Tải bản đầy đủ (.pdf) (120 trang)

Phát triển năng lực hợp tác cho học sinh thông qua dạy học chương oxi không khí hóa học lớp 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.36 MB, 120 trang )

i

BỘ GIÁO BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI 2

LÊ HÀ THANH

PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỢP TÁC CHO HỌC SINH
THÔNG QUA DẠY HỌC CHƯƠNG OXI – KHÔNG KHÍ
HÓA HỌC LỚP 8

LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC

HÀ NỘI, 2017


ii

BỘ GIÁO BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI 2

LÊ HÀ THANH

PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỢP TÁC CHO HỌC SINH
THÔNG QUA DẠY HỌC CHƯƠNG OXI – KHÔNG KHÍ
HÓA HỌC LỚP 8
Chuyên ngành: Lí luận và Phương pháp dạy học bộ môn Hóa học
Mã số: 60 14 01 11

LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC


Người hướng dẫn khoa học: TS. VŨ THỊ THU HOÀI

HÀ NỘI, 2017


iii

LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành được luận văn này, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới Ban
giám hiệu, các thầy cô giáo và cán bộ của trường Đại học Sư Phạm Hà Nội 2 đã
truyền thụ cho tôi những kiến thức, kinh nghiệm quí báu và giúp đỡ tôi hoàn thành
luận văn.
Đặc biệt, tôi xin chân thành cảm ơn TS. Vũ Thị Thu Hoài đã tận tình hướng
dẫn tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn này.
Xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu, các thầy cô giáo tổ Khoa học Tự
nhiên cùng các em học sinh trường THCS Nam Sơn và trường THCS Minh Phú đã
nhiệt tình giúp đỡ và tạo điều kiện tốt nhất cho tôi trong quá trình thực nghiệm tại
trường.
Cuối cùng cho em xin kính chúc tất cả các thầy cô có thật nhiều sức khỏe,
hạnh phúc, may mắn trong cuộc sống và trong sự nghiệp mình đã chọn.
Hà Nội, tháng 10 năm 2017
Tác giả

Lê Hà Thanh


iv
LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là

trung thực và không trùng lặp với các đề tài khác.
Tôi cũng xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này
đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đã được ghi rõ nguồn gốc.

Tác giả

Lê Hà Thanh


v
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .........................................................................................................i
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................. iv
MỤC LỤC.............................................................................................................. v
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ..........................................................................viii
DANH MỤC BẢNG ............................................................................................. ix
MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 1
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN
NĂNG LỰC HỢP TÁC CỦA HỌC SINH TRUNG HỌC CƠ SỞ...................... 5
1.1. Lịch sử vấn đề nghiên cứu ............................................................................................. 5
1.2. Năng lực và phát triển năng lực cho học sinh trung học cơ sở..................................... 6
1.2.1. Khái niệm chung về năng lực ......................................................................... 6
1.2.2. Cấu trúc của năng lực ................................................................................................. 7
1.2.3. Phát triển năng lực ......................................................................................... 8
1.2.4. Các năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh phổ thông ................. 9
1.3. Phát triển năng lực hợp tác cho học sinh trong dạy học hóa học ở trường THCS...... 9
1.3.1. Khái niệm năng lực hợp tác ........................................................................................ 9
1.3.2. Các thành tố của năng lực hợp tác............................................................................ 10
1.3.3. Biểu hiện NLHT của HS THCS............................................................................... 11
1.3.4. Ý nghĩa của việc hình thành và phát triển NLHT cho HS THCS trong xã hội hiện

nay ...................................................................................................................................... 11
1.3.5. Các phương pháp đánh giá theo định hướng phát triển năng lực hợp tác [6],[7] ... 12
1.3.6. Quy trình phát triển năng lực hợp tác trong dạy học ............................................... 14
1.4. Một số phương pháp dạy học tích cực góp phần phát triển năng lực hợp tác cho học
sinh ...................................................................................................................................... 16
1.4.1. Phương pháp dạy học theo nhóm ............................................................................. 16
1.4.2. Phương pháp dạy học theo góc ................................................................................ 19
1.4.3. Phương pháp dạy học dự án ..................................................................................... 21


vi
1.5. Thực trạng vận dụng PPDH tích cực định hướng phát triển năng lực cho HS trong
dạy học ở một số trường THCS trên địa bàn thành phố Hà Nội ....................................... 24
1.5.1. Mục đích điều tra ...................................................................................................... 24
1.5.2. Đối tượng điều tra ..................................................................................................... 24
1.5.3. Phương pháp điều tra ................................................................................................ 24
1.5.4. Kết quả điều tra và đánh giá thực trạng.................................................................... 24
Tiểu kết chương 1 ................................................................................................ 33
CHƯƠNG 2. CÁC BIỆN PHÁP PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỢP TÁC CHO
HỌC SINH THÔNG QUA DẠY HỌC CHƯƠNG OXI – KHÔNG KHÍ HÓA
HỌC 8 .................................................................................................................. 34
2.1. Phân tích chương Oxi – Không khí Hóa học lớp 8 ở trường trung học cơ sở ........... 34
2.1.1. Đặc điểm vị trí chương Oxi – Không khí Hóa học lớp 8 THCS............................. 34
2.1.2. Mục tiêu của chương Oxi – Không khí Hóa học lớp 8 THCS ....................... 34
2.1.3. Cấu trúc của chương Oxi – Không khí Hóa học lớp 8 THCS................................. 35
2.1.4. Những điểm cần lưu ý về nội dung và PPDH chương Oxi – Không khí Hóa học
lớp 8 THCS ......................................................................................................................... 36
2.1.5. Phương pháp và hoạt động dạy học cơ bản đối với mỗi loại bài hóa học trong
chương Oxi - Không khí Hóa học lớp 8 ............................................................................. 37
2.2. Quy trình phát triển năng lực hợp tác cho học sinh trung học cơ sở .......................... 39

2.3. Một số biện pháp phát triển năng lực hợp tác cho học sinh trong dạy học chương Oxi
– Không khí Hóa học lớp 8 THCS ..................................................................................... 41
2.3.1. Sử dụng PPDH theo nhóm trong DH chương Oxi – Không khí Hóa học 8 nhằm
phát triển NLHT cho HS THCS ......................................................................................... 41
2.3.2. Sử dụng PPDH theo góc trong DH chương Oxi – Không khí nhằm phát triển
NLHT cho HS ..................................................................................................................... 49
2.3.3. Sử dụng PPDH dự án trong DH chương Oxi – Không khí nhằm phát triển NLHT
cho HS ................................................................................................................................. 57
2.4. Thiết kế công cụ kiểm tra, đánh giá năng lực hợp tác ................................................ 64
2.4.1. Tiêu chí và mức độ đánh giá năng lực hợp tác ........................................................ 64


vii
2.4.2. Xây dựng bộ công cụ đánh giá năng lực hợp tác ..................................................... 67
Tiểu kết chương 2 ................................................................................................ 82
CHƯƠNG 3. THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM ....................................................... 83
3.1. Mục đích thực nghiệm sư phạm .................................................................................. 83
3.2. Nhiệm vụ thực nghiệm sư phạm ................................................................................. 83
3.3. Phương pháp xử lý kết quả thực nghiệm sư phạm ..................................................... 84
3.4. Đối tượng thực nghiệm sư phạm ................................................................................. 86
3.4.1. Chọn đối tượng, địa bàn thực nghiệm ...................................................................... 86
3.4.2. Khảo sát lớp đối chứng và lớp thực nghiệm ............................................................ 87
3.5. Tiến hành thực nghiệm ................................................................................................ 88
3.5.1. Trao đổi với giáo viên dạy thực nghiệm .................................................................. 88
3.5.2. Tiến hành thực nghiệm sư phạm .............................................................................. 89
3.5.3. Tổ chức kiểm tra đánh giá ........................................................................................ 89
3.6. Phân tích, đánh giá kết quả thực nghiệm sư phạm ..................................................... 90
3.6.1. Phân tích định lượng kết quả thực nghiệm .............................................................. 90
3.6.2. Phân tích định tính kết quả thực nghiệm .................................................................. 98
Tiểu kết chương 3 ................................................................................................ 99

KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ .................................................................... 100
1. Kết luận ......................................................................................................................... 100
2. Khuyến nghị .................................................................................................................. 101
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................. 102
PHỤ LỤC ........................................................................................................... 104


viii

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
BT

Bài tập

CTHH

Công thức hóa học

DA

Dự án

DH

Dạy học

DHHH

Dạy học hóa học


ĐC

Đối chứng

GD

Giáo dục

GV

Giáo viên



Hoạt động

HS

Học sinh

HTHT

Học tập hợp tác

NL

Năng lực

NLHT


Năng lực hợp tác

PP

Phương pháp

PPDH

Phương pháp dạy học

PTHH

Phương trình hóa học

SGK

Sách giáo khoa

TCVL

Tính chất vật lý

THCS

Trung học cơ sở

TN

Thực nghiệm


TNSP

Thực nghiệm sư phạm


ix
DANH MỤC BẢNG

Bảng 1.1.

Các biểu hiện của NLHT đối với HS THCS ....................................... 11

Bảng 1.2.

Quy trình phát triển năng lực hợp tác trong dạy học ........................... 14

Bảng 2.1.

Cấu trúc chương Oxi – Không khí Hóa học 8 ..................................... 35

Bảng 2.2.

Phương pháp và các hoạt động dạy học cơ bản đối với mỗi loại
bài trong chương Oxi – Không khí Hóa học 8..................................... 37

Bảng 2.3.

Quy trình DH sử dụng PPDH dự án định hướng phát triển NLHT
cho HS ............................................................................................... 22


Bảng 2.4.

Hệ thống câu hỏi định hướng cho các nhóm thực hiện HĐ hợp tác
theo các dự án học tập ........................................................................ 61

Bảng 2.5.

Tiêu chí và mức độ đánh giá năng lực hợp tác của học sinh ................ 65

Bảng 2.6.

Bảng kiểm quan sát năng lực hợp tác của HS khi học tập hợp tác ....... 67

Bảng 2.7.

Bảng hỏi học sinh về mức độ đạt được của năng lực hợp tác .............. 73

Bảng 3.1.

Đánh giá kết quả giá trị của p ............................................................. 85

Bảng 3.3.

Đối tượng và địa bàn thực nghiệm sư phạm ........................................ 87

Bảng 3.4.

Thống kê mức độ nhận thức của HS lớp TN và lớp ĐC ...................... 87

Bảng 3.5.


So sánh các giá trị thống kê điểm trung bình trước tác động của
trường THCS Minh Phú và trường THCS Nam Sơn ở các lớp TN
và ĐC ................................................................................................. 88

Bảng 3.6.

Bài dạy thực nghiệm sư phạm............................................................. 89

Bảng 3.7.

Phân phối bài kiểm tra đánh giá .......................................................... 90

Bảng 3.8.

Kết quả tổng hợp các bài kiểm tra của lớp TN và ĐC ......................... 90

Bảng 3.9.

Kết quả tổng hợp của 3 bài kiểm tra ................................................... 91

Bảng 3.10. Bảng phân phối tần số, tần suất và tần suất luỹ tích bài kiểm tra số 1...... 91
Bảng 3.11. Bảng phân phối tần số, tần suất và tần suất lũy tíchbài kiểm tra số 2 ......... 92
Bảng 3.12. Bảng phân phối tần số, tần suất và tần suất lũy tích bài kiểm tra số 3...... 93
Bảng 3.13. Bảng phân phối tần số, tần suất và tần suất lũy tích ............................ 95
Bảng 3.14. Bảng tổng hợp phân loại kết quả học tập của học sinh ........................ 95


x
Bảng 3.15. Bảng tổng hợp các tham số đặc trưng ................................................. 96

Bảng 3.16. Bảng giá trị p và mức độ ảnh hưởng ES.............................................. 97
Bảng 3.17. Kết quả đánh giá qua bảng kiểm quan sát năng lực hợp tác của HS .... 98


1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Giáo dục (GD) phổ thông nước ta hiện nay đang thực hiện chuyển đổi chương
trình GD tiếp cận nội dung sang tiếp cận năng lực (NL) của người học – từ việc
quan tâm tới người học học được gì sang việc quan tâm tới người học vận dụng
được gì thông qua việc học. Để thực hiện thành công công việc này cần phải chuyển
đổi phương pháp dạy học (PPDH) theo lối “truyền thụ một chiều” sang dạy cách
học, cách vận dụng kiến thức, rèn luyện kỹ năng, hình thành NL và phẩm chất của
người học, đồng thời phải chuyển cách đánh giá kết quả GD từ nặng về kiểm tra trí
nhớ sang kiểm tra, đánh giá NL.
Một trong những NL cốt lõi người học cần có trong thế kỉ XXI là năng lực
hợp tác (NLHT). Phát triển NLHT từ trong trường học đã trở thành một xu thế GD
trên thế giới, được Việt Nam và các nước phát triển áp dụng rộng rãi trong các môn
học và các cấp học. Ngay từ đầu thế kỷ XIX, các trường học ở Mỹ đã đề cao việc
học tập hợp tác (HTHT) với mục đích giúp các em học sinh (HS) đến từ nhiều quốc
gia khác nhau cùng hợp tác trong học tập, cùng giúp đỡ nhau để trở thành “người
dân Mỹ” đích thực. Còn ở Việt Nam các công trình nghiên cứu khoa học trong
những năm gần đây là bằng chứng cho thấy sự quan tâm đặc biệt của ngành GD
Việt Nam đối với việc phát triển NLHT.
Trong các môn học ở trường phổ thông, Hóa học là môn học có điều kiện
thuận lợi để triển khai đổi mới DH và đánh giá theo định hướng phát triển NL cho
HS. Trong đó chương Oxi – Không khí Hóa học lớp 8 là chương đầu tiên HS được
nghiên cứu về chất cụ thể. Nội dung chương Oxi – Không khí không những sẽ giúp
các em có những kiến thức sơ bộ về nguyên tố Oxi và các đơn chất, hợp chất của
nguyên tố này mà còn giúp các em có thêm hiểu biết để giải thích một số hiện tượng

thực tế có liên quan trong đời sống hàng ngày. Vì vậy, khi dạy học (DH) chương
Oxi – Không khí Hóa học 8 giáo viên (GV) có thể áp dụng đa dạng các PPDH tích
cực để hình thành các kiến thức, kỹ năng và phát triển các NL cho người học.


2
Xuất phát từ những lý do trên, chúng tôi đã lựa chọn và nghiên cứu đề tài:
“Phát triển năng lực hợp tác cho học sinh thông qua dạy học chương Oxi –
Không Khí Hóa học lớp 8” với mong muốn việc học tập và nghiên cứu của mình sẽ
góp phần vào việc phát triển NLHT cho các em HS THCS.
2. Mục đích nghiên cứu
Đề xuất một số biện pháp nhằm phát triển NLHT cho HS THCS trong DHHH.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu cơ sở lý luận của đề tài về PPDH tích cực; DH định hướng phát
triển NL, đi sâu nghiên cứu về phát triển NLHT cho HS.
- Điều tra TT việc định hướng phát triển NLHT cho HS trong DHHH ở
một số trường THCS thuộc địa bàn huyện Sóc Sơn, thành phố Hà Nội.
- Phân tích cấu trúc, nội dung chương trình hóa học THCS, chú trọng vào
chương Oxi – Không khí Hóa học lớp 8.
- Nghiên cứu sử dụng một số PPDH tích cực: PPDH theo nhóm, PPDH theo góc,
PPDH dự án trong DH chương Oxi – Không khí nhằm phát triển NLHT cho HS.
- Thiết kế bộ công cụ đánh giá sự phát triển NLHT của HS.
- Thực nghiệm sư phạm (TNSP) để đánh giá chất lượng, hiệu quả và khả thi của
các đề xuất nhằm phát triển NLHT cho HS trong DHHH chương Oxi – Không khí Hóa
học lớp 8.
4. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
- Khách thể nghiên cứu: Quá trình DH ở trường THCS.
- Đối tượng nghiên cứu: Các biện pháp phát triển NLHT của HS THCS
trong DH chương Oxi – Không khí Hóa học 8.
5. Giả thuyết khoa học

Nếu sử dụng các PPDH tích cực: PPDH theo nhóm, PPDH theo góc, PPDH
dự án trong DH chương Oxi – Không khí theo định hướng phát triển NLHT sẽ
giúp hình thành và phát triển NLHT cho HS THCS đồng thời làm tăng hứng thú,
tính tích cực, tự giác trong học tập của HS, góp phần nâng cao chất lượng DH
môn Hóa học ở trường THCS.


3
6. Phương pháp nghiên cứu
Nhóm các phương pháp (PP) nghiên cứu lý luận: phân tích, tổng hợp các tài
liệu về lý luận DH, tâm lý học, GD học có liên quan đến PPDH tích cực nhằm phát
triển NLHT cho HS THCS.
Nhóm các PP nghiên cứu thực tiễn
- PP quan sát: Tiến hành quan sát các HĐ dạy và học tại một số trường THCS
trên địa bàn thành phố Hà Nội nhằm phát hiện vấn đề nghiên cứu.
- PP đàm thoại: Trao đổi với GV và HS về việc tổ chức DHHH sử dụng PPDH
tích cực theo hướng phát triển NL ở trường THCS, những thuận lợi, khó khăn mà
GV và HS đã gặp phải.
- PP điều tra: Điều tra TT việc DHHH theo hướng phát triển NL ở trường
THCS. Xây dựng bảng kiểm quan sát NLHT của HS THCS, đánh giá sự tiến bộ qua
quá trình bồi dưỡng và phát triển NLHT.
- PP chuyên gia: Tham khảo ý kiến của các chuyên gia, các giảng viên và GV
bộ môn Hoá học có nhiều kinh nghiệm về việc tổ chức DHHH vận dụng các PPDH
tích cực nhằm phát triển NLHT cho HS THCS.
- PP thực nghiệm: Dựa vào giả thuyết nghiên cứu đã đặt ra, tiến hành TN ở
một số trường THCS để xem xét tính hiệu quả và khả thi của việc vận dụng các
PPDH tích cực đã được đề xuất để phát triển NLHT cho HS trong DHHH ở trường THCS.
PP xử lý thông tin: Sử dụng thống kê toán học áp dụng trong nghiên cứu khoa
học GD để xử lý và phân tích kết quả TNSP.
7. Phạm vi nghiên cứu

- Nghiên cứu vận dụng PPDH tích cực: PPDH theo nhóm, PPDH theo góc,
PPDH dự án trong DH chương Oxi – Không khí Hóa học lớp 8 nhằm phát triển
NLHT cho HS.
- Địa bàn nghiên cứu:
+ Tiến hành khảo sát tại 08 trường thuộc huyện Sóc Sơn thành phố Hà Nội.
+ Tiến hành TN tại 02 trường THCS Minh Phú và THCS Nam Sơn thuộc
huyện Sóc Sơn thành phố Hà Nội.


4
+ Thời gian nghiên cứu: Năm học 2016-2017.
8. Đóng góp mới của đề tài
- Hệ thống hóa và làm rõ cơ sở lý luận về NLHT, vấn đề phát triển NLHT
trong DHHH.
- Đề xuất được qui trình phát triển NLHT cho HS THCS trong DHHH.
- Đề xuất 03 biện pháp phát triển NLHT cho HS THCS thông qua DH chương
Oxi – Không khí Hóa học 8.
- Thiết kế và thực hiện 03 kế hoạch DH minh họa chương Oxi – Không khí
Hóa học 8 có vận dụng PPDH tích cực: DH theo nhóm, DH theo góc và DH dự án
nhằm phát triển NLHT cho HS THCS.
- Xây dựng các tiêu chí và bộ công cụ đánh giá sự phát triển NLHT của HS THCS.
- Đánh giá được hiệu quả của các đề xuất đã nêu nhằm phát triển NLHT cho
HS trong DHHH.
9. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, kiến nghị, tài liệu tham khảo và phụ lục; luận
văn gồm 3 chương :
 Chương 1. Cơ sở lý luận và thực tiễn của vấn đề dạy học phát triển NLHT
cho HS THCS
 Chương 2. Phát triển NLHT cho HS thông qua dạy học chương Oxi –
Không khí Hóa học lớp 8

 Chương 3. Thực nghiệm sư phạm


5
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN
NĂNG LỰC HỢP TÁC CỦA HỌC SINH TRUNG HỌC CƠ SỞ
1.1. Lịch sử vấn đề nghiên cứu
Định hướng đổi mới GD hiện nay coi trọng vấn đề phát triển NL cho HS ở
tất cả các môn học và các cấp học. Một trong những NL cần hình thành và phát
triển cho HS là NLHT. Trên thế giới, NLHT của HS chủ yếu được hình thành qua
PPDH hợp tác được thực hiện khá phổ biến tại Annh và Mỹ từ thế kỷ XVIII. Khả
năng hợp tác giữa HS với GV, giữa HS với HS và giữa HS với môi trường xung
quanh sẽ tăng cường thông tin, giúp HS trở nên mạnh dạn hơn, biết bày tỏ quan
điểm của mình. Qua quá trình HTHT, HS sẽ được rèn luyện các kỹ năng làm việc
độc lập trên tinh thần hợp tác để tự hoàn thiện các kiến thức và kỹ năng của mình.
Ở Việt Nam với truyền thống hiếu học và đoàn kết dân tộc, tinh thần HTHT
truyền thụ tri thức, kinh nghiệm của người đi trước cho thế hệ sau thể hiện thành
nhiều hình thức linh hoạt và sau này phát triển thành phong trào bình dân học vụ, bổ
túc văn hóa, học cùng nhau, học nhóm và học bạn. Song phải đến cuối thế kỷ XX,
định hướng phát triển NLHT mới có nhiều chuyển biến rõ rệt, đã có nhiều công
trình nghiên cứu về vấn đề phát triển NLHT cho HS phổ thông của các nhà khoa học:
Tác giả Đặng Thanh Bình (2011): “Dạy học hợp tác theo nhóm trong dạy học
hóa học ở trường THPT”, số 25, tạp chí Khoa học Đại học Sư phạm TP.HCM.
Luận văn thạc sĩ của tác giả Nguyễn Thị Ngọc Linh (2014) “Phát triển năng
lực hợp tác cho học sinh qua dạy học chủ đề Ứng dụng của đạo hàm” tại Trường
Đại học Giáo dục - Đại học Quốc gia Hà Nội.
Nghiên cứu khoa học của hai tác giả Vũ Thị Thu Hoài và Phạm Thị Kim Ngân
(2016) với đề tài “Phát triển năng lực hợp tác cho học sinh thông qua dạy học
Phần Phi kim – Hóa học lớp 10 THPT” được đăng trên tạp chí khoa học trường Đại
học Sư phạm Hà Nội (61, 6A) tr94-104.

Luận văn thạc sĩ của tác giả Đặng Thị Huyền (2016) “Phát huy năng lực
hợp tác cho học sinh thông qua dạy học chương Hidrocacbon không no phần
hóa hữu cơ 11 – Trung học phổ thông” tại Trường Đại học Giáo dục - Đại học


6
Quốc gia Hà Nội.
Luận văn thạc sĩ của tác giả Trần Thị Thông (2016) “Phát triển năng lực hợp
tác cho học sinh trong dạy học chương Oxi - Lưu huỳnh - Hóa học 10 Trung học
phổ thông” tại Trường Đại học Giáo dục - Đại học Quốc gia Hà Nội.
Trương Đức Tuấn (2011), “Vận dụng phương pháp dạy học hợp tác nhằm
phát huy tính tích cực, chủ động của HS THPT qua chương Hidrocabon không no –
Lớp 11 – Nâng cao”, Luận văn thạc sĩ Sư phạm Hóa học, ĐH Giáo dục – ĐH Quốc
Gia HN.
Như vậy, đã có nhiều tác giả quan tâm vấn đề phát triển NLHT cho HS THPT
trong DHHH nhưng với đối tượng HS THCS thì vấn đề phát triển NLHT chưa được
đề cập nhiều. Từ đó, chúng tôi thấy rằng đề tài nghiên cứu này là cần thiết.
1.2. Năng lực và phát triển năng lực cho học sinh trung học cơ sở
1.2.1. Khái niệm chung về năng lực
NL được định nghĩa theo nhiều cách khác nhau.

Hình 1.1. Khái niệm năng lực
Theo quan điểm của những nhà tâm lý học: NL là tổng hợp các đặc điểm,
thuộc tính tâm lý của cá nhân phù hợp với yêu cầu đặc trưng của một hoạt động
(HĐ), nhất định nhằm đảm bảo cho HĐ đó đạt hiệu quả cao. Các NL hình thành
trên cơ sở của các tư chất tự nhiên của cá nhân mới đóng vai trò quan trọng, NL của
con người không phải hoàn toàn do tự nhiên mà có, phần lớn là do công tác, do tập
luyện mà có.
Theo Nguyễn Văn Cường, Bernd Meier trong [7] thì “Năng lực là khả năng
thực hiện có trách nhiệm và hiệu quả các hành động giải quyết nhiệm vụ, vấn đề



7
trong những tình huống thay đổi thuộc các lĩnh vực nghề, xã hội hay cá nhân trên
cơ sở hiểu biết, kỹ năng, kỹ xảo và kinh nghiệm cũng như sự sẵn sàng hành động.”
Trong chương trình GD phổ thông tổng thể (7/2017): “Năng lực là thuộc tính
cá nhân được hình thành, phát triển nhờ tố chất sẳn có và quá trình học tập, rèn
luyện, cho phép con người huy động tổng hợp các kiến thức, kỹ năng và các thuộc
tính cá nhân khác như hứng thú, niềm tin, ý chí… thực hành thành công một loạt
hoạt động nhất định, đạt kết quả mong muốn trong những điều kiện cụ thể”.
Trong luận văn này, NL được hiểu là khả năng thực hiện có hiệu quả và có
trách nhiệm các hành động, giải quyết các nhiệm vụ, vấn đề thuộc lĩnh vực nghề
nghiệp, xã hội hay cá nhân trong những tình huống khác nhau trên cơ sở kết hợp sự
hiểu biết, kỹ năng, kỹ xảo và kinh nghiệm.
1.2.2. Cấu trúc của năng lực
Để hình thành và phát triển NL cần xác định các thành phần và cấu trúc của
chúng. Có nhiều loại NL khác nhau. Việc mô tả cấu trúc và các thành phần NL cũng
khác nhau. Cấu trúc chung của NL hành động được mô tả là sự kết hợp của 4 NL
thành phần: NL chuyên môn, NL phương pháp, NL xã hội, NL cá thể.[1]
(i) NL chuyên môn (Professional competency): Là khả năng thực hiện các nhiệm
vụ chuyên môn cũng như đánh giá kết quả chuyên môn một cách độc lập, có PP và
chính xác về mặt chuyên môn. Nó được tiếp nhận qua việc học nội dung – chuyên
môn và chủ yếu gắn với khả năng nhận thức và tâm lý vận động.
(ii) NL phương pháp (Methodical khả năng competency): Là khả năng đối với
những hành động có kế hoạch, định hướng mục đích trong việc giải quyết các
nhiệm vụ và vấn đề. NL phương pháp bao gồm NL phương pháp chung và PP
chuyên môn. Trung tâm của PP nhận thức là những khả năng tiếp nhận, xử lý, đánh
giá, truyền thụ và trình bày tri thức. Nó được tiếp nhận qua việc học PP luận – giải
quyết vấn đề.
(iii) NL xã hội (Social competency): Là khả năng đạt được mục đích trong

những tình huống giao tiếp ứng xử xã hội cũng như trong những nhiệm vụ khác


8
nhau trong sự phối hợp chặt chẽ với những thành viên khác. Nó được tiếp nhận qua
việc học giao tiếp.
(iv) NL cá thể (Induvidual competency): Là khả năng xác định, đánh giá được
những cơ hội phát triển cũng như những giới hạn của cá nhân, phát triển năng
khiếu, xây dựng và thực hiện kế hoạch phát triển cá nhân, những quan điểm, chuẩn
giá trị đạo đức và động cơ chi phối các thái độ và hành vi ứng xử. Nó được tiếp
nhận qua việc học cảm xúc – đạo đức và liên quan đến tư duy và hành động tự chịu
trách nhiệm.
Từ cấu trúc của khái niệm NL cho thấy GD định hướng phát triển NL không
chỉ nhằm mục tiêu phát triển NL chuyên môn bao gồm tri thức, kỹ năng chuyên
môn mà còn phát triển NL phương pháp, NL xã hội và NL cá thể. Những NL này
không tách rời nhau mà có mối quan hệ chặt chẽ. NL hành động được hình thành
trên cơ sở có sự kết hợp các NL này.
1.2.3. Phát triển năng lực
Theo từ điển Xã hội học: Phát triển là sự biến đổi hợp quy luật theo phương
hướng không thể đảo ngược, được đặc trưng bởi sự chuyển biến chất lượng, bởi sự
chuyển biến sang một trình độ mới. Phát triển là đặc điểm cơ bản của vật chất, là
nguyên tắc giải thích về sự tồn tại và hoạt động của các hệ thống bất cân bằng, lưu
động, biến đổi.[8]
Từ việc nghiên cứu các khái niệm về phát triển, chúng tôi cho rằng: Phát triển
là một trường hợp đặc biệt của sự vận động, biểu hiện chiều hướng đi lên của các
đối tượng trong hiện thực khách quan, là quá trình chuyển hoá từ trạng thái này
sang trạng thái khác ngày càng hoàn thiện hơn.
Nguyên nhân của sự phát triển là kết quả của quá trình tích luỹ đủ về số lượng
tạo ra sự thay đổi về chất, là biểu hiện của quy luật phủ định của phủ định trong
hiện thực khách quan.

Kế thừa các quan điểm trên, chúng tôi cho rằng: Phát triển NL là quá trình
biến đổi, tăng tiến các NL của HS từ mức độ thấp đến mức độ cao, từ chưa hoàn
thiện đến hoàn thiện làm cho việc học tập trở nên có hiệu quả.
Phát triển NL biểu hiện sự tiến bộ trong nhận thức, thái độ, hành động và kỹ


9
thuật học tập của HS trong nhóm, làm cho việc học tập ngày càng hoàn thiện có kết
quả tốt hơn.
Phát triển NL là kết quả quá trình HS thường xuyên học tập với nhau, có ý
thức về nhiệm vụ của mình, của nhóm để hỗ trợ nhau, cộng tác với nhau, tương tác
lẫn nhau, tạo ra tính tích cực, hứng thú học tập đưa đến kết quả ngày càng cao.
Quá trình DH có mục tiêu hình thành NL HĐ cho HS, trong đó phát triển NL là
một hướng đi tích cực, hoàn toàn phù hợp với xu thế dạy học hiện đại.
1.2.4. Các năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh phổ thông
Mục tiêu của chương trình GD phổ thông mới là giúp người học làm chủ kiến
thức phổ thông; biết vận dụng hiệu quả kiến thức vào đời sống và tự học suốt đời;
có định hướng lựa chọn nghề nghiệp phù hợp; biết xây dựng và phát triển hài hòa
các mối quan hệ xã hội; có cá tính, nhân cách và đời sống tâm hồn phong phú; nhờ
đó có được cuộc sống có ý nghĩa và đóng góp tích cực vào sự phát triển của đất
nước và nhân loại.[1]
Chương trình GD phổ thông mới, hình thành và phát triển cho HS những NL
cốt lõi, những NL mà ai cũng cần có để sống và làm việc trong xã hội hiện đại gồm:
- Những NL chung, được tất cả các môn học và các HĐ GD góp phần hình
thành, phát triển: NL tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn
đề và sáng tạo.
- Những NL chuyên môn, được hình thành, phát triển chủ yếu thông qua một
số môn học và HĐ GD nhất định: NL ngôn ngữ, NL tính toán, NL tìm hiểu tự nhiên
và xã hội, NL công nghệ, NL tin học, NL thẩm mỹ, NL thể chất.
Trong phạm vị nghiên cứu của luận văn, chúng tôi xin đi sâu nghiên cứu về

NLHT, đưa ra các giải pháp và tiến hành TN các biện pháp phát triển NLHT cho
HS THCS thông qua DHHH.
1.3. Phát triển năng lực hợp tác cho học sinh trong dạy học hóa học ở trường
THCS
1.3.1. Khái niệm năng lực hợp tác
NLHT nằm trong NL giao tiếp – hợp tác là một trong mười NL cốt lõi cần
hình thành và phát triển cho HS trong DH theo định hướng phát triển NL hiện nay.


10
NLHT là một dạng NL cho phép cá nhân kết hợp một cách linh hoạt và có tổ chức
giữa tri thức cần thiết cho sự hợp tác, kỹ năng và thái độ giá trị, động cơ cá nhân
nhằm đáp ứng hiệu quả yêu cầu của HĐ hợp tác trong bối cảnh cụ thể. Trong đó mỗi
cá nhân thể hiện sự tích cực, tự giác, sự tương tác và trách nhiệm cao trên cơ sở huy
động những tri thức, kỹ năng của bản thân nhằm giải quyết có hiệu quả HĐ hợp tác.[1]
Trong luận văn này khái niệm phát triển NLHT cho HS được hiểu là làm cho
HS biến đổi theo hướng tăng cường, nâng cao cả về kiến thức, kỹ năng và thái độ,
giá trị hợp tác giúp các em có khả năng thích ứng với cuộc sống tốt hơn, đáp ứng
yêu cầu của xã hội.[12]
1.3.2. Các thành tố của năng lực hợp tác
Để hình thành và phát triển NLHT cho HS, cần phải xác định cấu trúc
NLHT. NLHT gồm kiến thức về hợp tác, kỹ năng hợp tác và thái độ hợp tác. [16]
a) Kiến thức hợp tác
Người có kiến thức hợp tác là người nêu được khái niệm, mục đích, ý nghĩa
hợp tác; phân tích được quy trình hợp tác, các hình thức hợp tác; trình bày được các
cách tạo nhóm, kỹ thuật HĐ nhóm, vai trò của từng vị trí trong nhóm...
b) Kỹ năng hợp tác
Người có NLHT cần phải thực hiện được các kỹ năng thành phần như sau kỹ
năng tổ chức nhóm hợp tác, kỹ năng lập kế hoạch hợp tác, kỹ năng tạo môi trường
hợp tác, kỹ năng giải quyết mâu thuẫn, kỹ năng diễn đạt ý kiến, kỹ năng lắng nghe

và phản hồi, kỹ năng viết báo cáo, kỹ năng tự đánh giá, kỹ năng đánh giá lẫn nhau.
Đây là thành tố biểu hiện cao nhất của NLHT.
c) Thái độ hợp tác
+ Tích cực HĐ nhóm: Các thành viên trong nhóm tích cực tham gia HĐ nhóm
và động viên nhau cùng tham gia.
+ Chung sức hoàn thành nhiệm vụ: Các thành viên trong nhóm đồng tâm, hợp lực
hoàn thành nhiệm vụ chung của nhóm, có trách nhiệm với sự thành công của nhóm .
+ Chia sẻ, giúp đỡ lẫn nhau: Các thành viên trong nhóm tôn trọng, chia sẻ,
ủng hộ, giúp đỡ lẫn nhau cùng hoàn thành nhiệm vụ.


11
1.3.3. Biểu hiện NLHT của HS THCS
Qua nhiều nghiên cứu, tham khảo kinh nghiệm các nước phát triển, đối chiếu
với yêu cầu và điều kiện GD trong nước những năm sắp tới, các nhà khoa học GD
Việt Nam đã đề xuất định hướng chuẩn đầu ra về NLHT của chương trình GD
THCS những năm sắp tới như sau:[1]
Bảng 1.1. Các biểu hiện của NLHT đối với HS THCS
STT

Tiêu chí

Biểu hiện
Chủ động đề xuất mục đích hợp tác khi được giao các

1

Xác định mục
đích và phương
thức hợp tác


nhiệm vụ.
Xác định được loại công việc nào có thể hoàn thành tốt nhất
bằng hợp tác theo nhóm với quy mô phù hợp.

Hiểu rõ nhiệm vụ của nhóm.
Xác định trách
2 nhiệm và HĐ của Đánh giá được khả năng của mình và tự nhận công việc phù
bản thân
hợp với bản thân.
Xác định nhu
Đánh giá được nguyện vọng, khả năng của từng thành viên
cầu và khả năng
3
của người hợp trong nhóm để đề xuất phương án tổ chức HĐ hợp tác.
tác
Chủ động và gương mẫu hoàn thành phần việc được giao,
Tổ chức và thuyết góp ý điều chỉnh thúc đẩy HĐ chung, khiêm tốn học hỏi các
4
phục người khác
thành viên trong nhóm.
5

Đánh giá HĐ
hợp tác

Nhận xét được ưu điểm, thiếu sót của bản thân, của từng
thành viên trong nhóm và của cả nhóm trong công việc.

1.3.4. Ý nghĩa của việc hình thành và phát triển NLHT cho HS THCS trong xã

hội hiện nay
a) Đối với nhà trường: DH theo hướng rèn luyện NLHT cho HS giúp nâng
cao hiệu quả của nhà trường trong nhiệm vụ phát triển nhận thức, nhân cách, tình
cảm của HS. Nhà trường trở thành một xã hội thu nhỏ, trong đó mỗi HS được bình


12
đẳng, có cơ hội được GD và phát triển như nhau, đồng thời cải thiện các mối quan
hệ xã hội, tôn giáo, thành phần của HS trong phạm vi nhà trường .
b) Đối với HS: Hình thành NLHT có ý nghĩa rất quan trọng, giúp cho HS có
được thành tích học tập tốt hơn nhờ sự cố gắng, tích cực của bản thân cũng như sự
chia sẻ, giúp đỡ của bạn bè; đảm bảo sự phát triển hài hòa giữa cá nhân và quan hệ
xã hội; lĩnh hội nhiều giá trị xã hội, trưởng thành về nhân cách và hành vi xã hội
(trong phạm vi nhỏ của trường học). Điều này tạo tiền đề vững chắc để khi bước
vào xã hội với những mối quan hệ phức tạp, HS không những nhanh chóng thích
nghi mà còn có thể xây dựng và hưởng lợi từ các mối quan hệ xã hội đó. Đây chính
là điều kiện kiên quyết dẫn đến sự thành đạt của mỗi cá nhân trong cuộc sống.

1.3.5. Các phương pháp đánh giá theo định hướng phát triển năng lực hợp tác [6],[7]
Đánh giá theo NL là đánh giá kiến thức, kỹ năng và thái độ trong bối cảnh có
ý nghĩa.
Theo quan điểm GD phát triển, thì đánh giá kết quả GD phải hướng tới việc
xác định sự tiến bộ của người học. Vì vậy đánh giá NL HS được hiểu là đánh giá
khả năng áp dụng những kiến thức, kỹ năng đã học để giải quyết các vấn đề trong
cuộc sống thực tiễn.
Hiện nay, hợp tác là mục tiêu và phương tiện được đánh giá rất cao trong DH.
Kỹ năng HĐ nhóm đã được bổ sung vào Luật GD sử đổi 2005. Tuy nhiên, trong
DHHH hiện nay, một trong những khó khăn của GV là đánh giá kỹ năng HĐ thế
nào để khuyến khích HS tích cực, loại bỏ nguy cơ dựa dẫm, ỷ lại trong HĐ nhóm.
Các PP đánh giá sau đây sẽ giúp tăng hiểu quả của HĐ nhóm:

1.3.5.1. Đánh giá thông qua bài kiểm tra
Đây là hình thức đành giá đang được áp dụng phổ biến ở các trường phổ thông
nước ta. Người dạy có thể đanh giá sự phát triển NL của người học thông qua các
bài KT 10 phút, 15 phút hoặc 30, 45 phút….
Đánh giá thông qua bài kiểm tra trong DH định hướng phát triển NLHT cho HS
được thiết kế để cung cấp cho GV và HS những phản hồi hữu ích về những gì HS đã


13
học được trong quá trình HS HTHT. Kết quả của sự đánh giá này sẽ là gợi ý cho những
bước tiếp theo cho GV trong việc DH định hướng phát triển NLHT.
1.3.5.2. Đánh giá thông qua quan sát
Để đánh giá sự phát triển của NLHT thì PP đánh giá thông qua quan sát là
một hình thức đánh giá rất quan trọng, nó giúp cho người học có cái nhìn tổng quan
về thái độ, hành vi, sự tiến bộ của các kỹ năng học tập.
Muốn đánh giá NLHT của HS thông qua quan sát, GV cần:
- Xác định mục tiêu, đối tượng, nội dung, phạm vi cần quan sát.
- Thiết lập bảng kiểm quan sát.
- Ghi chú những thông tin chính vào bảng quan sát.
- Quan sát và ghi chép đầy đủ những biểu hiện quan sát được vào phiếu quan
sát và đánh giá.
1.3.5.3. HS tự đánh giá
Đây là hình thức HS tự đánh giá kiến thức, kỹ năng và mục tiêu học tập của
bản thân trước, trong và sau các giờ học. HS có thể đánh giá kiến thức, thái độ lẫn
nhau trong các giờ học.
Để tạo điều kiện cho HS tự đánh giá, GV có thể sử dụng bài kiểm tra, xây
dựng bảng hỏi hoặc giao cho HS các bài tập tự đánh giá, bài báo cáo/ dự án và thiết
kế bảng kiểm kèm theo.
- Đối với bài kiểm tra trên lớp, sau khi làm bài kiểm tra xong, GV có thể cung
cấp đáp án rồi tổ chức cho HS tự đánh giá bài của mình hoặc đánh giá bài của bạn.

- Đối với bài tập, bài báo cáo hay dự án: GV có thể cho HS tự đánh giá bài
của mình thông qua bảng kiểm.
1.3.5.4. Đánh giá đồng đẳng để phát triển NLHT
Đánh giá đồng đẳng là một quá trình trong đó các nhóm HS trong lớp sẽ
đánh giá công việc lẫn nhau dựa theo tiêu chí đã định sẵn.
Đánh giá đồng đẳng giúp HS làm việc hợp tác, cho phép HS tham gia nhiều
hơn vào quá trình học tập và đánh giá. HS phải tự đánh giá công việc của nhau nên
sẽ học được cách áp dụng các tiêu chí đánh giá một cách khách quan và qua đó


14
phản ánh được NL của người đánh giá về sự trung thực, khách quan… Ngoài ra,
đánh giá đồng đẳng còn giúp cho HS, giúp cho các nhóm rút được kinh nghiệm cho
bản thân và nhóm mình.
1.3.6. Quy trình phát triển năng lực hợp tác trong dạy học
Trên cơ sở các thành tố, cấu trúc của NLHT [11], quy trình phát triển NLHT
trong DH được thiết kế gồm 6 bước sau:
Bảng 1.2. Quy trình phát triển năng lực hợp tác trong dạy học
Hoạt động GV

Hoạt động HS

Bước 1. Giới thiệu khái quát về tổ chức học tập hợp tác
Mục đích: Giới thiệu khái quát về NLHT cho HS nhằm giúp các em có hiểu
biết sơ bộ ban đầu về NLHT, tạo hứng thú học tập hợp tác cho HS, trên cơ sở đó HS
có thể tự xây dựng nhóm hợp tác một cách chủ động, tự giác.
- Giới thiệu vai trò của NLHT.

- Lắng nghe GV giới thiệu về NLHT


- Giới thiệu sơ lược quy trình hợp tác:
+ Đề xuất các tiêu chí khác nhau về tổ
chức nhóm (theo sở thích, theo trình độ,
kinh nghiệm, khả năng của các thành

và hướng dẫn thực hiện quy trình hợp
tác.
- Thảo luận những nội dung liên quan
đến hợp tác và NLHT: Tìm hiểu các

viên, số lượng các thành viên trong một
nhóm, hoặc bốc thăm ngẫu nhiên,...)
+ Giải thích nhiệm vụ của mỗi thành viên
trong nhóm, cách thức HĐ nhóm theo các

tiêu chí tổ chức nhóm hợp tác và quy
trình HĐ nhóm.
- Đề xuất các tiêu chí thành lập nhóm
và tổ chức HĐ hợp tác theo nhóm.

kỹ thuật trong DHHT.

- Thành lập các nhóm học hợp tác theo
các tiêu chí do GV và HS thống nhất.

Bước 2. Tìm hiểu về quy trình học tập hợp tác
Mục đích: HS được trải nghiệm học tập theo hướng rèn luyện NLHT nhằm
lĩnh hội kiến thức bài học và rèn luyện, phát triển các NLHT: kỹ năng tổ chức
nhóm; lập kế hoạch; tạo môi trường hợp tác; Tiếp xúc trực tiếp thúc đẩy sự hợp tác;
giúp đỡ nhau trong học tập, giải quyết mâu thuẫn trên cơ sở giao lưu, tin tưởng, có

sự phối hợp lý giữa các thành viên trong nhóm để đưa ra đường hướng chung thực
hiện nhiệm vụ của nhóm,...
- GV phân tích nội dung của chủ đề, bài Trải nghiệm hợp tác nhóm theo quy
học, xác định các đơn vị kiến thức có thể trình dưới sự hướng dẫn của GV.


15
xây dựng thành các công cụ cho học sinh
hợp tác như các câu hỏi, bài tập, bài tập
tình huống, bộ câu hỏi định hướng,...
- Yêu cầu HS chọn chủ đề học tập; giao
nhiệm vụ cho HS để hoạt động nhóm.
- Yêu cầu HS tổ chức thành nhóm hợp
tác; lên kế hoạch hoạt động; thực hiện
nhiệm vụ trong nhóm; thảo luận các
nhóm; rút ra kết luận và đánh giá
Bước 3: HS rút ra quy trình hợp tác từ trải nghiệm
Mục đích: HS hiểu rõ thao tác, ý nghĩa của từng bước trong quy trình để thực
hiện có hiệu quả việc rèn luyện NLHT (bao gồm cả nội dung công việc, thời gian và
các điều kiện cần thiết khác để thực hiện các nhiệm vụ của cá nhân và nhiệm vụ
chung của nhóm,...)
- Hướng dẫn HS rút ra các bước của quy - Rút ra quy trình học theo nhóm hợp
trình học hợp tác qua trải nghiệm.
tác.
Chuẩn hóa các bước trong quy trình học Bước 1: Tổ chức nhóm hợp tác
hợp tác mà HS đưa ra (nếu cần).

Bước 2: HĐ trong nhóm nhỏ (bao gồm:
lên kế hoạch hoạt động, thực hiện
nhiệm vụ, giúp đỡ lẫn nhau thực hiện

nhiệm vụ cá nhân).
Bước 3: HĐ trong nhóm lớn (bao gồm:
Đại diện các nhóm báo cáo, các nhóm
nhận xét, bổ sung, bảo vệ ý kiến, rút ra
kết luận).
Bước 4: Đánh giá: Cá nhân đánh giá
bản thân và đánh giá các thành viên
trong nhóm cũng như nhóm khác.
Bước 5: Đề xuất các cải tiến để đạt
được mục đích của nhóm có hiệu quả
hơn.

Bước 4: HS tiếp tục rèn luyện theo quy trình học hợp tác trên cơ sở các
bước đã có và thử nghiệm các đề xuất cải tiến mới


×