Tải bản đầy đủ (.pdf) (85 trang)

Phát triển văn hóa nhà trường cao đẳng sư phạm vùng đồng bằng sông Hồng trong bối cảnh đổi mới giáo dục (Luận văn thạc sĩ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (845.63 KB, 85 trang )

i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực chƣa từng đƣợc ai công
bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác
Nếu nội dung nghiên cứu của tôi trùng lặp với bất kỳ công trình nghiên
cứu nào đã công bố, tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và tuân thủ kết luận
đánh giá luận văn của Hội đồng khoa học.
Hòa Bình, ngày 26 tháng 8 năm 2016
Ngƣời viết cam đoan

Nguyễn Trung Kiên


ii

LỜI CẢM ƠN
Sau một thời gian nghiên cứu và thu thập số liệu tại Khu bảo tồn thiên
nhiên Phu Canh, đến nay bản luận văn Thạc sỹ của tôi đã hoàn thành.
Nhân dịp này, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới sự hƣớng dẫn tận
tình của PGS.TS. Hoàng Văn Sâm; đã dìu dắt tôi từng bƣớc đi trong nghiên
cứu khoa học, sự giúp đỡ chỉ bảo của các thầy, cô giáo Khoa Lâm nghiệp,
Khoa Sau đại học - trƣờng Đại học Lâm nghiệp Việt Nam, UBND, các cán bộ
kiểm lâm địa bàn và ngƣời dân sống quanh Khu Bảo tồn thiên nhiên Phu
Canh đã giúp đỡ chân thành và tạo mọi điều kiện thuận lợi để tôi hoàn thành
luận văn này.
Vì điều kiện thời gian nghiên cứu và trình độ chuyên môn của bản
thân còn có những hạn chế nhất định, nên đề tài này không thể tránh khỏi
những thiếu sót, tôi rất mong nhận đƣợc những ý kiến góp ý quý báu của các
nhà khoa học cũng nhƣ các bạn đồng nghiệp để bản luận văn này đƣợc hoàn


chỉnh hơn.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Hòa Bình, ngày 26 tháng 8 năm 2016
Tác giả

Nguyễn Trung Kiên


iii

MỤC LỤC
Trang
Trang phụ bìa
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT .................................. vi
DANH MỤC CÁC BẢNG.............................................................................. vii
DANH MỤC CÁC HÌNH .............................................................................. viii
ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................... 1
Chƣơng 1 TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU ........................................................ 3
1.1. Cơ sở khoa học của nghiên cứu ................................................................. 3
1.2. Những nghiên cứu về đa dạng thực vật quý hiếm trên thế giới ................ 6
1.3. Những nghiên cứu về đa dạng thực vật ở Việt Nam.................................. 9
1.3.1.Những nghiên cứu về hệ thực vật ............................................................ 9
1.3.2. Tình hình nghiên cứu thực vật quý hiếm .............................................. 11
1.3.4. Hệ thống văn bản chính sách ................................................................ 13
1.4. Những nghiên cứu tại khu bảo tồn thiên nhiên Phu Canh. ...................... 13
Chƣơng 2 ĐỐI TƢỢNG - MỤC TIÊU - NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU ................................................................................................ 14
2.1. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ................................................................ 14

2.2. Đối tƣợng nghiên cứu............................................................................... 14
2.3. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 14
2.4. Phƣơng pháp nghiên cứu .......................................................................... 15
2.4.1. Công tác chuẩn bị .................................................................................. 15
2.4.2. Phƣơng pháp tiếp cận ............................................................................ 15
2.4.3. Phƣơng pháp kế thừa tài liệu................................................................. 15
2.4.4. Phƣơng pháp điều tra ............................................................................ 15


iv

2.4.5. Phƣơng pháp xử lý số liệu..................................................................... 22
2.4.6. Phƣơng pháp chuyên gia ....................................................................... 24
2.4.7. Phƣơng pháp xây dựng bản đồ .............................................................. 24
2.5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ................................................. 24
Chƣơng 3 ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI KHU VỰC NGHIÊN
CỨU ................................................................................................................ 25
3.1. Lƣợc sử hình thành khu bảo tồn thiên nhiên Phu Canh ........................... 25
3.2. Điều kiện tự nhiên .................................................................................... 25
3.2.1. Vị trí địa lý và diện tích......................................................................... 25
3.2.2. Địa hình, địa thế .................................................................................... 26
3.2.3. Khí hậu, thuỷ văn .................................................................................. 27
3.2.4. Đất đai, thổ nhƣỡng ............................................................................... 28
3.2.5. Tài nguyên thực vật rừng ...................................................................... 28
3.2.6. Tài nguyên động vật .............................................................................. 29
3.3. Tình hình kinh tế - xã hội ......................................................................... 30
3.3.1. Dân tộc, dân số, lao động và phân bố dân cƣ ....................................... 30
3.3.2. Giáo dục ................................................................................................ 31
3.3.3. Đời sống văn hóa xã hội........................................................................ 31
Chƣơng 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................................ 32

4.1. Hiện trạng các loài thực vật quý hiếm trong Khu bảo tồn ....................... 32
4.1.1. Thành phần các loài thực vật quý hiếm tại khu bảo tồn Phu Canh....... 32
4.1.2. Mức độ nguy cấp của các loài thực vật quý hiếm ................................. 33
4.2. Kết quả nghiên cứu đặc điểm sinh học, sinh thái học, đặc điểm phân bố,
khả năng tái sinh một số loài có giá trị bảo tồn và kinh tế cao tại khu vực
nghiên cứu: ...................................................................................................... 35
4.2.1. Nghiến ................................................................................................... 35
4.2.2. Trai lý .................................................................................................... 39


v

4.2.3. Sến mật .................................................................................................. 41
4.2.4. Lát hoa ................................................................................................... 45
4.2.5. Bách xanh .............................................................................................. 49
4.3. Sự hiểu biết, tác động của con ngƣời nên khu vực nghiên cứu ............... 52
4.5.Nguyên nhân gây suy thoái ĐDSH tại khu vực nghiên cứu ..................... 55
4.6. Đề xuất một số biện pháp phát triển và bảo tồn các loài thực vật quý
hiếm. ................................................................................................................ 57
4.6.1. Tăng cƣờng thể chế về bảo vệ ĐDSH tại Khu bảo tồn thiên nhiên Phu
Canh................................................................................................................. 58
4.6.2. Nâng cao năng lực về quản lý đối với Khu bảo tồn thiên nhiên Phu
Canh................................................................................................................. 58
4.6.3.Nâng cao nhận thức về bảo vệ đa dạng sinh học Khu bảo tồn .............. 58
4.6.4.Chính sách kinh tế .................................................................................. 58
4.6.5.Bảo tồn và nhân giống............................................................................ 59
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ......................................................................... 61
1. Kết luận ....................................................................................................... 61
2.Kiến nghị ...................................................................................................... 62
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 64

PHỤ LỤC ........................................................................................................ 67


vi

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Nguyên nghĩa

Chữ viết tắt
BTTN

Bào tồn thiên nhiên

CITES

Công ƣớc về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực
vật hoang dã nguy cấp

CR

Critically Endangered - Rất nguy cấp

LSNG

Lâm sản ngoại gỗ

ĐDSH

Đa dạng sinh học


EN

Endangered - Nguy cấp

IUCN

Danh lục Đỏ các loài có nguy cơ bị diệt vong của Hiệp
hội Bảo vệ Thiên nhiên thế giới

KBT

Khu Bảo tồn

LC

Least Concern – Ít quan tâm

NT

Near Threatened - Sắp bị đe dọa

DD

Data Deficient - Thiếu dữ liệu

NĐ 32

Nghị định 32/2006/NĐ-CP của Chính Phủ

PTNT


Phát triển nông thôn

SĐVN

Sách đỏ Việt Nam

VU

Vulnerable - Sẽ nguy cấp

UBND

Uỷ ban nhân dân

D1.3

Đƣờng kính ngang ngực

OTC

Ô tiêu chuẩn

ODB

Ô dạng bản

WWF

Quỹ bảo tồn thiên nhiên thế giới



vii

DANH MỤC CÁC BẢNG
TT

Tên bảng

Trang

2.1

Thang điểm đánh giá mức tác động của con ngƣời và động vật

21

3.1

Thành phần dân tộc các xã trong Khu bảo tồn

30

4.1

Tỷ lệ các loài có trong sách đỏ Việt Nam

34

Tỷ lệ % mức độ nguy cấp của các loài thực vật trong Nghị


34

4.2

định 32/2006/NĐ-CP

4.3

Tỷ lệ các loài có trong sách đỏ thế giới (IUCN - 2011)

34

4.4

Tái sinh tự nhiên Nghiến theo tuyến

37

4.5

Tái sinh quanh gốc cây mẹ của loài Nghiến

38

4.6

Tái sinh tự nhiên Sến mật theo tuyến

43


4.7

Tái sinh quanh gốc cây mẹ của loài Sến mật

44

4.8

Tái sinh tự nhiên Lát hoa theo tuyến

47

4.9

Tái sinh quanh gốc cây mẹ của loài Lát hoa

48

Bảng điều tra mức độ tác động trung bình của con ngƣời và

53

4.10 vật nuôi đến hệ thực vật rừng trong KBT thiên nhiên Phu
Canh


viii

DANH MỤC CÁC HÌNH


TT

Tên hình

Trang

3.1

Bản đồ Khu bảo tồn thiên nhiên Phu Canh

26

4.1

Nghiến - Excentrodendron tonkinense

35

4.2

Bản đồ phân bố cây Nghiến tại khu BTTN Phu Canh

36

4.3

Trai lý - Garcinia fagraeoides

39


4.4

Bản đồ phân bố cây Trai lý tại khu BTTN Phu Canh

40

4.5

Sến mật (Madhuca pasquieri (Dubard)H. J. Lam)

42

4.6

Bản đồ phân bố cây Sến mật tại khu BTTN Phu Canh

43

4.7

Lát hoa (Chukrasia tabularis Juss.)

46

4.8

Bản đồ phân bố cây Lát hoa tại khu BTTN Phu Canh

47


4.9

Bách xanh - Calocedrus macrolepis Kurz

50

4.10 Bản đồ phân bố cây Bách xanh tại khu BTTN Phu Canh

51


1

ĐẶT VẤN ĐỀ
Đa dạng sinh học (ĐDSH) có vai trò rất quan trọng đối với việc duy trì
các chu trình tự nhiên và cân bằng sinh thái. Đó là cơ sở của sự sống còn và
thịnh vƣợng của loài ngƣời và sự bền vững của thiên nhiên trên trái đất.
ĐDSH có vai trò vô cùng to lớn quyết định sự tồn tại và phát triển của con
ngƣời vì nó là nguồn cung cấp lƣơng thực, thực phẩm, thuốc chữa bệnh,
nguyên liệu cho các ngành công nghiệp, là tấm lá chắn che chở và bảo vệ con
ngƣời...Tuy nhiên, cho đến nay nguồn tài nguyên này đã bị suy giảm đến mức
báo động. Đó là một thách thức mà con ngƣời đang phải đối mặt vì sự suy
giảm ĐDSH sẽ làm mất cân bằng sinh thái dẫn đến những thảm họa thiên
nhiên nhƣ: lũ lụt, hạn hán, gió bão,...Hậu quả của nó là đói nghèo và bệnh tật.
Việt Nam đƣợc coi là một trong những nƣớc thuộc vùng Đông Nam Á
giàu về ĐDSH. Về mặt địa sinh học, Việt Nam là giao điểm của các hệ động,
thực vật thuộc vùng Ấn Độ - Miến Điện, Nam Trung Quốc, Indonesia và
Malaysia. Các đặc điểm trên đã tạo cho nơi đây trở thành một trong những
khu vực có ĐDSH cao của thế giới, với khoảng 10% số loài sinh vật, trong

khi chỉ chiếm 1% diện tích đất liền của thế giới. Theo số liệu thống kê, Việt
Nam có khoảng 11.373 loài thực vật bậc cao có mạch, 1.030 loài rêu, 2.500
loài tảo và 826 loài nấm. Trong đó có khoảng 5.000 loài đƣợc nhân dân sử
dụng: làm lƣơng thực, thực phẩm, thuốc chữa bệnh, thức ăn cho gia súc, lấy
gỗ, tinh dầu và nhiều nguyên vật liệu khác. Hệ thực vật Việt Nam chứa đựng
3 luồng di cƣ chính: từ Nam Trung Quốc xuống, từ Himalaya - Mianma sang
và từ Indonesia – Malaysia lên. Hệ thực vật Việt Nam còn có mức độ đặc hữu
cao với khoảng 33% số loài thực vật ở miền Bắc Việt Nam (Pocs Tamas,
1965) và hơn 40% tổng số loài thực vật toàn quốc (Thái Văn Trừng, 1975)
Vấn đề Bảo tồn ĐDSH có ý nghĩa chiến lƣợc trong thời đại hiện nay.
Hội nghị thƣợng đỉnh Rio de Janeiro ngày 5 tháng 6 năm 1992 là tiếng
chuông thức tỉnh toàn thế giới “Hãy cứu lấy trái đất”, bởi vì sự ĐDSH liên


2

quan đến sự sống của trái đất. Việt Nam là một trong những trung tâm ĐDSH
cao của thế giới, nên vấn đề bảo tồn ĐDSH là một yêu cầu rất cấp bách, đã từ
lâu, Đảng và Nhà nƣớc ta rất quan tâm tới điều đó. Đến nay cả nƣớc ta đã có
tới 32 Vƣờn Quốc gia (VQG) và hàng trăm khu bảo tồn thiên nhiên (BTTN)
đƣợc Nhà nƣớc công nhận. Chính phủ nƣớc Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt
Nam đã có quyết định phê duyệt “Kế hoạch hành động quốc gia về ĐDSH
đến năm 2020,tầm nhìn đến năm 2030”. Một trong những mục tiêu cụ thể của
bản kế hoạch đã đƣợc phê duyệt là từ nay đến năm 2030 củng cố hoàn thiện
và phát triển hệ thống rừng đặc dụng, bảo vệ có hiệu quả các loài động vật,
thực vật quý hiếm, nguy cấp có nguy cơ bị tuyệt chủng, phục hồi hệ sinh thái
đã bị suy thoái.
Khu bảo tồn thiên nhiên Phu Canh đƣợc đánh giá là một trong ba
KBTTN có diện tích lớn của tỉnh Hòa Bình, chỉ sau KBTTN Ngọc Sơn – Ngổ
Luông và Thƣợng Tiến, nơi còn sót lại tới 90% diện tích Khu bảo tồn là rừng

nguyên sinh. Khu vực này đƣợc xem nhƣ là đại diện của kiểu rừng kín thƣờng
xanh nhiệt đới và á nhiệt đới núi thấp, đặc trƣng cho khu vực Tây Bắc tỉnh
Việt Nam. KBTTN Phu Canh đƣợc các nhà khoa học trong nƣớc và quốc tế
đánh giá là một trong những khu vực có giá trị đa dạng sinh học cao của vùng
Tây Bắc, Việt Nam với thành phần động, thực vật phong phú, đa dạng.
KBTTN Phu Canh đóng vai trò vô cùng quan trọng trong chiến lƣợc bảo tồn
đa dạng sinh học của quốc gia, khu vực và quốc tế.
Cho đến nay đã có một số nghiên cứu về tài nguyên thực vật đƣợc triển
khai tại Khu bảo tồn thiên nhiên Phu Canh, nhƣng chƣa có công trình nào
nghiên cứu một cách đầy đủ. Vì vậy, chúng tôi đề xuất đề tài nghiên cứu
“Nghiên cứu bảo tồn các loài thực vật quý hiếm tại khu bảo tồn thiên nhiên
Phu Canh tỉnh Hòa Bình” góp phần bảo tồn và phát triển các nguồn gen
thực vật quý hiếm, bảo vệ tính ĐDSH trong khu vực và nâng cao vai trò của
Khu bảo tồn loài và sinh cảnh Phu Canh đối với sự phát triển kinh tế, xã hội
của tỉnh Hòa Bình và cộng đồng dân cƣ sinh sống quanh khu vực này.


3

Chƣơng 1
TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU
1.1. Cơ sở khoa học của nghiên cứu
Hiện nay trên thế giới cũng nhƣ tại Việt Nam đa dạng sinh học đang
ngày càng suy giảm làm cho số lƣợng các loài động thực vật giảm từng ngày
từng giờ, đặc biệt là các loài động, thực vật quý hiếm. Yêu cầu đặt ra là phải
phân cấp đánh giá các loài động thực vật để từ đó có thể đề xuất các giải pháp
nhằm bảo tồn chúng một cách có hiệu quả. Do nhiều nguyên nhân khác nhau
làm cho nguồn tài nguồn tài nguyên ĐDSH của Việt Nam đã và đang bị suy
giảm. Nhiều hệ sinh thái và môi trƣờng sống bị thu hẹp diện tích và nhiều loài
đang đứng trƣớc nguy cơ bị tuyệt chủng trong một tƣơng lai gần.

* Về cơ sở sinh học
Nghiên cứu đặc điểm sinh học của loài hết sức cần thiết và quan trọng,
đây là cơ sở khoa học cho việc bảo vệ và sử dụng hợp lý nguồn tài nguyên
thiên nhiên, ngăn ngừa suy thoái các loài nhất là những loài động, thực vật
quý hiếm, ngăn ngừa ô nhiễm môi trƣờng...là cơ sở khoa học xây dựng mối
quan hệ giữa con ngƣời và thế giới tự nhiên.
* Về cơ sở bảo tồn
Hiện nay số lƣợng các loài động, thực vật đang giảm rất mạnh làm ảnh
hƣởng rất lớn đến đa dạng sinh học. Sự sống của các loài động, thực vật đang
bị đe dọa nghiêm trọng, đặc biệt là các loài động, thực vật quý hiếm. Vấn đề
cấp thiết đặt ra là phải phân cấp đánh giá các loài động thực vật để từ đó có
thể đề xuất các giải pháp nhằm bảo tồn chúng một cách có hiệu quả. Dựa trên
các tiêu chuẩn đánh giá tình trạng các loài của Sách Đỏ thế giới, Chính phủ
Việt Nam cũng công bố Sách Đỏ Việt Nam (2007) [29], để hƣớng dẫn, thúc
đẩy công tác bảo vệ tài nguyên sinh vật thiên nhiên. Đây cũng là tài liệu khoa
học đƣợc sử dụng vào việc soạn thảo và ban hành các qui định, luật pháp của


4

Nhà nƣớc về bảo vệ tài nguyên sinh vật thiên nhiên, tính đa dạng sinh học và
môi trƣờng sinh thái. Các loài đƣợc xếp vào 9 bậc theo các tiêu chí về mức độ
đe dọa tuyệt chủng nhƣ: tốc độ suy thoái (rate of decline), kích thƣớc quần thể
(population size), phạm vi phân bố (area of geographic distribution), và mức
độ phân tách quần thể và khu phân bố (degree of population and distribution
fragmentation).
+ Tuyệt chủng (EX): Là một trạng thái bảo tồn của sinh vật đƣợc quy
định trong Sách Đỏ IUCN. Một loài hoặc dƣới loài bị coi là tuyệt chủng khi
có những bằng chứng chắc chắn rằng cá thể cuối cùng đã chết.
+ Tuyệt chủng trong tự nhiên (EW): là một trạng thái bảo tồn của sinh

vật. Một loài hoặc dƣới loài bị coi là tuyệt chủng trong tự nhiên khi các cuộc
khảo sát kỹ lƣỡng ở sinh cảnh đã biết và hoặc sinh cảnh dự đoán, vào những
thời gian thích hợp (theo ngày, mùa năm) xuyên suốt vùng phân bố lịch sử
của loài đều không ghi nhận đƣợc cá thể nào. Các khảo sát nên vƣợt khung
thời gian thích hợp cho vòng sống và dạng sống của đơn vị phân loại đó. Các
cá thể của loài này chỉ còn đƣợc tìm thấy với số lƣợng rất ít trong sinh cảnh
nhân tạo và phụ thuộc hoàn toàn vào chăm sóc của con ngƣời.
+ Cực kì nguy cấp (CR): là một trạng thái bảo tồn của sinh vật. Một
loài hoặc nòi đƣợc coi là cực kỳ nguy cấp khi nó phải đối mặt với nguy cơ
tuyệt chủng trong tự nhiên rất cao trong một tƣơng lai rất gần .
+ Nguy cấp (EN): Là một trạng thái bảo tồn của sinh vật. Một loài bị
coi là Nguy cấp khi nó phải đối mặt với nguy cơ tuyệt chủng trong tự nhiên
rất cao trong một tƣơng lai rất gần nhƣng kém hơn mức cực kỳ nguy cấp.
+ Sắp nguy cấp (VU): Là một trạng thái bảo tồn của sinh vật. Một loài
hoặc nòi bị đánh giá là Sắp nguy cấp khi nó không nằm trong 2 bậc CR và
Nguy cấp (EN) nhƣng phải đối mặt với nguy cơ tuyệt chủng trong tự nhiên
cao trong một tƣơng lai không xa.


Luận văn đủ ở file: Luận văn full















×