Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp
Kinh tÕ quèc d©n
§H
LỜI NÓI ĐẦU
Nền sản xuất xã hội ngày càng phát triển, kế toán ngày càng trở nên
quan trọng và trở thành công cụ không thể thiếu được trong quản lý kinh tế
của Nhà nước và của doanh nghiệp. Để tiến hành quản lý được toàn bộ hoạt
động kinh doanh ở doanh nghiệp có hiệu quả nhất thì các doanh nghiệp phải
nắm bắt kịp thời, chính xác các thông tin kinh tế và thi hành đầy đủ các chế
độ kế toán, chế độ quản lý trong tất cả các khâu của quá trình sản xuất kinh
doanh và quá trình sử dụng vốn.
Ngành XDCB là một trong những ngành sản xuất đặc thù có chức năng
tao ra TSCĐ cho nền kinh tế quốc dân. Vì vậy, việc hạch toán đúng đắn giá
thành sản phẩm và hoàn thiện công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản
phẩm có ý nghĩa quan trọng không chỉ đối với các doanh nghiệp xây lắp trong
việc giúp bộ máy quản lý sản xuất kinh doanh phân tích đưa ra các biện pháp
tiết kiệm chi phí, giảm giá thành sản phẩm, khai thác mọi tiềm năng của
doanh nghiệp mà còn có ý nghĩa quan trọng đối với nền kinh tế quốc dân, vốn
đầu tư XDCB hàng năm chiếm khoảng 40% ngân sách Nhà nước. Mặt khác,
sản phẩm xây lắp mang tính đơn chiếc, kết cấu phức tạp, chu kỳ sản xuất dài,
hoạt động của doanh nghiệp xây lắp mang tính lưu động rộng lớn nên công
tác kế toán trong doanh nghiệp xây lắp có những đặc điểm riêng biệt. Do đó,
mỗi sản phẩm xây lắp đều có yêu cầu về tổ chức quản lý, tổ chức thi công và
biện pháp thi công phù hợp với đặc điểm của từng công trình cụ thể. Sản
phẩm XDCB có giá trị lớn, khối lượng công trình lớn, thời gian thi công
tương đối dài.
Qua một thời gian thực tập tại Công ty cổ phần thương mại - xây dựng
VIETRACIMEX Hà Nội em đã nhận thấy được tầm quan trọng của kế toán
chi phí sản xuất và tính giá thành trong xây dựng nên em đã tập trung phân
Vũ Thị Lan Anh
1
KT3 - K38
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp
Kinh tÕ quèc d©n
§H
tích và nghiên cứu đề tài: “Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại Công ty cổ phần thương mại - xây dựng VIETRACIMEX
Hà Nội”.
Báo cáo chuyên đề thực tập tốt nghiệp ngoài lời nói đầu và kết luận gồm có
3 chương chính sau:
Chương I: Đặc điểm sản phẩm, tổ chức sản xuất và quản lý chi
phí tại Công ty cổ phần thương mại – xây dựng VIETRACIMEX
Hà Nội.
Chương II: Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm tại Công ty cổ phần thương mại – xây dựng
VIETRACIMEX Hà Nội.
Chương III: Hoàn thịên kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại Công ty cổ phần thương mại – xây dựng
VIETRACIMEX Hà Nội.
Trong quá trình nghiên cứu những vấn đề chung và tìm hiểu thực tế để
hoàn thiện báo cáo chuyên đề thực tập tốt nghiệp em đã nhận được hướng
dẫn của Cô giáo – Thạc sỹ Phạm Thị Minh Hồng và sự giúp đỡ tạo điều kiện
của Công ty cùng cán bộ phòng tài chính kế toán Công ty cổ phần thương mại
– xây dựng VIETRACIMEX Hà Nội. Mặc dù đã có nhiều cố gắng nhưng với
khả năng có hạn thời gian tiếp xúc với thực tế chưa nhiều nên không thể tránh
khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của các
thầy cô giáo, các cán bộ kế toán để em ngày càng hoàn thiện hơn.
Em xin trân thành cảm ơn sự giúp đỡ, hướng dẫn tận tình và chu đáo
của Cô giáo – Thạc sỹ Phạm Thị Minh Hồng, cùng các thầy cô khoa kế toán
trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân cùng các cán bộ phòng Kế toán - Tài chính
trong Công ty cổ phần thương mại – xây dựng VIETRACIMEX Hà Nội.
Vũ Thị Lan Anh
2
KT3 - K38
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp
Kinh tÕ quèc d©n
§H
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
Ký hiệu
Diễn giải
Ký hiệu
Diễn giải
CP
Chi phí
TSCĐ
Tài sản cố định
DVMN
Dịch vụ mua ngoài
KHTSCĐ
Khấu hao tài sản cố định
ĐVT
Đơn vị tính
NC TT
Nhân công trực tiếp
BHXH
Bảo hiểm xã hội
CCDC
Công cụ dụng cụ
BHYT
Bảo hiểm y tế
NVL
Nguyên vật liệu
KPCĐ
Kinh phí công đoàn
CT
Công trình
TCCB
Tổ chức cán bộ
TK
Tài khoản
LĐ
Lao động
CP SXC
Chi phí sản xuất chung
CP MTC
Chi phí máy thi công
SXKD
Sản xuất kinh doanh
XDCB
Xây dựng cơ bản
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1: Bảng tổng hợp xuất vật liệu TK621 – Trang 13
Bảng 2: Chứng từ ghi sổ CP NVLTT (TK621) CT001005 – Trang 14
Vũ Thị Lan Anh
3
KT3 - K38
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp
Kinh tÕ quèc d©n
§H
Bảng 3: Chứng từ ghi sổ CP NVLTT (TK621) CT001007 – Trang 15
Bảng 4: Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ TK621 – Trang 16
Bảng 5: Sổ cái TK621 – Trang 17
Bảng 6: Bảng chấm công TK622 – Trang 23
Bảng 7: Bảng thanh toán lương khoán TK622 – Trang 24
Bảng 8: Bảng phân bổ tiền lương và BHXH TK622 – Trang 25
Bảng 9: Bảng tổng hợp CP NCTT (TK622) – Trang 26
Bảng 10: Chứng từ ghi sổ TK622 – Trang 27
Bảng 11: Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ TK622 – Trang 28
Bảng 12: Sổ chi tiết TK622 – Trang 29
Bảng 13: Sổ cái TK622 – Trang 30
Bảng 14: Nhật trình sử dụng máy thi công TK623 – Trang 33
Bảng 15: Tổng hợp chi phí thuê máy TK623 – Trang 35
Bảng 16: Bảng tổng hợp CP MTC (TK623) – Trang 36
Bảng 17: Chứng từ ghi sổ TK623 – Trang 37
Bảng 18: Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ TK623 – Trang 38
Bảng 19: Sổ chi tiết TK623 – Trang 39
Bảng 20: Sổ cái TK623 – Trang 40
Bảng 21: Bảng kê chi tiết CP SXC (TK627) – Trang 42
Bảng 22: Bảng tổng hợp phân bổ CP SXC (TK627) – Trang 44
Bảng 23: Chứng từ ghi sổ TK627 – Trang 45
Bảng 24: Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ TK627 – Trang 46
Vũ Thị Lan Anh
4
KT3 - K38
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp
Kinh tÕ quèc d©n
§H
Bảng 25: Sổ chi tiết TK6271 – Trang 47
Bảng 26: Sổ chi tiết TK6274 – Trang 48
Bảng 27: Sổ chi tiết TK6277 – Trang 49
Bảng 28: Sổ chi tiết TK6278 – Trang 50
Bảng 29: Sổ cái TK627 – Trang 51
Bảng 30: Bảng tính giá thành sản phẩm – Trang 54
Bảng 31: Chứng từ ghi sổ TK154 – Trang 55
Bảng 32: Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ TK154 – Trang 56
Bảng 33: Sổ chi tiết TK154 – Trang 57
Bảng 34: Sổ cái TK154 – Trang 58
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ1 : Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm - Trang 9
Vũ Thị Lan Anh
5
KT3 - K38
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp
Kinh tÕ quèc d©n
§H
CHƯƠNG I:
ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM, TỔ CHỨC SẢN XUẤT VÀ
QUẢN LÝ CHI PHÍ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG
Vũ Thị Lan Anh
6
KT3 - K38
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp
Kinh tÕ quèc d©n
§H
MẠI - XD VIETRACIMEX HÀ NỘI
1.1 ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG
MẠI – XÂY DỰNG VIETRACIMEX HÀ NỘI:
Xây lắp là một ngành sản xuất mang tính công nghiệp nhằm tạo ra cơ sở
vật chất kỹ thuật cho nền kinh tế quốc dân góp phần hoàn thiện cơ cấu kinh
tế, tạo tiền đề thực hiện công nghiệp hoá – hiện đại hoá đất nước.
Sản phẩm xây lắp là những công trình hoặc vật kiến trúc có quy mô lớn,
kế cấu phức tạp, mang tính đơn chiếc. Mỗi sản phẩm được xây lắp theo thiết
kế kỹ thuất và giá dự toán riêng. Do đó, đòi hỏi mỗi sản phẩm trước khi tiến
hành sản xuất phải lập dự toán về thiết kế thi công và trong quá trìng sản xuất
sản phẩm xây lắp phải tiến hành so sánh với dự toán, lấy dự toán làm thước
đo.
Sản phẩm xây lắp được tiêu thụ theo giá trị dự toán hoặc giá thanh toán
với đơn vị chủ thầu, giá này thường được xác định trước khi tiến hành sản
xuất thông qua hợp đồng giao nhận thầu. Mặt khác, sản phẩm xây lắp không
thuộc đối tượng lưu thông, nơi sản xuất đồng thời là nơi tiêu thụ sản phẩm vì
vậy sản phẩm xây lắp là loại hàng hoá có tính chất đặc biệt
Thời gian sử dụng của sản phẩm xây lắp là lâu dài và giá trị của sản phẩm
xây lắp rất lớn. Đặc điểm này đòi hỏi các doanh nghiệp xây lắp trong quá
trình sản xuất phải kiểm tra chặt chẽ chất lượng công trình để đảm bảo cho
công trình và tuổi thọ công trình theo thiết kế
Sản phẩm dở dang trong xây lắp là các công trình, vật kiến trúc dở
dang chưa hoàn thành hoặc bên chủ đầu tư chưa nghiệm thu và chấp nhận
thanh toán.
1.2 ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC SẢN XUẤT SẢN PHẨM CỦA CÔNG TY
Vũ Thị Lan Anh
7
KT3 - K38
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp
Kinh tÕ quèc d©n
§H
CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI – XÂY DỰNG VIETRACIMEX HÀ
NỘI :
1.2.1 Quy trình công nghệ:
- Sử dụng lao động, máy thi công, công cụ (xẻng, cuốc, ….) đào móng
công trình
- Nhân công kết hợp với vật liệu, máy móc thiết bị để tiến hành gia cố
nền móng công trình chống lún
- Thi công móng: lắp đặt coppa, cốt thép, đổ bê tông, thi công móng
- Thi công bê tông, cốt thép thân và phần mái nhà
- Thực hiện phần xây thô, bao che tường ngăn cho công trình, hạng mục
công trình
- Lắp đặt hệ thống điện, nước, cửa, trát, ốp lát, bả ma tít hay quét vôi
công trình, hạng mục công trình đưa vào sử dụng. Đây thực chất là giai
đoạn cuối cùng của quy trình công nghệ sản xuất, sản phẩm xây lắp.
- Công trình, hạng mục công trình nếu đảm bảo chất lượng sẽ được bàn
giao cho chủ đầu tư. (Sơ đồ 1 trang 9)
Vũ Thị Lan Anh
8
KT3 - K38
Đấu thầu và
Lập kế hoạch
Tiến hành thi
Chuyªn
®Ò
thùc
tËp
tèt
nghiÖp
nhận thầu xây
xây lắp công
công xây lắp
Kinh lắp
tÕ quèc d©n trình
Mua sắm vật
§H
liệu, thuê nhân
công
Giao nhận công trình,
hạng mục công trình hoàn
thành
Duyệt quyết toán công
trình, hạng mục công
trình
Thanh lý hợp đồng, bàn
giao công trình
Sơ đồ 1: Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm xây lắp
1.2.2 Cơ cấu tổ chức sản xuất (phân xưởng, tổ đội):
Tổ thi công cơ giới 1: thực hiện thi công phần ép cọc, cầu cốp pha, cốt
thép bằng cầu KATO, bơm bê tông bằng máy bơm MISHUBISHI,…
Tổ thi công cơ giới 2: vận hành máy thang, máy bơm, máy trộn bê tông,
hệ thống điện bê tông và sanh hoạt, thực hiện các công việc sửa chữa nhỏ tại
công trường.
Tổ cốt thép: thực hiện công việc gia công lắp dựng các cấu kiện kim loại,
các cấu kiện cốt thép.
Tổ cốp pha: gia công lắp đặt cốp pha tại hiện trường, bảo quản sửa chữa
và lắp dựng cốp pha tại hiện trường.
Các tổ nề - bê tông: các tổ thợ hỗn hợp gồm thợ nề, thợ bê tông,… thực
hiện các công việc bê tông, xây, trát, ốp lát, GRANITO, công tác đất
Tổ hoàn thiện – sơn bả: thực hiện các công việc sơn trang trí, hoàn thiện
Tổ mộc: gia công lắp dựng cửa gỗ và các phần việc về mộc hoàn thiện
Tổ thợ thi công điện nước: thi công lắp đặt điện trong và ngoài nhà, cấp
Vũ Thị Lan Anh
9
KT3 - K38
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp
Kinh tÕ quèc d©n
§H
thoát nước trong và ngoài nhà, điện nước phục vụ thi công.
1.3 QUẢN LÝ CHI PHÍ SẢN XUẤT CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
THƯƠNG MẠI – XÂY DỰNG VIETRACIMEX HÀ NỘI:
Hội đồng quản trị bao gồm:
Chủ tịch hội đồng quản trị: là người đứng đầu bộ máy quản lý giữ vai
trò chung theo chế độ luật định, là người có quyền hạn lớn nhất và là người
chịu trách nhiệm lớn nhất trước các cổ đông.
Các thành viên là những người tham gia vào quá trình tôt chức quản lý
Công ty, quyền hạn và nghĩa vụ của mỗi người phụ thuộc vào số cổ phần mà
họ nắm giữ.
Ban giám đốc bao gồm:
Tổng giám đốc Công ty là người đứng đầu bộ máy giữ vai trò chỉ đạo
chung theo chế độ luật định, đồng thời là người chịu trách nhiệm về kết quả
sản xuất kinh doanh của toàn Công ty.
Các phó tổng giám đốc chịu trách nhiệm trước Tổng giám đốc về lĩnh
vực kinh doanh mà mình phụ trách.
Phòng kế hoạch – thị trường là tổng hợp kế hoạch của các bộ phận và
lập kế hoạch sản xuất kinh doanh, kế hoạch đầu tư của toàn Công ty, giao
nhiệm vụ sản xuất kinh doanh cho các đơn vị, đôn đốc theo dõi và tổng hợp
các báo cáo kết quả thực hiện.
Phòng kinh tế hợp đồng chịu trách nhiệm ký và thanh toán các hợp
đồng kinh tế, lập và duyệt các định mức đơn giá tiền lương, lập bảng giao
khoán cho các đội.
Phòng kỹ thuật nghiên cứu áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật vào
thực tế sản xuất nhằm nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả sản xuất kinh
doanh. Phối hợp với phòng kế hoạch – thị trường tính toán khối lượng, lập hồ
sơ đấu thầu, xác định khối lượng thực tế phải làm tại hiện trường để giúp
Vũ Thị Lan Anh
10
KT3 - K38
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp
Kinh tÕ quèc d©n
§H
phòng kế hoạch – thị trường giao việc. Lập hạn mức vật tư, theo dõi kiểm tra
giám sát về kỹ thuật, chất lượng công trình, các dự án của Công ty đã và đang
thực hiện.
Phòng TCCB – LĐ là tổ chức tuyển chọn lao động, phân công lao
động, sắp xếp và điều phối lao động cho các đội sản xuất, hình thành các
chứng từ về lao động, tiền lương cho cán bộ Công ty.
Phòng vật tư – thiết bị là cung cấp đầy đủ kịp thời, đúng chủng loại,
chất lượng vật tư cho các công trình theo kế hoạch. Quản lý tham mưu sử
dụng toàn bộ máy móc thiết bị, phương tiện vận tải cho toàn Công ty.
Phòng tài chính – kế toán thực hiện ghi chép, xử lý, cung cấp số liệu về
tình hình tài chính. Huy động, phân phối, giám sát các nguồn vốn , bảo toàn
và nâng cao hiệu quả các đồng vốn, tổ chức trả lương cho cán bộ công nhân
viên.
Văn phòng chịu trách nhiệm về công tác hành chính của Công ty.
CHƯƠNG II:
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI – XÂY DỰNG
Vũ Thị Lan Anh
11
KT3 - K38
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp
Kinh tÕ quèc d©n
§H
VIETRACIMEX HÀ NỘI:
2.1 KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
THƯƠNG MẠI – XÂY DỰNG VIETRACIMEX HÀ NỘI:
2.1.1 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
2.1.1.1 Nội dung:
Khoản mục này thường chiếm tỷ trọng lớn trong toàn bộ chi phí sản
xuất và ảnh hưởng lớn tới khoản mục giá thành. Xuất phát từ cơ chế khoán
mà công ty áp dụng, Công ty sau khi ký kết được các hợp đồng dựng mới
tiến hành giao khoán cho các đội xây dựng, các đội xây dựng tự cung ứng vật
tư, nhân lực để thi công công trình. Trường hợp các đội không tự đảm bảo
được nguồn vật tư thì có thể yêu cầu công ty giúp đỡ. Vì vậy nguồn cung ứng
vật tư chủ yếu cho các đội thi công công trình là nguồn vật liệu mua ngoài.
Công ty áp dụng cách tổ chức này cho phép các đội có thể chủ động nguồn
vật liệu, thuận tiện cho hoạt động thi công, tiết kiệm được chi phí lưu kho,
đảm bảo và đẩy nhanh tốc độ quay vòng vốn.
2.1.1.2 Tài khoản sử dụng:
Để hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp kế toán sử dụng TK621
được mở chi tiết cho từng công trình. Cụ thể công trình: Nhà máy chế biến
thực phẩm sạch Đức Việt – CT001007
2.1.1.3 Quy trình ghi sổ kế toán chi tiết:
Khi có nhu cầu vật tư cho thi công, căn cứ vào bảng kế hoạch mua vật tư
và phiếu báo giá kèm theo có xác nhận của phòng kế hoạch, kế toán đội lập
phiếu chi cấp tiền cho đội đi mua vật tư, vật tư mua về được thủ kho đội và
nhân viên cung ứng kiểm tra về số lượng, chất lượng vật tư. Sau đó, làm thủ
Vũ Thị Lan Anh
12
KT3 - K38
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp
Kinh tÕ quèc d©n
§H
tục nhập kho tại công trường vì công ty nộp thuế theo phương pháp khấu trừ
nên hoá đơn mua vật tư sẽ là HĐGTGT. Phần thuế sẽ được tách riêng khỏi chi
phí vật tư.
Cuối tháng sau khi đã tập hợp đầy đủ phiếu xuất kho, kế toán tiến hành
lập bảng tổng hợp xuất vật liệu
Bảng 1:
Vũ Thị Lan Anh
13
KT3 - K38
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp
Kinh tÕ quèc d©n
§H
BẢNG TỔNG HỢP XUẤT VẬT LIỆU
Quý IV/2008
Công trình: Nhà chế biến thực phẩm sạch Đức Việt
MĐ
Thời gian
TK 621
TK 623
TK 627
Tháng 10
740.031.560
...
...
Tháng 11
729.068.200
...
...
Tháng 12
750.971.131
...
...
2.220.070.891
51.809.450
78.678.515
CỘNG
Ngày 29 tháng 12 năm 2008
2.1.1.4 Quy trình ghi sổ tổng hợp:
Căn cứ vào bảng kê xuất vật tư, bảng tổng hợp vật tư kèm theo chứng từ
gốc thì kế toán lập chứng từ ghi sổ
Bảng 2:
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 31 tháng 12 năm 2008
Chứng từ
Vũ Thị Lan Anh
Diễn giải
Số hiêụ TK
14
Số: 275
Số tiền
KT3 - K38
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp
Kinh tÕ quèc d©n
Số
Ngày
02
31/12
Quyết toán vật tư
Q4/2007 CT 001005
§H
Nợ
Có
621
136
CỘNG
1.064.219.224
1.064.219.224
Người lập biểu
Kế toán trưởng
(ký, ghi rõ họ tên)
(ký, ghi rõ họ tên)
Bảng 3:
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 31 tháng 12 năm 2008
Chứng từ
Số
Ngày
Vũ Thị Lan Anh
Diễn giải
Số hiêụ TK
Nợ
15
Số: 285
Số tiền
Có
KT3 - K38
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp
Kinh tÕ quèc d©n
Quyết toán vật tư
02
31/12
CT 001007
621
CỘNG
§H
136
2.220.070.891
2.220.070.891
Người lập biểu
Kế toán trưởng
(ký, ghi rõ họ tên)
(ký, ghi rõ họ tên)
Khi đã lập xong chứng từ ghi sổ kế toán tiến hành ghi vào sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ theo trình tự quy định
Bảng 4:
SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
Trang: 20, tháng 12/2008
Chứng từ ghi sổ
Số hiệu
Vũ Thị Lan Anh
Số tiền
Ngày tháng
16
KT3 - K38
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp
Kinh tÕ quèc d©n
280
31/12
....
....
285
31/12
§H
1.064.219.224
..............
2.220.070.891
CỘNG
20.027.912.072
Ngày 31 tháng 12 năm 2008
Người lập
Kế toán trưởng
Thủ trường
(ký, ghi rõ họ tên)
(ký, ghi rõ họ tên)
(ký, ghi rõ họ tên)
Sau đó kế toán vào các sổ chi tiết các tài khoản phát sinh trong kỳ rồi vào
số cái TK621
Bảng 5:
SỔ CÁI
Năm 2008
NT
Chứng từ ghi
Diễn giải
TK
sổ
Vũ Thị Lan Anh
Số tiền
đối
17
KT3 - K38
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp
Kinh tÕ quèc d©n
...
Số
Ngày
...
...
275
31/12
280
31/12
...
Kết chuyểnCPNVL
Q4/2008CT001005
Tổng hợp quết toán
vật tư CT 001005
§H
ứng
Nợ
Có
...
...
...
154
136
1.064.219.224
1.064.219.224
Kết chuyển
282
31/12
CPNVL Q4/2008
154
2.220.070.891
CT 001007
285
31/12
Tổng hợp quết toán
vật tư CT 001007
136
Cộng PS
2.220.070.891
20.027.912.072 20.027.912.072
Tên tài khoản: CPNVLTT
Số hiệu TK: 621
Ngày 31 tháng 12 năm 2008
Người lập biểu
Kế toán trưởng
Giám đốc
(ký, ghi rõ họ tên)
(ký, ghi rõ họ tên)
(ký, ghi rõ họ tên)
2.1.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
2.1.2.1 Nội dung:
Chi phí công nhân trực tiếp tại công ty chiếm khoản 10% trong tổng giá
thành sản phẩm. Đó là khoản tiền lương phải trả, phải thanh toán cho công
nhân trực tiếp. Công ty đặc biệt chú trọng đến chất lượng của công tác hạch
toán chi phí nhân công trực tiếp không chỉ vì nó ảnh hưởng đến sự chính xác
của giá thành sản phẩm mà nó còn ảnh hưởng trực tiếp đến thu nhập của
Vũ Thị Lan Anh
18
KT3 - K38
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp
Kinh tÕ quèc d©n
§H
người lao động, đến việc tính lương và trả lương cho công nhân. Ngoài công
nhân trong biên chế thì công ty còn sử dụng lao động phổ thông ngắn hạn (từ
3 tháng đến 1 năm) để thực hiện thi công công trình theo kế hoạch, những
công nhân này được ký kết hợp dồng do chủ nhiệm công trình nhận khoán
trên cơ sở đó để tính nhân công từng công trình.
Chi phí nhân công tại công ty bao gồm: lương chính, lương phụ và các
khoản phụ cấp trích theo lương cho số công nhân trực tiếp tham gia vào quá
trình xây lắp (công nhân trực tiếp xây lắp và công nhân vận chuyển khuân
vác, công nhân chuẩn bị cho thi công, công nhân thu dọn công trường). Trong
trường hợp công nhân lái và phụ máy là do công ty trực tiếp trả lương. Tiền
lương phải trả cũng hạch toán vào TK622 nhưng hạch toán riêng vào khoản
mục chi phí máy thi công. Chi phí máy thi công trực tiếp tại công ty không
vao gồm lương của đội trưởng, thủ kho và các nhân viên kế toán tại đội. Tiền
lương của các cán bộ này hạch toán vào chi phí sản xuất chung.
Công ty áp dụng hai hình thức trả lương: trả lương theo thời gian và trả
lương khoán theo sản phẩm
* Hình thức trả lương theo thời gian được áp dụng cho số cán bộ gián
tiếp trên công ty và bộ phận quản lý gián tiếp tại các đội và các công nhân tại
vụ trên công trường
Tiền lương phải
trả công nhân viên
trong tháng
=
Mức lương ngày
theo cấp bậc
X
Số ngày làm việc
trong tháng
* Đối với hình thức trả lương sản phẩm được áp dụng cho bộ phận trực
tiếp thi công công trình, là những công việc có định phí lao động được khoán
thep các hợp đồng làm khoán dựa vào bảng chấm công ở tổ tiến hành thi
công.
Vũ Thị Lan Anh
19
KT3 - K38
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp
Kinh tÕ quèc d©n
§H
Khi kết thúc hợp đồng làm khoán nhân viên kỹ thuật và chỉ huy công
trường tiến hành kiểm tra khối lượng và chất lượng công việc. Sau đó, xác
nhận vào hợp đồng làm khoán. Thông thường tai công ty hầu như không có
trường hợp không hoàn thành hợp đồng. Đồng thời, đội trưởng tiến hành chi
lương cho các tổ viên, trong đó phân biệt số đơn giá tiền lương cho tổ trưởng,
đơn giá tiền công cho thợ và đơn giá công phụ căn cứ vào khối lượng công
việc và đơn giá tiền công cho một đơn vị khối lượng đối với công việc làm
khoán nhất định được áp dụng theo công thức sau:
Tiền lương phải
trả công nhân viên
Khối lượng công
=
trong tháng
việc hoàn thành
trong tháng
X
Đơn giá tiền lương
theo thoả thuận
Đối với bộ phận tạp vụ, đội trưởng làm hợp đồng theo tháng trong đó ghi
rõ tiền lương được hưởng một ngày theo ngày và chấm công để tính ngày làm
việc theo tháng
Cuối tháng đối với bộ phận lao động trực tiếp, đội trưởng tập hợp lại các
hợp đồng làm khoán và bảng chấm công để tính xem một công nhân hưởng
tổng cộng là bao nhiêu (một công nhân có thể thực hiện một hay nhiều hợp
đồng). Trong trường hợp cuối tháng vẫn chưa hết hợp đồng khoán thì các đội
trưởng cùng cán bộ kỹ thuật các định giai đoạn công trình để tính ra lương
cho công nhân.
2.1.2.2 Tài khoản sử dụng:
Để hạch toán chi phí nhân công trực tiếp kế toán sử dụng TK622 được
mở chi tiết cho từng công trình. Cụ thể công trình: Nhà chế biến thực phẩm
sạch Đức Việt
2.1.2.3 Quy trình ghi sổ kế toán chi tiết:
Đối với nhân công thuê ngoài kế toán căn cứ vào hợp đồng thuê nhân
Vũ Thị Lan Anh
20
KT3 - K38
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp
Kinh tÕ quèc d©n
§H
công, biên bản nghiệm thu khối lượng công việc hoàn thành, biên bản thanh
lý làm cơ sở để thanh toán tiền lương
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
______________
HỢP ĐỒNG THUÊ NHÂN CÔNG
Hôm nay ngày 5 tháng 11 năm 2008
Bên sử dụng lao động (Bên A): CT nhà máy chế biến thực phẩm sạch
Đại diện: Trần Văn Hải
Chức vụ: Đội trưởng
Bên người lao động (Bên B): Tổ san nền thuộc Công ty cổ phần thương mại
Vũ Thị Lan Anh
21
KT3 - K38
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp
Kinh tÕ quèc d©n
§H
– xây dựng VIETRACIMEX Hà Nội
Đại diện: Trần Văn Tiến
Chức vụ: Nhóm trưởng
Hai bên thoả thuận ký hợp đồng thuê nhân công và cam kết làm đúng
theo điều khoản dưới đây:
Điều 1: Công việc, thời gian, địa điểm
Công việc: san nền
Thời gian: 25 ngày
Địa điểm: CT nhà máy chế biến thực phẩm sạch Đức Việt
Điều 2: Nhiệm vụ và quyền lợi của người lao động
Nhiệm vụ:
Quyền lợi:
Công nhân hưởng lương theo sản phẩm:
18.000Đ/ m3 đất đào
15.000Đ/ m3 đất đắp
Đại diện bên A
Đại diện bên B
Khi công việc hoàn thành, đại diện các bên tham gia ký kết hợp đồng
sẽ tiến hành nghiệm thu và lập biên bản nghiệm thu khối lượng công việc
hoàn thành
BIÊN BẢN NGHIỆM THU
Hôm nay, ngày 30 tháng 11 năm 2008. Chúng tôi gồm:
1.
Ông Trần Văn Hải – Đội trưởng
2.
Ông Trần Văn Tiến – Nhóm trưởng
Vũ Thị Lan Anh
22
KT3 - K38
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp
Kinh tÕ quèc d©n
3.
§H
Bà Lê Thị Thu Hiền – Kế toán đội
Đã cùng nhau đánh giá kết quả thực hiện về khối lượng yêu cầu. Hội
đồng nghiệm thu đã thống nhất nghiệm thu thanh toán như sau:
Ngày 30 tháng 11 năm 2008
TT
Nội dung
công việc
ĐVT
Khối lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
Đào đất
M3
500
18.000
9.000.000
2
Đắp đất
M3
300
15.000
4.500.000
...
...
...
...
...
...
CỘNG
20.125.500
Đội trưởng
Nhóm trưởng
Kế toán
(ký, ghi rõ họ tên)
(ký, ghi rõ họ tên)
(ký, ghi rõ họ tên)
Bảng 6:
BẢNG CHẤM CÔNG
Công trình: Nhà máy chế biến thực phẩm sạch
Tháng 11 năm 2008
Tổ: San nền
Tổ trưởng: Trần Văn Tiến
Ngày trong tháng
STT
Họ và tên
1
2
3 … … 30 3
1
1
Trần Văn Tiến
Vũ Thị Lan Anh
x
x
x
x x
23
Tổng
Số tiền
số
được
Ký
ngày
thanh
nhận
công
toán
25
2.500.000
KT3 - K38
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp
Kinh tÕ quèc d©n
§H
2
Nguyễn Phi Cốp
x
x
x
x x
25
2.500.000
3
Nguyễn Công Lát x
x
x
x x
25
2.500.000
…
7
Trần Thế Ba
x
x
x
x x
25
2.500.000
8
Vũ Văn Thắng
x
x
x
x x
25
2.500.500
…
…
TỔNG CỘNG
20.125.50
0
Ngày 30 tháng 11 năm 2008
Ngày 30 tháng 11 năm 2008
Người chấm công
Đội trưởng duyệt thanh toán
(ký, ghi rõ họ tên)
(ký, ghi rõ họ tên)
Bảng 7:
BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG KHOÁN
Công trình: Nhà máy chế biến thực phẩm sạch
Tháng 11 năm 2008
Tổ: san nền
Giao khoán
TT
Nội dung công
việc
1
Đào đất
2
Đắp đất
Vũ Thị Lan Anh
ĐVT
M2
Thực hiện
thuật
xác
Khối
Đơn
Khối
lượng
giá
lượng
500
18.000
500
9.000.000
300
15.000
300
4.500.000
24
Kỹ
Số tiền
nhận và
ký
Khối
lượng
đạt yêu
KT3 - K38
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp
Kinh tÕ quèc d©n
…
…
…
…
§H
…
…
TỔNG CỘNG
…
cầu kỹ
thuật
20.125.500
Ngày 01 tháng 10 năm 2008
Người nhận khoán
Người giao khoán
Ngày 30 tháng 11 năm 2008
Kế toán đội
Đội trưởng duyệt TT
(ký, ghi rõ họ tên)
(ký, ghi rõ họ tên)
Bảng 8:
Đơn vị: Công ty cổ phần thương mại – xây dựng VIETRACIMEX Hà Nội.
BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ BHXH
Quý IV năm 2008
Ghi
TT
TK 334 – phải trả CNV
Có TK
Các
Lương khoản
Ghi Nợ TK
1
2
TK 622
- San nền tổ
Tiến
…
TK 627
- Đội khảo sát
thiết kế
…
Vũ Thị Lan Anh
…
khác
…
…
…
…
…
…
…
…
…
TK 338 – phải trả, phải nộp khác
TỔNG
KPC§
BHXH
BHYT
Cộng
(3382)
(3383)
(3384)
…
(2%)
…
(15%)
…
(2%)
…
…
20.125.500
402.510
3.018.825
402.510
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
213.196.784 4.263.936 31.979.518 4.263.936
…
…
25
…
…
CỘNG
…
…
KT3 - K38