Tải bản đầy đủ (.doc) (25 trang)

Hinh hoc 6 tiet 1-14

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (176.44 KB, 25 trang )

Giáo Án Hình Học 6

Trường THCS Nguyễn Hiền
CHƯƠNG I : ĐOẠN THẲNG

Tuần: 1
Tiết : 1

§ 1 ĐIỂM - ĐƯỜNG THẲNG
(A) Mục tiêu :

1/ Kiến thức cơ bản : - HS hiểu điểm là gì? Đường thẳng là gì?
- Hiểu quan hệ giữa điểm và đường thẳng.
2/ Kỹ năng : Biết vẽ và đặt tên cho điểm, đường thẳng.
Biết sử dụng ký hiệu ∈, ∉
3/ Thái độ : Sử dụng thước thẳng để vẽ đường thẳng một cách cẩn thận.

(B) Phương tiện dạy học :
* Thầy : Sách giáo khoa, thước thẳng, phấn màu, bảng phụ
* Trò : Sách giáo khoa, thước thẳng.
(C) Tiến trình bài dạy :

* Ổn định : Điểm danh - Giới thiệu chương trình - Dụng cụ học tập.
Hoạt động của giáo viên (1)
Hoạt động 1 : Điểm
GV hướng dẫn HS cách đọc
Tên, cách viết tên, cách vẽ
Điểm.
Gọi HS đọc tên các điểm có
trong hình 1.
Cho HS quan sát bảng phụ



Hoạt động của học sinh
( 2)
HS quan sát hình 1 SGK.
Đọc tên các điểm : điểm
A, điểm B, điểm M
HS đọc tên các điểm có
trong bảng phụ.
Chỉ ra điểm D, điểm A,
điểm C

.E
.B

.D
.C

Hãy đọc tên các điểm, chỉ ra
điểm D
Quan sát hình 2 đọc tên điểm.
GV hướng dẫn cho HS 2 điểm
trùng nhau khác 2 điểm phân
biệt.
GV thông báo : Điểm cũng là
một hình. Bất cứ hình nào
cũng là tập hợp điểm.
Hoạt động 2 : Đường thẳng

HS hiểu được :
* 2 điểm trùng nhau chỉ là

một điểm.
* Thông thường cho 2
điểm là 2 điểm phân biệt.

Ghi bảng ( 3)

I. Điểm

Dấu chấm nhỏ trên trang giấy
Là hình ảnh của điểm.
Điểm được ký hiệu bằng các chữ
cái in hoa.
Hình vẽ : . A ( đọc điểm A)
. A . B ( 3 điểm phân biệt
.M
điểm A, điểm B,
điểm M )
C . A ( 2 điểm A & C trùng nhau )
- Hai điểm phân biệt là 2 điểm
không trùng nhau.
- Bất cứ hình nào cũng là một tập
hợp điểm. Điểm cũng là một hình

HS trả lời các hình ảnh II. Đường thẳng :
của đường thẳng
Sợi chỉ căng thẳng, mép baûng…


Giáo Án Hình Học 6


Trường THCS Nguyễn Hiền

GV gọi HS nêu hình ảnh của
đường thẳng.
HS đọc : Đường thẳng a
Đường thẳng p.
Quan sát hình 3 hãy đọc tên
đường thẳng.
HS phân biệt được ký
hiệu điểm & đường thẳng
GV hướng dẫn khi vẽ đường
thẳng, ta tưởng tượng vạch
thẳng kéo dài mãi ra 2 phía.

Cho ta hình ảnh của đường thẳng.
Đường thẳng không bị giới hạn về
2 phía. Tên đường thẳng được ký
hiệu bằng các chữ cái thường
a
(đường thẳng a)
p
(đường thẳng p)

Hoạt động 3 : Điểm thuộc
( không thuộc ) đường thẳng.
1 HS trả lời
∈ ( thuộc )
GV gọi HS nhắc lại ký hiệu ∉ ( không thuộc )
phần tử thuộc ( không thuộc HS hiểu được :
tập hợp )

. điểm A thuộc đường
thẳng d. Ký hiệu A∈d
Đọc tên điểm thuộc đường . điểm B không thuộc
thẳng d và không thuộc đường đường thẳng d. Ký hiệu
thẳng d trên hình vẽ.
B∉d.
Ghi bằng ký hiệu.
HS lặp lại.
Hướng dẫn các cách nói khác.
Hướng dẫn HS vẽ hình.
HS làm bài tập 1, 3, 4.
Hoạt động 4: Luyện tập củng
cố
Dặn dò : BT về nhà 2, 5, 6.

III. Điểm thuộc đường thẳng.
Điểm không thuộc đường thẳng
d

A

•B
A∈d
B∉d.
* Điểm A thuộc đường thẳng d.
Còn nói điểm A nằm trên đường
thẳng d. Hoặc đường thẳng d đi
qua điểm A (Hoặc đường thẳng d
chứa điểm A )
* Điểm B không thuộc đường

thẳng d. (điểm B nằm ngoài đường
thẳng d ). Hoặc đường thẳng d
không đi qua điểm B (Hoặc đường
thẳng d không chứa điểm B )


Giáo Án Hình Học 6

Trường THCS Nguyễn Hiền

Tuần: 2
Tiết : 2

§ 2 BA ĐIỂM THẲNG HÀNG
(A) Mục tiêu :

1/ Kiến thức cơ bản : - HS nhận biết được 3 điểm thẳng hàng

- Biết xác định điểm nằm giữa 2 điểm.

2/ Kỹ năng : - Biết vẽ 3 điểm thẳng hàng, 3 điểm không thẳng hàng.
- Sử dụng chính xác các thuật ngữ : nằm giữa, cùng phía, khác phía
3/ Thái độ : Sử dụng thước thẳng để vẽ và kiểm tra 3 điểm thẳng hàng một cách cẩn thận,
chính xác.
(B) Phương tiện dạy học :
* Thầy : Sách giáo khoa, thước thẳng, phấn màu, bảng phụ
* Trò : Sách giáo khoa, thước thẳng.
(C) Tiến trình bài dạy :

* Ổn định : Điểm danh - Giới thiệu chương trình - Dụng cụ học tập.

Hoạt động của giáo viên (1)
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ.
. Vẽ đường thẳng a
Vẽ A∈a, C∈a, D∈a
. Vẽ đường thẳng b
Vẽ A∈b, B∉b, C∈b
- GV phân tích nhận xét bài
làm của HS, cho điểm.
Hoạt động 2 : Ba điểm thẳng
hàng
- Từ hình vẽ trên em hãy nêu
nhận xét 3 điểm A, C, D có
chung một đặc điểm nào ?
GV hình thành khái niệm 3
điểm thẳng hàng.

Hoạt động của học sinh
( 2)

Ghi bảng ( 3)

. 1 HS lên bảng vẽ hình,
các HS khác trong lớp vẽ
hình ra giấy.
. 1 HS nhận xét hình vẽ
của bạn.

I. Thế nào là 3 điểm thẳng
hàng


. Gọi 2 HS trả lời câu hỏi. . Khi 3 điểm A, C, D cùng thuộc
A, C, D cùng thuộc đường một đường thẳng ta nói 3 điểm A,
thẳng a.
C, D thẳng hàng.
HS nhắc lại.

Trên hình vẽ ( b )
3 điểm A, B, C không thẳng
hàng. Khi nào thì 3 điểm Một HS trả lời câu hỏi 3
không thẳng hàng
điểm A, B, C không cùng
Cho HS làm BT 8,9 SGK.
thuộc đường thẳng b.
Gọi 2 HS lên bảng
Hoạt động 3 : Điểm nằm giữa

A

C

D

. b/ 3 điểm không thẳng hàng
Khi 3 điểm A, B, C không cùng
thuộc bất kỳ đường thẳng nào ta
nói chúng không thẳng hàng.


Giáo Án Hình Học 6
2 điểm

Xem hình 9 trang. 106
Đọc cách mô tả vị trí tương
đối của 3 điểm thẳng hàng
trên hình đó.
Lưu ý HS nói chính xác và
hiểu các từ nằm cùng phía,
nằm khác phía, nằm giữa.
Vẽ 3 điểm A, B, C thẳng hàng
sao cho A nằm giữa B & C
Vậy trong 3 điểm thẳng hàng
có mấy điểm nằm giữa 2 điểm
còn lại.

Hoạt động 4: Mở rộng khái
niệm - luyện tập
GV trình bày bảng phụ

Trường THCS Nguyễn Hiền

II. Quan hệ giữa 3 điểm thẳng
Một HS đứng tại chỗ trả hàng
lời.

A

Dặn dò : BT về nhà 12, 13, 14.

C

B


Gọi 1 HS lên bảng vẽ * Hai điểm A và C nằm cùng phía
hình
đối với điểm B.
* Hai điểm C và B nằm cùng phía
đối với điểm A.
* Hai điểm A và B nằm khác phía
Gọi HS nhận xét.
đối với điểm C.
* Điểm C nằm giữa 2 điểm A & B
Nhận xét : Trong 3 điểm thẳng
hàng, có 1 điểm và chỉ có 1 điểm
nằm giữa 2 điểm còn lại.

HS trả lời điểm nào nằm
giữa 2 điểm còn lại
( không có điểm nào )
HS thảo luận theo nhóm
phân biệt được ký hiệu
điểm & đường thẳng
Cho HS làm BT 11

Với 3 điểm A, C, B thẳng hàng
như hình vẽ ta có

Chú ý :

. Không có điểm nằm giữa nếu 3
điểm không thẳng hàng.
. Nếu biết 1 điểm nằm giữa 2 điểm

thì 3 điểm ấy thẳng hàng.


Giáo Án Hình Học 6

Trường THCS Nguyễn Hiền

Tuần: 3
Tiết : 3

§ 3 ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA HAI ĐIỂM
(A) Mục tiêu :

1/ Kiến thức cơ bản : - HS hiểu được có 1 và chỉ 1 đường thẳng đi qua 2 điểm
phân biệt.
2/ Kỹ năng : - Biết vẽ đường thẳng, các cách đặt tên đường thẳng.
- Biết vị trí tương đối của hai đường thẳng trên mặt phẳng
3/ Thái độ : Vẽ cẩn thận và chính xác đường thẳng đi qua 2 điểm A, B.

(B) Phương tiện dạy học :
* Thầy : Sách giáo khoa, thước thẳng, phấn màu, bảng phụ
* Trò : Sách giáo khoa, thước thẳng.
(C) Tiến trình bài dạy :

* Ổn định : Điểm danh - Giới thiệu chương trình - Dụng cụ học tập.
Hoạt động của giáo viên (1)
Hoạt động 1 : Vẽ đường thẳng
* Kiểm tra bài cũ.
. Khi nào thì 3 điểm thẳng
hàng, 3 điểm không thẳng

hàng
. Đọc tên 3 điểm thẳng hàng
trên hình vẽ.
- Nhận xét có mấy đường
thẳng qua điểm A trên hình vẽ
?
Ngoài ra ta có thể vẽ thêm
bao nhiêu đường thẳng khác
qua điểm A ?
* Giáo viên vào bài mới
Cho 2 điểm A và B trên bảng,
gọi 2 HS lần lượt lên bảng
dùng phấn màu để vẽ đường
thẳng qua A, B. Nhận xét.

Hoạt động 2 : Tên đường
thẳng
GV dùng bảng phụ
Các đường thẳng và tên của

Hoạt động của học sinh
( 2)

Ghi bảng ( 3)

. 1 HS lên bảng trả lời
Các HS dưới lớp làm vào
vở BT

HS trả lời

( 3 đường thẳng )

I. Vẽ đường thẳng

- Đặt cạnh thước đi qua 2 điểm A,
B
Cho HS thử vẽ trên hình, - Dùng đầu chì vạch theo cạnh
trả lời ( vô số đường thẳng thước ta được đường thẳng đi qua 2
) đi qua A.
điểm A và B.
A

B

. Gọi 2 HS lên bảng vẽ và Nhận xét :
nhận xét.
Có một đường thẳng và chỉ một
đường thẳng đi qua 2 điểm A và B

II. Tên đường thẳng

Có 3 cách đặt tên đường thẳng
* Bằng 1 chữ cái thường


Giáo Án Hình Học 6

Trường THCS Nguyễn Hiền

chúng

a
HS nhận xét các cách đặt
( đường thẳng a )
tên cho đường thẳng.
* Bằng 2 chữ cái in hoa

GV hướng dẫn HS giải quyết
tình huống của BT. Đi đến
khái niệm các đường thẳng HS làm BT
trong SGK
trùng nhau.
tr. 108
(6 cách gọi tên của 1 đường
thẳng )
Đường thẳng : AB, AC,
Hoạt động 3 : Vị trí tương đối BC, BA, CB, CA.
của 2 đường thẳng
GV : Qua BT trên em hãy
nhận xét đường thẳng AB và
CB thực ra là mấy đường
thẳng ?
HS trả lời : 1 đường thẳng.
Ta còn nói 2 đường thẳng AB
và CB trùng nhau.
- Vẽ 2 đường thẳng phân biệt
có 1 điểm chung, không có
điểm chung.
HS lên bảng vẽ hình.
- GV giới thiệu cách gọi 2 Gọi HS dưới lớp nhận xét
đường thẳng cắt nhau, 2 đường

thẳng song song
Hoạt động 4: Củng cố - luyện
tập
- Tại sao 2 đường thẳng có 2
điểm chung thì trùng nhau ?
Làm BT 17, 19 SGK
Dặn dò : BT về nhà 12, 13, 14.

A
B
( Đường thẳng AB )
( Hoặc đường thẳng BA )
* Bằng 2 chữ cái thường
x

y

( Đường thẳng xy )
( Hoặc đường thẳng yx )

III. Đường thẳng trùng nhau,
cắt nhau, song song
* Các đường thẳng trùng nhau

A

C

B


Các đường thẳng AB và BC trùng
nhau
* Hai đường thẳng không trùng
nhau còn được gọi là 2 đường
thẳng phân biệt.
Hai đường thẳng phân biệt hoặc
chỉ có một điểm chung hoặc không
có điểm chung nào.


Giáo Án Hình Học 6

Trường THCS Nguyễn Hiền

Tuần: 4
Tiết: 4

Bài 4: THỰC HÀNH TRỒNG CÂY THẲNG HÀNG
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức cơ bản: Học sinh nhận biết ba điểm thẳng hàng ,biết xác định điểm nằm giữa hai
điểm
2. Kỹ năng: Biết ra hiệu và điều chỉnh vị trí cọc thẳng hàng với hai cột mốc có trước
3. Thái độ: Sử dụng dụng cụ một cách cẩn thận chính xác , không đùa nghịch trong giờ thực hành
B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
* Thầy: SGK, dây dọi, 3 cọc tiêu đúng quy cách
* Trò: SGK , mỗi nhóm 3 cọc tiêu ,1dây dọi
C.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
* Ổn định: Điểm danh
Hoạt động của GV
Hoạt động 1: Kiểm tra bài

cũ:
Thế nào là 3 điểm thẳng
hàng? Hãy xác định điểm C
thẳng hàng với 2 điểm A và B
cho trước

Hoạt động của HS

Ghi bảng ( Thực hành)

Một HS lên bảng trả lời câu
hỏi và vẽ hình
Các HS dưới lớp làm ra giấy
Một HS nhận xét hình vẽ và
câu trả lời của bạn
HS nhắc lại các nhiệm vụ

I. Nhiệm vụ:
-Chôn các cọc hàng rào nằm
giữa hai cột mốc A và B
-Đào hố trồng cây thẳng hàng
với hai cây A và B đã có
trước

Hoạt động 2: Nhiệm vụ
GV nêu hai nhiệm vụ của
buổi thực hành

Hoạt động3:Tiến hành
GV kiểm tra dụng cụ thực

hành
Phân công HS theo nhóm
Hướng dẫn các bước tiến
hành

GV quan sát theo dõi các
nhóm thực hành , kịp thời sửa
sai , điều chỉnh

HSbáo cáo dụng cụ đã chuẩn
bị
HS thực hành theo nhóm đã
được phân chia

Hai em tiến hành theo 3
bước , sau đó đổi vị trí A và C

II. Tiến hành :
Bươc1: Cắm cọc tiêu thẳng
đứng với mặt đất tại 2 điểm A
và B
Bước 2: Em thứ nhất đứng ở
A, em thứ hai cầm cọc tiêu
dựng thẳng đứng ở một điểm
C
Bước 3: Em thứ nhất ra hiệu
để em thứ hai điều chỉnh cọc
tiêu cho đến khi em thứ nhất
thấy cọc tiêu A ở chỗ mình
đứng che lấp cọc tiêu ở B và

C. Khi đó 3 điểm A,B,C thẳng
hàng


Giáo Án Hình Học 6
Hoạt động 4: Nhận xét kết
quả thực hành của các
nhóm
* Dặn dò: Xem lại các bài
1,2,3 đã học. Chuẩn bị xem
trước bài “ Tia”

Trường hợp 1:

Trường hợp 2:

Trường THCS Nguyễn Hiền


Giáo Án Hình Học 6

Trường THCS Nguyễn Hiền

Tuần: 5
Tiết: 5

Bài 5: TIA
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức cơ bản: Học sinh biết định nghóa, mô tả tia bằng các cách khác nhau
biết thế nào là hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau

2. Kỹ năng: Biết vẽ tia
3. Thái độ: Biết phân loại hai tia chung gốc, biết nhận ra hai tia đối nhau, không đối nhau, trùng
nhau, không trùng nhau
B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
* Thầy: SGK, thước thẳng ,bảng phụ
* Trò: SGK , thước thẳng
C.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
* Ổn định: Điểm danh
Hoạt động của GV
Hoạt động 1: Kiểm tra bài
cũ:
Vẽ đường thẳng AB , lấy
điểm C nằm trên đường thẳng
AB sao cho C nằm giữa hai
điểm A và B
Vẽ đường thẳng xy , lấy điểm
O nằm trên đường thẳng xy.
Điểm O chia đường thẳng xy
thành mấy phần?
Hoạt động2:Hình thành khái
niệm tia
GV giới thiệu khái niệm tia
bằng mô tả trực quan:Một
phần đường thẳng bị chia ra
bởi điểm O cùng với điểm O
gọi là một tia gốc O hay nửa
đường thẳng gốc O
Lưu ý HS đọc tên tia phải đọc
tên gốc trước
Đọc hình 27SGK

Muốn vẽ tia Cz ta làm như
thế nào?

Hoạt động của HS

Ghi Bảng

HaiHS lên bảng vẽ hình , các
HS khác làm ra giấy
HS trả lời:
Điểm O chia đường thẳng xy
thành 2 phần riêng biệt

HS nhắc lại khái niệm tia

I .Tia:
Hình gồm điểm O và một
phần đường thẳng bị chia ra
bởi điểm O được gọi là một
tia gốc O ( nửa đường thẳng
gốc O)
x

O
Chú ý: Đọc tên tia phải đọc
tên gốc trước
Tia Ax( Nửa đường thẳng Ax)
II. Hai tia đối nhau:



Giáo Án Hình Học 6
Hoạt động3: Hai tia đối
nhau:
Em hãy đọc SGK về hai tia
đối nhau và trả lời câu hỏi:
Hai tia đối nhau phải có
những điều kiện gì?
Em hãy nêu nhận xét mỗi
điểm trên đường thẳng là gì
của hai tia đối nhau
Gọi HS làm BT ?1

Hoạt động 4: Hai tia trùng
nhau
Xem hình 29 SGK và trả lời
câu hỏi :Hai tia nào trùng
nhau trong hình vẽ?
Thực chất hai tia trùng nhau
là một tia
GV giới thiệu các cặp tia
phân biệt thông qua bảng phụ

Trường THCS Nguyễn Hiền
Một HS trả lời và vẽ tia Cz

*Dặn dò: BTvề nhà: 23,
24SGK

O


y

Hai tia chung gốc Ox, Oy tạo
thành đường thẳng xy gọi là
hai tia đối nhau
HS trả lời: Hai tia đối nhau
phải chung gốc và tạo thành
một đường thẳng
Một HS trả lời: Là gốc chung
của hai tia đối nhau
Hai tia Ax và By không đối
nhau vì không chung gốc
Những tia đối nhau là: Ax và
Ay : Bx và By

HS trả lời: Tia Ax và tia AB
trùng nhau

Gọi HS làm BT?2
Hoạt động 5: Củng cố
BT22c,25SGK

x

Gọi 2 HS lên bảng giải

Nhận xét: Mỗi điểm trên
đường thẳng là gốc chung của
hai tia đối nhau


III. Hai tia trùng nhau

Trên tia Ax ta lấy một điểm B
khác điểm A .Tia AB và tia
Ax là hai tia trùng nhau

A

B

x

Chú ý : Hai tia không trùng
nhau còn được gọi là hai tia
phân bieät


Giáo Án Hình Học 6

Trường THCS Nguyễn Hiền

Tuần: 6
Tiết :6

LUYỆN TẬP
(A) MỤC TIÊU :

1/ Kiến thức cơ bản : - hs nắm được định nghóa tia,hai tia đối nhau
2/ Kỹ năng : Vẽ hình , biết xác định được hai tia đối nhau , trùng nhau
3/Thái độ: Cẩn thận khi vẽ hình, hai tia đối nhau tạo thành 1 đường thẳng

(B) PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
* Thầy : Sách giáo khoa, phấn màu, các loại thước, bảng phụ
* Trò : Sách giáo khoa, thước thẳng.

(C) TIẾN TRÌNH BÀI DẠY :


Ổn định : Điểm danh

Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1 : * Kiểm tra
bài cũ.
Phát biểu thế nào là một .Gọi HS lên bảng trả lời và
vẽ hình
tia gốc O. Vẽ hình tia Ox
Các HS dưới lớp làm vào vở
Giải BT 26
BT

Ghi bảng
I Khái niệm tia
BT26
Vẽ tia AB . Lấy điểm M thuộc tia
AB

A
B
M
Hoạt động II: Khái niệm tia Hai điểm B,M nằm cùng Hai điểm B, M nằm cùng phía đối

với điểm A
GV sửa BT 26 sau khi HS phía đối với điểm A
giải
Có thể điểm M nằm giữa hai Có thể điểm M nằm giữa hai điểm
A, B
Nêu nhận xét hai trường điểm A ,B
A
M
B
hợp có thể xảy ra
Hoặc B nằm giữa hai điểm Hoặc B nằm giữa hai điểm A, M
A,M
II Hai tia đối nhau
BT30
Nếu điểm O nằm trên đường thẳng
HS lên bảng trả lời và vẽ xy thì:
Hoạt động III:Hai tia đối
hình
nhau
a) điểm O là gốc chung của hai tia
GV hỏi hai tia Ox ,Oy được
đối nhau Ox, Oy
gọi là hai tia đối nhau khi HS trả lời miệng BT 30
b) Điểm O nằm giữa một điểm bất
a) điểm O là gốc chung của kỳ khác o của tia Ox và một điểm
nào?
hai tia đối nhau Ox,Oy
bất kỳ khác O của tia Oy
b) Điểm O nằm giữa một BT32
điểm bất kỳ khác o của tia Câu a) sai

Ox và một điểm bất kỳ khác b) sai


Giáo Án Hình Học 6

Trường THCS Nguyễn Hiền
O của tia Oy
HS vẽ hình và trả lời BT 32

Hoạt động 4: Thứ tự các
điểm trên hai tia đối nhau
GV gọi HS đọc đề bài vẽ HS lên bảng vẽ hình
hình BT28
Đường thẳng xy
O∈ Ox
Gọi HS đọc tên hai tia đối N∈ Oy
nhau

Đọc tên điểm nằm giữa
căn cứ vào hình vẽ
Lưu ý không dựa vào thứ tự
chữ viết M,O,N

Đọc tên hai tia đối nhau
chung gốc O
Ox và Oy
Ox và ON
OM và ON
OM và Oy
Củng cố - luyện tập

Đọc tên điểm nằm giữa trong
Gọi HS làm BT29
GV nhận xét bài làm 3 điểm M,O,N làO
1HS trả lời
của HS
BT29
*Dặn dò
Trong 3 điểm M,A,C điểm A
nằm giữa hai điểm còn lại
Làm BT 27,31 tr113 SGK
Trong 3 điểm N,A,B điểm A
nằm giữa hai điểm còn lại

Câu c đúng
Hai tia Ox và Oy tạo thành đường
thẳng xy thì đối nhau
III Thứ tự các điểm trên hai tia
đối nhau
BT28
Vẽ đường thẳng xy
Lấy điểm O trên đường thẳng xy.
Lấy điểm M thuộc tia Oy.Lấy N
thuộc tia Ox
a) Hai tia đối nhau chung gốc O là
Ox và Oy
b) Trong 3 điểm M,O,N thì điểm O
nằm giữa hai điểm M và N

II .Ví dụ


Cho điểm M nằm giữa hai điểm A
và B. Biết AM=3cm.
AB=8cm.Tính MB
Giải:
Vì M nằm giữa A và B nên
AM+MB=AB
Thay AM=3cm ;AB=8cm ta có:
3+MB=8
MB=8-3
Vậy: MB=5(cm)

III. Một vài dụng cụ đo khoảng
cách giữa hai điểm trên mặt
đất

1. Dụng cụ: Thước cuộn bằng vải
hoặc bằng kim loại, thước chữ A
2.Cách đo:Muốn đo khoảng cách
giữa hai điểm trên mặt đất ta giữ
cố định đầu thước tại một điểm,rồi
căng thước đi qua điểm thứ hai .
Nếu khoảng cách giữa hai điểm
trên mặt đất dàihơn thước , ta sử
dụng thước liên tiếp nhiêù lần.
Tuần: 7


Giáo Án Hình Học 6

Trường THCS Nguyễn Hiền


Tiết :7

§ 6 ĐOẠN THẲNG
(A) MỤC TIÊU :

1/ Kiến thức cơ bản : - HS biết định nghóa đoạn thẳng
2/ Kỹ năng : - Biết vẽ đoạn thẳng, các cách đặt tên đoạn thẳng.
- Biết vẽ hình và nhận dạng đoạn thẳng cắt đường thẳng,cắt tia
3/ Thái độ : Vẽ cẩn thận và chính xác . biết mô tả hình vẽ bằng các cách diễn đạt khác

nhau
(B) PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
* Thầy : Sách giáo khoa, thước thẳng, phấn màu, bảng phụ
* Trò : Sách giáo khoa, thước thẳng.

(C) TIẾN TRÌNH BÀI DẠY :


Ổn định : Điểm danh

Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
(1)
(2)
( 3)
Hoạt động 1 : * Kiểm tra bài
cũ.
. 1 HS lên bảng trả lời

. Định nghóa tia gốc O?
Vẽ hình đường thẳng AB, tia Các HS dưới lớp làm vào
AB , tia BA Đoạn thẳng cắt vở BT
I. Vẽ đoạn thẳng AB
đoạn thẳng, cắt tia , cắt đường
- Đặt cạnh thước thẳng đi qua 2
thẳng
điểm A, B
. Gọi HS lên bảng vẽ và - Dùng đầu chì vạch theo cạnh
nhận xét.
thước từ A đến B ta được đoạn
Hoạt động 2 : Vẽ đoạn thẳng Đầu C của bút chì hoặc thẳng AB
GV gọi HS đánh dấu 2 điểm trùng với A hoặc trùng với
A, B trên trang giấy. Vẽ đoạn B hoặc nằm giữa A và B
thẳng AB , nói cách vẽ
Một HS phát biểu định
nghóa đoạn thẳng AB là
A
B
hình gồm điểm A, điểm B
Từ cách vẽ đoạn thẳng , em và tất cả điểm nằm giữa hai
điểm A và B
hãy nêu định nghóa

II.Đoạn thẳng AB là gì ?
Đoạn thẳng AB là hình gồm
điểm A , điểm B và tất cả các
điểm nằm giữa A và B .
A
B

Đoạn thẳng AB còn gọi là đoạn
thẳng BA
GV giới thiệu các cách khác
Hai điểm A, B là hai mút (hoặc
nhau đọc tên đoạn thẳng
Chú ý 2 điểm mút (2 đầu đoạn HS nhận xét các cách đặt hai đầu) của đoạn thẳng AB
tên cho đoạn thẳng.
thẳng)
III. Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng,


Giáo Án Hình Học 6
Hoạt động 3 : Đoạn thẳng
cắt đoạn thẳng, cắt tia , cắt
đường thẳng
GV gọi HS quan sát các hình
33,34,35 và mô tả các hình vẽ
đó
GV hướng dẫn cho HS các
cách phát biểu khác nhau

Trường THCS Nguyễn Hiền
cắt tia , cắt đường thẳng
1. Đoạn thẳng cắt đoạn
thẳng
HS nhìn hình vẽ phát biểu:
AB và CD cắt nhau tại I
AB cắt CD tại I
I là giao điểm của AB và
CD


A

D
I

C
B
Đoạn thẳng AB và CD cắt
nhau tại I. I gọi là giao điểm
2. Đoạn thẳng cắt tia

HS phát biểu cho từng
GV dùng bảng phụ cho HS trường hợp hình vẽ
nhận dạng các trường hợp
đoạn thẳng cắt đoạn thẳng ,
đoạn thẳng cắt tia , cắt đường
thẳng
Hoạt động 4: Củng cố - luyện 1HS lên bảng vẽ hình và trả
lời câu hỏi
tập
Gọi HS làm BT 33,35 ,36
GV nhận xét bài làm của HS
*Dặn dò
Làm BT 34,37,38,39 SGK

A

K


x

O
B
Đoạn thẳng AB cắt tia Ox
tại K
3.
A

Đoạn thẳng cắt đường
thẳng
H
y

x
B
Đoạn thẳng AB và đường
thẳng xy cắt nhau taïi H


Giáo Án Hình Học 6

Trường THCS Nguyễn Hiền

Tuần: 8
Tiết :8

(A) MỤC TIÊU :

§7


ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG

1/ Kiến thức cơ bản : - HS biết độ dài đoạn thẳng là gì ?
2/ Kỹ năng : - Biết sử dụng thước để đo độ dài đoạn thẳng.
- Biết so sánh hai đoạn thẳng
3/Thái độ: Cẩn thận trong khi đo
(B) PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
* Thầy : Sách giáo khoa, phấn màu, các loại thước
* Trò : Sách giáo khoa, thước thẳng.

(C) TIẾN TRÌNH BÀI DẠY :


Ổn định : Điểm danh

Hoạt động của giáo viên (1)

Hoạt động của học sinh
( 2)

Ghi bảng
( 3)

Hoạt động 1 : * Kiểm tra bài
cũ.

Đoạn thẳng AB là gì? Vẽ .Gọi2 HS lên bảng trả lời
và vẽ hình
đoạn thẳng AB


A
Các HS dưới lớp làm vào
Lấy 3 điểm A,B,C không vở BT
thẳng hàng .Vẽ 2 tia AB và 1 HS nhận xét câu trả lời
AC ,sau đó vẽ tia Ax cắt đoạn của bạn
B
thẳng BC tại điểm K nằm giữa
I.Đo đoạn thẳng:
2 điểm B vàC
Để đo đoạn thẳng AB người ta
dùng thước có chia khoảng mm
Hoạt động II: Đo đoạn thẳng
Mỗi đoạn thẳng có một độ dài.
GV gọi HS đo đoạn thẳng AB
vừa vẽ, nói cách đo độ 2 HS lên bảng đo và so Độ dài đoạn thẳng là một số
dương
dài.Điền kết quả vào ô trống: sánh kết quả đo được
Các HS dưới lớp đo đoạn Ví dụ: Độ dài đoạn thẳng AB là
AB= mm
17mm, kí hiệu AB=17mm hoặc
GV thông báo mỗi đoạn thẳng thẳng vừa vẽ được
BA=17mm
có một độ dài là số lớn hơn 0
Ta nói khoảng cách giữa 2 điểm
cách kí hiệu độ dài đoạn
HS nhắc lại cách kí hiệu độ A và B bằng 17 mm
thẳng AB
dài đoạn thẳng
(hoặc A cách B một khoảng


bằng 17mm)
Chú ý khoảng cách có thể
Đoạn thẳng là 1 hình còn
bằng 0
Đoạn thẳng và độ dài đoạn độ dài đoạn thẳng là 1số

Chú ý: Đoạn thẳng là 1 hình còn
độ dài đoạn thẳng là 1số


Giáo Án Hình Học 6
thẳng khác nhau như thế nào? HS hoạt động theo nhóm
Gọi HS làm BT 40.41
làm BT 40 đo các dụng cụ
Hoạt động III:So sánh hai học tập và báo cáo kết quả
đoạn thẳng

Trường THCS Nguyễn Hiền

II . So sánh hai đoạn thẳng

Ta so sánh hai đoạn thẳng bằng
cách so sánh độ dài của chúng
Giả sử:
AB=3cm
Gv gọi HS vẽ các đoạn thẳng
CD=3cm
HS lên bảng vẽ hình và so EG=4cm
AB=3cm

sánh độ dài các đoạn thẳng
CD=3cm
EG=4cm
A
B
HS đọc SGK về 2 đoạn
So sánh độ dài của chúng
Hai đoạn thẳng AB và CD thẳng bằng nhau, d0oạn C
D
thẳng này dài hơn ,ngắn
bằng nhau khi nào? Kí hiệu
E
hơn đoạn thẳng kia
G
Ta nói:
Hai đoạn thẳng AB và CD bằng
Hoạt động 4: Củng cố - luyện
nhau hay có cùng độ dài
HS nhận dạng và trả lời tên Kí hiệu: AB=CD
tập
Quan sát các dụng cụ đo độ các dụng cụ đo: thước gấp , Đoạn thẳng EG dài hơn đoạn
thùc dây , thước xích
thẳng CD
dài
Kí hiệu: EG>CD
Làm BT?2 ,?3,42
Đo độ dài
Đoạn thẳng AB ngắn hơn đoạn
Gọi HS làm các BT GV
1 inch = 2.54cm

thẳng EG
nhận xét bài làm của HS
Kí hiệu: AB*Dặn dò
Làm BT 43,44,45 SGK


Giáo Án Hình Học 6

Trường THCS Nguyễn Hiền

Tuần: 9
Tiết :9

§8 KHI NÀO THÌ AM + MB = AB
(A) MỤC TIÊU :

1/ Kiến thức cơ bản : - Nếu điểm M nằm giữa 2 điểm A vàB thì AM+MB=AB
2/ Kỹ năng : -Nhận biết một điểm có nằm giữa hay không .
-Suy luận:Nếu có a+b=c và biết hai trong 3số thì suy ra số thứ ba
3/Thái độ: Cẩn thận khi đo các đoạn thẳng và khi cộng các độ dài
(B) PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
* Thầy : Sách giáo khoa, phấn màu, các loại thước
* Trò : Sách giáo khoa, thước thẳng.

(C) TIẾN TRÌNH BÀI DẠY :


Ổn định : Điểm danh


Hoạt động của giáo viên (1)

Hoạt động của học sinh
( 2)

Ghi bảng
( 3)

Hoạt động 1 : * Kiểm tra bài
cũ.
Phát biểu tính chất độ dài .Gọi2 HS lên bảng trả lời
và giảiBT
đoạn thẳng?
Các HS dưới lớp làm vào
Làm BT 42
vở BT
AB=AC
Hoạt động II: Điểm M nằm AB>BC
1 HS nhận xét câu trả lời
giữa 2 điểm A và B
Em hãy vẽ 3 điểm A, M, B của bạn
thẳng hàng sao cho điểm M
1HS lên bảng vẽ hình
nằm giữa hai điểm A và B
GVgọi2HS đo AM, MB,AB
So sánh AM+MB với AB

.
I. Khi nào thì tổng độ dài 2
đoạn thẳng AM+MB=AB

Nếu điểm M nằm giữa hai điểm
A và B thì AM+MB=AB. Ngược
lại nếu AM+MB=AB thì điểm M
nằm giữa hai điểm A và B

2 HS lên bảng đo và so
sánh kết quả đo được
Nêu nhận xét
Hoạt động III:Vận dụng kiến Các HS dưới lớp đo đoạn
A
M
B
thẳng vừa vẽ được
thức
Gv gọi HS vẽ điểm M nằm AM+MB =AB
giữa hai điểm A và B sao cho
II .Ví dụ
HS lên bảng vẽ hình
AM=3cm;
Cho điểm M nằm giữa hai điểm
AB=8cm Tính độ dài đoạn
Điểm M nằm giữa A và B A và B. Biết AM=3cm.
thẳng MB
AB=8cm.Tính MB
nên


Giáo Án Hình Học 6

Trường THCS Nguyễn Hiền


Nếu điểm M nằm giữa 2 điểm AM+MB=AB
A và B ta có tính chất gì?
Theề bài ta có độ dài đoạn AM=3cm ;AB=8cm
thẳngAM=?
AB=?

Giải:

A
M
B
Vì M nằm giữa A và B nên
Em hãy thay giá trị của
3+MB=8
AM+MB=AB
AM =3 ; AB=8 vào công thức
Thay AM=3cm; AB=8cm ta có:
trên ta có gì?
sốhạng = Tổng –số hạng đã
3+MB=8
Vậy muốn tìm số hạng khi biết
MB=8-3
biết tổng và số hạng kia ta MB=8-3
Vậy: MB=5(cm)
làm như thế nào?
MB=5cm
III. Một vài dụng cụ đo
Hoạt động 4: Củng cố - luyện
khoảng cách giữa hai điểm

HS nêu cách đo khoảng trên mặt đất
tập
Quan sát các dụng cụ đo độ cách giữa hai điểm trên mặt
1. Dụng cụ: Thước cuộn
đất
dài
bằng vải hoặc bằng kim loại,
Làm BT46,50
Gọi HS làm các BT
GV nhận xét bài làm của
HS
*Dặn dò

thước chữ A

HS dùng thước cuộn đo
2.Cách đo:Muốn đo khoảng
chiều dài, chiều rộng lớp cách giữa hai điểm trên mặt đất
học
ta giữ cố định đầu thước tại một
điểm,rồi căng thước đi qua điểm
2HS lên bảng làm BT

Làm BT 47 .48.49 ,51SGK

thứ hai .
Nếu khoảng cách giữa hai điểm
trên mặt đất dàihơn thước , ta sử
dụng thước liên tiếp nhiêù lần.


Kiểm tra 15 phút
Đề :
1. Đánh dấu “X” vào ô em cho là đúng.
Đúng Sai
1. Có vô số đường thẳng cùng đi qua hai điểm
2. Chỉ vẽ được duy nhất một đường thẳng đi qua ba điểm thẳng hàng
3. Có vô số đường thẳng cùng đi qua một điểm
4. Nếu 3 điểm A, B, C thẳng hàng thì điểm B luôn nằm giữa
5. Nếu MN + NQ = MQ thì điểm N nằm giữa hai điểm M và Q
6. Luôn vẽ được một đường thẳng qua 3 điểm
2. Đo độ dài đọan thẳng sau:
A
B
AB = ............................................
3. Vẽ hình theo yêu cầu sau:
- Cho 3 điểm A, B, C không thẳng hàng. Vẽ tia AB, vẽ đọan thẳng BC, vẽ tia đối cuûa tia
AC.


Giáo Án Hình Học 6

Trường THCS Nguyễn Hiền

Tuần: 10
Tiết : 10

LUYỆN TẬP
A. Mục tiêu :

1/ Kiến thức cơ bản : - HS hiểu được tinh chất “Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì:

AM+MB=AB”
2/ Kỹ năng : - Biết giải toán cộng đoạn thẳng
3/ Thái độ : Vẽ cẩn thận và chính xác
B Phương tiện dạy học :
* Thầy : Sách giáo khoa, thước thẳng, phấn màu, bảng phụ
* Trò : Sách giáo khoa, thước thẳng.
C Tiến trình bài dạy :

* Ổn định : Điểm danh
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
(1)
(2)
Hoạt động 1 : * Kiểm tra bài
cũ.
. Khi nào thì AM+MB=AB
. 1 HS lên bảng trả lời
.
Các HS dưới lớp làm vào
Giải BT50
vở BT
3điểm V,A,T thẳng hàng
Hoạt động 2 : Giải toán cộng TV+VA=TA
đoạn thẳng
V nằm giữa T và A
GV gọi HS đọc đề BT46và vẽ
hình
. Điểm N nằm giữa hai
điểm IvàK
Điểm M là 1 điểm của đoạn

thẳng IK . Vậy điểm nào nằm IN+NK=IK
giữa ?
Đã biết IN,NK
Viết hệ thức?
Tìm IK
Đã có gì ,tìm gì?
. giảiBT 47
Thay số vào tính
Xác định điểm nằm giữa
Viết hệ thức
Gọi HS đọc đề và vẽ hình BT Thay số vào tính
47
Nêu các bước giải toán cộng So sánh:EM=4cm
đoạn thẳng
MF=4cm

Ghi bảng
( 3)

I. Giải toán cộng đoạn thẳng
BT46

I

N

K

Điểm N nằm giữa hai điểm Ivà
K .Ta có:IN+NK=IK

Thay IN=3cm
NK=6cm
IK=3+6=9
BT47
E
M
F
Điểm M nằm giữa hai điểm E và F
EM+MF=EF
4cm+MF=8cm
MF=8-4=4cm


Giáo Án Hình Học 6

Trường THCS Nguyễn Hiền

So sánh EM và MF dựa vào Nhận xét kết quả
độ dài của chúng
So sánh:EM=?
MF=?
1 HS lên bảng giải
Hoạt động 3 : Xác định điểm TA+VA=VT
nằm giữa
HS có thể lúng túng
Gọi HS đọc đề BT51
Nhận xét 2 đoạn thẳng nào
cộng với nhau bằng đoạn HS trả lời điểm nằm giữa
thẳng thứ ba
GV hướng dẫn

VA+AT=VT

Hoạt động 4: Củng cố –
BT52
Đi theo đoạn nào là ngắn nhất
Dặn Dò:
Làm BT 48, 49 SGK

So sánh:EM=4cm
MF=4cm
Vậy EM=MF

II. Xác định điểm nằm giữa

BT51
V, A, T cùng thuộc 1 đường
thẳng
TA=1cm
VA=2cm
Đi theo đoạn thẳng là
VT=3cm
ngắn nhất
Do đó: TA+VA=VT
Hay:VA+AT=VT

Vậy : Điểm A nằm giữa hai điểm
V và T


Giáo Án Hình Học 6


Trường THCS Nguyễn Hiền

Tuần: 11
Tiết : 11

§9 VẼ ĐOẠN THẲNG CHO BIẾT ĐỘ DÀI

A. Mục tiêu :
1/ Kiến thức cơ bản : - HS hiểu được tinh chất :”Trên tia Ox có 1 và chỉ 1 điểm M sao cho
OM=m (m>0)
2/ Kỹ năng : - Biết vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước
3/ Thái độ : Vẽ hình cẩn thận, chính xác
B Phương tiện dạy học :
* Thầy : Sách giáo khoa, thước thẳng, phấn màu, bảng phụ
* Trò : Sách giáo khoa, thước thẳng.
C Tiến trình bài dạy :

* Ổn định : Điểm danh
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
(1)
(2)
Hoạt động 1 : * Kiểm tra
bàicũ
Khi nào
AM=MB=AB?
. 1 HS lên bảng trả lời
Sửa BT về nhà
.

Hoạt động 2 : Vẽ đoạn thẳng
OM có độ dài bằng 2 cm
GV gọi HS vẽ hình
Vẽ 1 tia Ox
GV chú ý rèn luyện kỹ năng Dùng thước có chia
vẽ hình cho HS
khoảng vẽ điểm M trên
tia Ox sao cho OM=2cm
Trên tia Ox ta vẽ được mấy Dùng compa xác định vị
điểm M sao cho OM=2cm
trí M trên tia Ox sao cho
OM=2cm
Hoạt động 3:Vẽ hai đoạn
Nhận xét
Thẳng OM và ON trên tia Ox
GV gọi HS lên bảng vẽ hình Vẽ tia Ox
và nhận xétđiểm nào nằm Vẽ OM=2cm,ON=3cm
giữa hai điểm còn lại
OMCủng cố:BT 53,58
M nằm giữa O và N
Dặn dò: BT54,55,57
Tổng quát HS phát biểu
tính chất?

Ghi bảng
( 3)

I. Vẽ đoạn thẳng trên tia:
Ví dụ: Trên tia Ox vẽ đoạn thẳng

OM =2cm
Cach1: Dùng thước
Cách 2 :Dùng Compa
O
M
Nhận xét :Trên tia Ox bao giờ
cũng vẽ đïc một và chỉ một điểm
M sao cho OM=m
II. Vẽ hai đoạn thẳng trên tia
Ví dụ:

Sau khi vẽ hình ta thấy điểm M
nằm giữa hai điểm O và N
Nhận xét: Trên tiaOx,
OM=a
ON=b
Nếu 0hai điểm O và N


Giáo Án Hình Học 6

Trường THCS Nguyễn Hiền

Tuần: 12
Tiết: 12

10 TRUNG ĐIỂM CỦA ĐOẠN THẲNG

A.MỤC TIÊU:

1.Kiến thức cơ bản:Hiểu trung điểm của đoạng thẳng là gì?
2.Kỹ năng: Biết vẽtrung điểm của đoạn thẳng
3.Thái độ:Vẽ hình cẩn thận, chính xác
B.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
Thầy:SGK,Phấn màu,Dây,Giấy trong
Trò:SGK
C.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1.n định: Điểm danh
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1:Định nghóa
trung điểm của đoạn thẳng
GV chohs quan sát hình 61 trả Điểm M nằm trên đoạn thẳng
AB và MA=MB
lời :Trung điểm M của đoạn
thẳng AB là gì?
HS lên bảng làm BT60
Làm BT60
A,B cùng nằm trên tia Ox và
GV hướng dẫnHS xác định A
OAnằm giữa O vàB vì sao?
AB=2cm
OA=AB
Tính AB
A nằm giữa O,ø B và OA=AB
Sosánh độ dài OA và OB
Tại sao A là trung điểm của
đoạn thẳng OB?
Hslên bảng vẽ đoạn thẳng

Hoạt động 2:Vẽ trung điểm
AB=5cm
của đoạn thẳng
Dùng thước có chia khoảng
Gọi HS đọc ví dụSGK
vẽ trung điểm M của đoạn
GV gọi HS tính độ dài đoạn
thẳng AB
thẳng AM.Hướng dẫn HS
dùng thước vẽ điểm M trên tia AM=AB:2=5:2=2,5cm
HS tìm trung điểm M của
AB sao cho AM=2,5cm
đoạn thẳng AB bằng cách gấp
GV vẽ sẵn đoạn thẳng AM
giấytrong
trên giấy trong
Hoạt động 3:Củng cố:
Làm BT63,65
GV chốt lại
Dặn dò: 61,62,64tr126

Ghi Bảng
I.Trung điểm của đoạn thẳng:
Trung điểm M của đoạn thẳng
AB là điểm nằm giữa A, B và
cách đều A, B (MA=MB)
Trung điểm của đoạn thẳng
AB còn được gọi là điểm
chính giữa của đoạn thẳng AB
A

M
B
II.Vẽ trung điểm của đoạn
thẳng
Ví dụ: Vẽ đoạn thẳng AB có
độ dài bằng 5cm
Cách 1: Trên tia AB vẽ điểm
M, sao sho AM=2,5cm
Cách 2: gấp giấy

A

M

B


Giáo Án Hình Học 6

Trường THCS Nguyễn Hiền

Tuần 13

Tiết :13

ÔN TẬP PHẦN HÌNH HỌC
I. MỤC TIÊU :
- Hệ thống hoá kiến thức về đường thẳng ,tia ,đoạn thẳng
- Sử dụng thành thạo thước thẳng , thước có chia khoảng, compa để đo, vẽ đoạn
thẳng

- Bước đầu tập suy luận đơn giản
II.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
Thầy: SGK,Giáo án, phấn màu.Bảng phụ
Trò: SGK,Bảng con
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
ù.n định: Điểm danh
HOẠT ĐỌÂNG CỦA THẦY
Hoạt động 1 : Đọc hình
Gv treo bảng phụ gọi HS đọc tên
các hình
Hoạt động 2:Điền vào chỗ trống:
GV gọi HS điền vào chỗ trống
cho đủ nghóa
1.Trong 3 điểm thẳng hàng…… nằm
giữa hai điểm còn lại
2.Có 1và chỉ 1đường thẳng đi
qua…. 3.Mỗi điểm trên đường
thẳng là… của hai tia đối nhau
4.Nếu …thì AM+MB=AB

Hoạt động 3: Đúng?Sai?
GV treo bảng phụ ,gọiHStrảlời
đúng ,sai

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

GHI BẢNG

I Các hình:
- 1 Học sinh trả lời.

Điểm
HS khác nhận xét câu trả Đường thẳng
lời cuả bạn
Tia
Đoạn thẳng
Trung điểm của đoạn
thẳng
có1 và chỉ 1điểm
II.Các tính chất:
1.Trong 3 điểm thẳng
hai điểm phân biệt
hàng có1 và chỉ 1điểm
gốc chung
nằm giữa hai điểm còn lại
2.Có 1 và chỉ 1 đường
điểm M nằm giữahaiđiểm thẳng đi qua hai điểm
A và B
phân biệt
3.Mỗi điểm trên đường
HS điền đúng sai vào trong thẳng là gốc chung của
bảng phụ
hai tia đối nhau
4.Nếu điểm M nằm giữa
hai điểm A và B thì
(S)vì còn điểm A,B
AM+MB=AB

a)Đoạn thẳng AB là hình gồm các
điểm nằm giữa hai điểm A,B
b)Nếu M là trung điểm của đoạn (Đ)


III.Câu hỏi và Bài tập


Giáo Án Hình Học 6

Trường THCS Nguyễn Hiền

thẳng AB thì M cách đều hai điểm
A và B
c)Trung điểm của đoạn thẳng AB (S) Thiếu nằm giữa
là điểm cách đều hai điểm A vàB
d)Hai đường thẳng phân biệt thì (Đ)
hoặc cắt nhau hoặc song song
Hoạt động 4.Trảlờicâu hỏi vàBài
tập
Gọi Hs trả lời câu hỏi 1 GV hướng
dẫn HS vẽ hình chính xác ,phân
biệt đoạn thẳng với tia,với đường
thẳng
GV nhận xét và sửa sai cho HS,
lưúy vẽ cẩn thận ,chính xác

HS trả lời và vẽ hình đoạn
thẳng AB
HS lên bảng vẽ hình ,hs
dưới lớplàm vào bảng con
HS đọc đề BT 8
Hai đường thẳng xy và zt
cắt nhau tại O.Lấy A thuộc

tiaOx,
B thuộc tiaOt, C thuộc
tiaOy, D thuộc tiaOz
SaochoOA=OC=3cm
OB=2cm; OD=2OB
HS lên bảng vẽ hình BT 8
Các HS dưới lớp làm vào
Vở BT

1/.Đoạn thẳng AB là gì?
Là hình gồm điểm
A,điểm B và tất cả các
điểm nằm giữa A và B
2/.Cho 3điểm A,B,C
khôngthẳng
hàng.VẽõđườngthẳngAB,ti
aAC, đoạn thẳng BC,
điểm M nằm giữa B và C
a) TrêntiaAB, ta co
ùAMnên điểm M nằm giữa hai
điểm A và B (1)
b)So sánh AM và MB
Vì điểm M nằm giữa hai
điểm A và B tacó:
AM+MB=AB
3+MB=6
MB=6-3=3cm
Mà: AM=3cm
Vậy:AM=MB

c) Mcó là trung điểm của
AB không:
Từ(1) và(2)tacó: Điểm M
nằm giữa hai điểm A,Bvà
MA=MB

GV gọi HS đọc đề BT 8
Gv gợi ý tìm số đo độ dài đoạn
thẳng OD bằng hai lần OB
Hướng dẫn HS giải BT 6
Muốn chứng tỏ điểm M nằm giữa
hai điểm A và B ta cần chứng tỏ
điều gì?
Muốn chứng tỏ M là trung điểm
của đoạn thẳng AB cần chứng tỏ
gì?
TrêntiaAB, ùAMCủng cố : Các dạng toán
Dặn dò: Về nhà học lý thuyết và Điểm M nằm giữa hai điểm Do đó M là trung điểm của
A,Bvà MA=MB
đoạn thẳng AB
xem lại các BT đã giải
Chuẩn bị kiểm tra 1 tiết


Giáo Án Hình Học 6

Trường THCS Nguyễn Hiền

Tuần: 14

Tiết 14

KIỂM TRA CHƯƠNG I (1TIẾT)

A.MỤC TIÊU:
Kiểm tra các kiến thức cơ bản của chương I về điểm đường thẳng, tia ,đoạn thẳng
Giải toán tìm độ dài đoạn thẳng , so sánh đoạn thẳng , trung điểm của đoạn thẳng
B.ĐỀ BÀI:
1.Trung điểm M của đoạn thẳng AB là gì?
Cho đoạn thẳng AB=4cm vẽ trung điểm M của đoạn thẳng AB(2đ)
2.Cho 3 điểm C,D,E không thẳng hàng
-Vẽ đường thẳng CD
-Vẽ đoạn thẳng DE
-Vẽ tia CE
-Vẽ điểm B nằm giữa 2điểm C và E (3đ)
3.Cho đoạn thẳng KH dài 8cm. Trên tia KH lấy điểm N sao choKN=4cm
a)Điểm N có nằm giữa hai điểm K và H không? Vì sao?(1.5đ)
b)So sánh : KN và NH (2đ)
c) N có là trung điểm của KH không?(1.5đ)
C.ĐÁP ÁN
1.Phát biểu đúng:1.5đ
Hình vẽ đúng:0.5đ
2.Vẽ đúng mỗi hình 0.75đ
3.Hình vẽđúng 0.5đ
a) Trên tia KH : KNb) Ghi được hệ thức: KN+NH=KH (0.5đ)
Tínhra NH=4cm(1đ)
Sosánh:KN=NH (0.5đ)
c) Nêu đươc:N nằm giữa hai điểm KvàH (0.5đ)
NK=NH

(0.5đ)
Kết luận N là trung điểm của đoạn thẳng KH (0.5đ)


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×