Tải bản đầy đủ (.doc) (29 trang)

Tuần 35 - Lớp 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (249.7 KB, 29 trang )

Tuần 35
ĐẠO ĐỨC :
TÔN TRỌNG LUẬT GIAO THÔNG
I.Mục tiêu:
Học xong bài này, HS có khả năng:
-Hiểu: Cần phải tôn trọng Luật giao thông. Đó là cách bảo vệ cuộc sống của mình và
mọi người.
-HS có thái độ tôn trọng Luật giao thông, đồng tình với những hành vi thực hiện đúng
luật giao thông.
-HS biết tham gia giao thông an toàn.
II.Đồ dùng dạy học:
-SGK Đạo đức 4.
-Một số biển báo giao thông.
-Đồ dùng hóa trang để chơi đóng vai.
III.Hoạt động trên lớp:
Tiết: 1
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Ổn đònh:
2.KTBC:
-GV nêu cầu kiểm tra:
+Nêu phần ghi nhớ của bài: “Tích
cực tham gia các hoạt động nhân đạo”
+Nêu các thông tin, truyện, tấm
gương, ca dao, tục ngữ … về các hoạt
động nhân đạo.
-GV nhận xét.
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: “Tôn trọng Luật giao
thông”
b.Nội dung:
*Hoạt động 1: Thảo luận nhóm (thông


tin- SGK/40)
-GV chia HS làm 4 nhóm và giao
nhiệm vụ cho các nhóm đọc thông tin
và thảo luận các câu hỏi về nguyên
nhân, hậu quả của tai nạn giao thông,
cách tham gia giao thông an toàn.
-GV kết luận:
+Tai nạn giao thông để lại nhiều hậu
quả: tổn thất về người và của
-Một số HS thực hiện yêu cầu.
-HS khác nhận xét, bổ sung.
-HS lắng nghe.
-Các nhóm HS thảo luận.
-Từng nhóm lên trình bày kết quả
thảo luận.
-Các nhóm khác bổ sung và chất
vấn.
-HS lắng nghe.
(người chết, người bò thương, bò tàn
tật, xe bò hỏng, giao thông bò ngừng
trệ …)
+Tai nạn giao thông xảy ra do nhiều
nguyên nhân: do thiên tai (bão lụt,
động đất, sạt lở núi, …), nhưng chủ
yếu là do con người (lái nhanh, vượt
ẩu, không làm chủ phương tiện, không
chấp hành đúng Luật giao thông…)
+Mọi người dân đều có trách
nhiệm tôn trọng và chấp hành Luật
giao thông.

*Hoạt động 2: Thảo luận nhóm (Bài
tập 1- SGK/41)
-GV chia HS thành các nhóm đôi và
giao nhiệm vụ cho các nhóm.
Những tranh nào ở SGK/41 thể hiện
việc thực hiện đúng Luật giao thông?
Vì sao?
-GV mời một số nhóm HS lên trình
bày kết quả làm việc.
-GV kết luận: Những việc làm trong
các tranh 2, 3, 4 là những việc làm
nguy hiểm, cản trở giao thông. Những
việc làm trong các tranh 1, 5, 6 là các
việc làm chấp hành đúng Luật giao
thông.
*Hoạt động 3: Thảo luận nhóm (Bài
tập 2- SGK/42)
-GV chia 7 nhóm và giao nhiệm vụ cho
mỗi nhóm thảo luận một tình huống.
Điều gì sẽ xảy ra trong các tình huống
sau:
a/. Một nhóm HS đang đá bóng giữa
đường.
b/. Hai bạn đang ngồi chơi trên đường
tàu hỏa.
c/. Hai người đang phơi rơm rạ trên
đường quốc lộ.
d/. Một nhóm thiếu niên đang đứng
xem và cổ vũ cho đám thanh niên đua
xe máy trái phép.

đ/. HS tan trường đang tụ tập dưới lòng
đường trước cổng trường.
e/. Để trâu bò đi lung tung trên đường
quốc lộ.
-Từng nhóm HS xem xét tranh để tìm
hiểu: Bức tranh đònh nói về điều gì?
Những việc làm đó đã theo đúng
Luật giao thông chưa? Nên làm thế
nào thì đúng Luật giao thông?
-HS trình bày kết quả- Các nhóm
khác chất vấn và bổ sung.
-HS lắng nghe.
-HS các nhóm thảo luận.
-HS dự đoán kết quả của từng tình
huống.
g/. Đò qua sông chở quá số người quy
đònh.
-GV kết luận:
+Các việc làm trong các tình huống
của bài tập 2 là những việc làm dễ
gây tai nạn giao thông, nguy hiểm đến
sức khỏe và tính mạng con người.
+Luật giao thông cần thực hiện ở
mọi nơi và mọi lúc.
-GV cho các nhóm đại diện trình bày
kết quả và chất vấn lẫn nhau.
-GV kết luận:các việc làm trong các
tình huống của bài tập 2 là những
việc làm dễ gây tai nạn giao thông,
nguy hiểm đến sức khỏe và tính mạng

con người.Luật giao thông cần thực
hiện ở mọi lúc mọi nơi.
4.Củng cố - Dặn dò:
-Tìm hiểu các biển báo giao thông nơi
em thường qua lại, ý nghóa và tác
dụng của các biển báo.
-Các nhóm chuẩn bò bài tập 4-
SGK/42:
Hãy cùng các bạn trong nhóm tìm
hiểu, nhận xét về việc thực hiện
Luật giao thông ở đòa phương mình và
đưa ra một vài biện pháp để phòng
chống tai nạn giao thông.
-Các nhóm trình bày kết quả thảo
luận.
-Các nhóm khác bổ sung và chất
vấn.
-HS lắng nghe.
-HS cả lớp thực hiện.

TẬP ĐỌC
Ôn tập kì I (tiết 1)
I/ Mục tiêu :
- Kiểm tra đọc - hiểu ( lấy điểm )
* Nội dung :
-Học sinh đọc thông các bài tập đọc và học thuộc lòng đã học từ đầu học kì II lớp 4
đến nay (gồm 9 tuần )
* Kó năng đọc thành tiếng : Phát âm rõ tốc độ đọc tối thiểu 120 chữ / phút biết ngừng
nghỉ hơi sau các dấu câu , giữa các cụm từ biết đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung
văn bản nghệ thuật .

• Kỉ năng đọc hiểu : -Học sinh trả lời được 1 hoặc 2 câu hỏi về nội dung bài đọc
• Hệ thống hoá được một số điều cần ghi nhớ về tên bài , tên tác giả , nội dung
chính , nhân vật của các bài tập đọc là truyện kể trong chủ điểm " Người ta là hoa
của đất "
II / Chuẩn bò
• 17 Phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng theo đúng yêu câu
( gồm cả văn bản , báo chí ) trong đó :
- 11 phiếu mỗi phiếu ghi tên 1 bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 27 ( Bốn anh tài ,
Trống đồng Đông Sơn , Anh hùng lao động Trần Đại Nghóa , Sầu riêng , Hoa học
trò , Vẽ về cuộc sống an toàn , Khuất phục tên cướp biển , Thắng biển , Ga - v rốt
ngoài chiến luỹ , Dù sao trái đất vẫn quay , con sẻ .) .
- 6 phiếu - mỗi phiếu ghi tên 1 bài tập đọc có yêu cầu HTL ( Chuyện cổ tích về
loài người , Bè xuôi Sông La , Chợ tết , Khúc hát ru những em bé lớn lên trên
lưng mẹ , Đoàn thuyền đánh cá , Bài thơ về tiểu đội xe không kính .)
• Giấy khổ to kẻ sẵn bảng như BT2 và bút dạ .
III/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1) Phần giới thiệu :
* Ở tuần này các em sẽ ôn tập
và kiểm tra lấy điểm giữa học
kì II.
2) Kiểm tra tập đọc :
-Kiểm tra
3
1
số học sinh cả
lớp .
-Yêu cầu từng học sinh lên
bốc thăm để chọn bài đọc .
-Yêu cầu đọc một đoạn hay cả

bài theo chỉ đònh trong phiếu
học tập .
-Nêu câu hỏi về nội dung
đoạn học sinh vừa đọc .
-Theo dõi và ghi điểm theo
thang điểm qui đònh của Vụ
giáo dục tiểu học .
-Yêu cầu những em đọc chưa
đạt yêu cầu về nhà luyện đọc
để tiết sau kiểm tra lại .

3) Lập bảng tổng kết :
-Các bài tập đọc là truyện kể
-Lắng nghe .
-Lần lượt từng em khi nghe gọi tên lên bốc thăm
chọn bài ( mỗi lần từ 5 - 7 em ) HS về chỗ chuẩn bò
khoảng 2 phút . Khi 1 HS kiểm tra xong thì tiếp nối
lên bốc thăm yêu cầu .
-Lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ đònh trong
phiếu .
- Lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc .
- Học sinh đọc thành tiếng .
+ Bài tập đọc : Bốn anh tài - Anh hùng lao động
Trần Đại Nghóa .
-4 em đọc đọc lại truyện kể , trao đổi và làm bài .
- Cử đại diện lên dán phiếu , đọc phiếu . Các nhóm
trong hai chủ điểm " Người ta
là hoa của đất "
-Yêu cầu học sinh đọc yêu
cầu .

-Những bài tập đọc nào là
truyện kể trong chủ đề trên ?
_ Yêu cầu HS tự làm bài trong
nhóm . GV đi giúp đỡ các
nhóm gặp khó khăn .
+ Nhóm nào xong trước dán
phiếu lên bảng đọc phiếu các
nhóm khác , nhận xét , bổ
sung .
+ Nhận xét lời giải đúng .
đ) Củng cố dặn dò :
*Nhắc về nhà tiếp tục đọc lại
các bài tập đọc đã học từ đầu
năm đến nay nhiều lần để tiết
sau tiếp tục kiểm tra .
- Xem lại 3 kiểu câu kể ( Ai
làm gì ? Ai là gì ? Ai thế
khác nhận xét bổ sung .
Tên
bài
Tác giả Nộidung Nhân vật
Bốn
anh
tài
Truyện
cổ dân
tộc Tày
Ca ngợi sức
khoẻ , tài
năng , lòng

nhiệt thành
làm việc nghóa
: trừ ác cứ dân
lành của bốn
anh em Cẩu
Khây
Cẩu Khây -
Nắm Tay
Đóng Cọc .
Lấy Tai Tát
Nước , Móng
Tay Đục
Máng , bà
lão chăn bò ,
Yêu tinh
Anh
hùng
lao
động
Trần
Đại
Nghóa
Từ điển
nhân vật
lòch sử
Việt
Nam
Ca ngợi anh
hùng lao động
Trần Đại

Nghóa đã có
những cống
hiến xuất sắc
cho sự nghiệp
quốc phòng và
xây dựng nền
khoa học trẻ
của đất nước .
Trần Đại
Nghóa
+ 2 HS nhận xét bài bạn trên bảng .
-HS cả lớp .
nào ?)
-Nhận xét đánh giá tiết học .
- Dặn dò học sinh về nhà học
bài
TOÁN :
136 LUYỆN TẬP CHUNG
A/ Mục tiêu :
 Giúp HS củng cố kó năng :
- Nhận biết hình dạng và đặc điểm của một số hình đã học .
- Rèn kó năng vận dụng công thức tính chu vi và diện tích hình vuông , hình chữ
nhật các công thức tính diện tích của hình bình hành , hình thoi để giải các bài tập
.
- Rèn kó năng giải bài toán có lời văn .
B/ Chuẩn bò :
- Chuẩn bò các mảnh bìa hoặc giấy màu .
- Bộ đồ dạy - học toán lớp 4 .
- Giấy kẻ ô li , cạnh 1 cm , thước kẻ , e ke và kéo .
C/ Lên lớp

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 1HS lên bảng làm bài tập 3 về nhà .
-Chấm tập hai bàn tổ 3.
+ Gọi 2 HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi :
- Muốn tính diện tích hình thoi ta làm như thế nào ?
-Nhận xét ghi điểm từng học sinh .
2.Bài mới
-1 HS làm bài trên bảng .
Giải :
a/ Ghép hình .

2cm


3cm
b/ Diện tích hình thoi là
2 x 3 : 2 = 3 cm
2
- Nhận xét bổ sung bài bạn ( nếu có )
- 2 HS trả lời .
-Học sinh nhận xét bài bạn .
a) Giới thiệu bài:
-Bài học hôm nay chúng ta sẽ tiếp tục luyện tập và
củng cố về tính chu vi và diện tích các hính : hình
vuông , hình chữ nhật ; tính diện tích hình bình hành
và hình thoi .
b) Thực hành :
*Bài 1 :
-Yêu cầu học sinh nêu đề bài .

+ GV vẽ hình như SGK lên bảng .
A B
C D
+ Gợi ý :
- Quan sát hình vẽ của hình chữ nhật ABCD trong
sách giáo khoa , lần lượt đối chiếu các câu a) , b) , c)
d) với các đặc điểm đã biết của hình chữ nhật . Từ đó
xác đònh câu nào là phát biểu đúng , câu nào là phát
biểu sai rồi chọn chữ tương ứng .
-Gọi 1 học sinh lên bảng làm, lớp làm vào vở .
-Nhận xét bài làm học sinh .
-Qua bài tập này giúp em củng cố điều gì ?
*Bài 2 :
-Yêu cầu học sinh nêu đề bài .
+ GV vẽ hình như SGK lên bảng .
+ Gợi ý :
- Quan sát hình thoi PQSR trong sách giáo khoa , lần
lượt đối chiếu các câu a) , b) , c) d) với các đặc điểm
đã biết của hình thoi . Từ đó xác đònh câu nào là
phát biểu đúng , câu nào là phát biểu sai rồi chọn chữ
tương ứng .
-Gọi 1 học sinh lên bảng làm, lớp làm vào vở .
Q

P R

+ HS lắng nghe .
-1 HS đọc thành tiếng .
- Quan sát hình vẽ và trả lời .
a/ AB và DC là hai cạnh đối diện song song

và bằng nhau .( ĐÚNG )
b/ AB vuông góc với AD ( ĐÚNG ) .
c / Hình tứ giác ABCD có 4 góc vuông
( ĐÚNG )
d/ Hình tứ giác ABCD có 4 cạnh bằng nhau
( SAI )
+ Nhận xét bì bạn .
- Củng cố đặc điểm của hình chữ nhật .
- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
- Quan sát hình vẽ và trả lời .
a/ PQ và SR là hai cạnh không bằng nhau .
( SAI )
b/ PQ không song song với PS( ĐÚNG ) .
c / Các cạnh đối diện song song ( ĐÚNG )
d/ Có 4 cạnh bằng nhau ( ĐÚNG )
S
-Nhận xét bài làm học sinh .
-Qua bài tập này giúp em củng cố điều gì ?
* Bài 3 :
-Gọi học sinh nêu đề bài .
+ GV vẽ các hình như SGK lên bảng .
+ Gợi ý HS :
- Tính diện tích các hình theo công thức .
- So sánh diện tích các hình sau đó khoanh vào ô có
ý trả lời đúng .
-Yêu cầu HS cả lớp làm vào vở .
-Gọi 1 em lên bảng tính .


-Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh .

* Bài 4 :
-Gọi học sinh nêu đề bài .
+ Gợi ý HS :
- Tìm nửa chu vi hình chữ nhật .
- Tìm chiều rộng hình chữ nhật .
- Tìm diện tích hình chữ nhật .
+ Yêu cầu HS làm bài vào vở .
- Mời 1 HS lên làm bài trên bảng .
- Nhận xét ghi điểm HS.
d) Củng cố - Dặn dò:
-Nhận xét đánh giá tiết học .
-Dặn về nhà học bài và làm bài.
+ Nhận xét bài bạn .
- Củng cố đặc điểm của hình thoi .
-1 HS đọc thành tiếng .
+ HS tự làm vào vở .
+ 1 HS lên bảng thực hiện và trả lời .
+ Diện tích hình vuông là :
5 x 5 = 25 cm
2
+ Diện tích hình chữ nhật là :
6 x 4 = 24 cm
2
+ Diện tích hình bình hành là :
5 x 4 = 20 cm
2
+ Diện tích hình thoi là :
6 x 4 : 2 = 12 cm
2
* Vậy hình vuông có diện tích lớn nhất .

- Nhận xét bổ sung bài bạn ( nếu có )
- 1 HS đọc thành tiếng .
+ Lắng nghe GV hướng dẫn .
- Lớp thực hiện vào vở .
- 1 HS làm bài trên bảng .
Giải :
- Nửa chu vi hình chữ nhật là :
56 : 2 = 28 ( m)
-Chiều rộng hình chữ nhật là :
28 - 18 = 10 ( m)
+ Diện tích hình chữ nhật là :
18 x 10 = 180 cm
2

Đáp số : 180 m
2
- HS ở lớp nhận xét bài bạn .
-Học sinh nhắc lại nội dung bài.
-Về nhà học bài và làm bài tập còn lại
KHOA HỌC
ÔN TẬP : VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯNG
I/ Mục tiêu:
Giúp HS :
- Củng cố các kiến thức về phần vật chất và năng lượng .
- Củng cố các kó năng :
+ Quan sát .
+ Làm thí nghiệm .
- Củng cố về các kó năng bảo vệ môi trường , giữ gìn sức khoẻ liên quan đến phần vật
chất và năng lượng .
- Biết yêu thiên nhiên , thái độ trân trọng với các thành tựu khoa học kó thuật , lòng say

mê khoa học kó thuật , khả năng sáng tạo khi làm thí nghiệm .
II/ Đồ dùng dạy- học:
+ Tất cả các đồ dùng đã sử dụng ở các tiết trước về : nước , không khí , âm thanh , ánh
sáng , nhiệt như : cốc , túi ni long , miếng xốp , xi lanh , đèn , nhiệt kế ,...
+ Tranh minh hoạ của các tiết học trước về việc sử dụng : nước , âm thanh , ánh sáng ,
bóng tối , các nguồn nhiệt trong sinh hoạt hàng ngày , lao động sản xuất và vui chơi ,
giải trí ,...
- Bảng lớp hoặc bảng phụ viết sẵn nội dung câu hỏi 1 , 2 trang 110 .
III/ Hoạt động dạy- học:
TIẾT 1
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
* HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG :
1.Ổn đònh lớp:
2.Kiểm tra bài cũ: Gọi 3HS lên
bảng trả lời nội dung câu hỏi .
- Hãy nêu vai trò của các nguồn
nhiệt đối với con người và động vật ,
thực vật ? Cho ví dụ ?
+Điều gì sẽ xảy ra nếu như Trái Đất
không nhận được ánh sáng từ Mặt
Trời sưởi ấm ?
-GV nhận xét và cho điểm HS.
* Giới thiệu bài:
Bài học hôm nay các em sẽ ôn tập
lại các kiến thức cơ bản đã học ở
phần Vật chất và Năng lượng , lớp
mình cùng thi xem bạn nào nắm
vững kiến thức và say mê khoa
học .
* Hoạt động 1:

-HS trả lời.
-HS lắng nghe.
- Lắng nghe câu hỏi và trả lời vào nháp .
CÁC KIẾN THỨC KHOA HỌC
CƠ BẢN .
- Cách tiến hành:
- GV lần lượt nêu câu hỏi 1 và 2 để
HS trả lời
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân suy
nghó và trả lời vào giấy .
- Gọi HS nhận xét và chữa bài .
- GV chốt lại ý chính .
+ Gọi HS đọc câu hỏi 2.
- GV treo bảng phụ đã chép sẵn nội
dung câu hỏi 2.
-Yêu cầu HS nêu yêu cầu câu hỏi .
- Mời 2 HS lên bảng điền từ , HS cả
lớp lắng nghe bổ sung ( nếu có )
+ Gọi HS đọc câu hỏi 3, 4 , 5 , 6 .
-Yêu cầu HS nêu yêu cầu câu hỏi .
- Yêu cầu HS tự suy nghó và trả lời
các câu hỏi .
- Mời HS tếp nối nhau trả lời , HS
cả lớp lắng nghe bổ sung ( nếu có )
- Tiếp nối nhau trả lời :
Nước
ở thể
lỏng
Nước
ở thể

khí
Nước
ở thể
rắn
Có mùi không ? không không không
Có vò không ? không không không
Có nhìn thấy bằng
mắt thường không ?
có có có
Có hình dạng nhất
đònh không ?
không không có
- Nhận xét bổ sung câu trả lời của bạn ( nếu có )
- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
- Quan sát và điền từ .
đông đặc

bay hơi

- 1 HS đọc câu hỏi thành tiếng , lớp đọc thầm :
+ Tiếp nối trình bày :
- Khi gõ tay xuống mặt bàn tai ta nghe thấy
tiếng gõ là do có sự lan truyền âm thanh qua mặt
bàn . Khi ta gõ mặt bàn rung động . Rung động
này sẽ truyền qua mặt bàn , truyền tới tai ta làm
cho màng nhó rung động giúp ta nghe được âm
thanh .
* Câu 4 : Vật tự phát sáng đồng thời là nguồn
nhiệt . Mặt trời , lò lửa , bếp điện , ngọn đèn
điện khi có dòng điện chạy qua .

* Câu 5 : Ánh sáng từ đèn đã chiếu sáng quyển
sách . Ánh sáng phản chiếu từ quyển sách đi tới
mắt và mắt ta đã nhìn thấy quyển sách .
* Câu 6 : Không khí nóng hơn ở xung quanh sẽ
truyền nhiệt cho các cốc nước lạnh làm cho
Nước
thể
lỏng
Nước
thể
rắn
Hơi
nước
Nước
thể
lỏng
* Hoạt động 2:
TRÒ CHƠI : " NHÀ KHOA HỌC
TRẺ "
- GV treo tờ phiếu đã ghi sẵn các ý
sau :
- Bạn hãy thí nghiệm để chứng tỏ :
+ Nước ở thể lỏng , khí không có
hình dạng nhất đònh .
+ Nước ở thể rắn có hình dạng xác
đònh được
+ Nguồn nước đã bò ô nhiễm .
+ Không khí ở xung quanh mọi vật
và mọi chỗ rỗng bên trong vật.
+ Không khí có thể bò nén lại hoặc

giãn ra .
+ Sự lan truyền âm thanh .
+ Ta chỉ nhìn thấy vật khi có ánh
sáng từ vật tới mắt .
+ Bóng của vật thay đổi khi vò trí
của vật chiếu sáng đối với vật đó
thay đổi .
+ Nước và chất lỏng khác nở ra khi
nóng lên và co lại khi lạnh đi .
+ Không khí là chất cách nhiệt .
- Mỗi nhóm cử 1 HS tham gia vào
ban giám khảo có nhiệm vụ đánh
dấu câu trả lời đúng của từng nhóm
và ghi điểm .
- Yêu cầu HS lên bốc thăm và suy
nghó thảo luận theo nhóm trong 3
phút sau đó cử đại diện lên trả lời .
- Mỗi câu trả lời đúng cho 5 điểm
chúng ấm lên . Vì khăn bông cách nhiệt nên sẽ
giữ cho cốc có khăn bọc còn lạnh hơn so với cốc
kia.
+ Lắng nghe .
+ Thực hiện chia nhóm6 HS .
+ Tiến hành thảo luận và ghi vào phiếu .
+ Đại diện các nhóm báo cáo kết quả đối chiếu
nhóm bạn .
+ Nhận xét ý kiến các nhóm .
+ Thực hiện theo yêu cầu .
- Mô tả những dấu hiệu bên ngoài của sự trao
đổi chất giữa động vật và môi trường thông qua

sơ đồ .
+ Lắng nghe .

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×