Tải bản đầy đủ (.pdf) (117 trang)

Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn tín dụng cho hộ nghèo từ ngân hàng chính sách xã hội trên địa bàn quận ô môn, thành phố cần thơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.55 MB, 117 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP

DƯƠNG THỊ BÍCH DIỆU

ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TÍN DỤNG CHO HỘ NGHÈO
TỪ NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI TRÊN ĐỊA BÀN
QUẬN Ô MÔN, THÀNH PHỐ CẦN THƠ

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Đồng Nai, 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP

DƯƠNG THỊ BÍCH DIỆU

ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TÍN DỤNG CHO HỘ NGHÈO
TỪ NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI TRÊN ĐỊA BÀN
QUẬN Ô MÔN, THÀNH PHỐ CẦN THƠ

CHUYÊN NGÀNH: KINH TẾ NÔNG NGHIỆP
MÃ SỐ: 60 62 01 15



LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN THỊ XUÂN HƯƠNG

Đồng Nai, 2017


i

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan, đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu,
kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chƣa từng đƣợc ai công bố trong
bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác.
Nếu nội dung nghiên cứu của tôi trùng lặp với bất kỳ công trình nghiên
cứu nào đã công bố, tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và tuân thủ kết luận
đánh giá luận văn của Hội đồng khoa học.
Đồng Nai, ngày 20 tháng 7 năm 2017
TÁC GIẢ CHUYÊN ĐỀ

Dƣơng Thị Bích Diệu


ii

LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập và thực hiện luận văn tốt nghiệp tôi đã đƣợc sự
giúp đỡ nhiệt tình của nhiều cá nhân, tập thể. Tôi xin bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc
nhất đến tất cả cá nhân và tập thể đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong quá trình

học tập và nghiên cứu. trƣớc hết tôi xin chân thành cảm ơn sâu sắc TS.
Nguyễn Thị Xuân Hƣơng ngƣời trực tiếp hƣớng dẫn và giúp đỡ tôi trong
suốt quá trình học tập, nghiên c ứu và hoàn thiện luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu, quí Thầy, Cô giáo, các cán
bộ Khoa sau đại học trƣờng Đại học Lâm nghiệp đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi
trong suốt quá trình học tập và hoàn thành luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn lãnh đạo UBNN quận Ô Môn, phòng Tài
chính – Kế hoạch, phòng Nông nghiệp, phòng LĐTB – XH và đặc biệt là
Ngân hàng Chính sách xã hội quận Ô Môn đã tạo điều kiện cho tôi trong việc
thu thập số liệu và thông tin cần thiết cho việc nghiên cứu luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn gia đình và bạn bè và những công tác viên
đã giúp đỡ chia sẽ tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên
cứu.
Dƣơng Thị Bích Diệu


iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ....................................................................................................... ii
MỤC LỤC ............................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .................................................................. vi
DANH MỤC CÁC BẢNG.................................................................................. vii
DANH MỤC CÁC HÌNH .................................................................................... ix
ĐẶT VẤN ĐỀ ....................................................................................................... 1
1. Sự cần thiết của vấn đề nghiên cứu ................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu .......................................................................................... 2
2.1. Mục tiêu tổng quát.......................................................................................... 2
2.2. Mục tiêu cụ thể ............................................................................................... 2

3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ..................................................................... 3
3.1. Đối tƣợng nghiên cứu..................................................................................... 3
3.2. Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................ 3
4. Nội dung nghiên cứu ......................................................................................... 3
Chƣơng 1.CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỂN VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG
VỐN TÍN DỤNG CỦA HỘ NGHÈO................................................................... 4
1.1. Cơ sở lý luận về tín dụng cho hộ nghèo ......................................................... 4
1.1.1. Khái niệm tín dụng ...................................................................................... 4
1.1.2. Đặc điểm tín dụng hộ nghèo ....................................................................... 4
1.1.3. Phân loại tín dụng hộ nghèo theo các chƣơng trình tín dụng ..................... 5
1.2. Cơ sở lý luận về nghèo đói ............................................................................. 7
1.2.1. Khái niệm hộ nghèo và chuẩn nghèo của Việt nam.................................... 7
1.2.2. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến tình trạng đói nghèo ................................... 9
1.2.3. Vai trò của tín dụng đối với hộ nghèo....................................................... 11
1.2.4. Hiệu quả tín dụng đối với hộ nghèo .......................................................... 14


iv

1.2.5. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tín dụng đối với hộ nghèo ........................ 15
1.2.6. Những yếu tố ảnh hƣởng đến hiệu quả tín dụng cho ngƣời nghèo ........... 19
1.3. Cơ sở thực tiễn về tín dụng và nâng cao hiệu quả tín dụng với hộ nghèo ... 21
1.3.1. Kinh nghiệm thế giới trong cho vay tín dụng hộ nghèo ........................... 21
1.3.2. Kinh nghiệm các địa phƣơng trong nƣớc.................................................. 24
1.3.3. Bài học kinh nghiệm cho nâng cao hiệu quả tín dụng hộ nghèo ở quận Ô
Môn, Tp Cần Thơ ................................................................................................ 26
1.4. Tổng quan các công trình nghiên cứu về hiệu quả sử dụng vốn vay ........... 27
1.5. Ý nghĩa khoa học của đề tài ......................................................................... 30
1.5.1. Về mặt lý luận ........................................................................................... 30
Chƣơng 2.ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........ 32

2.1. Giới thiệu về quận Ô Môn............................................................................ 32
2.1.1. Giới thiệu chung ........................................................................................ 32
2.1.2. Đặc điểm kinh tế xã hội quận Ô Môn ....................................................... 34
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu .............................................................................. 41
2.2.1. Phƣơng pháp chọn điểm nghiên cứu ......................................................... 41
2.2.3. Phƣơng pháp xử lý và phân tích số liệu .................................................... 43
2.2.4. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu .................................................................... 46
Chƣơng 3.KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................................................ 47
3.1. Thực trạng vay vốn tín dụng cho hộ nghèo và các đối tƣợng chính sách trên
địa bàn quận Ô Môn, TP Cần Thơ (2014-2016) ................................................. 47
3.1.1. Số lƣợng hộ nghèo và hộ thuộc diện chính sách đƣợc vay vốn............... 47
3.1.2. Kết quả cho vay tín dụng với hộ nghèo trên địa bàn quận Ô môn ........... 48
3.1.3. Thực trạng dƣ nợ tín dụng của hộ nghèo trên địa bàn quận Ô môn ......... 50
3.2 Thực trạng sử dụng vốn vay từ NHCSXH của hộ nghèo ............................. 53
3.2.1 Đặc điểm của hộ điều tra ............................................................................ 53
3.2.2. Thực trạng hiệu quả tín dụng đối với hộ nghèo ........................................ 62


v

3.3. Các yếu tố ảnh hƣởng đến hiệu quả sử dụng vốn tín dụng từ ngân hàng
chính sách xã hội của hộ nghèo trên địa bàn quận Ô Môn ................................. 70
3.3.1. Các yếu tố ảnh hƣởng đến hiệu quả sử dụng vốn tín dụng hộ nghèo ....... 70
3.3.2. Phân tích mức ảnh hƣởng của các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả sử
dụng vốn vay từ NHCSXH của hộ nghèo ........................................................... 72
3.4. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn vay của hộ nghèo ...................... 76
3.4.1. Cơ sở đề xuất giải pháp ............................................................................. 76
3.4.3. Kiến nghị để thực hiện giải pháp .............................................................. 83
KẾT LUẬN ......................................................................................................... 85
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 87

PHỤ LỤCPHỤ LỤC 1 ........................................................................................ 90


vi

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CV

:

Cho vay

DTTS

:

Dân tộc thiểu số

ĐBSCL

:

Đồng bằng sông Cửu Long

HTKLS

:

Hỗ trợ lãi suất


HSSV

:

Học sinh sinh viên

LĐ – TBXH

:

Lao động thƣơng binh xã hội

NHCSXH

:

Ngân hàng chính sách xã hội

NS&VSMTN

:

Nƣớc sạch và vệ sinh môi trƣờng nƣớc

SXKD

:

Sản xuất kinh doanh


TBKT

:

Thíết bị kỷ thuật

TP

:

Thành phố

UBND

:

Ủy ban nhân dân

XĐGN

:

Xóa đói giảm nghèo


vii

DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 2.1 Tình hình hộ nghèo quận Ô Môn 2016 .......................................... 40

Bảng 2.2. Chi tiết số lƣợng mẫu điều tra có vay vốn NHCSXH theo địa giới
hành chính ....................................................................................................... 42
Bảng 2.3. Chi tiết số lƣợng mẫu điều tra không vay vốn NHCSXH theo địa
giới hành chính ................................................................................................ 43
Bảng 2.4 Các yếu tố ảnh hƣởng đến hiệu quả sử dụng vốn vay ..................... 45
Bảng 3.1 Số lƣợng hộ nghèo và hộ thuộc diện chính sách đƣợc vay vốn
NHCSXH trên địa bàn quận Ô Môn, TP Cần Thơ (2014-2016) .................... 47
Bảng 3.2 Doanh số cho vay hộ nghèo và đối tƣợng chính sách của NHCSXH
......................................................................................................................... 49
Bảng 3.3 Tổng dƣ nợ NHCSXH cho vay hộ nghèo và hộ chính sách............ 50
Bảng 3.4 Dƣ nợ hộ nghèo theo thời hạn ......................................................... 52
Bảng 3.5 Dƣ nợ hộ nghèo phân theo tính chất nợ .......................................... 52
Bảng 3.6 Vốn vay bình quân một hộ .............................................................. 53
Bảng 3.7 Thông tin chung về hộ điều tra ........................................................ 54
Bảng 3.8 Mô tả đặc trƣng của mẫu điều tra .................................................... 55
Bảng 3.9 Tình hình lƣợng vốn vay, lãi suất và kỳ hạn vay ............................ 56
Bảng 3.10 Tình hình hƣớng dẫn sử dụng vốn vay .......................................... 57
Bảng 3.11 Tình hình về mục đích vay vốn của hộ qua mẫu điều tra.............. 58
Bảng 3.12 Khả năng đáp ứng nhu cầu tín dụng theo mục đích vay vốn ........ 59
Bảng 3.13 Tình hình sử dụng vốn so với mục đích vay ................................. 59
Bảng 3.14 Lý do hộ sử dụng vốn vay ngoài mục đích vay............................. 60
Bảng 3.15 Kết quả sinh lời bình quân từ lƣợng vốn vay ............................... 62
Bảng 3.16 Kết quả sinh lời bình quân từ lƣợng vốn vay theo từng mục đích
vay vốn. ........................................................................................................... 63


viii

Bảng 3.17 So sánh thu nhập và chi tiêu các hộ có vay và không vay ............ 64
Bảng 3.18 Kết quả kiểm định T-Test .............................................................. 65

Bảng 3.19 Nhận định của hộ nghèo về hiệu quả kinh tế của vốn vay ............ 66
Bảng 3.20 Phân tích khả năng thoát nghèo theo tình trạng vay vốn............... 67
Bảng 3.21 Kiểm định chi bình phƣơng về mối quan hệ giữa vay vốn và thoát
nghèo ............................................................................................................... 68
Bảng 3.22 Phân tích khả năng thoát nghèo theo từng mục đích vay vốn ....... 68
Bảng 3.23 Kiểm định Chi bình phƣơng về mối quan hệ giữa mục đích vay
vốn và thoát nghèo .......................................................................................... 69
Bảng 3.25 Kết quả mô hình hồi quy các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả sử
dụng vốn vay từ NHCSXH của hộ nghèo ....................................................... 71
Bảng 3.26 Xác định tầm quan trọng của các biến trong mô hình .................. 75


ix

DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1. Sơ đồ nguyên nhân nghèo đói ........................................................ 11
Hình 2.1 Số đơn vị kinh doanh thƣơng mại, dịch vụ quận Ô Môn................. 38
Hình 2.2 Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ quận Ô Môn ....... 38
Hình 3.1 Tổng dƣ nợ hộ nghèo 2014 – 2016 .................................................. 51


1

ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Sự cần thiết của vấn đề nghiên cứu
Nghèo đói là một vấn đề mang tính chất toàn cầu, luôn tồn tại trong xã hội.
Đối với Việt Nam, giảm nghèo là một trong những vấn đề quan trọng đƣợc
nhà nƣớc quan tâm hàng đầu và thuộc một trong những trƣơng trình mục tiêu
quốc gia nhằm cải thiện đời sống vật chất, tinh thần cho ngƣời nghèo, thu hẹp
khoảng cách giàu nghèo [2].

Trong quá trình hội nhập, phát triển đi lên của đất nƣớc, đói nghèo là một
trong những lực cản lớn. Nếu công tác xóa đói giảm nghèo đƣợc thực hiện tốt
thì không những ngƣời nghèo đƣợc nâng cao chất lƣợng cuộc sống mà nhà
nƣớc còn giải quyết đƣợc tốt công tác dân số, kế hoạch hóa gia đình, giải
quyết việc làm, trật tự an toàn xã hội…
Quận Ô Môn là một quận nội thành của Cần Thơ. Tuy nhiên, đại bộ phân
dân cƣ ở đây đều sinh sống nhờ vào nông nghiệp. Ngày nay dƣới tác động của
cơ chế kinh tế thị trƣờng, tình trạng biến động giá cả hàng hóa, ô nhiễm môi
trƣờng, biến đổi khí hậu đã gây ra không ít khó khăn cho ngƣời dân và bị ảnh
hƣởng nhiều nhất là ngƣời nghèo. Dẫn đến sự phân hóa giàu nghèo càng trở
nên sâu sắc, ngƣời nghèo ngày càng lâm vào cảnh khó khăn do thiếu vốn sản
xuất và thiếu kỹ năng sử dụng vốn một các hiệu quả.
Trong những năm qua, chính sách tín dụng cho nông nghiệp và nông thôn
là có vai trò rất quan trọng đối với hộ nghèo. Theo các chuyên gia kinh tế
“vòng luẩn quẩn nghèo đói” sẽ đuổi theo ngƣời nghèo cho tới khi họ nắm bắt
đƣợc nguồn vốn sản xuất kinh doanh để tăng thu nhập. Việc tiếp cận và sử
dụng hiệu quả nguồn tín dụng đƣợc xem là một công cụ quan trọng góp phần
phá vỡ vòng luẩn quẩn này. Các hộ nghèo ở quận Ô Môn đƣợc vay vốn từ
NHCSXH và bƣớc đầu đã giải quyết đƣợc tình trạng thiếu vốn sản xuất, nhiều
hộ làm ăn khá lên nhờ nguồn vốn vay này. Tuy nhiên, tình trạng sử dụng vốn
không đúng mục đích, hiệu quả sử dụng vốn của nhiều hộ chƣa cao, một số
hộ không có khả năng trả nợ vẫn xảy ra. Bên cạnh đó, tích luỹ của ngƣời


2

nghèo còn rất thấp, do đó hầu nhƣ các hộ nghèo đều thiếu vốn để sản xuất
kinh doanh. Nhờ nguồn vốn của ngân hàng mà các hộ nghèo có điều kiện
tiếp cận đƣợc kiến thức, khoa học kỹ thuật, công nghệ mới nhƣ các giống
cây, con mới, kỹ thuật canh tác mới và cũng nhờ vay vốn, mà hộ nghèo tiếp

cận đƣợc với dịch vụ khuyến nông. Tuy nhiên, đối với các tổ chức tín dụng
hoạt động vì mục tiêu lợi nhuận thì cho vay hộ nghèo là hoạt động chứa đựng
rủi ro rất cao vì hiệu quả sử dụng vốn vay của hộ nghèo rất thấp dẫn đến mất
khả năng thanh toán nợ. Ngƣời nghèo là ngƣời có thu nhập thấp, không ổn
định, không có tài sản thế chấp và đƣợc phác họa nhƣ những ngƣời không có
khả năng phát triển sản xuất. Theo góc nhìn này, ngƣời nghèo là những ngƣời
đáng thƣơng và cần những sự giúp đỡ mang tính chất từ thiện hơn là vì mục
tiêu lợi nhuận. Việc cho vay ngƣời nghèo chỉ đƣợc thực hiện chủ yếu ở ngân
hàng chính sách xã hội với ý nghĩa phúc lợi và nhân văn. Do đó, cần có giải
pháp hỗ trợ ngƣời nghèo nâng cao hiệu quả sử dụng vốn vay, nâng cao khả
năng thanh toán nợ vay. Từ đó, ngƣời nghèo sẽ có nhiều cơ hội tiếp cận với
nguồn vốn vay, sử dụng nguồn vốn vay hiệu quả, vƣơn lên thoát nghèo.
Thấy đƣợc vấn đề mang ý nghĩa tích cực đó, em chọn đề tài “Đánh giá
hiệu quả sử dụng vốn tín dụng cho hộ nghèo từ ngân hàng Chính sách xã
hội trên địa bàn quận Ô Môn, thành phố Cần Thơ” để nghiên cứu.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu tổng quát
Trên cơ sở phân tích thực trạng vay vốn và hiệu qủa sử dụng vốn vay từ
ngân hàng chính sách xã hội của hộ nghèo, đề ra các giải pháp nhằm nâng cao
hiệu quả sử dụng vốn vay của hộ nghèo trên địa bàn quận Ô Môn, Thành phố
Cần Thơ.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về tín dụng và hiệu quả sử dụng
vốn tín dụng với hộ nghèo.


3

- Đánh giá đƣợc thực trạng vay vốn và hiệu quả sử dụng vốn vay từ ngân
hàng chính sách xã hội của hộ nghèo.

- Xác định đƣợc các yếu tố ảnh hƣởng đến hiệu quả sử dụng vốn tín dụng
với hộ nghèo.
- Đề xuất các giải pháp góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn vay từ
ngân hàng chính sách xã hội của hộ nghèo.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Tình hình vay và sử dụng vốn vay từ ngân hàng chính sách xã hội của hộ
nghèo trên địa bàn quận Ô Môn, thành phố Cần Thơ.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
3.2.1. Phạm vi về không gian
Đề tài nghiên cứu trên địa bàn quận Ô Môn, TP Cần Thơ.
3.2.2. Phạm vi về thời gian
- Số liệu thứ cấp đƣợc thu thập và phân tích trong thời gian: 2014-2016;
- Số liệu sơ cấp điều tra trong năm 2017;
3.2.3. Phạm vi về nội dung
Luận văn chủ yếu đánh giá hiệu quả kinh tế từ việc vay vốn từ ngân hàng
chính sách xã hội với hộ nghèo trên địa bàn quận Ô Môn, TP Cần Thơ.
4. Nội dung nghiên cứu
- Cơ sở lý luận và thực tiễn về tín dụng và hiệu quả sử dụng vốn vay hộ
nghèo;
- Thực trạng vay vốn và hiệu quả sử dụng vốn vay từ ngân hàng chính
sách xã hội của hộ nghèo trên địa bàn quận Ô Môn trong thời gian 2014-2016;
- Yếu tố ảnh hƣởng đến hiệu quả sử dụng vốn vay của hộ nghèo từ ngân
hàng Chính sách xã hội ở quận Ô Môn, TP Cần Thơ;
- Các giải pháp góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn vay của hộ
nghèo trên địa bàn quận Ô Môn, TP Cần Thơ;


4


Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỂN VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN
TÍN DỤNG CỦA HỘ NGHÈO
1.1. Cơ sở lý luận về tín dụng cho hộ nghèo
1.1.1. Khái niệm tín dụng
Cấp tín dụng là việc thỏa thuận giữa tổ chức hoặc cá nhân sử dụng một
khoản tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có
hoàn trả bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh
toán, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ tín dụng khác [13].
Khái niệm trên thể hiện ở ba đặc điểm cơ bản, nếu thiếu một trong ba
đặc điểm sau thì sẽ không còn là phạm trù tín dụng nữa:
+ Có sự chuyển giao quyền sử dụng một lƣợng giá trị từ ngƣời này
sang ngƣời khác.
+ Sự chuyển giao này mang tính chất tạm thời.
+ Khi hoàn lại lƣợng giá trị đã chuyển giao cho ngƣời sở hữu phải kèm
theo một lƣợng giá trị dôi thêm gọi là lợi tức.


Tín dụng đối với ngƣời nghèo
Tín dụng đối với ngƣời nghèo là những khoản tín dụng chỉ dành riêng

cho những ngƣời nghèo, có sức lao động, nhƣng thiếu vốn để phát triển sản
xuất trong một thời gian nhất định phải hoàn trả số tiền gốc và lãi; tuỳ theo
từng nguồn có thể hƣởng theo lãi suất ƣu đãi khác nhau nhằm giúp ngƣời
nghèo mau chóng vƣợt qua nghèo đói vƣơn lên hoà nhập cùng cộng đồng.
1.1.2. Đặc điểm tín dụng hộ nghèo
Tín dụng đối với ngƣời nghèo hoạt động theo những mục tiêu, nguyên
tắc, điều kiện riêng, khác với các loại hình tín dụng của các ngân hàng
Thƣơng mại mà nó chứa đựng những yếu tố cơ bản sau:



5

* Mục tiêu: Tín dụng đối với ngƣời nghèo nhằm vào việc giúp những
ngƣời nghèo đói có vốn phát triển sản xuất kinh doanh nâng cao đời sống,
hoạt động vì mục tiêu XĐGN, không vì mục đích lợi nhuận.
* Nguyên tắc cho vay: Cho vay hộ nghèo có sức lao động nhƣng thiếu
vốn sản xuất kinh doanh. Hộ nghèo vay vốn phải là những hộ đƣợc xác định
theo chuẩn mực nghèo đói do Bộ LĐ-TBXH hoặc do địa phƣơng công bố
trong từng thời kỳ. Thực hiện cho vay có hoàn trả (gốc và lãi) theo kỳ hạn đã
thoả thuận.
* Điều kiện: Có một số điều kiện, tuỳ theo từng nguồn vốn, thời kỳ
khác nhau, từng địa phƣơng khác nhau có thể quy định các điều kiện cho phù
hợp với thực tế. Nhƣng một trong những điều kiện cơ bản nhất của tín dụng
đối với ngƣời nghèo đó là khi đƣợc vay vốn không phải thế chấp tài sản.
1.1.3. Phân loại tín dụng hộ nghèo theo các chương trình tín dụng
- Chƣơng trình tín dụng hộ nghèo: Chƣơng trình thuộc Nghị định
78/2002/NĐ – CP, là một bộ phận hợp thành của chƣơng trình mục tiêu quốc
gia về xóa đói giảm nghèo của Nhà nƣớc. Đối tƣợng vai là những hộ thuộc
diện hộ nghèo theo quy định của Chính phủ theo từng thời kì, đƣợc tổ tiết
kiệm và vay vốn bình xét và đƣợc UBND quận xác nhận vào danh sách đề
nghị vay vốn. Hộ nghèo đƣợc vay vốn để sử dụng vào mục đích sản xuất kinh
doanh để tạo thu nhập tiến đến thoát khỏi nghèo đói, ngoài ra hộ nghèo còn
đƣợc vay vốn để thanh toán các chi phí cần thiết cho đời sống nhƣ: điện sinh
hoạt, nƣớc sạch, sửa chữa nhà ở, chi phí về học tập cho con em đi học. [5]
- Chƣơng trình cho vay giải quyết việc làm: Chƣơng trình nghị định
61/2015/NĐ – CP, tín dụng sử dụng vốn từ Quỹ quốc gia về việc làm để cho
các hộ gia đình và các cơ sở sản xuất kinh doanh vay vốn nhằm mục đích tạo
việc làm mới và tăng thêm việc làm cho ngƣời lao động, trợ giúp ngƣời thất
nghiệp, ngƣời thiếu việc làm tự tạo việc làm, ngƣời sử dụng lao động có điều



6

kiện mở rộng sản xuất kinh doanh để thu hút thêm lao động nhất là lao động
tàn tật và phụ nữ. [3]
- Chƣơng trình tín dụng đối với học sinh sinh viên có hoàn cảnh khó
khăn: Chƣơng trình này sử dụng nguồn lực của Nhà nƣớc theo quyết định
157/2007/QĐ – TTg để cung cấp tín dụng ƣu đãi cho học sinh sinh viên có
hoàn cảnh khó khăn vay vốn để trang trải chi phí học tập trong thời gian theo
học tập tại các trƣờng đại học, cao đẳng, trung cấp và dạy nghề để đảm bảo
mọi ngƣời đều có điều kiện tiếp cận các dích vụ giáo dục chuyên nghiệp, góp
phần vào sự nghiệp đào tạo nguồn nhân lực có trình độ cho đất nƣớc. [21]
- Chƣơng trình cho vay hộ sản xuất kinh doanh vùng khó khăn: Chƣơng
trình này đầu tƣ vốn cho các hộ gia đình sản xuất kinh doanh (không phải là
hộ nghèo) tại các xã thuộc vùng khó khăn theo quyết định 31/2007/QĐ – TTg
ngày 05/03/2007 của Thủ tƣởng Chính phủ đối với hộ sản xuất kinh doanh
tại vùng khó khăn nhằm góp phần thực hiện chƣơng trình phát triển nông
thôn, nông nghiệp, phát triển kinh tế đồng đều giữa các vùng trong cả nƣớc.
- Chƣơng trình cho vay nƣớc sạch và vệ sinh môi trƣờng nông thôn:
Chƣơng trình tín dụng này đƣợc thực hiện theo quyết định số 62/2004/QĐ –
TTg nhằm cung cấp tín dụng cho hộ gia đình ở nông thôn nơi có dự án (kể cả
hộ nghèo và hộ không nghèo) đƣợc vay vốn thực hiện chƣơng trình mục tiêu
quốc gia nƣớc sạch và vệ sinh môi trƣờng nông thôn. Hộ vay sử dụng vốn vay
để đầu tƣ xây mới, cải tạo nâng cấp nƣớc sạch bảo đảm theo tiêu chuẩn quốc
gia về nƣớc sạch và vệ sinh môi trƣờng nông thôn ( hố xí hoặc hố xí kèm bể
Biogaz, chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm, sử lý nƣớc thải, rác thải khu
vực làng nghề nông thôn). [22]
- Chƣơng trình cho vay các đối tƣợng chính sách đi lao động có thời
hạn ở nƣớc ngoài: Chƣơng trình cho vay các đối tƣợng chính sách đi lao động

ở nƣớc ngoài thực hiện cho ngƣời lao động vay vốn thông qua hộ gia đình có


7

ngƣời là đối tƣợng chính sách theo quy định và ngƣời lao động thuộc hộ
nghèo theo quy định của Chính phủ đi lao động có thời hạn ở nƣớc ngoài.
- Chƣơng trình cho vay làm nhà ở vùng thƣờng xuyên ngập lũ ở
ĐBSCL: Chƣơng trình cho vay làm nhà ở vùng thƣờng xuyên ngập lũ ở
ĐBSCL đƣợc thực hiện ở những tỉnh sau: Long An, Tiền Giang, Đồng Tháp,
Vĩnh Long, Cần Thơ, Hậu Giang, An Giang, Kiên Giang. Đối tƣợng đƣợc vay
vốn là hộ dân đang sống tại những khu vực không đảm bảo an toàn khi có lũ,
phải đảm bảo di dời vào ở trong các cụm, tuyến dân cƣ và bờ bao khu dân cƣ
có sẵn bao gồm hộ dân và doanh nghiệp đang làm đang làm nhà ở bán trả
chậm. [19]
- Cho vay hộ mới thoát nghèo: quyết định 28/2015/QĐ – TTg về tín
dụng đối với hộ mới thoát nghèo ngày 21/07/2015. Hộ mới thoát nghèo theo
quy định tại Quyết định này là hộ gia đình đã từng là hộ nghèo, hộ cận nghèo,
qua điều tra, rà soát hằng năm có thu nhập bình quân đầu ngƣời cao hơn
chuẩn cận nghèo theo quy định của pháp luật hiện hành, đƣợc Ủy ban nhân
dân cấp xã xác nhận và thời gian kể từ khi ra khỏi danh sách hộ nghèo, hộ cận
nghèo tối đa là 3 năm. Nguồn vốn cho vay theo quy định tại Nghị định
số 78/2002/NĐ - CP ngày 04 tháng 10 năm 2002 của Chính phủ về tín dụng
đối với ngƣời nghèo và các đối tƣợng chính sách khác. [14]
- Cho vay hộ cận nghèo: quyết định 15/2013/QĐ – TTg về cho vay hộ cận
nghèo ngày 23/02/2013. Ngân hàng Chính sách xã hội thực hiện cho vay hộ
cận nghèo đáp ứng nhu cầu vốn phục vụ sản xuất, kinh doanh, nhằm góp phần
thực hiện chính sách an sinh xã hội, giảm nghèo bền vững. Chuẩn hộ cận
nghèo do Thủ tƣớng Chính phủ quy định trong từng thời kỳ. [18]
1.2. Cơ sở lý luận về nghèo đói

1.2.1. Khái niệm hộ nghèo và chuẩn nghèo của Việt nam
1.2.1.1. Khái niệm hộ nghèo


8

Theo quyết định số 59/2015/QĐ-TTg ngày 19/11/2015 của Thủ tƣớng
Chính phủ ban hành chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn
2016 -2020. Theo khái niệm này có 2 tiêu chí tiếp cận đo lƣờng nghèo đa
chiều:
a. Tiêu chí về thu nhập
Thu nhập bình quân dƣới 700.000 đồng/ngƣời/tháng ở khu vực nông
thôn và dƣới 900.000 đồng/ngƣời/tháng ở khu vực thành thị.
b. Tiêu chí mức độ thiếu hụt tiếp cận dịch vụ xã hội cơ bản
- Các dịch vụ xã hội cơ bản (5 dịch vụ): y tế, giáo dục, nhà ở, nƣớc
sạch và vệ sinh, thông tin.
- Các chỉ số đo lƣờng mức độ thiếu hụt các dịch vụ xã hội cơ bản (10
chỉ số): tiếp cận các dịch vụ y tế, bảo hiểm y tế, trình độ giáo dục của ngƣời
lớn, tình trạng giáo dục của ngƣời lớn, tình trạng đi học của trẻ em, chất
lƣợng nhà ở, diện tích nhà ở bình quân đầu ngƣời, nguồn nƣớc sinh hoạt, hố
xí/nhà tiêu hợp về sinh, sử dụng dịch vụ viễn thông, tài sản phục vụ tiếp cận
thông tin.
1.2.1.2. Chuẩn hộ nghèo giai đoạn 2016 – 2020
a. Hộ nghèo khu vực nông thôn
Hộ nghèo khu vực nông thôn là hộ đáp ứng một trong hai tiêu chí sau:
- Có thu nhập bình quân đầu ngƣời/tháng từ đủ 700.000 đồng trở
xuống;
- Có thu nhập bình quân đầu ngƣời/tháng trên 700.000 đồng đến
1.000.000 đồng và thiếu hụt từ 03 chỉ số đo lƣờng mức độ thiếu hụt tiếp cận
các dịch vụ xã hội cơ bản trên. [15]

b. Hộ nghèo khu vực thành thị
Hộ nghèo khu vực thành thị là hộ đáp ứng một trong hai tiêu chí sau:


9

- Có thu nhập bình quân đầu ngƣời/tháng từ đủ 900.000 đồng trở
xuống;
- Có thu nhập bình quân đầu ngƣời/tháng trên 900.000 đồng đến
1.300.000 đồng và thiếu hụt từ 03 chỉ số đo lƣờng mức độ thiếu hụt các dịch
vụ xã hội cơ bản trở lên. [15]
1.2.2. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến tình trạng đói nghèo
Nghèo đói là hậu quả đan xen của nhiều nhóm các yếu tố nhƣng chung
quy lại thì có thể các nguyên nhân đói nghèo của nƣớc ta thành các nhóm nhƣ
sau:


Nhóm nguyên nhân do bản thân ngƣời nghèo
- Thứ nhất là thiếu vốn sản xuất: Đây là nguyên nhân chủ yếu nhất.

Ngƣời nghèo thiếu vốn thƣờng rơi vào vòng luẩn quẩn sản xuất kém, làm
không đủ ăn, phải đi thuê, đi vay để đảm bảo cuộc sống tối thiểu hàng ngày.
Có thể nói: thiếu vốn sản xuất là một lực cản lớn nhất hạn chế sự phát triển
của sản xuất và nâng cao đời sống của các hộ gia đình nghèo. Kết quả đều tra
học về nguyên nhân đói nghèo của các hộ nông dân ở nƣớc ta 2001 cho thấy:
thiếu vốn chiếm khoảng 70% - 90% tổng số hộ đƣợc điều tra [12].
- Thứ hai là trình độ học vấn thấp: Do điều kiện kinh tế khó khăn, con
em hộ nghèo thƣờng phải bỏ học sớm để phụ giúp gia đình. Tuy nhiên, do
không có trình độ, tay nghề nên ngƣời nghèo ít có cơ hội tìm đƣợc việc làm
tốt, ổn định.

- Thứ ba là do đông con: quy mô hộ gia đình ở nông thôn thƣờng lớn,
đây là mẫu số quan trọng có ảnh hƣởng đến mức thu nhập bình quân của
các thành viên trong hộ nghèo. Đông con vừa là nguyên nhân vừa là hệ quả
của nghèo đói. Tỷ lệ sinh trong các hộ gia đình nghèo còn rất cao. Tỷ lệ ngƣời
ăn theo cao trong các hộ nghèo còn có nghĩa là nguồn lực về lao động rất thiếu,
đây cũng chính là một nguyên nhân dẫn đến tình trạng nghèo đói của họ.


10

- Thứ tư là do thiếu kinh nghiệm và kiến thức làm ăn: tập quán canh tác
lạc hậu, phƣơng thức canh tác cổ truyền đã ăn sâu vào tiềm thức, sống ở
vùng hẻo lánh, giao thông đi lại khó khăn, thiếu phƣơng tiện, khó tiếp thu kiến
thức, kinh nghiệm làm ăn mới. Đây cũng là một trong những nguyên nhân tự
thân, khiến ngƣời nghèo, đồng bào dân tộc không thể vƣơn lên trong phát
triển sản xuất, kinh doanh.


Nhóm nguyên nhân thuộc về cơ chế chính sách
Thiếu hoặc không đồng bộ về chính sách đầu tƣ, xây dựng cơ sở hạ tầng

cho các khu vực khó khăn, chính sách khuyến khích sản xuất, vốn tín dụng,
hƣớng dẫn cách làm ăn, khuyến nông, chính sách trong giáo dục đào tạo, y tế,
giải quyết đất đai, định canh, định cƣ, kinh tế mới,…


Nhóm nguyên nhân do môi trƣờng tự nhiên
Điều kiện tự nhiên khắc nghiệt đã tác động đến sản xuất nông nghiệp

của các hộ gia đình nghèo. Ở những vùng có khí hậu khắc nghiệt, thiên tai, lũ

lụt, hạn hán, dịch bệnh, địa hình phức tạp, giao thông đi lại khó khăn là
những nơi có nhiều hộ nghèo nhất.
- Ngoài những nguyên nhân chủ quan trên, đói nghèo còn xuất phát từ
vấn đề bệnh tật, sức khỏe yếu kém cũng là yếu tố đẩy con ngƣời vào tình
trạng nghèo đói trầm trọng. Bệnh tật và sức khỏe kém ảnh hƣởng trực tiếp
đến thu nhập và chi tiêu của ngƣời nghèo, làm họ rơi vào vòng tròn luẩn
quẩn của đói nghèo. Họ phải chịu hai gánh nặng nhƣ sau :
+ Một là mất đi thu nhập từ lao động;
+ Hai là gánh chịu chi phí cao cho việc khám, chữa bệnh, kể cả các chi
phí trực tiếp và gián tiếp. Do vậy, chi phí chữa bệnh là gánh nặng đối với
ngƣời nghèo và đẩy họ đến chỗ vay mƣợn, cầm cố tài sản để có tiền trang
trải chi phí. Vì thế họ ngày càng có ít cơ hội thoát khỏi vòng đói nghèo.
Trong khi đó khả năng tiếp cận đến các dịch vụ phòng bệnh (nƣớc sạch, các
chƣơng trình y tế v.v...) của ngƣời nghèo còn hạn chế càng làm tăng khả
năng bị mắc bệnh của họ.


11

Nghèo đói

Thiếu Chính
sách phù hợp

Môi trƣờng tự
nhiên khắc
nghiệt

Trình độ học
vấn thấp


Thiếu vốn sản
xuất

Đông con

Sản xuất
lạc hậu

Thiếu ăn,
bệnh tật

Hình 1.1. Sơ đồ nguyên nhân nghèo đói
1.2.3. Vai trò của tín dụng đối với hộ nghèo
Trong nhiều nguyên nhân dẫn đến nghèo đói, có nguyên nhân chủ yếu
và cơ bản là do thiếu vốn. Do đó, vốn có vai trò rất quan trọng và có tác động
thiết thực đến mục tiêu XĐGN, giúp ngƣời nghèo vƣợt khỏi ngƣỡng nghèo
đói.Vai trò tín dụng đối với hộ nghèo thể hiện nhƣ sau:
- Tạo điều kiện cho người nghèo có vốn để thực hiện các hoạt động sản
xuất kinh doanh, nâng cao thu nhập: Trong nhiều nguyên nhân dẫn đến nghèo
đói, có nguyên nhân chủ yếu và cơ bản là do thiếu vốn, thiếu kiến thức làm ăn.
Vốn, kỹ thuật, kiến thức làm ăn là “chìa khoá” để ngƣời nghèo vƣợt khỏi
ngƣỡng nghèo đói. Do không đáp ứng đủ vốn nhiều ngƣời rơi vào tình thế
luẩn quẩn làm không đủ ăn, phải đi làm thuê, vay nặng lãi, bán lúa non, cầm
cố ruộng đất mong đảm bảo đƣợc cuộc sống tối thiểu hàng ngày, nhƣng nguy
cơ nghèo đói vẫn thƣờng xuyên đe doạ họ.
- Giúp người nghèo có điều kiện nâng cao trình độ học vấn, nghề nghiệp:
Cung ứng vốn cho ngƣời nghèo theo chƣơng trình, với mục tiêu đầu tƣ cho



12

sản xuất kinh doanh để XĐGN, thông qua kênh tín dụng thu hồi vốn và lãi đã
buộc những ngƣời vay phải tính toán trồng cây gì, nuôi con gì, làm nghề gì và
làm nhƣ thế nào để có hiệu quả kinh tế cao. Để làm đƣợc điều đó họ phải tìm
hiểu học hỏi kỹ thuật sản xuất, suy nghĩ biện pháp quản lý từ đó tạo cho họ
tính năng động sáng tạo trong lao động sản xuất, tích luỹ đƣợc kinh nghiệm
trong công tác quản lý kinh tế. Mặt khác, khi số đông ngƣời nghèo đói tạo ra
đƣợc nhiều sản phẩm hàng hoá thông qua việc trao đổi trên thị trƣờng làm cho
họ tiếp cận đƣợc với kinh tế thị trƣờng một cách trực tiếp.
- Góp phần vào việc thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp,
nông thôn: Trong nông nghiệp vấn đề quan trọng hiện nay để đi lên một nền
sản xuất hàng hoá lớn đòi hỏi phải áp dụng các biện pháp khoa học kỹ thuật
mới vào sản xuất. Đó là việc chuyển đổi cơ cấu cây trồng ,vật nuôi và đƣa các
loại giống mới có năng suất cao vào áp dụng trong thực tiễn sản xuất và phải
đƣợc thực hiện trên diện rộng. Để làm đƣợc điều này đòi hỏi phải đầu tƣ một
lƣợng vốn lớn, thực hiện đƣợc khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngƣ..... Do
đó, những ngƣời nghèo phải đƣợc đầu tƣ vốn họ mới có khả năng thực hiện.
Nhƣ vậy, thông qua công tác tín dụng đầu tƣ cho ngƣời nghèo đã trực tiếp góp
phần vào việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn thông qua áp dụng tiến bộ
khoa học kỹ thuật vào sản xuất, tạo ra các ngành nghề dịch vụ mới trong nông
nghiệp đã trực tiếp góp phần vào việc phân công lại lao động trong nông
nghiệp và lao động xã hội.
- Góp phần cải thiện điều kiện sống, sản xuất cho người nghèo, giúp người
nghèo thoát nghèo: do thiếu kiến thức làm ăn nên họ chậm đổi mới tƣ duy làm
ăn, bảo thủ với phƣơng thức làm ăn cũ cổ truyền, không áp dụng kỹ thuật mới
để tăng năng suất lao động làm cho sản phẩm sản xuất ra kém hiệu quả. Thiếu
kiến thức và kỹ thuật làm ăn là một cản lực lớn nhất hạn chế tăng thu nhập và
cải thiện đời sống hộ gia đình nghèo. Khi giải quyết đƣợc vốn cho ngƣời



13

nghèo có tác động hiệu quả thiết thực đến năng cao trình độ học vấn, năng cao
kỹ năng sản xuất kinh doanh hiệu quả, giải quyết việc làm cho hộ nghèo.
- Tín dụng cho hộ nghèo góp phần thực hiện mục tiêu công bằng xã hội:
sau hơn 30 năm đổi mới, nền kinh tế nƣớc ta đã đạt đƣợc nhiều thành tựu quan
trọng, tốc độ tăng trƣởng GDP hàng năm đạt từ 7- 8%; đời sống nhân dân
ngày càng đƣợc cải thiện. Tuy vậy, mặt trái của sự phát triển cũng ngày càng
bức xúc, nhƣ khoảng cách giàu nghèo ngày càng tăng; sự tụt hậu ngày càng
lớn giữa khu vực nông thôn và thành thị, giữa miền núi và đồng bằng; tình
trạng thiếu việc làm nghiêm trọng; tình trạng ô nhiễm môi trƣờng và lãng phí
tài nguyên đất nƣớc.... Hàng triệu hộ nghèo hiện nay ở Việt Nam, đặc biệt là
hộ nghèo ở vùng sâu, vùng xa không đƣợc hƣởng những thành quả của sự
phát triển. Tín dụng hộ nghèo sẽ hỗ trợ vốn đáp ứng nhu cầu sản xuất, giúp hộ
nghèo vƣơn lên, hòa nhập với xã hội .
- Tín dụng cho hộ nghèo góp phần thực hiện chiến lược XĐGN địa phương
và quốc gia: XĐGN là nhiệm vụ của toàn Đảng, toàn dân, của các cấp, các
ngành. Tín dụng cho ngƣời nghèo thông qua các quy định về mặt nghiệp vụ
cụ thể của nó nhƣ việc bình xét công khai những ngƣời đƣợc vay vốn, việc
thực hiện các tổ tƣơng trợ vay vốn, tạo ra sự tham gia phối hợp chặt chẽ giữa
các đoàn thể chính trị xã hội, của cấp uỷ, chính quyền đã có tác dụng: Tăng
cƣờng hiệu lực của cấp uỷ, chính quyền trong lãnh đạo, chỉ đạo kinh tế ở địa
phƣơng. Tạo ra sự gắn bó giữa hội viên, đoàn viên với các tổ chức hội, đoàn
thể của mình thông qua việc hƣớng dẫn giúp đỡ kỹ thuật sản xuất, kinh
nghiệm quản lý kinh tế của gia đình, quyền lợi kinh tế của tổ chức hội thông
qua việc vay vốn. Thông qua các tổ tƣơng trợ tạo điều kiện để những ngƣời
vay vốn có cùng hoàn cảnh gần gũi, nêu cao tính tƣơng thân, tƣơng ái giúp đỡ
lẫn nhau tăng cƣờng tình làng, nghĩa xóm, tạo niềm tin ở dân đối với Đảng,
Nhà nƣớc. Kết quả phát triển kinh tế đã làm thay đổi đời sống kinh tế ở nông



14

thôn, an ninh, trật tự an toàn xã hội phát triển tốt, hạn chế đƣợc những mặt
tiêu cực, tạo ra đƣợc bộ mặt mới trong đời sống kinh tế xã hội và nông thôn.
1.2.4. Hiệu quả tín dụng đối với hộ nghèo
Hiệu quả tín dụng là một khái niệm tổng hợp bao hàm khái niệm toàn
diện về kinh tế, chính trị xã hội. Có thể hiệu quả tín dụng đối với hộ nghèo là
sự thỏa mãn về nhu cầu vốn giữa chủ thể ngân hàng và ngƣời vay vốn, những
lợi ích kinh tế mà xã hội thu đƣợc và đảm bảo sự tồn tại phát triển của ngân
hàng.
1.2.4.1. Về kinh tế
- Giúp ngƣời nghèo vƣơn lên thoát khỏi khó khăn, có thu nhập ổn định,
có khả năng vƣơn lên hòa nhập với cuộc sống cộng đồng. Góp phần XĐGN
ổn định kinh tế, phục vụ cho sự phát triển và lƣu thông hàng hoá, góp phần
giải quyết công ăn việc làm, khai thác khả năng tiềm tàng trong nền kinh tế,
thúc đẩy quá trính tích tụ và tập chung sản xuất, giải quyết tốt mối quan hệ
tăng trƣởng tín dụng và tăng trƣởng kinh tế.
- Giúp cho ngƣời nghèo xác định rõ trách nhiệm của mình trong quan
hệ vay mƣợn, khuyến khích ngƣời nghèo sử dụng vốn vào mục đích kinh
doanh tạo thu nhập để trả nợ Ngân hàng, tránh sự hiểu nhầm tín dụng là cấp
phát.
1.2.4.2. Về xã hội
- Xây dựng cuộc sống mới ở nông thôn và thành thị, làm thay đổi bộ mặt
xã hội, xóa dần khoảng cách giàu nghèo, hạn chế những mặt tiêu cực. Tín
dụng cho hộ nghèo góp phần xây dựng nông thôn mới, làm thay đổi cuộc
sống ở nông thôn, an ninh, trật tự an toàn xã hội phát triển tốt, hạn chế đƣợc
những mặt tiêu cực. Tạo ra bộ mặt mới trong đời sống kinh tế xã hội ở nông
thôn.



×