Tải bản đầy đủ (.pdf) (154 trang)

Sử dụng một số phương pháp dạy học tích cực trong dạy học phần hóa học phi kim lớp 10 nhằm phát triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo cho học sinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.27 MB, 154 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI 2

DƢƠNG THỊ THU LINH

SỬ DỤNG MỘT SỐ PHƢƠNG PHÁP DẠY HỌC
TÍCH CỰC TRONG DẠY HỌC PHẦN HÓA HỌC
PHI KIM LỚP 10 NHẰM PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC
GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ VÀ SÁNG TẠO
CHO HỌC SINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

HÀ NỘI, 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI 2

DƢƠNG THỊ THU LINH

SỬ DỤNG MỘT SỐ PHƢƠNG PHÁP DẠY HỌC
TÍCH CỰC TRONG DẠY HỌC PHẦN HÓA HỌC
PHI KIM LỚP 10 NHẰM PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC
GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ VÀ SÁNG TẠO
CHO HỌC SINH
Chuyên ngành: Lí luận và phƣơng pháp dạy học bộ môn Hóa học
Mã số: 60 14 01 11

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC


Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS Nguyễn Thị Sửu

HÀ NỘI, 2017



LỜI CẢM ƠN
Em xin trân trọng gửi lời cảm ơn đến ban lãnh đạo trƣờng Đại hoc sƣ
phạm Hà Nội 2 cùng các thầy cô giáo tham gia giảng dạy tại trƣờng đã giúp
đỡ em trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và tọa mọi điều kiện thuận lợi
cho em thực hiện đề tài này.
Đặc biệt, em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS Nguyễn Thị
Sửu ngƣời đã trƣc tiếp hƣớng dẫn và tận tâm chỉ bảo em trong quá trình xây
dựng, nghiên cứu và hoàn thành đề tài.
Em cũng xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu, các thầy cô và các em
học sinh trƣờng THPT Phạm Công Bình và trƣờng THPT Võ Thị sáu tỉnh
Vĩnh Phúc đã tạo điều kiện giúp đỡ em trong quá trình thực hiện và hoàn
thành đề tài.
Xin chân thành cảm ơn gia đình bạn bè đã luôn ủng hộ và tạo mọi điều
kiện thuận lợi trong thời gian học tập và nghiên cứu.
Mặc dù có nhiều cố gắng, tuy nhiên luận văn chắc chắn không thể tránh
khỏi những thiếu sót, em mong đƣợc lƣợng thứ và nhận đƣợc những ý kiến
đóng góp của thầy cô và các bạn.
Hà Nội, ngày 20 tháng 10, năm 2017
Tác giả

Dƣơng Thị Thu Linh


DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU VÀ CÁC CHỮ VIẾT TẮT


BTHH

Bài tập hóa học

BT

Bài tập

CTHH

Công thức hóa học

DD,Dd

Dung dịch

DH

Dạy học

DHHH

Dạy học hóa học

ĐC

Đối chứng

ĐHSP


Đại học sƣ phạm

GV

Giáo viên

GD

Giáo dục

GQVĐ

Giải quyết vấn đề

GDPT

Giáo dục phổ thông

GDĐT

Giáo dục đào tạo

HS

Học sinh

HSHT

Hồ sơ học tập


NXB

Nhà xuất bản

NC

Nghiên cứu

NCKH

Nghiên cứu khoa học

Oxh – Kh

Oxi hóa – Khử

PPDH

Phƣơng pháp dạy học

PTHH

Phƣơng trình dạy học

PT

Phát triển

PTNL


Phát triển năng lực



Phản ứng

PƢHH

Phản ứng hóa học


SGK

Sách giáo khoa

THCS

Trung học cơ sở

THPT

Trung học phổ thông

TN

Thực nghiệm

TNSP


Thực nghiệm sƣ phạm

TNKQ

Trắc nghiệm khách quan



Vấn đề


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Cấu trúc và biểu hiện NL GQVĐ và ST của HS THPT. ................ 14
Bảng 1.2. Các mức độ HS tham gia phát hiện và GQVĐ ............................... 33
Bảng 1.3. Bảng các bậc trình độ nhận thức .................................................... 35
Bảng 1.4. Mức độ sử dụng PPDH tích cực để PT NL GQVĐ&ST của GV .. 37
Bảng 1.5. Tình hình sử dụng BT định hƣớng PTNL trong DH để phát triển
NL GQVĐ&ST cho HS...................................................................... 38
Bảng 1.6. Đánh giá thực trạng NL GQVĐ&ST của HS trong DH hóa học ở
một số trƣờng THPT ........................................................................... 38
Bảng 2.1. Các tiêu chí đánh giá và mức độ năng lực giải quyết vấn đề và sáng
tạo của học sinh .................................................................................. 75
Bảng 2.2: Bảng kiểm quan sát đánh giá năng lực GQVĐ&ST của HS .......... 79
Bảng 2.3. Phiếu tự đánh giá về sự phát triển năng lực GQVĐ&ST ............... 81
Bảng 2.4. Phiếu đánh giá sản phẩm dự án của nhóm học sinh( dành cho GV
trực tiếp thực hiện).............................................................................. 83
Bảng 2.5 Phiếu đánh giá sản phẩm dự án của nhóm học sinh ( dành cho GV
tham dự và các nhóm học sinh đánh giá chéo)................................... 85
Bảng 2.6. Phiếu đánh giá hoạt động của các thành viên (dành cho nhóm HS
đánh giá từng thành viên trong nhóm) ............................................... 85

Bảng 3.1. Kết quả đánh giá NL GQVĐ&ST của HS.................................... 102
Bảng 3.2. Bảng tổng hợp kết quả 2 bài kiểm tra ........................................... 106
Bảng 3.3. Bảng phân phối tần số, tần suất và tần suất tích lũy kết quả bài kiểm
tra số 1............................................................................................... 107
Bảng 3.4: Bảng phân phối tần số, tần suất và tần suất tích lũy kết quả bài kiểm
tra số 2............................................................................................... 108
Bảng 3.5: Bảng tổng hợp phân loại kết quả học tập ..................................... 109
Bảng 3.6: Bảng tổng hợp các tham số đặc trƣng .......................................... 110


DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1 Sơ đồ các thành tố cấu thành năng lực............................................... 9
Hình 1.2. Sơ đồ cấu trúc chung của năng lực ................................................. 10
Hình 1.3. Sơ đồ những đặc điểm của DHDA ................................................. 19
Hình 1.4. Sơ đồ kĩ thuật ―khăn phủ bàn‖ ....................................................... 28
Hình 2.1. Sơ đồ cấu trúc nội dung chƣơng 5 nhóm Halogen hóa học- lớp 10. .. 42
Hình 2.2 : Sơ đồ cấu trúc nội dung chƣơng 6 oxi-lƣu huỳnh-Hóa học 10. .... 43
Hình 3.1. Đồ thị biểu diễn đƣờng lũy tích bài kiểm tra số 1......................... 108
Hình 3.2. Đồ thị biểu diễn đƣờng lũy tích bài kiểm tra số 2......................... 109
Hình 3.3: Biểu đồ phân loại HS theo kết quả bảng điểm.............................. 110


MỤC LỤC

MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu ..................................................................................... 2
3. Nhiệm vụ nghiên cứu .................................................................................... 3
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu................................................................. 3
5. Phƣơng pháp nghiên cứu............................................................................... 3

6. Giả thuyết khoa học ...................................................................................... 4
7. Những đóng góp của đề tài .......................................................................... 4
8. Cấu trúc của luận văn .................................................................................... 5
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN SỬ DỤNG MỘT SỐ
PHƢƠNG PHÁP DẠY HỌC TÍCH CỰC TRONG DẠY HỌC HÓA HỌC .. 6
1.1. Lịch sử vấn đề nghiên cứu ........................................................................ 6
1.2 Năng lực và phát triển năng lực cho học sinh Trung học phổ thông .......... 7
1.2.1 Khái niệm năng lực .................................................................................. 7
1.2.2. Các loại năng lực và cấu trúc năng lực .................................................. 9
1.2.3. Năng lực cần phát triển cho học sinh trung học phổ thông ................. 11
1.2.4. Các phương pháp đánh giá năng lực [1] .............................................. 11
1.3. Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo ................................................... 13
1.3.1. Khái niệm năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo [4] ......................... 13
1.3.2.Cấu trúc Biểu hiện của năng lực GQVĐ&ST ........................................ 14
1.3.3. Biện pháp phát triển năng lực GQVĐ và ST ........................................ 16
1.4. Một số phƣơng pháp và kĩ thuật dạy học tích cực ................................... 18
1.4.1. Dạy học dự án ....................................................................................... 18
1.4.2. Phương pháp dạy học giải quyết vấn đề ............................................... 30


1.4.3. Bài tập định hướng phát triển năng lực ............................................. 33
1.5. Thực trạng sử dụng các phƣơng pháp dạy học tích cực và phát triển năng
lực giải quyết vấn đề cho học sinh trong dạy học hóa học ở trƣờng THPT ... 36
1.5.1. Mục đích điều tra................................................................................ 36
1.5.2. Đối tượng điều tra .............................................................................. 36
1.5.3. Nội dung và phương pháp điều tra ....................................................... 36
1.5.4. Kết quả điều tra ..................................................................................... 37
Tiểu kết chƣơng 1............................................................................................ 40
CHƢƠNG 2. PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ VÀ
SÁNG TẠO CHO HỌC SINH TRONG DẠY HỌC PHẦN PHI KIM – HÓA

HỌC 10 ........................................................................................................... 41
2.1 Phân tích mục tiêu, nội dung và cấu trúc phần phi kim – hóa học 10 ...... 41
2.1.1 Mục tiêu của phần phi kim – Hóa học 10 .............................................. 41
2.1.2. Cấu trúc nội dung phần phi kim – hóa học 10...................................... 42
2.1.3. Một số điểm cần chú ý về nội dung và phương pháp dạy học phần phi
kim – hóa học 10 ............................................................................................. 43
2.3. Một số phƣơng pháp phát triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo
cho học sinh phần phi kim Hóa học lớp 10 Trung học phổ thông. ................. 49
2.3.1. Sử dụng phương pháp dạy học giải quyết vấn đề trong dạy học phần
phi kim- Hóa học lớp 10.................................................................................. 49
2.3.2 Sử dụng phương pháp dạy học dự án .................................................... 61
2.3.3. Sử dụng bài tập hóa học định hướng phát triển năng lực .................... 64
2.4 Thiết kế bộ công cụ đánh giá năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo của
học sinh trong dạy học hóa học ....................................................................... 75
2.4.1. Cơ sở để thiết kế bộ công cụ đánh gia năng lực giải quyết vấn đề và
sáng tạo ........................................................................................................... 75
2.4.2. Thiết kế bảng kiểm quan sát .................................................................. 78


2.4.3. Thiết kế phiếu hỏi HS về mức độ phát triển năng lực GQVĐ&ST ....... 81
2.4.4. Thiết kế phiếu đánh giá sản phẩm dự án và hoạt động học hợp tác nhóm . 83
2.4.5 Thiết kế bài kiểm tra............................................................................... 86
2.5. Một số kế hoạch bài dạy minh họa .......................................................... 86
Tiểu kết chƣơng 2............................................................................................ 99
CHƢƠNG 3. THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM ................................................. 100
3.1. Mục đích thực nghiệm sƣ phạm ............................................................. 100
3.2. Nhiệm vụ thực nghiệm sƣ phạm ............................................................ 100
3.3. Kế hoạch thực nghiệm sƣ phạm ............................................................. 100
3.3.1. Chuẩn bị TNSP ................................................................................... 100
3.3.2. Tiến hành thực nghiệm theo kế hoạch ................................................ 101

3.4. Kết quả và xử lý kết quả thực nghiệm ................................................... 102
3.4.1. Kết quả đánh giá NL GQVĐ&ST của HS qua quan sát của GV và tự
đánh giá của HS ............................................................................................ 102
3.4.2. Xử lí kết quả bài kiểm tra .................................................................... 104
3.5. Nhận xét, đánh giá kết quả TNSP .......................................................... 110
Tiểu kết chƣơng 3.......................................................................................... 112
PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................... 113
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................. 116
PHỤ LỤC


1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Với mục tiêu đến năm 2020 Việt Nam từ một nƣớc nông nghiệp cơ bản
sẽ trở thành một nƣớc công nghiệp hội nhập quốc tế. Nhân tố quyết định
thắng lợi của công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa là con ngƣời, nguồn
lực lao động có phẩm chất và những năng lực cần thiết, đáp ứng đƣợc những
yêu cầu phát triển của xã hội hiện đại. Đổi mới trong giáo dục nƣớc ta đã và
đang đƣợc toàn xã hội quan tâm, đặc biệt là trong giai đoạn hiện nay. Định
hƣớng đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo trong Nghị quyết Hội
nghị lần thứ 8, Ban Chấp hành Trung ƣơng Đảng khóa XI (Nghị quyết số 29NQ/TW) đã chỉ rõ: ―Chuyển mạnh quá trình giáo dục từ chủ yếu trang bị
kiến thức sang phát triển toàn diện năng lực và phẩm chất người học‖, ―cuộc
cách mạng về phương pháp giáo dục phải hướng vào người học, rèn luyện và
phát triển khả năng giải quyết vấn đề một cách năng động, độc lập sáng tạo
ngay trong quá trình học tập ở nhà trường phổ thông. Áp dụng những phương
pháp giáo dục hiện đại để bồi dưỡng cho học sinh năng lực tư duy sáng tạo,
năng lực giải quyết vấn đề‖.
Chiến lƣợc phát triển giáo dục 2011-2020 đã nêu giải pháp cụ thể cho
giáo dục phổ thông ―thực hiện đổi mới chương trình và sách giáo khoa từ sau

năm 2015 theo định hướng phát triển năng lực học sinh. Chương trình phải
hướng tới phát triển các năng lực chung mà mọi học sinh đều cần có trong
cuộc sống như năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực hợp tác, năng
lực tự học, năng lực thể chất, năng lực tính toán, năng lực công nghệ thông
tin,...và những năng lực đặc thù của các môn học‖.
Trong những năm gần đây, trƣớc những thách thức mới của yêu cầu
phát triển xã hội, trong bối cảnh bùng nổ của cuộc cách mạng công nghệ
thông tin trên thế giới, mục đích của nhà trƣờng là phải đào tạo ngƣời học


2
sinh (HS) là lực lƣợng lao động nòng cốt trong tƣơng lai, có năng lực giải
quyết vấn đề và sáng tạo một cách độc lập. Nhƣ vậy, năng lực giải quyết vấn
đề và sáng tạo (NLGQVĐ và ST) không chỉ thuộc phạm trù PPDH, mà còn
trở thành mục đích của quá trình dạy học trong nhà trƣờng, giải quyết vấn đề
cũng trở thành nội dung học tập của HS.
Đổi mới PPDH nhằm phát huy tối đa sự sáng tạo và năng lực tự đào tạo
của ngƣời học, coi trọng thực hành, thí nghiệm, ngoại khoá, làm chủ kiến thức
tránh nhồi nhét, học vẹt, học chay… Chính vì thế trong thời gian gần đây Bộ
Giáo dục và Đào tạo khuyến khích giáo viên (GV) tăng cƣờng sử dụng các
PPDH tích cực nhằm phát triển những năng lực chung và năng lực đặc thù
môn học cho HS.
Thực tế cho thấy GV đã gặp rất nhiều khó khăn trong việc lựa chọn
PPDH sao cho vừa đảm bảo truyền tải đầy đủ nội dung, vừa phải đảm bảo
phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo của HS, phát triển ở các em
NLGQVĐ&ST. Trong khi PPDH hiện nay ở trƣờng phổ thông còn nhiều bất
cập và hạn chế, ít tạo đƣợc động lực, hứng thú cho HS, nhiều kiến thức đƣợc
truyền đạt tới HS mang tính áp đặt. Những điều này đã ảnh hƣởng tới kết quả
đào tạo ở trƣờng phổ thông nói riêng và nền giáo dục của nƣớc nhà nói chung.
Với mong muốn phát huy tối đa tính tích cực, chủ động sáng tạo, phát

triển các năng lực cần thiết cho HS, chú trọng phát triển NLGQVĐ&ST trong
dạy học hóa học, chúng tôi chọn nghiên cứu đề tài:“Sử dụng một số phương
pháp dạy học tích cực trong dạy học phần Hóa học phi kim lớp 10 nhằm
phát triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo cho học sinh”.
2. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu vận dụng một số PPDH tích cực trong dạy học hóa học
phần phi kim- hóa học 10 nhằm phát triển NLGQVĐ&ST của học sinh, qua
đó góp phần nâng cao chất lƣợng dạy học hóa học ở trƣờng phổ thong.


3
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu cơ sở lý luận của đề tài: Nghiên cứu cơ sở lý luân về phát
triển năng lực cho HS THPT; NLGQVĐ&ST, cấu trúc và những biểu hiện
của NL này; Một số PPDH tích cực phát triển NLGQVĐ&ST cho HS trong
DHHH.
- Nghiên cứu cơ sở thực tiễn của đề tài: Quan sát, điều tra, đánh giá về
thực trạng sử dụng PPDH tích cực và phát triển năng lực GQVĐ&ST trong
DHHH ở một số trƣờng THPT tỉnh vĩnh phúc.
- Nghiên cứu nội dung, cấu trúc chƣơng trình hóa học phổ thông và đi
sâu vào phần phi kim - Hóa học 10.
- Nghiên cứu các biện phát triển NLGQVĐ&ST cho HS trong dạy học
phần phi kim - Hóa học 10.
- Thiết kế bộ công cụ đánh giá NLGQVĐ&ST của HS.
- Tiến hành thực nghiệm sƣ phạm (TNSP) để bƣớc đầu kiểm nghiệm
tính khả thi, hiệu quả.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
NLGQVĐ&ST của học sinh và những biện pháp phát triển NL này
thông qua sử dụng PPDH tích cực. (DHGQVĐ và DHDA).

4.2 Phạm vi nghiên cứu
- Phần phi kim - Hóa học 10 chƣơng trình cơ bản.
- PPDH tích cực: Dạy học GQVĐ, dạy học dự án. TNSP tại 2 trƣờng:
THPT Phạm Công Bình và THPT Võ Thị Sáu tỉnh Vĩnh Phúc từ tháng 2 đến
10 năm 2017.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
Trong quá trình thực hiện đề tài vận dụng phối hợp các nhóm phƣơng
pháp nghiên cứu sau:


4
5.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lí luận
- Nghiên cứu thu thập tổng quan các vấn đề lí luận có liên quan đến đề tài.
- Sử dụng phối hợp các phƣơng pháp phân tích, tổng hợp, phân loại, hệ
thống hóa, khái quát hóa... trong nghiên cứu tổng quan các tài liệu lí luận có
liên quan đã thu thập.
5.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Điều tra, quan sát, phỏng vấn ở một số Trƣờng THPT trên địa bàn
tỉnh Vĩnh Phúc.
- Phƣơng pháp chuyên gia: Trao đổi và lấy ý kiến chuyên gia.
- Thực nghiệm sƣ phạm (TNSP): nhằm kiểm nghiệm tính khả thi và
hiệu quả của biện pháp và những đề xuất của đề tài.
5.3. Nhóm phương pháp xử lí thông tin
- Sử dụng toán xác suất thống kê kết hợp với phƣơng pháp nghiên cứu
khoa học sƣ phạm ứng dụng để phân tích, xử lí các kết quả TNSP.
6. Giả thuyết khoa học
Nếu vận dụng một cách hợp lí phƣơng pháp dạy học GQVĐ, DHDA và
BTHH theo định hƣớng phát triển năng lực trong quá trình DHHH thì sẽ phát
triển đƣợc NLGQVĐ & ST cho HS, qua đó nâng cao đƣợc chất lƣợng dạy
học bộ môn Hoá Học ở trƣờng THPT.

7. Những đóng góp của đề tài
Tổng quan và làm sáng tỏ một số vấn đề về cơ sở lí luận của đề tài về
phát triển NLGQVĐ&ST cho HS và một số PPDH tích cực dùng để phát triển
NL này cho HS. Đồng thời tiến hành điều tra làm rõ thực trạng sử dụng
PPDH tích cực và PTNL GQVĐ&ST cho HS trong DHHH.
Đề xuất biện pháp vận dụng PPDH GQVĐ và DHDA trong dạy học
phần phi kim hóa học 10 để PTNL GQVĐ&ST cho HS.


5
Thiết kế một số kế hoạch bài học minh họa và bộ công cụ đánh giá sự
PTNL GQVĐ&ST của HS thông qua các biện pháp đã đề xuất.
Tiến hành TNSP để đánh giá tính hiệu quả và khả thi của các biện pháp
đề ra.
8. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, phụ lục và các tài liệu tham khảo luận văn gồm 3
chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn của đề tài
Chƣơng 2: Phát triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo cho học
sinh trong dạy học phần phi kim hóa học lớp 10- THPT
Chƣơng 3: Thực nghiệm sƣ phạm


6
CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN SỬ DỤNG MỘT SỐ PHƢƠNG
PHÁP DẠY HỌC TÍCH CỰC TRONG DẠY HỌC HÓA HỌC
1.1. Lịch sử vấn đề nghiên cứu
Phát triển năng lực nhận thức, học tập của HS đƣợc các nhà khoa học
các nƣớc quan tâm nghiên cứu từ thế kỉ XVIII - XIX. Các nhà khoa học đã

nêu lên phƣơng pháp tìm tòi, phát kiến trong dạy học nhằm hình thành năng
lực nhận thức của HS bằng cách đƣa HS vào hoạt động tìm kiếm tri thức, HS
là chủ thể của hoạt động học , là ngƣời sáng tạo ra hoạt động học. Đó có thể là
một trong những cơ sở lí luận của PPDH GQVĐ&ST.
Tại hầu hết các quốc gia trên thế giới, dạy học phát triển năng lực cho
HS là một trong những định hƣớng chủ đạo để phát triển chƣơng trình GD đổi
mới PPDH ở trƣờng PT. Hiện nay đã có một số công trình khoa học nghiêm
cứu đƣợc công bố nhƣ:
- Bùi quốc Hùng (2014), Tuyển chọn, xây dựng và sử dụng hệ thống bài
tập chương Cacbon – silic- Hóa học 11 nhằm phát triển năng lực phát hiện và
GQVĐ cho HS THPT, Luận văn thạc sĩ , trƣờng ĐHGD - ĐH Quốc Gia Hà Nội.
- Đỗ Hƣơng Trà (chủ biên), Nguyễn Văn Biên,Trần Khánh ngọc, Trần
Trung Ninh,Trần Thị Thanh Thủy, Nguyễn Công Khanh, Nguyễn Vũ Bích
Hiền(2015), Dạy học tích hợp phát triển năng lực học sinh., Quyển 1 khoa
học tự nhiên, nhà xuất bản (NXB) ĐHSP Hà Nội.
- Lê Thị Lan Anh ( 2013), Vận dụng phương pháp dạy học phát hiện
và giải quyết vấn đề trong dạy học phần phi kim hóa học lớp 10 nâng cao
THPT.
- Trần Văn Lục (2014), Phát triển năng lực sáng tạo cho HS trong dạy
học hóa học phần phi kim lớp 10 nâng cao THPT, Luận văn thạc sĩ ĐHSP Hà
Nội.


7
- Nông Thị Thúy (2015), Phát triển NLGQVĐ cho học sinh trong dạy
học hóa học 11 nâng cao THPT (phần dẫn xuất hidrocacbon ) luận văn thạc
sĩ, trƣờng ĐHSP Hà Nội.
- Nguyễn Thị Tùng Điệp (2012), Một số biện pháp phát triển năng lực
sáng tạo của HS thông qua bài tập hóa học vô cơ phần phi kim lớp 10, Luận
văn thạc sĩ, Trƣờng ĐHSP Hà Nội.

- Trần Thị Kim Dung (2015), Sử dụng hệ thống bài tập định hướng
phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh trong dạy học chương
Halogen hóa học lớp 10 trung học phổ thông.
- Triệu Thị Kim Dung(2015),Tuyển chọn, xây dựng và sử dụng một bài
tập hóa học nhằm phát triển năng lức giải quyết vấn đề cho học sinh trong
dạy học phần phi kim- Hóa học 10 trung học phổ thông. Luận văn thạc sĩ
ĐHSP Hà Nội.
Các công trình nghiên cứu này đã đề cập đến các vấn đề phát triển NL
GQVĐ, NL sáng tạo cho HS thông qua việc sử dụng BTHH hoặc PPDH
GQVĐ. Hiện nay còn ít công trình nghiên cứu đề cập đến vấn đề sử dụng
PPDH tích cực để PTNL GQVĐ&ST cho HS. NLGQVĐ&ST là NL cốt lõi
cần đƣợc hình thành và PT cho HS ở các môn học. Do vậy việc nghiên cứu sử
dụng PPDH tích cực để phát triển NLGQVĐ&ST cho HS là cần thiết.
1.2 Năng lực và phát triển năng lực cho học sinh Trung học phổ thông
1.2.1 Khái niệm năng lực
Theo [1], năng lực là một phạm trù trung tâm của tâm lý học đƣợc
nhiều tác giả tiến hành nghiên cứu. Khái niệm NL (competency) có nguồn
gốc Latinh ―competentia‖. Hiện nay, khái niệm NL đƣợc các nhà khoa học
định nghĩa theo các cách tiếp cận khác nhau nhƣ là:
NL bao gồm các kiến thức, kĩ năng cũng nhƣ quan điểm và thái độ mà
một cá nhân có để hành động thành công trong tình huống mới.


8
Theo John Erpenbeck, ―Năng lực đƣợc tri thức làm cơ sở, đƣợc sử
dụng nhƣ khả năng, đƣợc quy định bởi giá trị, đƣợc tăng cƣờng qua kinh
nghiệm và đƣợc hiện thực hóa qua ý chí‖.
Theo [1], Weinert (2001) định nghĩa. ―Năng lực là những khả năng và
kĩ xảo học đƣợc hoặc sẵn sàng về động cơ, xã hội và khả năng vận dụng các
cách giải quyết vấn đề một cách có trách nhiệm và hiệu quả trong các tình

huống linh hoạt‖.
Theo Bern Meier và Nguyễn Văn Cƣờng, ―Năng lực là khả năng thực
hiện có trách nhiệm và hiệu quả các hành động giải quyết các nhiệm vụ, vấn
đề trong những tình huống thay đổi thuộc các lĩnh vực nghề nghiệp, xã hội
hay cá nhân trên cơ sở hiểu biết, kĩ năng, kĩ xảo và kinh nghiệm cũng nhƣ sự
sẵn sàng hành động‖ [1].
Theo [7] chƣơng trình giáo dục phổ thông tổng thể( 2017) thì NL là
thuộc tính cá nhân đƣợc hình thành, phát triển nhờ tố chất sẵn có và quá trình
học tập, rèn luyện cho phép con ngƣời huy động tổng hợp các kiến thức, kĩ
năng và các thuộc tính cá nhân khác nhƣ hứng thú, niềm tin, ý chí... Thực
hiện thành công một loại hoạt động nhất định, đạt kết quả mong muốn trong
những điều cụ thể.
Năng lực của học sinh trung học phổ thông là khả năng làm chủ hệ
thống kiến thức, kĩ năng thái độ, ... phù hợp lứa tuổi và vận hành( kết nối)
chúng một cách hợp lí và thực hiện thành công nhiệm vụ học tập, giải quyết
hiệu quả những vấn đề đặt ra cho chính các em trong cuộc sống [4].
Nhƣ vậy, năng lực là một thuộc tính tâm lí phức tạp hơn, là điểm hội tụ
của nhiều yếu tố nhƣ tri thức, kĩ năng,kinh nghiệm, sự sẵn sàng hành động và
trách nhiệm. Hai đặc điểm phân biệt cơ bản của năng lực là: tính vận dụng và
tính chuyển đổi và phát triển. Đây cũng chính mục tiêu mà dạy học tích cực
hƣớng đến.


9
1.2.2. Các loại năng lực và cấu trúc năng lực
Theo [1][7] Để hình thành và phát triển năng lực cần xác định các
thành phần và cấu trúc của chúng, có nhiều loại năng lực khác nhau. Việc mô
tả cấu trúc và thành phần năng lực cũng khác nhau. Từ khái niệm năng lực do
các nhà nghiên cứu đƣa ra, các thành tố cấu trúc của năng lực đƣợc mô tả
bằng sơ đồ sau:

kĩ năng,
kĩ xảo

Tri thức

Năng lực
Hành vi
thái độ

Khả năng,
tiềm năng

Văn hóa,
bối cảnh

Hình 1.1 Sơ đồ các thành tố cấu thành năng lực
Bernd Meier – Nguyễn Văn Cƣờng mô tả cấu trúc của năng lực là sự
kết hợp của 4 năng lực thành phần: Năng lực chuyên môn, năng lực phƣơng
pháp, năng lực xã hội, năng lực cá thể. Các năng lực thành phần đƣợc mô tả
nhƣ sau:
Năng lực chuyên môn (professional competecy) là khả năng thực hiện
các nhiệm vụ chuyên môn cũng nhƣ khả năng đánh gía kết quả chuyên môn
một cách độc lập, có phƣơng pháp và chính xác về mặt chuyên môn. Nó đƣợc
tiếp nhận qua việc học nội dung chuyên môn và chủ yếu gắn với khả năng
nhận thức và tâm lý vận động.
Năng lực phƣơng pháp ( Methodical competency) là khả năng đối với
những hành động có kế hoạch, định hƣớng mục đích trong việc giải quyết các


10

nhiệm vụ và vấn đề. Năng lực phƣơng pháp bao gồm năng lực phƣơng pháp
chung và năng lực phƣơng pháp chuyên môn. Trung tâm của phƣơng pháp
nhận thức là những khả năng tiếp nhận, xử lý, đánh giá, truyền thụ và trình bày
tri thức. Nó đƣợc tiếp nhận qua việc học phƣơng pháp luận _ giải quyết vấn đề.
Năng lực xã hội (Socical competency) là khả năng đạt đƣợc mục đích
trong những tình huống giao tiếp ứng xử xã hội cũng nhƣ trong những nhiệm
vụ khác nhau trong sự phối hợp chặt chẽ với những thành viên khác. Nó đƣợc
tiếp nhận qua việc học giao tiếp.
Năng lực cá thể (individual competency) là khả năng xác định, đánh giá
đƣợc những cơ hội phát triển cũng nhƣ những giới hạn của cá nhân, phát triển
năng khiếu, xây dựng và thực hiện kế hoạch phát triển cá nhân, những quan
điểm , chuẩn giá trị đạo đức và động cơ chi phối các thái độ và hành vi ứng
xử . Nó đƣợc tiếp nhận qua việc học cảm xúc đạo đức và liên quan đến tƣ duy
và hành động tự chịu trách nhiệm.
Ta có thể mô tả cấu trúc chung của năng lực theo [1] bằng sơ đồ sau:

Hình 1.2. Sơ đồ cấu trúc chung của năng lực


11
1.2.3. Năng lực cần phát triển cho học sinh trung học phổ thông
Theo [7] hệ thống các năng lực cần hình thành và phát triển cho học
sinh THPT trong chƣơng trình GD phổ thông gồm: 3 NL chung và 7 NL
chuyên môn. Các NL chung cốt lõi gồm: NL tự chủ và tự học; NL giao tiếp
và hợp tác; NL giải quyết vấn đề và sáng tạo. Các NL chuyên môn bao gồm:
NL ngôn ngữ; NL tính toán; NL tìm hiểu tự nhiên và xã hội; NL công nghệ;
NL tin học; NL thẩm mỹ; NL thể chất. Với môn Hóa học còn phát triển cho
HS các NL đặc thù môn học gồm: NL sử dụng ngôn ngữ hóa học; NL thực
hành hóa học; NL GQVĐ thông qua môn hóa học; NL tính toán hóa học và
NL vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống.

1.2.4. Các phương pháp đánh giá năng lực [1]
1.2.4.1. Đánh giá qua quan sát
Đánh giá qua quan sát là thông qua quan sát mà đánh giá các thao tác,
động cơ, các hành vi, kĩ năng thực hành và kĩ năng nhận thức, chẳng hạn nhƣ
cách giải quyết vấn đề trong một tình huống cụ thể.
Khi thực hiện đánh giá qua quan sát GV cần tuân theo những bƣớc cơ
bản sau:
Bƣớc 1: Chuẩn bị
+ Xác định mục tiêu, đối tƣợng, nội dung, phạm vi quan sát.
+ Đƣa ra các tiêu chí, chỉ báo khi quan sát cho từng nội dung.
+ Thiết lập bảng kiểm, phiếu quan sát.
+ Ghi chú những thông tin chính vào phiếu quan sát/ bảng kiểm quan
sát.
Bƣớc 2: Quan sát ghi biên bản:
+ Quan sát cách bố trí lớp học, khung cảnh lớp học, cơ sở vật chất, tiện
nghi phục vụ cho ngƣời học
+ Quan sát lớp học đang diễn ra.


12
+ Quan sát về sự tƣơng tác giữa mọi ngƣời với nhau.
+ Thực hiện các cuộc phỏng vấn.
+ Ghi chép đầy đủ những gì quan sát đƣợc vào phiếu/ bảng kiểm.
Bƣớc 3: Đánh giá: Cách thức phân tích thông tin, nhận xét kết quả, ra
quyết định........
Việc đánh giá qua quan sát đƣợc thực hiện qua công cụ là bảng kiểm
quan sát dành cho GV thực hiện.
1.2.4.2. Đánh giá qua hồ sơ
Hồ sơ học tập là tài liệu chứng minh cho sự tiến bộ của HS, trong đó
HS tự đánh giá về bản thân mình, điểm mạnh, điểm yếu, sở thích, tự ghi kết

quả học tập trong quá trình học tập, tự đánh giá đối chiếu với mục tiêu học tập
đã đặt ra. Một số loại hồ sơ học tập: hồ sơ tiến bộ; hồ sơ quá trình; hồ sơ mục
tiêu; hồ sơ thành tích.
Đánh giá qua hồ sơ là sự theo dõi, trao đổi, ghi chép đƣợc của chính HS
những gì chúng nói, chúng hỏi, làm cũng nhƣ thái độ, ý thức của HS với quá
trình học tập của mình cũng nhƣ GV thấy đƣợc khả năng của từng HS để từ
đó có thể đƣa ra điều chỉnh nội dung, PP cho phù hợp.
Đánh giá qua hồ sơ có thể tiến hành theo quy trình sau:
- Trao đổi và thảo luận với các đồng nghiệp về các sản phẩm yêu cầu
HS thực hiện để lƣu giữ trong hồ sơ.
- Cung cấp cho HS một số mẫu, ví dụ về hồ sơ học tập để HS biết cách
xây dựng hồ sơ học tập cho mình.
- Tổ chức cho HS thực hiện các hoạt động học tập
- Trong quá trình diễn ra hoạt động, GV tác động hợp lý, kịp thời bằng
cách đặt câu hỏi, gợi ý, khuyến khích giảng giải hay bổ sung nguyên liệu, vật
liệu hay các thiết bị học tập cần thiết.


13
- HS thu thập các sản phẩm hoạc động: giấy tờ, các tài liệu, bài báo,
bản báo cáo trình bày trƣớc lớp, tranh vẽ, nặn, thủ công( ảnh chụp), các bài
làm,... để minh chứng cho kết quả học tập của mình trong hồ sơ học tập.
- HS tự đánh giá các hoạt động và mức độ đạt đƣợc của mình qua hồ
sơ, từ đó có những điều chình hoạt động học.
1.2.4.3. Tự đánh giá
Tự đánh giá trong học tập là một hình thức đánh giá mà HS tự liên hệ
phần nhiệm vụ đã thực hiện với mục tiêu của quá trình học tập. HS học đƣợc
cách đánh giá các nỗ lực và tiến bộ cá nhân, nhìn lại quá trình và phát triển
những điểm cần thay đổi để hoàn thiện bản thân. Tự đánh giá đƣợc HS thực
hiện thông qua công cụ là phiếu hỏi hoặc phiếu tự đánh giá của HS.

1.2.4.4. Đánh giá đồng đẳng
Đánh giá đồng đẳng là một quá trình trong đó các nhóm HS cùng độ
tuổi hoặc cùng lớp sẽ đánh giá công việc lẫn nhau dựa theo tiêu chí đã định
sẵn. PP này chủ yếu đƣợc dùng để hỗ trợ HS trong quá trình học tập.
1.3. Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo
1.3.1. Khái niệm năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo [4]
Theo PISA 2012, ―giải quyết vấn đề là năng lực của một cá nhân tham
gia vào quá trình nhận thức để hiểu, giải quyết các tình huống có vấn đề mà
phƣơng pháp của giải pháp đó không phải ngay lập tức nhìn thấy rõ ràng. Nó
bao gồm sự sẵn sàng tham gia vào các tình huống tƣơng tự để đạt đƣợc tiềm
năng của mình nhƣ một công cụ có tính xây dựng và biết suy nghĩ‖
NL phát hiện và GQVĐ có thể hiểu là NL trí tuệ của con ngƣời trƣớc
những VĐ, những bài toán cụ thể có mục tiêu và có tính đinh hƣớng cao đòi
hỏi phát huy khả năng tƣ duy tíc cực và sáng tạo nhằm tìm ra lời giải cho VĐ.
Trong luận văn này tôi sử dụng khái niệm năng lựcGQVĐ và ST nhƣ
sau:


14
―Năng lực GQVĐ và ST là khả năng cá nhân sử dụng hiệu quả các quá
trình nhận thức, hành động, động cơ, xúc cảm để giải quyết những tình huống
vấn đề mà ở đó không có sẵn quy trình, thủ tục, giải pháp thông thƣờng‖.
1.3.2.Cấu trúc Biểu hiện của năng lực GQVĐ&ST
Theo [8] thì cấu trúc của NL GQVĐ và ST bao gồm 6 NL thành phần
(thành tố), bao gồm:
- Nhận ra ý tƣởng mới
- Phát hiện và làm rõ vấn đề
- Hình thành và triển khai ý tƣởng mới
- Đề xuất lựa chọn giải pháp
- Thực hiện và đánh giá giải pháp GQVĐ

- Tƣ duy độc lập
Với HS THPT các biểu hiện của các NL này đƣợc mô tả qua bảng sau:
Bảng 1.1. Cấu trúc và biểu hiện NL GQVĐ và ST của HS THPT.
Các thành tố của NL GQVĐ và ST
1. Nhận ra ý tƣởng mới

Biểu hiện
- Xác định và làm rõ thông tin, ý
tƣởng mới và phức tạp từ các nguồn
thông tin khác nhau
- Phân tích các nguồn thông tin độc
lập để thấy đƣợc khuynh hƣớng và độ
tin cậy của ý tƣởng mới

2. Phát hiện và làm rõ vấn đề

-Phân tích đƣợc tình huống trong học
tập, trong cuộc sống
- Phát hiện và nêu đƣợc tình huống có
vấn đề trong học tập trong cuộc sống.

3. Hình thành và triển khai ý tƣởng - Nêu đƣợc nhiều ý tƣởng mới trong
mới

học tập và cuộc sống.


×