài
thơ?
HS nhận xét
- Nội dung biểu ý:
+ Hào khí chiến thắng giặc ngoại xâm.
+ Khát vọng xây dựng đất nước thời Trần
- Nội dung biểu cảm:
+ Niềm vui chiến thắng kẻ thù xâm lược.
+ Mong ước, hi vọng về đất nước bền vững, thanh
bình.
H: Sau khi học xong bài thơ này em hiểu như thế nào
về hào khí Đông A?
HS nêu cách hiểu của mình.
Hào khí Đông A:
Khát vọng chiến thắng và khát vọng thái bình thịnh
trị của nhân dân thời Trần.
chiến thắng được đảo,
giọng thơ khỏe khoắn, hùng
tráng
Tái hiện không khí
chiến thắng oanh liệt của
dân tộc ta trong cuộc chiến
đấu chống Nguyên – Mông
Phản ánh sự thất bại của kẻ

thù xâm lược.
Hai câu sau:
- Nói lên khát vọng thái
bình thịnh trị của nhân dân.
Đây là cái nhìn xa rộng của
một nhà chiến lược lớn.
- Mối quan hệ:
+ Câu 3 nói về nguyên
nhân: Nên gắng sức.
+ Câu 4 nói về kết quả:
Non nước ấy ngàn thu.
Sự bền vững và thịnh trị
của dân tộc không phải tự
nhiên mà có, nó là kết quả
phấn đấu của toàn thể nhân
dân.
III/ Tổng kết:
Ghi nhớ SGK trang 68

4/ Cũng cố:
HS đọc lại hai bài thơ
4 Người thực hiện: Hồ Sỹ Lý
Ngữ Văn 7
H: Hai bài thơ có điểm gì chung?
Thể hiện bản lĩnh và khát vọng chiến thắng của dân tộc ta.
Âm hưởng, giọng điệu hào hùng.
Có sự hòa quyện giữa tính biểu ý và biểu cảm. Cô đúc, ngắn gọn nhưng ý thơ
sâu sắc, tình cảm trong thơ cao cả, thieng liêng.
5/ Dặn dò:
Nắm được nội dung nghệ thuật của hai bài thơ.

Học thuộc lòng phần phiên âm, dịch thơ.
Chuẩn bị “Từ Hán Việt”.
Tuần 5
Tuần 5
- Tiết 18
- Tiết 18
Ngày soạn :24/9/2008
Ngày soạn :24/9/2008
Ngày dạy:26 – 27/9/2008
Ngày dạy:26 – 27/9/2008
I/
I/
MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
Giúp HS:
 Hiểu được thế nào là yếu tố Hán Việt, từ Hán Việt.
 Nắm được cách cấu tạo của từ ghép Hán Việt.
 Rèn luyện kỹ năng sử dụng từ Hán Việt trong việc viết văn biểu cảm và trong
giao tiếp xã hội.
II
II
/ CHUẨN BỊ
/ CHUẨN BỊ
:
:
- HS: Đọc chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK.
- GV: Giáo án, SGK.
Đồ dùng học dạy học: Bảng phụ, phiếu học tập.
Định hướng phương pháp và tích hợp.
III/ LÊN LỚP:

1.
1.
Ổn định tổ chức
Ổn định tổ chức
:
:
Kiểm tra sỉ số.
2.
2.
Kiểm tra bài cũ
Kiểm tra bài cũ
:
:


Hãy nêu các nguồn vay mượn từ của Tiếng Việt?
Hãy nêu các nguồn vay mượn từ của Tiếng Việt?
5 Người thực hiện: Hồ Sỹ Lý
Ngữ Văn 7
3.
3.
Bài mới
Bài mới
:
:
 Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Ở lớp 6 chúng ta đã học từ mượn. Trong tiếng Việt có hai nguồn từ mượn là mượn Hán
Ở lớp 6 chúng ta đã học từ mượn. Trong tiếng Việt có hai nguồn từ mượn là mượn Hán
và mượn ngôn ngữ Ấn - Âu
và mượn ngôn ngữ Ấn - Âu

Hôn nay chúng ta sẽ di tìm hiểu ý nghĩa của các yếu tố Hán Việt và cấu tạo của từ ghép
Hán Việt.
Hoạt động thầy - trò
Hoạt động thầy - trò
Nội dung
Nội dung
 Hoạt động 2: Tìm hiểu đơn vị cấu tạo từ
HV
HS đọc bài thơ “Nam quốc sơn hà”, phần phiên
âm.
H: Các tiếng Nam, quốc, sơn, hà có nghĩa là gì?
Trong các tiếng đó tiếng nào dùng như một từ
đơn để đặt câu (dùng độc lập), tiếng nào không?
HS giải thích nghĩa và phân biệt
+ Nam: phương Nam
+ quốc: nước
+ sơn: núi
+ hà: sông
- Nam: có thể dùng độc lập (miền Nam, phía
nam, gió nam…)
-quốc, sơn, hà: không dùng độc lập, không thể
nói yêu quốc, leo sơn, lội hà mà phải nói yêu
nước, lội sông, leo núi.
H: Các yếu tố Hán Việt được dùng như thế
nào?
HS trả lời, GV chốt ý.
H: Tiếng thiên trong thiên thư có nghĩa là trời.
Tiếng “thiên” trong các từ Hán Việt sau có
nghĩa là gì?
- thiên niên kỉ, thiên lí vạn mã

- (Lí Công Uẩn) thiên đô về Thăng Long.
HS giải nghĩa:
- thiên trong “thiên niên kỉ, thiên lí vạn mã”:
nghìn
- thiên trong “(Lí Công Uẩn) thiên đô về Thăng
Long”: dời
H: Em có nhận xét gì về các yếu tố đó?
HS nhận xét, GV đưa ra kết luận
HS đọc ghi nhớ trang 69/ SGK
 Hoạt động 3 : HD tìm hiểu từ ghép Hán
Việt
I/ Đơn vị cấu tạo từ HV
VD1: Bài thơ “Nam quốc sơn hà”
Nam quốc sơn hà Nam đế cư
Tiệt nhiên định phận tại thiên thư
Như hà nghịch lỗ lai xâm phạm
Nhữ đẳng hành khan thủ bại hư.
Nam: phương Nam
quốc: nước
sơn: núi
hà: sông
Nam: có thể dùng độc lập (miền
Nam, phía nam, gió nam…)
quốc, sơn, hà: không dùng độc
lập.
Các yếu tố Hán Việt phần lớn
không dùng độc lập mà dùng để
tạo từ ghép Hán Việt.
VD2
- thiên trong thiên thư: trời

- thiên trong “thiên niên kỉ, thiên
lí vạn mã”: nghìn
- thiên trong “(Lí Công Uẩn) thiên
đô về Thăng Long”: dời
Có những yếu tố Hán Việt
đồng âm

ƒ Ghi nhớ trang 69/ SGK
II/ Từ ghép Hán Viêt
VD1:
6 Người thực hiện: Hồ Sỹ Lý
Ngữ Văn 7
H: Dựa vào sự hiểu biết của em về từ ghép, hãy
cho biết: các từ sơn hà, xâm phạm (trong bài
Nam quốc sơn hà), giang san (trong bài Tụng
giá hoàn kinh sư) thuộc loại từ ghép nào?
H: Các từ ái quốc, thủ môn, chiến thắng thuộc
loại từ ghép nào?
HS xác định
H: Trong các từ trên yếu tố nào là chính, yếu tố
nào là phụ, xem xét trật tự giữa các yếu tố?
- HS xác định yếu tố chính, yếu tố phụ và nhận
xét.
H: Các từ thiên thư (trong bài Nam quốc sơn
hà), thạch mã (trong bài tức sự), tái phạm (trong
bài mẹ tôi) thuộc loại từ ghép nào?
H: Trong các từ trên yếu tố nào là chính, yếu tố
nào là phụ, xem xét trật tự giữa các yếu tố?
- HS xác định tiếng chính, tiếng phụ và nhận
xét.

H: Qua việc tìm hiểu hãy cho biết có mấy loại
từ ghép HV? Từ ghép HV chính phụ có gì
giống và khác từ ghép chính phụ thuần Việt.
- HS trả lời
- HS đọc ghi nhớ trang 70/ SGK
 Hoạt động 4 : HD luyện tập
- sơn hà, xâm phạm, giang san.
Những từ ghép đẳng lập.

VD2:
a/ ái quốc, thủ môn, chiến thắng
từ ghép chính phụ (yếu tố chính
đứng trước, yếu tố phụ đứng sau)
Giống trật tự các tiếng trong từ
ghép chính phụ thuần Việt.
b/ thiên thư, thạch mã, tái phạm
từ ghép chính phụ (yếu tố phụ
đứng trước, yếu tố chính đứng )
khác trật tự các tiếng trong từ
ghép chính phụ thuần Việt.
ƒ Ghi nhớ (trang 70/ SGK)
III/ luyện tập
Bài 1: hoa
1
: cơ quan sinh sản của cây
hoa
2
: phồn hoa, bóng bẩy
phi
1

: bay
phi
2
: trái với lẽ phải, trái với pháp luật
phi
3
: vợ thứ của vua, thường xếp dưới hoàng hậu
tham
1
: ham muốn
tham
2
: dự vào
gia
1
: nhà
gia
2
: thêm vào
Bài 2: Thảo luận tìm
+ Quốc: quốc gia, quốc huy, quốc hiệu, quốc kỳ, quốc ca…
+ Sơn: sơn hà, giang sơn, sơn lâm, sơn tặc…
+ Cư: cư trú, cư dân, định cư, an cư, du cư…
+ Bại: bại vong, thất bại, đại bại, chiến bại, thảm bại…
Bài 3: xếp các từ ghép Hán Việt vào bảng sau:
7 Người thực hiện: Hồ Sỹ Lý
Ngữ Văn 7
- Từ ghép chính phụ (yếu tố chính đứng
trước, yếu tố phụ đứng sau)
hữu ích, phát thanh, bảo mật, phòng hỏa

- Từ ghép chính phụ (yếu tố phụ đứng
trước, yếu tố chính đứng sau)
thi nhân, đại thắng, tân binh
Bài 4: Thảo luận tìm
+ Từ ghép chính phụ (yếu tố chính đứng trước, yếu tố phụ đứng sau):
Ái quốc, đại diện, hữu hiệu…
+ Từ ghép chính phụ (yếu tố phụ đứng trước, yếu tố chính đứng sau):
Quốc kỳ, hồng ngọc, mục đồng, ngư ông…
4/ Cũng cố:
HS đọc lại hai ghi nhớ
5/ Dặn dò:
Học bài
Chuẩn bị: “Tìm hiểu chung về văn biể cảm”.
Tuần 5 - Tiết 20
Tiết 20:
Tiết 20:
Ngày soạn :24/9/2008
Ngày soạn :24/9/2008
Ngày dạy:26 – 27/9/2008
Ngày dạy:26 – 27/9/2008
I/
I/
MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
Giúp HS:
 Hiểu được văn bản biểu cảm nảy sinh là donhu cầu biểu cảm của con người.
 Biết phân biệt biểu cảm trực tiếp và biểu cảm gián tiếp cũng như phân biệt các
yếu tố đó trong văn bản.
 Rèn luyện kỹ năng nhận diện và phân tích các văn bản biểu cảm, chuẩn bị để
tập viết kiểu văn ban này.

II/ CHUẨN BỊ:
- HS: Đọc chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK.
- GV: Giáo án, SGK.
Đồ dùng học dạy học: Bảng phụ, phiếu học tập.
Định hướng phương pháp và tích hợp.
III/ LÊN LỚP:
1.
1.
Ổn định tổ chức
Ổn định tổ chức
:
:
2.
2.
Kiểm tra bài cũ
Kiểm tra bài cũ
:
:
Kiểm tra việc chuẩn bị của HS
3. Bài mới:
 Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Khi giao tiếp con người không chỉ nhằm truyền đạt thông tin mà còn biểu lộ cảm
xúc, suy nghĩ đối với thế giới xung quanh và khơi gợi lòng đồng cảm. trong trường hợp
ấy ta dùng phương thức biểu đạt nào? Tiết học này sẽ trả lời cho câu hỏi đó.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
8 Người thực hiện: Hồ Sỹ Lý
Ngữ Văn 7
 Hoạt động 2: Tìm hiểu nhu cầu biểu cảm và
văn biểu cảm
HS đọc những câu ca dao

H: Mỗi câu ca dao thổ lộ tình cảm và cảm xúc
gì?
HS nhớ lại kiến thức đã học ở phần văn trả lời
H: Người ta thổ lộ tình cảm để làm gì?
Bày tỏ nỗi lòng mình, khơi gợi nơi người đọc
sự đồng cảm.
H: Khi nào thì người ta có nhu cầu biểu cảm?
- HS trả lời
H: Theo em hai từ nhu cầu, biểu cảm thuộc loại
từ nào? Bằng sự hiểu biết của em về loại từ đó,
hãy giải thích nghĩa?
- HS trả lời và giải nghĩa.
- GV khái quát:
+ Nhu cầu: (nhu: cần phải có; cầu: cầu : mong
muốn) mong muốn có.
+ Biểu cảm: (biểu: thể hiện ra bên ngoài; cảm:
rung động và mến phục) rung động được thể
hiện ra bên ngoài.
H: Người ta thường biểu cảm bằng những
phương tiện nào?
- HS trả lời
- HS đọc hai đoạn văn trang 72/ SGK
H: Mỗi đoạn văn biểu đạt nội dung gì?
- HS chỉ ra nội dung của hai đoạn văn
H: Để biểu cảm, tác giả dùng những từ ngữ
hình ảnh nào?
- HS chỉ ra những hình ảnh, sự việc làm
phương tiện biểu cảm.
Đoạn (1): là các từ ngữ “thương nhớ ơi”, “xiết
bao mong nhớ”, các kỉ niệm.

Đoạn (2) là chuổi hình ảnh và liên tưởng
I. Nhu cầu biểu cảm và văn biểu
cảm
1. Nhu cầu biểu cảm của con
người
VD: Phần trích trang 71/ SGK
- Câu ca dao thứ nhất thương cho
thân phận thấp cổ bé họng, nỗi oan
trái không được lẽ công bằng soi tỏ
của người lao động. đồng thời ẩn
chứa ý nghĩa phê phán xã hội
phong kiến xưa.
- Câu ca dao thứ hai: Ngợi ca cảnh
đẹp và con người (Hình ảnh cánh
đồng lúa trù phú và hình ảnh cô
thôn nữ trẻ trung phơi phới sức
xuân.)
Khi có những tình cảm tốt đẹp
chất chứa, muốn biểu hiện cho
người khác cảm nhận được thì
người ta có nhu cầu biểu cảm.
- Người ta thường biểu cảm bằng
các phương tiện: viết thư, sáng tác
thơ văn, ca hát, vẽ tranh, nhảy múa,
đánh đàn, thổi sáo …
- Văn biểu cảm chỉ là một trong vô
vàn cách biểu cảm của con người.
- Sáng tác nghệ thuật nói chung
đều có mục đích biểu cảm.
2. Đặc điểm chung của văn biểu

cảm
- VD: Phần trích trang 72/ SGK
+ Đoạn (1): Trực tiếp biểu hiện
nỗi nhớ và nhắc lại những kỉ niệm.
(thư từ, nhật ký thường bộc lộ theo
lối này)
+ Đoạn (2): Biểu hiện tình cảm
gắn bó với quê hương đất nước.
Văn biểu cảm
9 Người thực hiện: Hồ Sỹ Lý
Ngữ Văn 7
H: Cũng là biểu cảm nhưng cách biểu cảm ở
hai đoạn văn có gì khác nhau?
- HS so sánh
+ Đoạn (1): biểu cảm trực tiếp, người viết gọi
tên đối tượng biểu cảm, nói thẳng tình cảm của
mình. Cách này thường gặp trong nhật ký, thư
từ, văn chính luận
+ Đoạn (2): Bắt đầu bằng tiếng hát đêm khuya
trên đài, rồi im lặng, rồi tiếng hát trong tâm hồn,
trong tưởng tượng. Tiếng hát của cô gái biến
thành tiếng hát của quê hương, của ruộng vườn,
của nơi chôn rau, của đất nước. Tác giả không
nói trực tiếp, mà gián tiếp thể hiện tình yêu quê
hương. Đây là cách thường gặp trong tác phẩm
văn học.
GV: Đây là hai đoạn văn biểu cảm, cả hai đoạn
không kể một chuyện gì hoàn chỉnh, mặc dù gợi
lại những kỉ niệm. Đặc biệt là đoạn (2) tác giả
sử dụng biện pháp miêu tả, từ miêu tả mà liên

tưởng gợi ra những sâu sắc. Như vậy biểu cảm
khác với tự sự và miêu tả thông thường
H: Em có nhận xét gì về phương thức biểu đạt
tình cảm, cảm xúc ở hai đoạn văn
- HS nhận xét
H: Văn biểu cảm là gì?
Văn biểu cảm thể hiện qua những thể loại
nào?
Văn biểu cảm có những cách biểu hiện nào?
- HS đọc ghi nhớ (trang 73/ SGK)
H: Có ý kiến cho rằng tình cảm, cảm xúc trong
văn biểu cảm phải là tình cảm, cảm xúc thấm
nhuần tư tưởng nhân văn, qua việc tìm hiểu hai
đoạn văn em có tán thành với ý kiến đó không?
Biểu cảm là thể hiện những tình cảm tốt đẹp,
mang tư tưởng nhân văn trong sáng. Chính vì
vậy mà cảm và nghĩ không tách rời nhau.
Những tình cảm không đẹp, xấu xa như lòng đố
kị, bụng dạ hẹp hòi, keo kiệt không thể trở
thành nội dung biể cảm. Có chăng đó chỉ là đối
tượng để mỉa mai, châm biếm.
 Hoạt động 4 : HD luyện tập
HS làm bài tập
- Cách biểu cảm:
+ Đoạn (1) Biểu cảm trực tiếp bằng
các từ ngữ trực tiếp gợi ra cảm xúc.
thường gặp trong nhật ký, thư
từ, văn chính luận
+ Đoạn (2): Biểu cảm gián
tiếpthông qua miêu tả gợi ra một

suy nhĩ liên tưởng.
thường gặp trong tác phẩm văn
học.
 Ghi nhớ (trang 73/ SGK)
III/ luyện tập
Bài 1: HS đọc 2 doạn văn
10 Người thực hiện: Hồ Sỹ Lý
Ngữ Văn 7
- Đoạn (b): Biểu cảm, miêu tả hai cây hải đường trổ hoa lời chào hạnh phúc
miêu tả sắc hoa so sánh với người đẹp vương giả sức sống
vươn lên cảm giác bâng khuâng của tác giả.
Bài 2: Cả hai bài thơ đều biểu cảm trực tiếp. Nêu rõ ý tưởng bảo vệ độc lập, kiên quyết
bảo vệ chống giặc ngoại xâm, khẳng định chủ quyền đất nước.
Bài 3, 4 HS tìm
4/ Cũng cố:
HS đọc lại hai ghi nhớ
5/ Dặn dò:
Học bài
Chuẩn bị: “Côn Sơn ca”.
Tuần 6 - Tiết 21
Ngày soạn :28/9/2008
Ngày soạn :28/9/2008
Ngày dạy:29/9 –4/10/2008
BÀI CA CÔN SƠN
(Côn Sơn ca)
Tác giả: NGUYỄN TRÃI
I
I
/
/

MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
Giúp HS:
 Cảm nhận được hồn thơ thắm thiết tình yêu thiên nhiên, sư. Hòa nhâp nên thơ,
thanh cao của Nguyễn Trãi với cảnh trí Côn Sơn qua đoạn thơ trong bài Côn
Sơn ca.
 Cũng cố và hiểu thêm về thơ thất ngôn tứ tuyệt, thơ ngũ ngôn tứ tuyệt và thơ
lục bát.
 Rèn luyện kỹ năng đọc thơ Đường luật, thơ lục bát.
II
II
/ CHUẨN BỊ
/ CHUẨN BỊ
:
:
- HS: Đọc chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK.
- GV: Giáo án, SGK.
Đồ dùng học dạy học: Tranh, ảnh minh họa.
Định hướng phương pháp và tích hợp.
III/ LÊN LỚP:
1.
1.
Ổn định tổ chức
Ổn định tổ chức
:
:
Kiểm tra sĩ số.
2.
2.
Kiểm tra bài cũ

Kiểm tra bài cũ
:
:
Đọc thuộc lòng hai bài thơ
Đọc thuộc lòng hai bài thơ
Sông núi nước Nam và Phò giá về kinh
Sông núi nước Nam và Phò giá về kinh


những nét nội dung và nghệ thuật của hai bài thơ.
những nét nội dung và nghệ thuật của hai bài thơ.
3.
3.
Bài m
Bài m






i
i


:
:
11 Người thực hiện: Hồ Sỹ Lý
Ng Vn 7
Hot ng 1: Gii thiu bi

Nguyn Trói l nhõn vt ton ti him cú trong lch s Trung i Vit Nam. Cuc i
ca ụng, ỳng nh nh th T Hu khỏi quỏt:
Nghe hn Nguyn Trói phiờu diờu
Ting gm khua, ting th kờu xộ lũng
Cựng vi Lờ Li, ụng c coi l linh hn ca cuc khi ngha Lam Sn. Nhng ụng
cng l ngi phi chu ni oan khut rt thm thng (b chu di tam tc nm 1442), mói
n nm 1464 ụng mi c vua Lờ Thỏnh Tụng chiờu tuyt: c Trai tõm thng quang
khuờ to. Nm 1980, ụng c UNESCO cụng nhn l danh nhõn vn húa th gii. Bi th
Cụn Sn ca l sn phm tinh thn cao p ca mt tõm hn ln s a chỳng ta n
nhng iu lớ thỳ v b ớch.
Hot ng ca thy - trũ Ni dung
Hot ng 2: c, tip xỳc vn bn
- Ging c chm rói, ung dung, ngt ỳng
nhp 2/2, 4/4.
- Học sinh đọc bài thơ, giải thích một số từ
khó
? Em hãy giới thiệu vài nét sơ lợc về
Nguyễn Trãi.
? Em hãy nêu hoàn cảnh sáng tác bài thơ
? Cảm nhận đầu tiên của em về bài thơ?
Hot ng 3: HD phõn tớch
? Cảnh Côn Sơn đợc miêu tả là những
cảnh cụ thể nào?
? Nhận xét vẻ đẹp của cảnh Côn Sơn
? Đại từ ta trong bài chỉ ai?
? Ta đã làm gì, nghĩ gì khi ở Côn Sơn?
? Tại sao lại nh vậy?
I. c, tip xỳc vn bn
1. c
2.Tác giả: Nguyễn Trãi (1380 1442) hiệu

là c Trai, quê ở Chí Linh, Hải Dơng. Sau
dời đến Thờng Tín, Hà Tây.
- Là vị anh hùng dân tộc vĩ đại, văn võ song
toàn, có công lớn với dân, với nớc, với nhà
Lê nhng cuộc đời lại kết thúc 1 cách thảm
khốc trong vụ án Lệ Chi Viên.
- Để lại cho đời những áng văn chơng bất
hủ: Bình ngô đại cáo, Quân trung từ mệnh
tập, ức Trai thi tập, Quốc âm thi tập.
3. Tác phẩm:
- Sáng tác trong thời gian Nguyễn Trãi từ
quê về sống ẩn dật ở Côn Sơn
- Là bài thơ chữ Hán, làm theo thể lục bát
4. Chủ đề: Vẻ đẹp hữu tình của thiên nhiên
Côn Sơn và thể hiện niềm yêu thích, say mê
của c Trai đợc giao hòa, giao cảm với
suối, thông, đá, trúc.
- Bài ca Côn Sơn là bài ca giao cảm với
thiên nhiên, cũng là bài ca tâm trạng thế sự,
triết lý vầ cuộc đời, nhân sinh.
II. Phõn tớch
- Cảnh rừng thông, núi đá Côn Sơn hiện
lên thật lặng lẽ, trong sáng và thanh khiết
nh chốn thần tiên.
+ Suối chảy rì rầm
+ Phiến đá rêu phủ xanh phơi mình dới
nắng.
+ Rừng thông, trúc xanh ngắt, mọc chen
chúc.
- Đại từ ta chỉ Nguyễn Trãi lặp lại nhiều

lần âm điệu nhẹ nhàng, thảnh thơi, êm
tai.
- Qua các hành động cử chỉ: ta nghe, ta
ngồi, ta tìm, ta lên, ta ngắm, ta ngâm thơ
Ta rất rỗi rãi, nhàn hạ một cách bất đắc dĩ
12 Ngi thc hin: H S Lý
Ng Vn 7
? Cách ví von này giúp em cảm nhận đợc
điều gì về nhân vật ta?
Giáo viên bình nhàn
Nhàn chính là tâm trạng của tác giả lúc
này nhân cách thanh cao, phẩm chất thi
sỹ, nghệ sỹ lớn lao của ông.
+ Tóm lại:
- Cảnh tợng thiên nhiên của Côn Sơn gợi
nhiều hơn tả cảnh khoáng đạt, thanh
tĩnh, nên thơ.
- Đồng thời thể hiện sự giao hòa, trọn vẹn
giữa con ngời và thiên nhiên, bắt nguồn từ
nhân cách thanh cao, tâm hồn thi sỹ của
chính tác giả.
Hot ng 4: Tng kt
? Cú nhng bi ca no c vang lờn trong
Bi ca Cụn Sn?
- Học sinh đọc ghi nhớ
cử chỉ ung dung, tự tại, phóng khoáng,
giao hòa với thiên nhiên.
+ Tiếng suối chảy tiếng đàn cầm
+ Ngồi lên đá phủ rêu xanh ngồi chiếu êm
+ Ngâm thơ nhàn

nhân cách thanh cao, phẩm chất thi sỹ,
nghệ sỹ lớn lao của ông.
III.Tng kt
Ghi nhớ (trang 81/SGK)
Hng dn c thờm:
Buổi chiều đứng ở phủ Thiên Trờng trông ra.
(Thiên Trờng vãn vng)
Tỏc gi:Trần Nhân Tông
* Mục tiêu cần đạt:
Giúp học sinh:
- Cảm nhận đợc hồn thơ thắm thiết tình quê của Trần Nhân Tông.
- Tiếp tục hiểu thể thơ thất ngôn tứ tuyệt và thể thơ lục bát.
* Tiến trình lên lớp:
Hoạt động 1: c tip xỳc vn bn
- c ging chm rói, ung dung, ngt ỳng
nhp th: 4/3, 2/2/3.
- Học sinh đọc bài thơ: bản phiên âm, dịch
thơ, dịch nghĩa
? Trình bày hiểu biết của em về tác giả Trần
Nhân Tông
I. c tip xỳc vn bn
1. c
2.Tác giả: Trần Nhân Tông (1258 1308).
Quê ở Thiên Trờng (Nam Định)
- Là 1 ông vua yêu nớc anh hùng, tấm
lòng nhân ái.
- Tên tuổi của ông gắn liền với những chiến
công hiển hách của nhân dân trong cuộc
kháng chiến chống giặc Nguyên - Mông lần
13 Ngi thc hin: H S Lý

Ng Vn 7
? Em hãy nêu hoàn cảnh sáng tác của bài
thơ

? Chủ đề của bài thơ là gì?
Hot ng 2: Phân tích
? Hai câu thơ đầu giới thiệu cho ta cảnh gì?
Đợc thể hiện qua từ ngữ nào?
? Em hiểu nửa nh không? có
nghĩa là gì? Tác dụng của việc sử dụng từ
đó?
? Trong bài thơ, cảnh vật đợc miêu tả vào
thời điểm nào trong ngày và gồm những chi
tiết gì?
* Hai câu cuối
? Cảm nhận của về bài thơ và tâm trạng
của tác giả ở bài thơ?
Hot ng 3: Tng kt
- Học sinh đọc ghi nhớ
2, 3
- Là 1 nhà văn hóa, 1 nhà thơ tiêu biểu của
thời Trần
3.Tác phẩm
- Thiên Trờng vãn vọng bài thơ chữ Hán
viết theo thể thơ thất ngôn tứ tuyệt Đờng
luật.
4. Chủ đề: Bài thơ gợi tả cảnh xóm thôn,
đồng quê vào một buổi chiều ở phủ Thiên
Trờng qua cái nhìn và cảm xúc của tác
giả.

II. Phân tích
* Hai câu đầu:
- Thời điểm: buổi chiều sắp tối
- Cảnh chung: xóm trớc, thôn sau bắt đầu
chìm dần vào sơng khói:
+ Thôn hậu, thôn tiền
+ Bán vô, bán hữu
sự liên kết cân xng Cảnh gợi nhiều hơn
tả
* Hai cõu sau
+ Làng quê phủ mờ sơng khói êm đềm,
bình yên, nên thơ cảnh tĩnh
+ Âm thanh: tiếng sáo mục đồng
+ Cảnh: đàn trâu nối đuôi nhau về thôn,
cánh cò trắng bay liệng dào dạt sức sống
lấy động tả tĩnh 1 bức tranh đồng quê
hoàn hảo.
*Tâm trạng của tác giả: Đây là một cảnh
chiều ở thôn quê đợc phác họa rất đơn sơ
nhng đậm đà sắc quê, hồn quê tác giả
là vị vua có địa vị cao nhng rất yêu
thiên nhiên, yêu quê hơng đất nớc, gắn
bó máu thịt với quê hơng dân dã của mình
Bình dị, dân dã, hồn nhiên là cốt cách
hồn thơ của ông vua anh hùng, thi sỹ này.
III.Tng kt
Ghi nhớ (trang 81/SGK)
4/ Cng c:
? C hai bi th cú im gỡ ging v khỏc nhau?
Cả 2 đều là sản phẩm của những tâm hồn thi sĩ, những tâm hồn có khả năng hòa

nhập với thiên nhiên. Cả 2 cùng nghe tiếng suối mà nh nghe nhạc trời. Một bên là đàn
cầm, một bên là tiếng hát nhng đều là âm nhạc.
5/ Dn dũ:
- Học thuộc lòng 2 văn bản So sánh cảm xúc của 2 tác giả
- Viết đoạn văn ngắn về hình t ợng Nguyễn Trãi ngồi ngâm thơ trớc cảnh trí Côn Sơn,
trong đó có sử dụng từ Hán Việt
- Chuẩn bị bài tiếp theo
14 Ngi thc hin: H S Lý
Ng Vn 7
* Rút kinh nghiệm giờ dạy:
- Thời gian 1 tiết để bố trí dạy 2 bài cha phù hợp
Tiết 22:
Từ Hán Việt
(tiếp theo)
A/ Mục tiêu cần đạt
Giúp học sinh:
- Hiểu đợc các sắc thái ý nghĩa riêng biệt của từ Hán Việt
- Có ý thức sử dụng từ Hán Việt đúng ý nghĩa, đúng sắc thái, phù hợp với hoàn cảnh giao
tiếp trỏnh lm dng t Hỏn Vit.
B/ Chun b
- HS: c, chun b bi theo hng dn SGK.
- GV: Giỏo ỏn, SGK.
dựng hc dy hc: Bng ph, phiu hc tp.
nh hng phng phỏp v tớch hp
C/ Tiến trình lên lớp
1/ n định t chc
2/ Kiểm tra bài cũ
Kiểm tra bài cũ về kiến thức từ Hán Việt đã học: Cỏch to t Hỏn Vit, t ghộp Hỏn Vit
3. Bài mới
Hoạt động 1: Giáo viên giới thiệu bài mới

Hot ng ca thy - trũ Ni dung
Hoạt động 2
- Giáo viên cho học sinh đọc bài tập a
- Nh chỳng ta ó bit, ting Vit cú mt b phn khỏ
ln l t Hỏn vit, trong ú cú mt s t hỏn Vit cú
ngha tng ng vi t thun Vit nh:
T Hỏn Vit T Thun Vit
Ph n n b
Nhi ng Tr em
Phu nhõn V
T trn Cht
I. Sử dụng từ Hán Việt
a) Phụ nữ, từ trần tạo sắc thái
trang trọng,
Mai tỏng, tử thi tránh gõy
cm giỏc ghờ s.
15 Ngi thc hin: H S Lý
Ng Vn 7
Hoa l p
? Ti sao cỏc t thun Vit nh: n b, tr em, v,
cht, p vn tn ti vn cn n cỏc t ph n,
nhi ng, phu nhõn, t trn, hoa l?
- Chỳng khỏc nhau v sc thỏi ý ngha.
? Ch ra sc thỏi ý ngha ca cỏc t Hỏn Vit.
- Giáo viên cho học sinh đọc yêu cầu bài tập b
? Em thử giải nghĩa các từ Hán Việt ở bài tập b
+ Kinh ụ: th ụ
+ Yt kin: xin gp
+ Trm:
+ B h

+ Thn
? Cỏc t Hỏn Vit ny to sc thỏi gỡ?
? Ti sao trong nhiu trng hp phi dựng t Hỏn
Vit m khụng dựng t thun vit?
- T Hỏn vit to sc thỏi biu cm: trang trng,
tụn kớnh, tao nhó, c xa, trỏnh gõy cm giỏc thụ tc,
ghờ s.
- Học sinh đọc ghi nhớ 1
- Giáo viên chuyển ý 2
- Giáo viên cho học sinh đọc bài tập a, b, sgk/ 82
? Em cú nhn xột gỡ v cỏch dựng t Hỏn Vit trong
cỏc cp cõu.
Không nên dùng 2 từ Hán Việt trong 2 trờng hợp
này. Lm cõu vn kộm trong sỏng v khụng phự hp
vi hon cnh giao tip.
? Vỡ sao trỏnh lm dng t Hỏn Vit.
Giáo viên cho học sinh đọc ghi nhớ, trang 83/ SGK
Hoạt động : Luyn tp
b) Kinh đô, yết kiến, trẫm, bệ hạ,
thần là những từ cổ tạo sắc
thái cổ
Ghi nhớ 1: trang 82/ SGK

Khụng nờn lm dng t Hỏn Vit.
Khi khụng cn thit nờn dựng t
Thun Vit th hin s trong
sỏng ca ting Vit.
Ghi nhớ 2: trang 83/ SGK
III. Luyn tp
Bài tập 1

- Nghĩa mẹ gần gũi, thân mật
- Thân mẫu trang trọng, tôn kính
- Phu nhân trang trọng
- Chồng gần gũi
- Chết dễ hiểu, phù hợp, bình thờng
- Lâm chung trang nghiêm, hệ trọng
- Giáo huấn trang trọng, tôn kính
- Dạy bảo gần gũi thân thuộc
Bài tập 2
- Đặt tên theo từ Hán Việt mang sắc thái trang trọng
Bài 3: Học sinh hoạt động độc lập: nêu yêu cầu bài tập giải: Các từ Hán Việt tạo sắc thái
cổ xa: giảng hòa, cầu thân, hòa hiếu, nhan sắc tuyệt trần Tạo sắc thái cổ cho đoạn văn
Bài 4:
16 Ngi thc hin: H S Lý
Ng Vn 7
- Bảo vệ nên thay bằng từ giữ gìn
- Mỹ lệ trang trọng, cao sang nên thay thế bằng từ
đẹp đẽ
4/ Cng c:
HS c li hai ghi nh
5/ Dn dũ:
Hớng dẫn học ở nhà
- Học sinh nắm chắc nội dung bài học
- Viết đoạn văn ngắn có sử dụng từ Hán Việt
- Chuẩn bị bài: Đặc điểm của văn bản biểu cảm
* Rút kinh nghiệm giờ dạy:
- Thời gian: vừa đủ, hợp lý
- Học sinh dễ hiểu, lớp học sôi nổi, luyện tập nhiều
- Học sinh hiểu bài
Tiết 23: Đặc điểm của văn bản biểu cảm

A. Mục tiêu cần đạt
- Giúp học sinh nắm đợc đặc điểm của văn bản biểu cảm, đặc điểm phơng thức biểu cảm
là mợn cảnh vật, đồ vật, con ngời để bày tỏ tình cảm hoặc trực tiếp bày tỏ tình cảm.
- Học tp cách viết bài văn biểu cảm
B. Chun b
- HS: c chun b bi theo hng dn SGK.
- GV: Giỏo ỏn, SGK.
dựng hc dy hc: Bng ph
nh hng phng phỏp v tớch hp.
C. Tiến trình lên lớp
1. n nh t chc
2. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra bài cũ lồng vào tiết học
3. Bi mi
- Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới
Hot ng ca thy - trũ Ni dung
Hot ng 2: Tỡm hiu c im ca vn
biu cm
-Học sinh đọc văn bản Tấm g ơng ở sgk/ trang
84,85
? Bài văn biểu đạt tình cảm gì?
- Tình cảm trong văn bản: ca ngợi tính chất ngay
thẳng, trung thực của con ngời, ghét thói xu nịnh
dối trá.
? Để biểu đạt tình cảm đó tác giả đã làm nh thế
nào?
- Mợn hình ảnh tấm gơng: không miêu tả 1 con
ngời cụ thể mà mợn hình ảnh chiếc gơng với
I. Tỡm hiu c im ca
vn biu cm

- Văn bản Tấm g ơng ở sgk/
trang 84,85
+ Ca ngợi tính chất ngay thẳng,
trung thực của con ngời, ghét thói
xu nịnh dối trá.
+ Mợn hình ảnh tấm gơng
lm im ta, vỡ tm gng luụn
phn chiu trung thnh mi vt
xung quanh, núi vi gng, ca
17 Ngi thc hin: H S Lý

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×