Tải bản đầy đủ (.ppt) (26 trang)

Hoàn thiện công tác quản lý thu thuế tại chi cục thuế huyện bắc hà, tỉnh lào cai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.35 MB, 26 trang )

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
KHOA KẾ TOÁN & QUẢN TRỊ KINH DOANH

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THU THUẾ TẠI
CHI CỤC THUẾ HUYỆN BẮC HÀ, TỈNH LÀO CAI

Giảng viên hướng dẫn :

ThS Trần Thị Thanh Huyền

Hà Nội - 2017
1


Tính cấp thiết của đề tài

Thuế là mối quan tâm hàng đầu của mọi Nhà Nước

Công tác quản lý thu thuế đóng vai trò hết sức quan trọng

Công tác quản lý thu thuế tại chi cục còn nhiều bất cập

Hoàn
thiện
công
tác
quản
lý thu
thuế
tại chi
cục


thuế
huyện
Bắc
Hà,
tỉnh
Lào
Cai
2


Mục tiêu nghiên cứu
Phân tích thực
trạng công tác
quản lý thu
thuế tại chi cục
thuế huyện Bắc
Hà, trên cơ sở
đó đề xuất ra
một số giải
pháp nhằm
hoàn thiện
công tác quản
lý thu thuế tại
chi cục thuế
huyện Bắc Hà,
tỉnh Lào Cai.

Hệ thống hóa cơ sở lý luận

Phân tích thực trạng


Đề xuất một số giải pháp

3


Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

4


Phương pháp
thu thập số
liệu

Số liệu sơ cấp

Số liệu thứ cấp

Phương pháp
xử lý số liệu

Phương pháp
phân tích số
liệu

• Thống kê mô tả
• Thống kê so sánh

5



Chọn 30 doanh nghiệp:
10 công ty TNHH
2 Công ty Cổ phần và
5 doanh nghiệp tư nhân

Số liệu
sơ cấp

13 hợp tác xã

Chọn 10 cán bộ thuế:
01 người thuộc đội kiểm tra thuế ,
02 người đội thuế liên xã,
03 người đội Kê khai- Kế toán thuế và tin học
02 người đội tuyên truyền hỗ trợ người nộp thuế
02 người đội hành chính–nhân sự-tài vụ - ấn chỉ.
6


Kết quả nghiên cứu
Đặc điểm địa bàn nghiên cứu
Chi cục thuế huyện Bắc Hà được thành lập theo

quyết định số 315 ngày 21 tháng 8 năm 1990 của
Tổng cục thuế.
Mã số thuế: 5300138174-010
Chi cục trưởng: Ông Nguyễn Hồng Phúc
Địa chỉ: Thôn Nậm Sắt II, thị trấn Bắc Hà,


huyện Bắc Hà, tỉnh Lào Cai
7


Khái quát tình hình các doanh nghiệp ngoài quốc doanh
trên địa bàn huyện Bắc Hà
Bảng 3.1 Số lượng các doanh nghiệp do chi cục thuế huyện Bắc Hà quản lý (thời
điểm 31/12 hàng năm)
Loại hình DN

2014
Số lượng
(DN)

2015
Số lượng
(DN)

2016
Số lượng
(DN)

So sánh
 
2015/2014

2016/2015

Bình quân


±

%

±

%

%

Công ty TNHH

100

104

105

4

104,00

1

105,00

102,47

Công ty cổ phần


10

12

13

2

120,00

1

130,00

114,02

HTX

19

21

22

2

110,53

1


104,76

107,60

DN tư nhân

8

9

9

1

112,50

0

100,00

106,07

137

146

149

9


106,57

3

102,05

104,29

Tổng

(Nguồn: Chi cục thuế huyện Bắc Hà)
8


CHI CỤC TRƯỞNG
CHI CỤC THUẾ

Đội tuyên
truyền hỗ
trợ và thu
khác

CHI CỤC PHÓ

CHI CỤC PHÓ

CHI CỤC THUẾ

CHI CỤC THUẾ


Đội kê
khai – kế
toán thuế
và tin học

Đội hành
chính –
nhân sự tài vụ - ấn
chỉ

Đội kiểm
tra thuế

Đội liên


(Nguồn: Chi cục thuế huyện Bắc Hà)

Sơ đồ 3.1 Sơ đồ tổ chức của chi cục thuế huyện Bắc Hà
9


Bảng 3.2 Tình hình cán bộ công chức tại chi cục thuế huyện Bắc Hà
Chỉ tiêu

Số lượng (người)
2014

2015


So sánh

2016

2015/2014

2016/2015

Bình quân

±

%

±

%

%

I.

Theo trình độ lao động

1.

Đại học

5


6

10

1

120,00

4

166,67

141,42

1.

Cao đẳng

11

13

9

2

118,18

-4


69,23

90,45

1.

Trung cấp

6

3

2

-3

50,00

-1

66,67

57,73

I.

Theo giới tính

1.


Nam

13

13

14

0

100,00

1

107,69

103,77

1.

Nữ

8

8

7

0


100,00

-1

87,50

93,54

22

22

21

0

100,00

-1

95,45

97,70

Tổng

(Nguồn: Chi cục thuế huyện Bắc Hà)
10



Khái quát công tác quản lý thu thuế đối với các
doanh nghiệp NQD tại huyện Bắc Hà
Bảng 3.3 Tình hình thu thuế trên địa bàn huyện Bắc Hà năm 2016
STT

Loại thuế

Dự toán
Dự toán
Thực hiện
năm 2016
năm 2016
năm 2016
(triệu đồng) (triệu đồng)
(triệu
(pháp lệnh) (KH UBNN)
đồng)

TH/DT
2016
(pháp lệnh)
(%)

TH/DT 2016 So với cùng
(UBNN)
kỳ năm
(%)
trước
(%)


1

Thu DNNNTW

1.500

2.000

1.919

127,93

95,95

136,90

2

Thu DNNN ĐP

40

40

65

162,50

162,50


152,15

3

Thu DN ĐTNN

-

-

490

-

-

30,94

4

Thuế CTN-NQD

19.000

23.000

14.681

77,27


63,83

102,89

5

Thu tiền SDĐ

2.000

2.100

2.259

112,95

107,57

28,21

6

Thu tiền thuê đất

260

300

985


378,85

328,33

333,75

7

Thuế TNCN

1.000

1.000

1.280

128,00

128,00

139,30

8

Lệ phí trước bạ

3.800

4.500


5.825

153,29

129,44

187,65

9

Thu phí, lệ phí

4.800

4.800

7.183

123,25

149,65

129,52

10

Thu khác NS

2.020


2.520

2.052

93,42

81,43

71,64

(Nguồn: Chi cục thuế huyện Bắc Hà)
11


Thực trạng công tác quản lý thu thuế đối với các
doanh nghiệp NQD trên địa bàn huyện Bắc Hà
1.

Lập dự toán thu thuế

Bảng 3.4 Dự toán thu NSNN tại chi cục thuế huyện Bắc Hà các năm 2014, 2015, 2016
STT

Chỉ tiêu

Giá trị (triệu đồng)
2014

2015


So sánh(%)

2016

2015/

2016/

Bình

2014

2015

quân

1

DNNNTW

500

1.200

2.000

240,00

166,67


200,00

2

DN địa phương

60

60

40

100,00

66,67

81,65

3

Thu NQD

27.300

13.860

23.000

50,77


165,95

91,79

4

Tiền thuê nhà thuộc SHNN

300

180

-

60,00

-

-

5

Thuế TNCN

200

700

1.000


350,00

142,86

223,61

6

Tiền thuê đất

120

290

300

241,67

103,45

158,11

7

Thu phí – lệ phí

40

3.300


4.800

8250,00

145,45

1095,45

8

Lệ phí trước bạ

150

3.000

4.500

2000,00

150,00

547,72

9

Thu tiền SDĐ

14.800


6.500

2.100

43,92

32,31

37,67

 

Tổng thu

43.470

29.090

37.740

66,92

129,74

93,18

(Nguồn: Chi cục thuế huyện Bắc Hà)
12



2. Công tác tổ chức thực hiện quản lý thu thuế
 Tuyên truyền hỗ trợ về thuế






Trong những năm qua chi cục thuế huyện Bắc Hà đã áp dụng rất nhiều
các phương pháp tuyên truyền hỗ trợ về thuế như:
Phát tờ rơi
Hướng dẫn qua hòm thư điện tử
Tuyên truyền qua loa phát thanh
Qua báo Lào Cai

13


Bảng 3.5 Ý kiến đánh giá của người nộp thuế về công tác tuyên truyền hỗ trợ
Câu hỏi

Ý kiến đánh giá của doanh nghiệp
Không tốt

Bình thường

Tốt

Rất tốt


SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

Thông tin hỗ trợ từ Website ngành thuế

1

3,33

4

13,33

20

66,67


5

16,67

Trả lời trực tiếp về chính sách thuế

3

10,00

4

13,33

16

53,33

7

23,33

Trả lời bằng điện thoại về chính sách thuế

4

13,33

16


53,33

8

26,67

2

6,67

Trả lời bằng văn bản về chính sách thuế

0

0

5

16,67

22

73,33

3

10,00

Tập huấn đối thoại với NNT


2

6,67

14

46,66

6

20,00

8

26,67

Chính sách thuế mới được phổ biến đến người nộp thuế kịp
thời

2

6,67

8

26,67

17


56,67

3

10,00

Thời gian hỗ trợ của cơ quan thuế là hợp lý

5

16,67

13

43,33

3

10,00

9

30,00

Tinh thần, thái độ phục vụ, văn hóa ứng xử của CBCC

3

10,00


12

40,00

5

16,67

10

33,33

(Nguồn: Tổng hợp số liệu điều tra)
14


Thực trạng quản lý đăng ký-kê khai thuế
Bảng 3.6 Tình hình quản lý các doanh nghiệp trên địa bàn huyện
Bắc Hà đến ngày 31/12/2016
Đơn vị tính: Doanh nghiệp
Phân loại DN

2014

2015

2016

136


137

145

DN đang tạm nghỉ kinh doanh

1

4

2

DN phá sản, giải thể

0

3

1

DN bỏ trốn, mất tích

0

2

1

137


146

149

DN đang hoạt động

Tổng số DN

(Nguồn: Chi cục thuế huyện Bắc Hà)
15


 Kê khai thuế

Tại chi cục thuế huyện Bắc Hà hiện nay áp dụng hình thức kê khai thuế
điện tử:
- Khai thuế điện tử trực tuyến trên cổng thông tin điện tử của Tổng cục
thuế.
- Khai thuế điện tử bằng các phần mềm, công cụ hỗ trợ khai thuế.

16


Hoạt động thu nợ, cưỡng chế nợ thuế
 Hoạt động thu nợ thuế
Đội Kê khai-kế toán thuế và
tin học
Tra cứu nợ, lập danh sách các
DN còn nợ
Phân tích tình trạng nợ thuế

theo khả năng thu
Lập kế hoạch, áp dụng các biện
pháp thu nợ

Báo cáo kết quả thu nợ

Thông báo
tiền nợ
thuế, tiền
chậm nộp
và thời gian
nộp

Đối tượng nộp thuế

Sơ đồ 3.2 Quy trình quản lý nợ thuế
17


Bảng 3.7 Kết quả đánh giá của cán bộ thuế và các doanh nghiệp về quản lý
nợ thuế
TT

Nội dung

Tốt

Bình

Chưa tốt


Kém

thường
Ý

%

kiến

Ý

%

kiến

Ý

%

kiến

Ý

%

kiến

1


Đánh giá của CB
thuế

6

60,00

3

30,00

1

10,00

0

0

2

Đánh giá của

15

50,00

7

23,33


5

16,67

3

10,00

NNT
(Nguồn: Tổng hợp số liệu điều tra)
18


Sơ đồ 3.3. Các bước kiểm tra thuế tại cơ quan thuế

19


STT

Câu hỏi

Ý kiến đánh giá của doanh nghiệp
Không phù

Ít phù hợp

Phù hợp


Rất phù

hợp

hợp

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

1

Việc kiểm tra của cơ quan thuế có gây ảnh hưởng đến
SXKD của DN

5

16,67


10

33,33

8

26,67

7

23,33

2

Cơ quan thuế biết lắng nghe và hiểu được những khó
khăn, vướng mắc về thuế của NNT

4

13,33

7

23,33

10

33,33


9

30,00

3

Các vướng mắc về thuế được hướng dẫn, giải quyết rõ
ràng, đúng hạn, đúng quy định

8

26,67

6

20,00

12

40,00

4

13,33

4

Thủ tục thông báo quyết định kiểm tra tại trụ sở NNT

0


0

14

46,67

11

36,67

5

16,67

5

Kiểm tra theo đúng nội dung quyết định

1

3,33

8

26,67

14

46,67


7

23,33

6

Xử lý vi phạm các quy định về thuế

3

10,00

10

33,33

17

56,67

0

0

7

Thái độ cán bộ thuế khi đến kiểm tra tại trụ sở NNT

2


6,67

5

16,67

19

63,33

4

13,33

(Nguồn: Tổng hợp số liệu điều tra)
20


Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý thu thuế
 Pháp luật về quản lý thuế


Hệ thống pháp luật về quản
lý thuế khá đồ sộ



Luật QLT quy định rất chặt
chẽ về vấn đề phạt vi phạm

hành chính

21


 Nguồn lực của cơ quan quản lý thu thuế

Về nhân lực

Thực hiện tốt vai trò và nhiệm vụ trong
công tác quản lý thu thuế

Về hệ thống thông tin

Áp dụng công nghệ thông tin trong quản
lý thuế

22


 Ý thức chấp hành pháp luật thuế của người nộp thuế

Ý thức chấp hành thuế của các doanh nghiệp trên địa bàn huyện Bắc Hà là
tương đối tốt. Minh chứng rõ ràng nhất ở đây cho thấy gần như chi cục
không có bất cứ khiếu lại hay tố cáo về vấn đề thuế trong những năm gần
đây.
Luật QLT có quá nhiều thông tư, nghị định
Nguyên
nhân
Trình độ chuyên môn của kế toán các doanh nghiệp

còn nhiều hạn chế

23


24


25


×