Tải bản đầy đủ (.docx) (24 trang)

BÁO CÁO THỰC HÀNH CƠ HỌC ĐẤT FILE CHUẨN.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.21 MB, 24 trang )

BÁO CÁO THỰC HÀNH CƠ HỌC ĐẤT

GVHD : TRẦN THANH DANH

BÁO CÁO THỰC HÀNH CƠ HỌC ĐẤT

HỌ VÀ TÊN : VÕ MINH HIẾU
NHÓM : XD63 II.2
MSSV : 1651020064
SĐT : 0975480745
EMAIL : 

TP.HỒ CHÍ MINH – THÁNG 5 NĂM 2018

Lời mở đầu
SVTH : VÕ MINH HIẾU


BÁO CÁO THỰC HÀNH CƠ HỌC ĐẤT

Cơ học đất là một nhánh liên ngành của cơ học ứng dụng, địa chất công
trình nghiên cứu các tính chất vật lý, cơ học của đất để áp dụng vào mục đích xây
dựng, các nguyên nhân quyết định các đặc trưng đó, nghiên cứu trạng thái ứng
suất - biến dạng của đất, cường độ chống cắt, áp lực hông của đất (tường chắn),
sức chịu tải của nền móng, độ lún của nền đất, và sự ổn định của mái dốc. Karl
von Terzaghi, cha đẻ của cơ học đất, đã có những đóng góp to lớn trong ngành địa
chất thế giới.
Đối tượng nghiên cứu của có học đất là đất thiên nhiên được hình thành do phong
hóa, do trầm tích và sau khi hình thành lại luôn biến đổi do tác động của môi
trường xung quanh. Đất thường dùng làm nền, làm vật liệu hoặc môi trường xây
dựng.


Những nội dung của Cơ học đất gồm các vấn đề sau:
- Tính chất vật lý và cơ học của đất, xác định các tính chất xây dựng phù hợp với
công trình riêng biệt.
- Đưa ra các mô hình của các tính chất cơ bản của đất bằng ngôn ngữ cơ học hay
toán học.
- Dự báo các điều kiện kỹ thuật (biến dạng lún, sức chịu tải, độ ổn định...) có kể
đến các ảnh hưởng của thời gian, phương pháp thi công, vật liệu, thiết bị...
- Đưa ra các giải pháp công trình bao gồm các giải pháp nền, móng.
Để có thể giúp sinh viên nắm bắt và hiểu rõ các vấn đề môn Cơ học đất, trường
Đại học Mở TP. Hồ Chí Minh đã tạo những buổi thực hành cơ học đất với sự
hướng dẫn của giảng viên Trần Thanh Danh, tạo tiền đề cho các sinh viên trở
thành những kỹ sư xây dựng trong tương lai. Đó là những buổi thực hành thú vị và
rất có ích, giúp sinh viên chúng tôi có them những kiến thức mới, rèn dũa những
kiến thức cũ.
Xin chân thành cảm ơn nhà trường và giảng viên.

Mục lục
2
SVTH : VÕ MINH HIẾU


BÁO CÁO THỰC HÀNH CƠ HỌC ĐẤT
THÍ NGHIỆM 1: Xác định khối lượng riêng, trọng lượng riêng của đất.......................................................3
I – MỤC ĐÍCH...........................................................................................................................................3
II - DỤNG CỤ THÍ NGHIỆM.................................................................................................................3
III – TRÌNH TỰ THÍ NGHIỆM...............................................................................................................4
IV – KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM.................................................................................................................4
V – NHẬN XÉT:.........................................................................................................................................5
THÍ NGHIỆM 2: Xác định độ ẩm của đất..................................................................................................6
I - MỤC ĐÍCH............................................................................................................................................6

II – DỤNG CỤ THÍ NGHIỆM..................................................................................................................6
III- TRÌNH TỰ THÍ NGHIỆM................................................................................................................7
IV – KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM................................................................................................................7
V – NHẬN XÉT:.........................................................................................................................................8
THÍ NGHIỆM 3: Thí nghiệm cắt trực tiếp.................................................................................................9
I – MỤC ĐÍCH...........................................................................................................................................9
II – DỤNG CỤ THÍ NGHIỆM..................................................................................................................9
III – TRÌNH TỰ THÍ NGHIỆM.............................................................................................................10
IV – KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM..............................................................................................................10
V – NHẬN XÉT:.......................................................................................................................................11
THÍ NGHIỆM 4: Thí nghiệm rây sàng ( D > 0,075mm )....................................................................12
I – MỤC ĐÍCH.........................................................................................................................................12
II – DỤNG CỤ THÍ NGHIỆM...............................................................................................................12
III – TRÌNH TỰ THÍ NGHIỆM.............................................................................................................13
IV – KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM..............................................................................................................13
V – NHẬN XÉT:.......................................................................................................................................14
THÍ NGHIỆM 5: Các trạng thái của đất dính.........................................................................................15
I – MỤC ĐÍCH.........................................................................................................................................15
II – DỤNG CỤ THÍ NGHIỆM...............................................................................................................15
III – TRÌNH TỰ THÍ NGHIỆM.............................................................................................................16
1: Xác định giới hạn nhão...................................................................................................................16
2: Xác định giới hạn dẻo......................................................................................................................17
IV – KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM..............................................................................................................19
V – NHẬN XÉT:.......................................................................................................................................19

3
SVTH : VÕ MINH HIẾU


BÁO CÁO THỰC HÀNH CƠ HỌC ĐẤT


Thí Nghiệm 1: Xác định khối lượng riêng, trọng lượng riêng của
đất
I – MỤC ĐÍCH
 Dung trọng tự nhiên của đất là trọng lượng của một đơn vị thể tích đất tự
nhiên. Đặc trưng vật lý cơ bản này được ký hiệu là γ và được tính theo
g/cm3. Về trị số,dung trọng được tính bằng tỉ số giữa khối lượng đất và thể
tích của chúng.
 Có nhiều phương pháp xác định dung trọng của đất, trong đó phương pháp
dao vòng đơn giản và nhanh chóng cho các loại đất hạt mịn.
II - DỤNG CỤ THÍ NGHIỆM





Dao vòng cắt đất bằng kim loại không gỉ có thể tích chứa đất V
Thước kẹp
Dao cắt gọt đất
Cân điện tử có độ chính xác (0.01-0.1)g

III – TRÌNH TỰ THÍ NGHIỆM
4
SVTH : VÕ MINH HIẾU


BÁO CÁO THỰC HÀNH CƠ HỌC ĐẤT

 Dùng thước kẹp xác định thể tích chứa đất của dao vòng
 Dùng cân xác định trọng lượng của dao vòng

 Dùng dao vòng khẽ ấn ngập vào mẫu đất , dùng dao gọt đất xung quanh
dao vòng. Trong khi ấn chú ý luôn giữ cho dao vòng thăng bằng . Khi dao
vòng ngập hết vào mẫu đất , cắt bỏ phần đất dư thừa trên mặt dao vòng cho
ngang bằng với cạnh dao, sau đó lấy tấm kính đậy lên trên .Cắt ngang mẫu
đất ở phía dưới dao vòng tương tự như phía trên , sau đó lật ngược dao
vòng lại và cũng dùng tấm kính đậy lên trên.
 Lau sạch dao vòng , đem cân trọng lượng mẩu đất có dao vòng (trọng
lượng dao vòng đã xác định trước), xác định được trọng lượng của mẫu đất
, từ đó tính được dung trọng của mẫu đất.
 Mỗi mẫu đất cần tiến hành thí nghiệm tối thiểu 2 lần song song nhau ,sau
đó lấy giá trị trung bình.

IV – KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM
 Khối lượng vòng nhôm:
 Đường kính ống nhôm:
 Chiều cao vòng nhôm: h = 2 (cm)

V= =
 Khối lượng đất và vòng nhôm là:
 Khối lượng đất: =
5
SVTH : VÕ MINH HIẾU


BÁO CÁO THỰC HÀNH CƠ HỌC ĐẤT

 Khối lượng của đất: )
 Trọng lượng riêng của đất:

V – NHẬN XÉT:

Trọng lượng riêng của đất là một chỉ tiêu quan trọng phản ánh độ chặt của đất
,được sử dụng nhiều trong tính toán .
Với khối lượng riêng tính được là > 19 nên đây là loại đất tốt,có độ chặt tốt

6
SVTH : VÕ MINH HIẾU


BÁO CÁO THỰC HÀNH CƠ HỌC ĐẤT

Thí Nghiệm 2: Xác định độ ẩm của đất
I - MỤC ĐÍCH
 Độ ẩm của đất, ký hiệu bằng W,biểu thị bằng tỷ số phần trăm (%) của khối lượng
nước thoát ra khỏi mẫu đất khi sấy khô ở nhiệt độ 150 oC và khối lượng hật đất
trong mẫu đất đem sấy khô.
 Độ ẩm của đất là một chỉ tiêu thông dụng và dễ xác định.
 Số lượng đất lấy để xác định độ chứa nước tùy thuộc vào loại đất.Tuy
nhiên,càng lấy nhiều mẫu thì độ chính xác càng cao.Mỗi mẫu đất cần tiến
hành thí nghiệm tối thiểu 2 lần song song với nhau,sau đó lấy giá trị trung
bình.
 Độ chứa nước được tính theo biểu thức sau:

Trong đó:
mo – trọng lượng lon chứa đất
m1 - trọng lượng lon chứa + đất chưa sấy
m2 - trọng lượng lon chứa + đất đã sấy khô
 Giá trị của W thể hiện lượng nước chứa trong đất, giúp cho việc đánh giá
trạng thái của đất.
II – DỤNG CỤ THÍ NGHIỆM
 Dao vòng cắt đất bằng kim loại không gỉ

7
SVTH : VÕ MINH HIẾU


BÁO CÁO THỰC HÀNH CƠ HỌC ĐẤT

 Dao cắt gọt đất
 Lon nhôm có nắp đậy chứa mẫu đất
 Cân điện tử có độ chính xác (0.01-0.1)g
 Tủ sấy có điều chỉnh nhiệt độ đến 300 oC
 Khay phơi mẫu đất sau khi sấy khô
 Thước kẹp.
III- TRÌNH TỰ THÍ NGHIỆM
 Xác định trọng lượng hộp nhôm đã sấy khô (mo).
 Dùng dao lấy một mẫu đất có trọng lượng 40-80g ở trạng thái tự nhiên cho
vào hộp nhôm.
 Dùng cân xác định trọng lượng đất và hộp nhôm (m1).
 Mẫu đất sau khi cân, đem sấy ở nhiệt độ 105 oC.Thời gian sấy tùy thuộc vào
loại đất,số lượng và dạng mẫu dùng.Thời gian sấy thường được chia làm ít
nhất 2 lần:
 Sấy lần đầu trong thời gian :
5 giờ - đối với đất sét và sét pha; 3 giờ đối với đất cát và cát pha ; 8 giờ đối với đất chứa thạch cao và đất chứa hàm lượng hữu cơ lớn hơn 5%.
 Sấy lại trong thời gian :
1 giờ - đối với đất cát và cát pha ; 2 giờ - đối với đất sét và sét pha , đất
chứa thạch cao và tạp chất hữu cơ.
 Lấy mẫu đất ở tủ sấy ra nên để nguội sau đó đem cân để xác định trọng
lượng sau khi sấy khô kể cả hộp nhôm (m2).
 Đất không dẻo có thể để nguội ở phòng ẩm , đất dẻo nên để nguội trong
bình hút ẩm canxi clorua CaCl2 rồi mới cân.Không nên cân lúc nóng,trước
hết có thể vì quá nóng mà ta đặt hộp chứa mạnh tay ,hoặc vì sức nóng có thể

ngăn cản sự chính xác của đòn cân.
IV – KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM.

Xác định độ ẩm của đất
= 14.32 g

(1)
8

SVTH : VÕ MINH HIẾU


BÁO CÁO THỰC HÀNH CƠ HỌC ĐẤT

(2)
(3)
= 13.56 %

V – NHẬN XÉT:
Độ ẩm là tỷ số giữa trọng lượng nước trong lỗ rỗng và trọng lượng hat,đơn vị tính
%.
Đất càng yếu thì độ ẩm càng cao .
Đất tương đối tốt có độ ẩm W < 30% ,đất bùn có độ ẩm W>50%
Mẫu đất lấy thí nghiệm là loại đất khá tốt,do có W = 13.56 % .

9
SVTH : VÕ MINH HIẾU


BÁO CÁO THỰC HÀNH CƠ HỌC ĐẤT


THÍ NGHIỆM 3: Thí nghiệm cắt trực tiếp
I – MỤC ĐÍCH


Thí nghiệm cắt trực tiếp dùng để xác định các chỉ tiêu sức chống cắt là
góc nột ma sát  và lực dính c của đất. Thí nghiệm này có thể thực hiện
trên cả hai loại đất có lực dính và đất không có lực dính.



Thí nghiệm thực hiện theo cách không thoát nước – không cố kết, có
nghĩa là sau khi đặt áp lực thẳng đứng, sức căng được đặt nhanh để có
nước trong mẫu đất không có thời gian thoát ra.

II – DỤNG CỤ THÍ NGHIỆM



Máy cắt trực tiếp kiểu truyền lực qua vòng ứng biến và cánh tay đòn



Hộp Casagrande chứa mẫu đất



Dao vòng cắt đất bằng kim loại không gỉ




Dao cắt gọt đất



Đá nhám



Vòng đo áp lực

10
SVTH : VÕ MINH HIẾU


BÁO CÁO THỰC HÀNH CƠ HỌC ĐẤT

III – TRÌNH TỰ THÍ NGHIỆM


Lấy đất không xáo trộn từ ống lấy mẫu đất( do đó mẫu thử có độ ẩm tự
nhiên).



Dùng dao vòng khẽ ấn ngập vào mẫu đất, dùng dao gọt đất xung quanh
dao vòng. Khi dao vòng ngập hết vào mẫu đất, dùng dao cắt bỏ phần dư
thừa trên mặt doa vòng cho ngang bằng với cạnh dao.




Cho đá nhám vào dưới hộp Casagrande bằng cách để dao vòng trên
miệng hộp Casagrande và dùng đá nhám để ấn nhẹ mẫu đất vào trong
hộp.



Khóa hộp Casagrande bằng hai chốt khóa, giữ cho phần trên và dưới hộp
Casagrande thẳng trục không bị xê dịch.



Đặt hộp Casagrande vào máy cắt trực tiếp, kiểm tra sự tiếp xúc giữa hộp
cắt và vòng đo áp lực.



Đặt áp lực thẳng vào đá nhám trên với áp suất 0,25 kg/cm2 hoặc 0,5
kg/cm2

11
SVTH : VÕ MINH HIẾU


BÁO CÁO THỰC HÀNH CƠ HỌC ĐẤT



Tác động lực cắt bằng cách quay vòng áp lực với vận tốc ½ vòng/ giây.




Đọc trị số trên vòng ghi áp lực lúc mẫu bị cắt đứt ( trị số cực đại của
vòng ghi áp lực), phải theo dõi từng trị số và sau khi qua trị số cực đại thì

sức chịu cắt của đất giảm tức thì.
IV – KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM
 Ứng suất pháp:
 Ứng suất tiếp:
 Trong đó:
 P: Lực của quả tạ
 A: Diện tích mặt cắt ngang của đất
 T: lực cắt làm mẫu đất bị phá hoại.
 Hệ số k = 10.85
= 138.3 N

= 266.7
12
SVTH : VÕ MINH HIẾU


BÁO CÁO THỰC HÀNH CƠ HỌC ĐẤT

= 553.4

Lần thí
nghiệm

Áp lực
nén (N)


1
2
3

138.3
266.7
553.4

Diện tích
mặt cắt A
(
30,19
30,19
30,19

Lực cắt Q
(N)

Ứng suất
tiếp (N/

Ứng suất
cắt

275
336
594

4.58

8.83
18.33

9.108
11.1
19.647

thí nghiệm
25

LỰC CẮT

20
15

f(x) = 0.03x + 4.94
R² = 0.98

thí nghiệm
Linear (thí nghiệm)

10
5
0
100

150

200


250

300

350

400

450

500

550

600

ÁP LỰC NÉN

V – NHẬN XÉT:
Đây là thí nghiệm đơn giản nhất để xác định sức chống cắt : cách chuẩn bị mẫu
đơn giản , không đòi hỏi máy móc phức tạp .Thí nghiệm này được áp dụng rộng
rãi.
Nhìn vào biểu đồ ta thấy c= 4.9374kPa chứng tỏ đất có sức chống cắt yếu.
13
SVTH : VÕ MINH HIẾU


BÁO CÁO THỰC HÀNH CƠ HỌC ĐẤT

THÍ NGHIỆM 4: Thí nghiệm rây sàng ( D > 0,075mm )

I – MỤC ĐÍCH
 Thí nghiệm phân tích cỡ hạt đất bằng phương pháp rây sang dùng để tách
rời cỡ hạt của đất qua từng mắt lưới để:
 Xác định độ lớn cỡ hạt
 Tính được sự phân bố cỡ hạt
 Xếp hạng đất theo cỡ hạt
II – DỤNG CỤ THÍ NGHIỆM
 Bộ rây sàng mắt lưới tròn
 Kính thước rây
 Chày bọc cao su để tách rời các hạt đất
 Cân điện tử độ chính xác ( 0,01- 0,1) g
 Bàn chải dùng để quét các hạt đất bám vào rây

14
SVTH : VÕ MINH HIẾU


BÁO CÁO THỰC HÀNH CƠ HỌC ĐẤT

III – TRÌNH TỰ THÍ NGHIỆM
 Mẫu đất đại diện sẽ được phơi khô ngoài trời hay sấy khô bằng lò sấy.
 Dùng chày cao su hay bóp bằng tay để tách các hạt đất dính với nhau,
tránh không đập mạnh để làm vỡ các hạt đất.
 Nếu mẫu đất lớn hơn trọng lượng cần sử dụng, ta phải dùng phương pháp
chia 4 để đảm bảo tính đại diện chung của nó.
 Xếp bộ rây theo thứ tự dưới cùng là đáy rây, sau đó đến các rây có cỡ lớn
nhất, cuối cùng là nắp rây.
 Cho đất vào rây, sang bằng tay với động tác lắc tròn ngang trong 10 phút.
 Cân đất cộng dồn trên mỗi rây, để cho chính xác ta cân trọng lượng cả đất
và rây sau đó trừ đi trọng lượng rây đã cân trước để tính ra trọng lượng

đất.

15
SVTH : VÕ MINH HIẾU


BÁO CÁO THỰC HÀNH CƠ HỌC ĐẤT

IV – KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM
a) Tính % khối lượng hạt tích lũy:
% khối lượng hạt tích lũy trên rây thứ i:

(%) = 100 %
: Tổng khối lượng hạt từ ray i trở lên

M: khối lượng tổng ( 350 g )

16
SVTH : VÕ MINH HIẾU


BÁO CÁO THỰC HÀNH CƠ HỌC ĐẤT

- Đường cong cấp phối hạt:

17
SVTH : VÕ MINH HIẾU


BÁO CÁO THỰC HÀNH CƠ HỌC ĐẤT


Đường cấp phối
120%
100%
100%

100%

100%

100%

96%
81%

80%
60%

42%
40%
20%
0%

13%

20

10

5


2

1

0.5

0.25

0.1

7%
0.08

0%
0

→ D60 =0.375
��� =0.2
D10 =0.09
→ �� = = 4.167 → �ỡ ℎạ� �ươ�� đố� �ℎô�� đề�
→ �� = = 1.85 → đườ�� �ấ� �ℎố� �ốt

V – NHẬN XÉT:
Đất có cỡ hạt tương đối không đều, có đường cấp phối tốt.

18
SVTH : VÕ MINH HIẾU



BÁO CÁO THỰC HÀNH CƠ HỌC ĐẤT

THÍ NGHIỆM 5: Các trạng thái của đất dính
I – MỤC ĐÍCH
 Tùy theo độ chứa nước và tùy theo loại đất đó, đất sẽ ở trong các trạng thái
cơ bản sau:





Trạng thái cứng
Trạng thái nửa cứng
Trạng thái dẻo
Trạng thái nhão

 Độ chứa nước trung gian giữa các trạng thái này cho ta các giới hạn được
gọi là giới hạn Atterberg.
 Giới hạn dẻo ( WP ): độ chứa nước trung gian giữa trạng thái nửa cứng và
trạng thái dẻo.
 Giới hạn nhão( WL): độ chứa nước trung gian giữa trạng thái dẻo và trạng
thái nhão ( lỏng)

19
SVTH : VÕ MINH HIẾU


BÁO CÁO THỰC HÀNH CƠ HỌC ĐẤT

II – DỤNG CỤ THÍ NGHIỆM

 Dụng cụ giới hạn nhão( còn gọi là dụng cụ casagrande)
 Bộ phận cắt rãnh hay dao cắt rãnh
 Kính phẳng 50x50 cm dùng cho giới hạn dẻo
 Cân điện tử độ chính xác ( 0,01- 0,1) g
 Tủ sấy có điều chỉnh nhiệt độ đến 3000C
 Dao trộn đất ( lớn và nhỏ)

III – TRÌNH TỰ THÍ NGHIỆM
1: Xác định giới hạn nhão


Sử dụng dụng cụ Casagrande dùng để xác định giới hạn nhão bằng cách quay
một cần nhỏ để đưa chỏm cầu lên cao 1cm và rơi tự do xuống mặt đế bằng cao
20

SVTH : VÕ MINH HIẾU


BÁO CÁO THỰC HÀNH CƠ HỌC ĐẤT

















su cứng. Để đảm bảo độ rơi của chỏm cầu là 1cm ( 0,394 in) ta cần điều chỉnh
độ rơi này trước khi thí nghiệm.
Lấy khoảng 100g đất đã sấy khô lot qua rây N40 ( 0,42 mm) trộn với một
lượng nước vừa đủ nhão trên kính phẳng. Cần phải trộn thật kỹ và ủ để đất
hoàn toàn bão hòa.
Lau ướt chỏm cầu bằng khan ướt, sau đó trét phần đất đã trộn vào chỏm cầu.
Khi trét, tránh không để bọt khí hiện diện trong đất, bề dày lớp đất ngay đáy
chỏm cầu khoảng 1 cm.
Dùng dao cắt rảnh vạch một đường thẳng từ trên xuống. Khi vạch luôn luôn
phải giữ dao vạch thẳng góc với mặt chỏm cầu. Dao cắt rảnh này chia đất làm
hai phần cách xa nhau dưới đáy là 2 mm và bề dày ở hai bên rãnh là 8 mm.
Quay đều cần quay với vận tốc 2 vòng/giây, chỏm cầu được nâng lên và rơi
xuống, sự va chạm giữa chỏm cầu và đế làm cho phần đất hai bên sụp xuống
và từ từ khép lại,đến khi nào chiều dài rãnh khép kín này khoảng 1,27 cm ( ½
in) thì ngừng quay. Ghi chỉ số lần quay N này ( số lần rơi).
Nhanh chóng dùng dao nhỏ lấy một phần đất ( khoảng 10g) ngay chỗ khép kín
để xác địng độ chứa nước tương ứng.
Lấy phần đất nhão từ chỏm cầu, lau sạch chỏm cầu, nhập chung với phần đất
cũ trên kính, trộn cho khô bớt nước, làm lại thí nghiệm lần thứ hai giống như
lần trước.
Trong thí nghiệm xác định giới hạn nhão, ta phải thực hiện tối thiểu 3 lần
trên 100g đất trộn với nước và đi từ trạng thái nhão đến trạng thái dẻo.
Với độ chứa nước W và số lần rơi tương ứng N của chỏm cầu sẽ định trên hệ
trục bán logarit một đường thẳng ( trục tung là độ chứa nước, trục hoành hệ
logarithms) biểu diễn số lần rơi N. Theo Casagrande, đường thẳng này gọi là

đường cong chảy và giới hạn nhão W L được định trên giãn đồ là trị số ( nội
suy) ứng với lần rơi thứ 25.

2: Xác định giới hạn dẻo


Trộn khoảng 15 g đất khô lọt qua rây N 40 với lượng nước vừa đủ dẻo( hay
có thể dùng phần đất còn lại của thí nghiệm tìm giới hạn nhão).

21
SVTH : VÕ MINH HIẾU


BÁO CÁO THỰC HÀNH CƠ HỌC ĐẤT








Se đất trên tấm kính phẳng bằng 4 ngón tay và se đến khi nào đất vừa đạt
đến đường kính 3mm ( 1/8 inch) thì vừa rạn nứt và gãy thành nhiều đoạn có
chiều dài sợi đất khoảng 1-2 cm.
Xác định độ chứa nước đúng lúc này, ta có giới hạn dẻo của đất. Cần thực
hiện 3 lần để lấy giá trị trung bình, sai khác giữa hai lần thí nghiệm không
quá 2 %.
Nếu còn dẻo, thì đất sẽ không nứt khi đạt đến đường kính 3 mm, khi đó nhập
đôi lại và tiếp tục se.

Nếu đất cứng thì đất sẽ không nứt khi đạt đến đường kính 3 mm, cần them
nước vào và se lại.

22
SVTH : VÕ MINH HIẾU


BÁO CÁO THỰC HÀNH CƠ HỌC ĐẤT

IV – KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM
- Xác định giới hạn nhão
= 17

42%

= 26

38%

= 32

33%

Biểu đồ quan hệ độ ẩm với số lần đập
12%
11%
10%
8%
6%


5%
4%

4%
2%
0%

13

26

33

→WL=6.67%
→Giới hạn dẻo WP=%
Chỉ số dẻo: lP=WL-WP=36.54-30=6.54
Với W= (Số liệu thí nghiệm 2)
Độ sệt B= = 6.1 → Thuộc loại đất dẻo chảy
Ip=6,54 → Thuộc loại đất sét pha cát
23
SVTH : VÕ MINH HIẾU


BÁO CÁO THỰC HÀNH CƠ HỌC ĐẤT

V – NHẬN XÉT:

24
SVTH : VÕ MINH HIẾU




×