Tải bản đầy đủ (.doc) (92 trang)

Giáo án Văn 7 (từ tuần 23)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.42 MB, 92 trang )

Tuần 23
Tiết 89
Thêm trạng ngữ cho câu
A- Mục tiêu cần đạt.
1. Kiến thức:
- Nắm đợc cấu tạo và công dụng của các lợi trạng ngữ
- Hiểu đợc giá trị tu từ của việc tách trạng ngữ thành câu riêng.
2. Tích hợp với phần văn qua văn bản sự giàu đẹp của tiếng Việt, với tập
làm văn ở bài luyện tập văn nghị luận chứng minh.
Kỹ năng: Sử dụng các loại trạng ngữ và kỹ năng tách trạng ngữ ra thành
câu.
B- Chuẩn bị
Giáo viên: Soạn bài nghiên cứu SGK + SGV + H.Đ
Học sinh: Làm bài và học bài cũ + Đọc trớc bài mới.
C- Tiến trình
1. ổn định tổ chức
2. kiểm tra bài cũ.
Thế nào là chứng minh, em hiểu phép lập luận chứng minh là gì?
3. Bài mới
Hoạt động của thày và trò Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1
GV yêu cầu học sinh đọc kỹ mục a, b,
(SGK P1) và trả lời câu hỏi.
I- Công dụng của trạng ngữ
1. Ví dụ
a. Nhng tôi yêu mùa xuân nhất là vào
khoảng sau ngày.........nh cánh con ve
mới lột
(Vũ Bằng)
b. Về mùa đông, lá bàng đỏ nh màu
đồng hun.


(Đoàn Giỏi)
2. Nhận xét
Xác định và gọi tên các trạng ngữ trong
2 câu a, b.
a. Thờng thờng, vào khoảng đó trạng
ngữ thời gian.
1
b. Sáng dậy trạng ngữ thời gian.
c. Trên giàn hoa lý trạng ngữ địa
điểm
d. Chỉ độ tám, chín giờ sáng thời
gian
e. Trên nền trời trong trong trạng ngữ
địa điểm
g. Về mùa đông trạng ngữ thời gian
Vì sao trong các câu văn trên ta không
nêu hoặc không thể lợc bỏ trạng ngữ.
- Các trạng ngữ a, b, d, g bổ sung ý
nghĩa về thời gian giúp cho nội dung
của câu chính xác.
- Các trạng ngữ a, b, c, d, e có tác dụng
tạo liên kết câu.
Trạng ngữ có vai trò gì trong việc thể
hiện trình tự lập luận ấy?
Giúp cho việc sắp xếp các luận cứ trong
văn bản nghị luận thoe những trình tự
nhất định về thời gian, không gian,
không gian hoặc các quan hệ nguyên
nhân - kết quả suy lý...
Giáo viên cho 2 học sinh đọc to phần

ghi nhớ.
3. Kết luận: ghi nhớ
Hoạt động 2 II- Tách trạng ngữ thành câu riêng.
Giáo viên gọi học sinh đọc ví dụ và trả
lời câu hỏi
1. Ví dụ
Hãy so sánh 2 câu trong đoạn văn.
- Câu 1 có TN là: để tự hào với tiếng nói
của mình.
Trạng ngữ này và câu 2 đều có quan hệ
nh nhau về ý nghĩa đối với nòng cốt
câu:
Ngời Việt Nam ngày nay có lý do đầy
đủ và vững chắc.
Có thể ghép câu 2 vào câu 1 để tạo
thành một câu có 2 trạng ngữ.
- ngời Việt Nam ngày nay có lý do đầy
đủ và vững chắc để tự hào với tiếng nói
của mình và để tin tởng hơn nữa vào t-
ơng lai của nó.
Ngời Việt Nam ... vào tơng lai của nó.
Đặng Thai Mai
2. Nhận xét
Câu in đậm dới đây có gì đặc biệt? Và - TN chỉ mục đích đứng cuối câu đã bị
2
để tin tởng hơn nữa vào tơng lai của nó.
Việc tác câu nh trên có tác dụng gì?
Giáo viên chỉ định học sinh đọc phần
ghi nhớ 2 SGK.
tách riêng ra thành 1 câu độc lập.

- Nhấn mạnh ý nghĩa của trạng ngữ 2
- Tạo nhịp điệu cho câu văn
- Có giá trị tu từ
3. Kết luận: SGK, ghi nhớ
Hoạt động 3 II- Luyện tập
Bài 1. Xác định và nêu công dụng của
các trạng ngữ.
ở loại bài thứ nhất... ở loại bài tập 2
Trạng ngữ chỉ trình tự lập luận.
- Đã bao lần... Lần đầu tiên chập chững... Lần đầu tiên tập bơi...Lần đầu
tiên chơi bóng bàn... Lúc còn học phổ thông - về môn Hoá trạng ngữ chỉ trình
tự của các lập luận.
Bài 2.
Câu a. Xác định và nêu tác dụng của các trạng ngữ.
Trạng ngữ đợc tách: Năm 72
Tác dụng: Nhấn mạnh thời điểm hy sinh của nhân vật.
Câu b: Trạng ngữ đợc tách: Trong lúc...bồn chồn.
Tác dụng: Nhấn mạnh thông tin ở nòng cốt câu.
Câu 3: Giáo viên hớng dẫn học sinh về nhà làm
4. Củng cố
Giáo viên: khái quát bài giảng
Học sinh: Đọc lại ghi nhớ
5. Hớng dẫn
Học sinh ôn tập chuẩn bị cho tiết kiểm tra
6. Rút kinh nghiệm.
Tiết 90
Kiểm tra: Tiếng Việt
A. Mục tiêu cần đạt.
3
Thông qua giờ kiểm tra 1 lần nữa hệ thống và củng cố lại kiến thức cho học

sinh rèn luyện kỹ năng viết và bài tập.
B. Chuẩn bị.
C. Tiến trình
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra: sự chuẩn bị của học sinh
3. Nội dung
Giáo viên chép đề bài.
I- Đọc kỹ đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi
... Thờng thờng, vào khoảng đó trời đã hết nồm, ma xuân bắt đầu thay thế
cho ma phùn, không còn làm cho nền trời đùng đục nh màu pha lê mờ. Sáng dậy,
nằm dài nhìn ra cửa sổ thấy những vệt xanh tơi hiện ở trên trời, mình cảm thấy rạo
rực một niềm vui sáng sủa. Trên giàn hoa lý vài con ong siêng năng đã bay đi
kiếm nhị hoa, chỉ độ tám chín giờ sáng trên nền trời trong trong có những làn sáng
hồng hồng rung động nh cánh con ve mới lột.
Vũ Bằng - Mùa xuân của tôi
Sách ngữ văn 7, tập một NXB giáo dục 2002
1. Thống kê các từ ghép, từ láy đợc sử dụng trong các đoạn văn vào bảng
sau.
Từ ghép Từ láy
2. Xác định phép so sánh đợc sử dụng trong đoạn văn.
II- Đọc kỹ hai câu thơ phiên âm Hán Việt.
Phi lu trực há tam thiên xích
Nghi thị Ngân Hà lạc cửu thiên
Lý Bạch, Vọng S Sơn bộc bố
Sách ngữ văn 7, tập một, NXB GD 2002
1. Cho biết.
a. Nghĩa của yếu tố thiên trong thiên xích
b. Nghĩa của yếu tố thiên xích trong cửu thiên
2. Mở rộng vốn từ Hán Việt từ hai yếu tố thiên trên.
III- Tìm 5 thành ngữ biểu thị ý nghĩa chạy rất nhanh, rất gấp.

Đáp án.
1.a. Từ ghép: bắt đầu, thay thế, làm cho, pha lê, cửa sổ, xanh tơi, cảm thấy,
niềm vui, siêng năng, rung động...
4
1b. Từ láy: đùng đục, rạo rực, sáng sủa
1c. Lặp từ (nếu học sinh xếp vào cột từ láy cũng có thể chấp nhận): thờng
thờng, trong trong, hồng hồng.
2. Phép so sánh.
... Nền trời đùng đục / nh / màu pha lê mờ.
... Những làn sóng hồng hồng rung động / nh / cánh con ve mới lột.
II. 1 a. Thiên: nghìn (100)
b. Thiên: trời
2. Mở rộng
Thiên la: Thiên lý, thiên thu, thiên cổ, thiên tuế, thiên niên kỷ, thiên lý mã,
thiên cổ hận, thiên cổ sự, thiên biến vạn hoá, thiên binh vạn mã.
Thiên 1b. Thiên địa, thiên hà, thiên tào, thiên hạ, thiên bẩm, thiên tạo, thiên
văn, thiên thạch, thiên thời, thiên đờng, thiên la địa võng, thiên uy...
III- Chạy long tóc gáy, chạy nh ma đuổi, chạy nh ngựa vía, chạy rống Bái
Công, chạy nh Tào Tháo đuổi, chạy ba chân bốn cẳng, chạy vía chân lên cổ, chạy
bán sống bán chết, chạy chí (trối) chết, chạy cuống cẳng, chạy không kịp thở...
Biểu điểm
I- 3, 5
1. a 1,5: 1b 1,5: 1c: 0,5
(Nếu xếp vào từ láy thì không có mục này: khi ấy tổng số điểm câu I = 3,0
điểm).
II- 4,0.
1. a; 0,5 1b; 0,5
2 1a; 1,5 21b;1,5
III- 2,5 - mỗi thành ngữ 0,5 điểm
4. Củng cố

Giáo viên thu bài nhận xét giờ kiểm tra
5. Hớng dẫn
Chuẩn bị cách làm bài văn C.M
6. Rút kinh nghiệm
Tiết 91
Cách làm bài văn lập luận chứng minh
A. Mục tiêu cần đạt
1. Ôn tập kiến thức về tạo lập văn bản, về đằc điểm kiểu bài văn nghị luận
chứng minh: bớc đầu nắm đợc cách thức cụ thể trong quá trình làm một bài văn
chứng minh, những điều cần lu ý và những lỗi khi cần tránh khi làm bài.
5
2. Tích hợp phần văn ở các văn bản Tinh thần yêu nớc của nhân dân ta. Sự
giàu đẹp của Tiếng Việt, với phần Tiếng Việt ở bài cần có thành phần trạng ngữ.
3. Kỹ năng: Tìm hiểu, phân tích để chứng minh, tìm ý, lập dàn ý và viết các
phân đoạn trong bài văn chứng minh.
B. Chuẩn bị.
Giáo viên: soạn bài ng/c SGK + tài liệu tham khảo
Học sinh: Học bài và đọc trớc bài mới
C. Tiến trình
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra: chuẩn bị bài của học sinh
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1
GV: Cho học sinh đọc kỹ phần tìm hiểu
đề bài trong SGK.
I- Các bớc làm bài văn lập luận chứng
minh.
1. Tìm hiểu đề
a. Xác định yêu cầu chung của đề

Xác định yêu cầu chung của đề? - Chứng minh t tởng của câu tục ngữ là
đúng đắn.
Câu tục ngữ khẳng định điều gì? b. Câu tục ngữ khẳng định:
- Chí là hoài bão, ý chí, nghị lực, sự
kiên trì.
- Ai có nó thì sẽ thành công
Muốn chứng minh thì ta có cách lập
luận nào?
c. Chứng minh:
- Về lý lẽ: bất cứ việc gì nh việc học
ngoại ngữ nếu không kiên tâm thì có
học đợc không?
- Nếu gặp khó khăn mà không có ý chí
vợt lên thì không làm đợc điều gì?
Mở bài?
2. Lập dàn bài
a. Mở bài: Câu tục ngữ đúc rút một chân
lý có ý chí, nghị luận trong cuộc sống sẽ
thành công.
Thân bài? b. Thân bài.
- Về lý:
+ Chí cho con ngời vợt trở ngại
+ Không có chí sẽ thất bại
- Về thực tế
6
+ Những tấm gơng thành công của
những ngời có chí.
+ Chí giúp con ngời vợt qua những ch-
ớng ngại lớn.
Kết bài? c. Kết bài

Phải tu dỡng chí
Bắt đầu chuyện nhỏ, sau này chuyện lớn
3. Viết bài
Viết từng đoạn từ mở bài cho đến kết
bài
a. Mở bài.
Có thể chọn trong 3 cách mở bài trong
SGK.
b. Thân bài.
- Viết đoạn phân tích lý lẽ
- Viết đoạn nêu những dẫn chứng tiêu
biểu
c. Kết bài:
Sử dụng 3 gợi ý trong SGK.
4. Đọc lại và sửa chữa
Giáo viên cho học sinh đọc to rõ ràng
phần ghi nhớ.
II- Luyện tập
Giáo viên: cho học sinh đọc 2 đề SGK
Học sinh nên tham khảo có chí thì
nên
- HS thấy rằng câu tục ngữ và bài thơ đ-
ợc nêu ra để chứng minh trong 2 bài tập
đều mang ý nghĩa khuyên nhủ con ngời
phải bền lòng, không nản chí.
Khác nhau nh thế nào? Đề 1: Cần nhấn mạnh chiều thuận: hễ
có lòng bền bỉ quyết tâm thì việc khó
nh mài sắt (cứng, khó mài) thành kim
(bé nhỏ) cũng hoàn thành.
Đề 2: Chú ý chiều thuận nghịch: Một

mặt nếu lòng không bền thì không làm
đợc việc còn đã quyết chí thì dù việc lớn
lao, phi thờng nh đào núi, lấp biển cũng
có thể làm nên.
4. Củng cố
7
Giáo viên: khái quát bài giảng
Học sinh: Đọc lại phần ghi nhớ
5. Hớng dẫn:
Chuẩn bị bài: Luyện tập
6. Rút kinh nghiệm
Tiết 92
Luyện tập lập luận chứng minh
A- Mục đích yêu cầu.
Giúp học sinh: củng cố những hiểu biết về cách làm bài văn lập luận chứng
minh vận dụng đợc những hiểu biết đó vào việc làm một bài văn chứng minh cho
một nhận định, một ý kiến một vấn đề xã hội gần gũi, quen thuộc.
B- Chuẩn bị.
Giáo viên: soạn bài SGK + tài liệu hớng dẫn
HS: Đọc trớc bài mới
C. Tiến trình
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
Muốn làm bài văn lập luận chứng minh thì phải thực hiện mấy bớc.
3. Bài mới
Đề bài: Chứng minh rằng nhân dân Việt Nam từ xa đến nay luôn sống theo
đạo lý Ăn quả nhớ kẻ trồng cây, Uống nớc nhớ nguồn.
Hoạt động của thày và trò Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1 I. Chuẩn bị ở nhà
Học sinh chuẩn bị theo các bớc: tìm

hiểu đề và tìm ý, lập dàn bài viết một số
đoạn văn đó là mở bài, kết bài?
Đề yêu cầu chứng minh vấn đề gì? - Phải biết ơn những thế hệ đi trớc khi
8
mình hôm nay đợc thừa hởng những
thành quả của họ.
Em hiểu ăn quả nhớ (quả) kẻ trồng cây
và uống nớc nhớ nguồn là gì?
- Có 2 câu đều dùng hai hình tợng gợi
liên tởng quả và cây và nguồn
vốn có quan hệ nhân quả.
Yêu cầu lập lập chứng minh ở đây đòi
hỏi phải làm nh thế nào?
+ Trớc hết giải thích ngắn gọn hai câu
tục ngữ để hiểu ý cần chứng minh.
+ Sau đó đa ra các luận điểm phụ và làm
sáng tỏ chúng bằng lí lẽ và dẫn chứng.
+ Rút ra bài học, đánh giá tình cảm biết
ơn thế hệ đi trớc.
Em hãy diễn giải em đạo lí Ăn quả nhớ
kẻ trồng cây, Uống nớc nhớ nguồn có
nội dung nh thế nào?
+ Biểu hiện của lòng biết ơn, biểu hiện
ân nghĩa thuỷ chung của con ngời Việt
Nam giàu tình cảm.
+ Đợc thừa hởng những giá trị vật chất
và tinh thần ngày nay, chúng ta phải
biết ơn, hớng về nơi xuất phát ấy để tỏ
lòng kính trọng và phải hành động để
trả phần nào cái ơn đó.

Tìm những biểu hiện của đạo lí Ăn quả
nhớ kẻ trồng cây, uống nớc nhớ nguồn
trong thực tế đời sống. Chọn 1 số biểu
hiện tiêu biểu
- Những lễ hội tởng nhớ tới tổ tiên
+ Giỗ Tổ Hùng Vơng 10/3 âm lịch
+ Giỗ Tổ Đức Thánh Trần Hng Đạo Đại
Vơng
+ Lễ Hội Đống Đa kỉ niệm Quang
Trung đại phá quân Thanh
? Các lễ hội có phải là hình thức tởng
nhớ các vị tổ tiên không? Hãy kể một số
lễ hội nh thế mà em biết.
? Các ngày giỗ trong gia đình có ý
nghĩa nh thế nào?
Ngày cúng giỗ trong gia đình có ý
nghĩa:
+ Nhớ tới ông bà cha mẹ, những ngời đã
khuất.
+ Nhớ tới công ơn sinh thành, xây đắp
vun vén cho gia đình để con cháu đợc
thừa hởng hôm nay
? Ngày thơng binh liệt sỹ, Nhà giáo
Việt Nam, Ngày quốc tế phụ nữ, Ngày
thày thuốc Việt Nam có ý nghĩa nh thế
- Ngày thơng binh liệt sỹ để nhớ những
ngời đã hi sinh đời mình, hi sinh một
phần thân thể của mình vì đất nớc, vì
9
nào? hạnh phúc hôm nay.

+ Ngày nhà giáo Việt Nam, tôn vinh và
để cho học trò đợc biết ơn công lao của
thày cô.
+ Quốc tế phụ nữ: Để xã hội biết ơn
những ngời phụ nữ có vai trò to lớn đối
với xã hội, với cuộc sống hôm nay.
? Ngời Việt Nam có thể sống thiếu các
phong tục lễ hội ấy đợc không? Vù sao
- Tất cả những ngày trên là nhắc lại,
nhấn mạnh lại ý nghĩa của những câu
tục ngữ trên, là hoạt động phù hợp với
truyền thống đạo lý dân tộc
? Đạo lí ăn quả nhớ kẻ trồng cây, uống
nớc nhớ nguồn gợi cho em những suy
nghĩ gì?
- Lòng biết ơn là nét đẹp trong nhân
cách làm ngời.
- Truyền thống đạo lý cao đẹp của dân
tộc Việt Nam.
- Nó cũng luôn cho em tự soi chiếu vào
những hành vi hàng ngày phải biết xấu
hổ khi mắc lỗi lầm, biết hạnh phúc, hân
hoan khi làm điều tốt.
- Đạo lý trên giúp em phải có nghĩa vụ
tham gia vào các phong trào Đền ơn
đáp nghĩa
Hoạt động 2 II- Thực hành trên lớp
GV: cho H.S tập viết. Hớng dẫn cho các
em tham khảo các bài TLV trớc.
Học sinh áp dụng điều đã học xây dựng

ở các hoạt động khác.
Hớng dẫn học sinh trình bày luận điểm
chứng minh cả lớp nhận xét đánh giá.
Hoạt động học sinh luyện tập ở nhà
4. Củng cố
5. Hớng dẫn
Học sinh làm bài và chuẩn bị bài 23
6. Rút kinh nghiệm
Ngày tháng năm 2007
BGH
10
HT
- Nguyễn Thị Bắc
Tuần 24
Tiết 93
Đức tính giản dị của Bác Hồ
Phạm Văn Đồng
A- Mục tiêu bài dạy
Giúp học sinh cảm nhận đợc qua bài văn, một trong những phẩm chất cao
đẹp của Bác Hồ là đức tính giản dị, giản dị trong lối sống, trong quan hệ với mọi
ngời, trong việc làm và lời nói, bài viết.
Nhận ra và hiểu đợc nghệ thuật ghị luận của tác giả trong bài, đặc biệt là
cách nêu dẫn chứng cụ thể, toàn diện, rõ ràng, kết hợp với giải thích bình luận mà
sâu sắc.
Nhớ và thuộc đợc một số câu văn hay tiêu biểu trong bài.
Tiết 95-96:
Viết bài tập làm văn số 5
Văn lập luận chứng minh (Làm tại lớp)
A- Mục tiêu cần đạt
Giúp học sinh ôn tập về cách làm bài văn lập luận chứng minh, cũng nh về

các kiến thức văn Tiếng Việt có liên quan đến bài làm, để có thể vận dụng kiến
thức đó vào việc tập làm một bài văn lập luận chứng minh cụ thể.
Có thể tự đánh giá chính xác hơn trình độ tập làm văn của bản thân để có
phơng hớng phấn đấu phát huy u điểm và sửa chữa khuyết điểm.
A- Chuẩn bị
Giáo viên: Ra đề + biểu chấm.
11
Học sinh: Ôn tập, chuẩn bị giấy bút.
C. Tiến trình
1. ổn định tổ chức
2. kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
3. Nội dung kiểm tra
Đề bài: Rừng mang lại nhiều lợi ích cho con ngời, con ngời phải bảo vệ
rừng. Em hãy chứng minh
Lập dàn bài + Biểu điểm
A- Mở bài: Giới thiệu câu nói về rừng Rừng vàng, biển bạc
Rừng là nguồn tài nguyên rất phong phú, tiềm ẩn kho báu... phục vụ đời
sống con ngời, rừng mang lại lợi ích cho con ngời
B- Thân bài: Trớc hết rừng. Ta nêu giá trị quý báu của rừng.
Rừng cung cấp gỗ phục vụ nhu cầu đời sống hàng ngày nh thế nào?
Rừng cung cấp thảo dợc phục vụ cho ngành y học ra sao?
Thế giới loài vật phong phú là nguồn tài nguyên vô giá của rừng dành cho
con ngời.
Rừng bảo vệ đời sống con ngời tránh thiên tai lũ lụt, là lá phổi xanh điều
hoà khí hậu trong lành. Đặc biệt trong chiến tranh rừng cùng con ngời đánh giặc
Rừng che bộ đội, rừng vây quân thù
Chúng ta cần phải bảo vệ rừng nh thế nào? Trồng cây gây rừng, khai thác
rừng hợp lý, Nhà nớc ta phải bảo vệ nguồn tài nguyên rừng + động vật hoang dã
Kết bài
Mỗi con ngời có ý thức tích cực trồng cây bảo vệ rừng, yêu quý bảo vệ rừng

nhiệm vụ của mọi ngời không phải riêng ai.
Biểu điểm
Yêu cầu học sinh viết đẹp, trình bày bố cục rõ ràng, lập luận chặt chẽ, dẫn
chứng phong phú. Bài viết liền mạch, lô gích, giữa các đoạn văn phải dùng từ ngữ
liên kết. Học sinh trình bày sạch sẽ, câu cú rõ ràng không sai lỗi chính tả. Bài đạt
điểm từ 7,8,9,10, tuỳ theo mức độ của từng bài giáo viên cho điểm.
Điểm trung bình 5; 6: Một số ý dẫn chứng trong bài cha rõ ràng.
Điểm 5; 4; 3; 2; 1 Bài viết bố cục không rõ ràng, dẫn chứng và lí lẽ lập luận
không chặt chẽ, trình bày cẩu thả
4. Củng cố
Giáo viên thu bài, nhận xét giờ kiểm tra
5. Hớng dẫn học sinh về chuẩn bị bài ý nghĩa văn chơng
6. Rút kinh nghiệm

12

Ngày tháng năm 2007
BGH
HT
- Nguyễn Thị Bắc
Tuần 25
Tiết 97
ý nghĩa văn chơng
A- Mục tiêu cần đạt
Giúp học sinh hiểu đợc quan niệm của Hoài Thanh về nguồn gốc cốt yếu,
nhiệm vụ và công dụng của văn chơng trong cuộc sống loài ngời.
Hiểu đợc phần nào phong cách nghị luận văn chơng của Hoài Thanh.
B- Chuẩn bị
Giáo viên soạn bài+ SGK + Tài liệu
Học sinh: Học bài cũ + Chuẩn bị bài mới

C- Tiến trình
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
Hoạt động của thày và trò Nội dung bài giảng
Hoạt động 1
? Học sinh đọc phần chú thích và nêu
vài nét về tác giả- tác phẩm
I- Giới thiệu tác giả- tác phẩm
1. Tác giả.
Hoài Thanh (1909-1982) Quê xã Nghi
Trung, huyện Nghi Lộc, Nghệ An. Là
13
nhà phê bình văn học xuất sắc.
2. Tác phẩm
ý nghĩa văn chơng và công dụng của
văn chơng
Hoạt động 2
Văn bản đợc chia làm mấy phần:
2 phần: - Từ đầu đến gợi lòng vị tha
- Nguồn gốc cốt yếu của văn chơng.
- Phần còn lại của văn bản (công dụng
của văn chơng)
II- Đọc - Hiểu cấu trúc văn bản
1. Đọc
2. Cấu trúc văn bản
Hoạt động 3 III- Đọc - Tìm hiểu nội dung văn bản
? Hoài Thanh đi tìm ý nghĩa văn chơng
bắt đầu từ câu truyện tiếng khóc của
nhà thi sĩ hoà một nhịp với sự run rẩy

của con chim sắp chết. Câu chuyện này
cho thấy tác giả muốn cắt nghĩa nguồn
gốc của văn chơng nh thế nào?
1. Nguồn gốc cốt yếu của văn chơng
- Cảm xúc mãnh liệt trớc hiện tợng đời
sống.
- Niềm xót thơng của con ngời - điều
đáng thơng.
- Xúc cảm yêu thơng trớc cái đẹp là
nguồn gốc.
theo Hoài Thanh nhân ái là nguồn
gốc của văn chơng (Thơng....vật)
Vậy thì... gợi lòng vị tha
? Em hiểu nhận định này nh thế nào? - Văn chơng phản ánh đời sống, sáng
tạo đời sống làm cho đời sống tốt đẹp
hơn.
? Hãy tìm một số tác phẩm văn chơng
đã học để chứng minh cho quan niệm
văn chơng nhân ái của Hoài Thanh.
Ví dụ: Những câu hát về tình cảm gia
đình, tình yêu quê hơng, đất nớc, con
ngời, những câu hát than thân
? Đọc văn chơng, ta thấy có những bài
xuất phát từ tình thơng ngời Chiều
chiều ra đứng ngõ sau
Trông về quê... nhng cũng có bài xuất
phát từ tình cảm đả kích, châm biếm (số
cô chẳng giàu...)
? Từ thực tế đó em có suy nghĩ gì về
14

quan điểm văn chơng của Hoài Thanh
- Đúng (Vì văn chơng thơng ngời)
- Cha toàn diện (vì văn chơng còn phê
phán châm biếm con ngời)
Công dụng của văn chơng
? Hoài Thanh đã bàn về công dụng của
văn chơng đối với con ngời bằng những
câu văn nào?
- Một ngời hằng ngày... của văn chơng
hay sao?
- Văn chơng gây cho ta những tình
cảm... đến trăm nghìn.
? Trong câu văn thứ nhất, Hoài Thanh
nhấn mạnh công dụng nào của văn ch-
ơng.
? Trong câu văn thứ hai, Hoài Thanh đã
cho ta thấy công dụng nào của văn ch-
ơng.
? Kết hợp lại, Hoài Thanh đã cho ta
thấy công dụng nào của văn chơng đối
với con ngời.
? ở đây có gì đặc sắc trong nghệ thuật
nghị luận của Hoài Thanh.
? Hoài Thanh đã nói về công dụng XH
của văn chơng
- Khơi dậy những trạng thái xúc cảm
cao thợng của con ngời.
- Rèn luỵên, mở rộng tình cảm của con
ngời
- Làm giàu tình cảm con ngời

- Giàu nhiệt tình, cảm xúc nên có sức
cuốn hút ngời đọc
? Khi nói có kẻ nói từ khi các ca sĩ
trong tiếng nói nghe mới hay, tác giả
muốn ta tin vào sức mạnh nào của văn
chơng
- Văn chơng làm đẹp và hay những thứ
thứ bình thờng
- Các thi nhân, văn nhân làm giàu sang
cho cuộc sống nhân loại.
? Nh thế bằng 4 câu văn bàn về công
dụng của văn chơng, Hoài Thanh đã
giúp ta hiểu thêm những ý nghĩa sâu sắc
nào của văn chơng
- Văn chơng làm giàu tình cảm con ngời
Văn chơng làm đẹp, làm giàu cho cuộc
sống
15
Hoạt động 4 III- Đọc hiểu ý nghĩa văn chơng- Nghi
nhớ SGK
? Tác phẩm nghị luận văn chơng của
Hoài Thanh mở ra cho em những hiểu
biết mới mẻ, sâu sắc nào về ý nghĩa của
văn chơng
- Gốc văn chơng là tình cảm nhân ái.
- Vừa làm giàu tình cảm con ngời, vừa
làm đẹp giàu cho cuộc sống.
? Hãy chọn một trong số các nhận xét
sau để xác nhận đặc sắc văn nghị luận
của Hoài Thanh trong văn bản ý nghĩa

văn chơng.
- Lập luận chặt chẽ, sáng sủa
- Lập luận, chặt chẽ, sáng sủa, giàu cảm
xúc.
- Vừa có lý lẽ, vừa có cảm xúc, và hình
ảnh
- Vừa có lí lẽ, vừa có cảm xúc, hình ảnh
4. Củng cố
Giáo viên hớng dẫn bài ôn tập
5. Hớng dẫn
Chuẩn bị bài kiểm tra
6. Rút kinh nghiệm
Tiết 98
Kiểm tra văn
A- Kết quả cần đạt
1. kiểm tra các văn bản đã học từ học kỳ II: Bao gồm các bài tục ngữ, và 2
văn bản nghị luận chứng minh
2. Tích hợp với Tiếng Việt ở các loại câu đặc biệt , câu rút gọn, câu đơn 2
thành phần trạng ngữ với tập làm văn ở bài nghị luận chứng minh
3. Kĩ năng
Kết hợp bài trắc nghiệm và tự luận, trả lời câu hỏi và viết đoạn văn ngắn.
B- Chuẩn bị
Giáo viên ra đề, biểu điểm
Học sinh: Ôn tập kiến thức đã học
C- Tiến trình
1. ổn định tổ chức
2. Nội dung
Phần I - Trắc nghiệm
16
Chọn câu trả lời đúng nhất, đánh dấu bằng cách khoanh tròn vào chữ cái

đầu câu
1. Tục ngữ và ca dao - dân ca khác nhau ở
a. Tục ngữ thì ngắn, ca dao thì dài hơn
b. Tục ngữ thiên về tích luỹ và truyền bá kinh nghiệm dân gian; Ca dao dân
ca là tiếng hát tâm hồn của ngời bình dân cổ truyền thiên về trữ tình
c- Tục ngữ thờng có 2 nghĩa: Nghĩa đen và nghĩa bóng; Ca dao- dân ca khi
có nhiều nghĩa
d. Tục ngữ vần lng, ca dao- dân ca gieo vần lng và vần chân
2. Cách giải thích tục ngữ nào đúng nhất.
Câu: Cái răng, cái tóc là góc con ngời
a. Cái răng cái tóc là một góc- một phần- một bộ phận của mỗi con ngời
b. Cái răng, cái tóc góp phần làm đẹp cho con ngời không ít cho nên cần
phải giữ gìn, bảo vệ, chăm sóc và làm đẹp cho nó.
c. Cái răng, cái tóc chỉ là một góc- một phần nhỏ của cơ thể con ngời cho
nên không nên dành cho nó quá nhiều u ái (nên dành cho cái đầu, bộ óc, hay trái
tim).
d. Cái răng, cái tóc không chỉ là một góc- một phần - một bộ phận không
thể thiếu của con ngời. Nó không chỉ góp phần làm đẹp cho con ngời về hình thức
và còn giúp việc ăn uống, bảo vệ cái đầu. Bởi vậy, chăm sóc bảo vệ và làm đẹp
cho cái răng, cái tóc đúng cách là một việc làm cần thiết và phần nào chứng tỏ
trình độ văn hoá thẩm mĩ và tính cách sở thích của mỗi ngời.
Phần 5: Tự luận
Học sinh có thể chọn 1 trong 2 đề sau:
1. Viết một đoạn văn ngắn chứng minh ý kiến sau
Chỉ qua các từ đồng nghĩa, trái nghĩa cũng đã đủ chứng tỏ rằng Tiếng Việt
của chúng ta rất giàu và rất đẹp.
2. Viết một đoạn văn ngắn chứng minh ý kiến sau:
Chỉ qua các từ ghép và từ láy cũng đã đủ chứng tỏ rằng Tiếng Việt của
chúng ra rất giàu và rất đẹp
Đáp án và biểu điểm

Phần I: Trắc nghiệm (2,0điểm)
1-B; 2-D (Mỗi câu khoanh đúng đợc 0,1điểm)
Phần II: Tự luận (8điểm)
Cả 2 đề cần có những ý chính sauL
A. Giới thiệu vấn đề, nêu phạm vi và hớng chứng minh (1,0đ)
b. Có một số dẫn chứng đợc nêu và phân tích chọn lọc về
17
b1: Từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa (Mỗi loại ít nhất 2 ví dụ) (6điểm)
c. Kết luận: (1điểm)
Lu ý: Từ 0,5-1đ cho các bài về trình bày, chính tả, dùng từ, đặt câu, chữ
viết.
4. Củng cố
Giáo viên thu bài nhận xét giờ kiểm tra
5. Hớng dẫn
Chuẩn bị bài chuyển đổi
6. Rút kinh nghiệm
Tiết 99
Chuyển đổi câu chủ động
thành câu bị động (tiếp)
A- Mục tiêu cần đạt
Giúp học sinh nắm đợc các cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị
động
Thực hành đợc thao tác chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động
B- Chuẩn bị
Giáo viên soạn bài + SGK + SGV
Học sinh: Đọc và trả lời câu hỏi trớc
C- Tiến trình
1. ổn định tổ chức
2.Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh
3. Bài mới

Hoạt động của thày và trò Nội dung bài giảng
18
Hoạt động 1
Giáo viên chép ví dụ lên bảng phụ gọi
học sinh đọc
I- Cách chuyển đổi câu chủ động thành
câu bị động
1. Ví dụ
a. Cánh màn điều treo ở đầu bàn thờ
ông vải đợc hạ xuống từ hôm hoá
vàng
b. Cánh màn điều treo ở bàn thời ông
vải đã hạ xuống từ hôm hoá vàng
(Vũ Bằng)
? hai câu trên có gì giống nhau và có gì
khác nhau
2. Nhận xét
- Giống nhauđều là câu bị động
- Khác nhau câu a có thêm từ đợc
câu b không dùng từ đợc
Về nội dung 2 câu có miêu tả cùng một
sự việc không
Miêu tả cùng một sự việc
? Trình bày quy tắc chuyển đổi câu chủ
động thành mỗi kiểu câu bị động
(Xem ghi nhớ SGK)
? Những câu sau đây có phải là câu bị
động không vì sao?
a. Bạn em đợc giải nhất trong kỳ thi học
sinh giỏi

b. Tay em bị đau - Hai câu tuy có dùng đợc / bị nhng
không phải là câu bị động, bởi lẽ chỉ có
thể nói đến câu bị động trong đối lập
với câu chủ động tơng ứng.
Hoạt động 2
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc lại phần
ghi nhớ SGK
Ghi nhớ SGK
Hoạt động 3 Luyện tập
Bài 1: Chuyển đổi mỗi câu chủ động thành câu bị động theo 2 kiểu khác
a. Ngôi chùa ấy đợc (một nhà s vô danh) xây từ thế kỷ XIII
Ngôi chùa ấy xây từ thế kỷ XIII
b. Tất cả cánh cửa nhà chùa đợc (ngời ta) làm bằng gỗ lim.
Tất cả cánh cửa chùa làm bằng gỗ lim.
c. Con ngựa bạch đợc (chàng kị sĩ) buộc bên gốc đào.
Con ngựa bạch buộc bên gốc đào
19
d. Một lá cờ đại đợc (ngời ta) dựng ở giữa sân.
Một lá cờ đại dựng giữa sân
Lu ý: dấu ngoặc đơn không bắt buộc phải có mặt trong câu.
Bài tập 2
Chuyển đổi mỗi câu chủ động thành 2 câu bị động- một câu dùng từ đợc,
một câu dùng từ bị
a. Em bị thày giáo phê bình
Em đợc thày giáo phê bình
b. Ngôi nhà ấy bị ngời ta phá đi
Ngôi nhà ấy đợc ngời ta phá đi
c. Sự khác biệt giữa thành thị và nông thôn đã đợc trào lu đô thị hoá thu
hẹp.
Sự khác biệt giữa thành thị với nông thôn đã đợc trào lu đô thị hoá thu hẹp.

Câu bị động dùng bị có hàm ý đánh giá tiêu cực về sự việc đợc nói đến
trong câu.
Câu 3
Đây là bài tập sáng tạo, các em cần viết câu bị động đúng chỗ, phù hợp với
liên kết và mạch lạc của đoạn văn
A- Củng cố
Giáo viên: Khái quát bài giảng
HS:Đọc lại phần ghi nhớ
5. Hớng dẫn
Chuẩn bị bài luyện tập
6. Rút kinh nghiệm
Tiết 100
Luyện tập viết đoạn văn chứng minh
A- Mục tiêu cần đạt
1. Củng cố thêm một bớc nhận thức của học sinh về lập luận chứng minh
(luận điểm, luận cứ...) về cách làm bài văn lập luận chứng minh; Tìm hiểu đề bài,
20
tìm ý, lập bố cục, viết từng đoạn... qua việc luyện tập giải quyết trọn vẹn một đề
bài, tìm ý, lập bố cục, viết từng đoạn... qua việc luyện tập giải quyết trọn vẹn một
đề bài lập luận chứng minh một vấn đề văn học đơn giản trên lớp.
2. Tích hợp với phần văn học ở bài ý nghĩa văn chơng, phần tập làm văn ở
bài chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động.
B. Chuẩn bị
Giáo viên: Soạn bài
Học sinh: ôn tập và chuẩn bị bài mới
C. Tiến trình
1. ổn định tổ chức
2.Kiểm tra kết hợp trong giờ luyện tập .
Hoạt động của thày và trò Nội dung bài học
Hoạt động 1

Học sinh đọc kỹ bài văn bản, bài ghi
nhớ ở tiết văn bài ý nghĩa văn chơng
I- Chuẩn bị ở nhà
Giáo viên hớng dẫn các em một số đề
văn trớc để học sinh chuẩn bị ở nhà.
Hoạt động 2
Giáo viên hớng dẫn đề bài trang 65
SGK
II- Hớng dẫn luyện tập trên lớp
Nghị luận chứng minh là gì? - CM một vấn đề văn học
Xác định luận đề là gì? - ý nghĩa của văn chơng: bồi dỡng t/c
cho ngời đọc
Mục đích chung: để hớng tới ai?, thuyết
phục ai?
- Hớng tới ngời đọc, thuyết phục họ về
tác dụng to lớn và lâu bền của văn ch-
ơng.
Mục đích cụ thể (mục tiêu cần đạt của
bài viết là gì?)
- Bằng dẫn chứng trong thực tế văn học
ngời viết cần làm sáng rõ tính đúng đắn
ý kiến của Hoài Thanh về tác dụng của
văn chơng đối với ngời đọc.
Với luận điểm trên trong phần thân bài
cần phát triển thành mấy luận điểm
chính? Đó là những luận điểm gì? có
thể sắp xếp tự do trình tự các luận điểm
đó không? vì sao?
2 Luận điểm chính:
1. Văn chơng gây cho ngời đọc những

tình cảm mà ngời đọc không có
2. Văn chơng rèn luyện cho ngời đọc
những tình cảm mà ngời đọc sẵn có
- Có thể lần lợt chứng minh từng luận
điểm nh trên để tôn trọng trình tự ý kiến
21
của Hoài Thanh, nhng cũng có thể đảo
trật tự của các luận điểm và theo một lô
gích khác: rèn luyện, củng cố cái đã có
rồi mới tiếp tục bồi dỡng cái mới.
Mỗi luận điểm ấy có cần và có thể chia
thành các luận điểm nhỏ hơn đợc
không, vì sao?
- Có thể và cần thiết, vì nếu không chia
nhỏ thì rất khó chứng minh.
Từ đó, từng em lập bố cục chi tiết cho
bài của mình, lấy dẫn chứng trong các
tác phẩm vật chất đã học và đọc thêm ở
lớp 6-7.
Dàn Bài tham khảo
I- Mở bài (nêu vấn đề)
1. Dẫn vào vấn đề bằng một ý kiến ngợc lại hoặc bằng một câu chuyện nhỏ
nói về tác dụng của văn chơng đối với ngời đọc.
2. Nêu ý kiến của Hoài Thanh
3. Nhận định kết quả giá trị và tính đúng đắn của ý kiến đó, xác định hớng
và phạm vi sẽ chứng minh.
II- Thân bài (giải quyết vấn đề)
1. Chứng minh luận điểm 1
Văn chơng gây cho ta những tình cảm mà ta không có
a. Ta là ai? Ta là ngời đọc, ngời thởng thức tác phẩm văn chơng

b. Những tình cảm mà ta không có là gì? Đó là những tình cảm mới mà ta có
đợc sau quá trình đọc - hiểu, cảm nhận tác phẩm văn chơng. Có thể là: lòng vị tha,
tính cao thợng, lòng căm thù cái ác, cái giả dối, ý chí vơn lên, muốn đi xa lập chiến
công, tính quyết đoán... tuỳ theo tính cách, cá tính của từng ngời đọc.
c. Văn chơng hình thành trong ta những tình cảm ấy nh thế nào.
Qua cốt truyện, chủ đề, t tởng chủ đề, nhân vật, tình huống, chi tiết hình
ảnh, câu chữ, lời văn...
- Thấm dần, ngấm dần hoặc lập tức thuyết phục và nảy sinh...
Nêu và phân tích dẫn chứng qua việc đọc các tác phẩm văn chơng trong ch-
ơng trình ngữ văn 7, 6 (Dế mèn phiêu lu ký, Ma, Cây tre Việt Nam)
Luận điểm 2.
2. Chứng minh luận điểm 2:
22
a. Nhng cụ thể, những tình cảm ta đang có là gì? (có thể liên hệ đến chính
mình, hoặc cũng có thể so sánh với những ngời bạn, ngời thân mà em hiểu rõ hoặc
đợc nghe, đợc đọc, tâm sự).
b. Văn chơng đã củng cố, rèn luyện những tình cảm ta đang có nh thế nào?
Dẫn chứng chứng minh cụ thể.
III- Kết luận.
1. Cảm xúc và tâm trạng của em trong và sau mỗi lần đợc đọc một tác phẩm
văn chơng hay.
2. Nhng tác dụng và ý nghĩa của văn chơng không chỉ ở chỗ rèn luyện và
bồi dỡng tình cảm cho ngời đọc mà còn mang lại cho họ nhận thức, hiểu biết về
t/g với bản thân, còn giáo dục họ và giúp họ tự giáo dục, còn mua vui giải trí, giúp
ngời đọc th giãn tâm hồn...
Bởi vậy, văn chơng đối với con ngời trong hiện tại hay trong tơng lai là ngời
bạn đờng, ngời thầy, món ăn tinh thần không thể thiếu. Và đọc văn, học văn vẫn
mãi mãi là một niềm vụi, niềm hạnh phúc lớn lao đối với mỗi con ngời.
Hớng dẫn luyện tập
Chia lớp thành 2 nhóm: nhóm 1 luận điểm 1; nhóm 2: luận điểm 2

Luyện tập và viết phần mở bài.
Giáo viên gọi từ 3-6 học sinh đọc trình bày bài viết của mình, các bạn khác
nhận xét bổ sung.
Luyện tập viết phần kết luận.
Giáo viên gọi từ 2-3 học sinh đọc toàn văn bài viết đã hoàn chỉnh của mình,
học sinh cùng giáo viên bình giá.
4. Củng cố: giáo viên khái quát bài
5. Hớng dẫn: chuẩn bị bài ôn tập
6. Rút kinh nghiệm
Ngày tháng năm 2007
BGH
23
HT
- Nguyễn Thị Bắc
Tuần 26
Tiết 101
Ôn tập văn nghị luận
A- Mục tiêu bài
1. Nắm đợc đề tài, kiểu bài, luận đề, luận điểm và dẫn chứng của các văn
bản nghị luận đã học: chỉ ra đợc những nét đặc sắc trong nghệ thuật nghị luận của
các văn bản ấy: nắm vững các đặc trng chung của văn nghị luận qua việc đối sánh
với các thể văn tự sự miêu tả, trữ tình.
2. Tích hợp với phần văn ở tất cả các văn bản nghị luận đã học ở chơng trình
lớp 7 và một số văn bản tự sự, miêu tả, trữ tình đã học ở lớp 6; với phần TV ở câu
chủ động và câu bị động: sự chuyển đổi giữa 2 kiểu câu ấy.
B- Chuẩn bị
Giáo viên: soạn bài
Học sinh: Học bài cũ chuẩn bị bài mới
C- Tiến hành
1. ổn định tổ chức

2. Kiểm tra - kết hợp trong bài
3. Nội dung
Đọc kỹ các văn bản đã học từ tuần 18-24 (bài 17-23) lập bảng điền vào các
ô trống theo mẫu.
TT Tên bài Tác giả Kiểu bài Luận đề Những luận điểm chính
1 Tinh thần yêu H.C.M C.minh Tinh thần - Truyền thống yêu nớc
24
nớc của nhân
dân ta
yêu nớc của
dân tộc Việt
Nam
nồng nàn của DTVN
trong: lịch sử chống
ngoại xâm kháng chiến
chống pháp (1946-1951)
2
Sự giàu đẹp
của tiếng Việt
Đặng Thai
Mai
C.M kết
hợp với
giải thích
Sự giàu đẹp
của T.Việt
T.Việt có đủ đặc sắc của
một thứ tiếng đẹp. T.Việt
có đủ đặc sắc của một
thứ tiếng hay

3
Đức tính giản
dị của Bác Hồ
Phạm Văn
Đồng
C.M kết
hợp với
giải thích
bình luận
Đức tính
giản dị của
Chủ tịch Hồ
Chí Minh
- Sự giản dị thể hiện
trong mọi phơng diện
của đời sống: bữa ăn, đồ
dùng, cái nhà, lối sống,
trong quan hệ với mọi
ngời, trong lời ăn, tiếng
nói, bài viết.
- Thể hiện đời sống tinh
thần phong phú của ngời.
4
ý nghĩa văn
chơng
Hoài Thanh
CM (kết
hợp với
giải thích
và bình

luận)
Nguồn gốc ý
nghĩa là
công dụng
của văn ch-
ơng đối với
cuộc sống
của con ngời
- Văn chơng bắt nguồn
từ tình thơng của con ng-
ời đối với con ngời và
muôn loài.
- Văn chơng hình dung
và sáng tạo ra sự sống
- Văn chơng rèn luyện và
bồi dỡng tình cảm cho
ngời đọc.
Những đặc sắc nghệ thuật nghị luận của 4 văn bản trên
Tên bài Đặc sắc nghệ thuật
Tinh thần yêu nớc của nhân dân
ta
- Bố cục chặt chẽ, mạch lạc
- Dẫn chứng toàn diện, chọn lọc, tiêu biểu và sắp
xếp theo trình tự thời gian lịch sử, rất k/h hợp lý.
Sự giàu đẹp của tiếng Việt - Kết hợp chứng minh với giải thích ngắn gọn
- Luận cứ và luận chứng xác đáng toàn diện, p/p
và chặt chẽ
Đức tính giản dị của Bác Hồ - Kết hợp chứng minh với giải thích bình luận
ngắn gọn
- Dẫn chứng cụ thể, toàn diện, đầy sức thuyết

phục
- Lời văn giản dị, tràn đầy nhiệt tình, cảm xúc
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×