Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

THỰC HÀNH MỘT SỐ KIỂU CÂU TRONG VĂN BẢN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (50.51 KB, 3 trang )

Tiết 63, 64. Tiếng Việt:

Thực hành sử dụng một số kiểu câu trong văn bản
NS: 22/12
NG:
A- Mục tiêu bài học: Giúp HS
1- Kiến thức: Ôn tập, củng cố kiến thức về một số kiểu câu đã học.
Tích hợp với các văn bản Văn đã học.
2- Kĩ năng: Rèn kĩ năng sử dụng câu và phân tích các kiểu câu, lĩnh
hội văn bản.
3- Thái độ: Biết cách lựa chọn kiểu câu thích hợp khi nói và viết.
B- Phơng tiện thực hiện.
Sgk, sgv, stk, giáo án, Bảng phụ.
C- Cách thức tiến hành.
Nêu vấn đề, định hớng, trao đổi thảo luận, phân
tích.
D- Tiến trình thực hiện.
1- Kiểm tra bài cũ.

2- Bài mới.
Hoạt động của GV và HS

Nội dung cần đạt

Hoạt động 1: Tìm hiểu kiểu câu
bị động.
Ôn lại kiến thức đã học lớp 7.
H- Thế nào là câu chủ động, câu bị
động? Nhắc lại cách chuyển của hai
dạng câu này?
* Ví dụ 1:


Câu chủ động Câu bị động
Nắng chiếu vào Những cánh buồm
những cánh
nâu trên biển đợc
buồm nâu trên
nắng chiếu vào
biển hồng rực
hồng rực lên nh đàn
lên.
bớm múa lợn giữa
trời xanh.
Có quãng nắng
Có quãng biển đợc
xuyên xuống
nắng xuyên xuống
biển óng ánh đủ óng ánh đủ màu:
màu: xanh lá mạ, xanh lá mạ, tím
tím phớt, hồng,
phớt, hồng xanh
xanh biếc...
biếc...
* Ví dụ 2:
Đọc đoạn văn và xác định những câu
(vế câu) có thể chuyển theo cặp tơng
ứng Chủ động- bị động.
Chim hót líu lo. Nắng bốc hơng hoa

I- Dùng kiểu câu bị động.
1- Ôn lại kiến thức.
- Câu chủ động là câu có

chủ ngữ chỉ ngời, vật thực hiện
một hoạt động hớng vào ngời, vật
khác (chỉ chủ thể của hoạt động).
- Câu bị động là câu có chủ
ngữ chỉ ngời, vật đợc hoạt của ngời, vật khác hớng vào (chỉ đối tợng
của hoạt động).
- Việc chuyển câu chủ động
thành câu bị động và ngợc lại ở
mỗi đoạn văn đều nhằm liên kết
câu trong đoạn thành một mạch
văn thống nhất.
- Cách chuyển câu chủ động
thành câu bị động:
+ Chuyển từ (hoặc cụm từ )
chỉ đối tợng của hoạt động lên
đầu câu và thêm các từ bị hay
đợc vào sau từ (cụm từ) ấy.
+ Chuyển từ (hoặc cụm từ)
chỉ đối tợng của hoạt động lên
đầu câu, đồng thời lợc bỏ hoặc
biến từ (cụm từ) chỉ chủ thể của


tràm thơm ngây ngất. Gió đa mùi hơng
ngọt lan xa, phảng phất khắp rừng. Mấy
con kì nhông nằm phơi lng trên gốc cây
mục, sắc da luôn biến đổi từ xanh hoá
vàng, từ vàng hoá đỏ, từ đỏ hoá xanh...
(Đoàn Giỏi).
a- Nắng bốc hơng hoa tràm thơm

ngây ngất.
= Hơng hoa tràm đợc nắng bốc thơm
ngây ngất.
b- Gió đa mùi hơng ngọt lan xa, phảng
phất khu rừng.
= Mùi hơng ngọt đợc gió đa lan xa,
phảng phất khắp rừng.
c- ... sắc da luôn luôn biến đổi ...
= ... sắc da luôn luôn đợc biến đổi ...
- (ánh sáng) luôn luôn biến đổi sắc da
(của con kì nhông) từ xanh hoá vàng...
Hoạt động2: Tìm hiểu câu có dùng
Khởi ngữ
H- Thế nào là khởi ngữ?
* Ví dụ:
1- Ông cứ đứng vờ vờ xem tranh ảnh chờ
ngời khác đọc rồi nghe lỏm. Điều này ông
khổ tâm hết sức. (khởi ngữ: điều này).
2- Vâng! Ông giáo dạy phải! Đối với chúng
mình thì thế là sung sớng. (khởi ngữ:
đối với chúng mình).
3- Một mình thì anh bạn trên trạm đỉnh
Phan-xi-păng ba nghìn một trăm bốn mơi
hai mét kia mới một mình hơn cháu.
(khởi ngữ: một mình)
H- Chuyển từ in đậm sau thành khởi
ngữ:
- Anh ấy làm bài cẩn thận lắm.- Làm
bài, anh ấy cẩn thận lắm.
- Tôi hiểu rồi nhng tôi cha giải đợc- Hiểu

thì tôi hiểu rồi, nhng giải thì tôi cha
giải đợc
* Hoạt động 3: Kiểu câu có trạng ngữ
chỉ tình huống.
H- Thế anò là trạng ngữ? Thêm trạng ngữ
vào câu có ý nghĩa nh thế nào?
- TN thờng đứng ở đầu câu, cuối câu
hay giữa câu.
- Giữa TN với CN và VN thờng có một
quãng nghỉ khi nói hoặc một dấu phẩy

hoạt động thành một bộ phận
không bắt buộc trong câu.
- Lu ý: Không phải tất cả các
câu có từ: Bị, động đều là
câu bị động.
2- Bài tập (sgk).
Bài 1: Câu bị động: Hắn
cha đợc một ngời đàn bà nào yêu
cả.
Bài 2: Câu bị động: Đời
hắn cha bao giờ đợc săn sóc bởi
một bàn tay đàn bà.

II- Dùng kiểu câu có khởi ngữ.
1- Ôn lại kiến thức.
* Khởi ngữ là thành phần câu
đứng trớc chủ ngữ để nêu lên đề
tài đợc nói đến trong câu. Trớc
khởi ngữ thờng có thêm các quan

hệ từ: về, đối với.
2- Bài tập (sgk).
Bài 1: Câu có khởi ngữ: Hành
thì nhà thị may lại còn (khởi ngữ:
hành).
Bài 2: Chọn câu: Còn mắt tôi
thì các anh lái xe bảo: cô có cái
nhìn sao mà xa xăm (khởi ngữ:
còn mắt tôi).
Bài 3:
a- Tự tôi, ngày nào tôi cũng
tập (khởi ngữ: tự tôi).
b- Cảm giác, tình tự, đời
sống, cảm xúc, ấy là chiến khu
chính của văn nghệ. (khởi ngữ:
cảm giác , tình tự, đời sống cảm
xúc).
III- Dùng kiểu câu có trạng
ngữ chỉ tình huống.
1- Ôn lại kiến thức.
- Về ý nghĩa, trạng ngữ đợc
thêm vào câu để xác định thời
gian, nơi chốn, nguyên nhân, mục
đích, phơng tiện, cách thức diễn
ra sự việc nêu trong câu.


khi viết.
H- Xác định và gọi tên các trạng ngữ:
Anh không ngờ đời Hạnh tiếp sau đó

cho đến ngày lấy chồng đã phải lu lạc
khắp nơi... Bây giờ, Hạnh là bác sĩ và
con cái đã lớn. (Nguyễn Minh Châu).

Hoạt động 4: Tổng kết việc sử dụng
ba kiểu câu trong văn bản.
HS tự thảo luận trả lời.
GV hớng dẫn HS làm bài tập ở nhà.

2- bài tập (sgk).
- Hãy dừng yêu cấu tạo là
động từ.
Thấy Thị hỏi Có cấu tạo là
động từ.
- Chọn câu có trạng ngữ chỉ
tình huống: Nghe tiếng An, Liên
đứng dậy trả lời.
- TN chỉ tình huống là: Nhận
đợc phiến trát của Sơn Hng Tuyên
đốc bộ đờng.
IV- Tổng kết sử dụng ba kiểu
câu trong văn bản.

3- Củng cố: Cách dùng ba kiểu câu.
4- Dặn dò: Học bài, làm bài tập. Chuẩn bị : Tình yêu và thù hận.



×