Tải bản đầy đủ (.pdf) (230 trang)

Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp tỉnh Hưng Yên theo hướng hiện đại (Luận án tiến sĩ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.54 MB, 230 trang )

VIỆN HÀN LÂM
KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM

HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI

HOÀNG MINH ĐỨC

CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ NÔNG NGHIỆP
TỈNH HƢNG YÊN THEO HƢỚNG HIỆN ĐẠI

LUẬN ÁN TIẾN SỸ KINH TẾ

HÀ NỘI – Năm 2018


VIỆN HÀN LÂM
KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM

HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI

HOÀNG MINH ĐỨC

CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ NÔNG NGHIỆP
TỈNH HƢNG YÊN THEO HƢỚNG HIỆN ĐẠI

Chuyên ngành : Kinh tế Phát triển
Mã số : 9.31.01.05

LUẬN ÁN TIẾN SỸ KINH TẾ

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:



1. GS. TS. ĐỖ HOÀI NAM
2. PGS. TS. NGUYỄN ĐÌNH LONG

HÀ NỘI – Năm 2018


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan luận án “Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp
tỉnh HưngYên theo hướng hiện đại “là một công trình nghiên cứu của
riêng tôi, các số liệu sử dụng trong luận án là trung thực và có nguồn gốc
rõ ràng. Những kết luận khoa học của luận án này chưa từng được công bố
trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác.

Tác giả luận án

Hoàng Minh Đức

i


MỤC LỤC
Lời cam đoan...........................................................................................................................i
Mục lục....................................................................................................................................ii
Danh mục các chữ viết tắt............................................................. ........................................iv
Danh mục các bảng .................................................................................................................. vi
Danh mục các hình, hộp ......................................................................................................... vii
MỞ ĐẦU ................................................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU......................................... 10

1.1. Các công trình nghiên cứu liên quan đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp
theo định hướng thị trường ..................................................................................................... 10
1.2. Các công trình nghiên cứu liên quan đến đổi mới các hình thức tổ chức và quản lý
sản xuất kinh doanh theo hướng hiện đại trong chuyển dịch .............................................. 13
1.3. Các công trình nghiên cứu liên quan đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp
theo hướng ứng dụng khoa học công nghệ tiến tiến, công nghệ cao ................................. 15
1.4. Nghiên cứu liên quan đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo hướng phát
triển nông nghiệp bền vững và thích ứng với biến đổi khí hậu .......................................... 17
1.5. Các công trình tiếp cận chuyển dịch theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa...... 21
1.6. Những vấn đề đặt ra và hướng nghiên cứu của luận án .............................................. 22
CHƢƠNG 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM THỰC TIỄN VỀ CHUYỂN
DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ NÔNG NGHIỆP THEO HƢỚNG HIỆN ĐẠI ............. 24
2.1. Cơ sở lý luận về chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo hướng hiện đại........ 24
2.2.Kinh nghiệm thực tiễn về chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo hướng hiện đại . 51
CHƢƠNG 3. THỰC TRẠNG CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ NÔNG
NGHIỆP TỈNH HƢNG YÊN THEO HƢỚNG HIỆN ĐẠI ................................64
3.1. Điều kiện tự nhiên, kinh Tế-xã hội tỉnh Hưng Yên ảnh hưởng đến chuyển dịch
cơ cấu kinh tế nông nghiệp ....................................................................................... 64
3.2. Thực trạng chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp tỉnh Hưng Yên theo
hướng hiện đại .............................................................................................. 69
3.3. Đánh giá chung và những vấn đề đặt ra đối với chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông
nghiệp tỉnh Hưng Yên theo hướng hiện đại ..................................................... 112
ii


CHƢƠNG 4. ĐỊNH HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU
KINH TẾ NÔNG NGHIỆP TỈNH HƢNG YÊN THEO HƢỚNG HIỆN ĐẠI......123
4.1. Tác động của bối cảnh quốc tế, trong nước đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông
nghiệp tỉnh Hưng Yên theo hướng hiện đại ..................................................... 123
4.2. Quan điểm và định hướng về chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp tỉnh

Hưng Yên theo hướng hiện đại...............................................................................127
4.3. Giải pháp chủ yếu nhằm thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp
Hưng Yên theo hướng hiện đại đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030 ............... 137
KẾT LUẬN............................................................................................................151
DANH MỤC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ.........................153
TÀI LIỆU THAM KHẢO....................................................................................154
PHỤ LỤC...............................................................................................................165

iii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Viết tắt

Viết đầy đủ

AEC

: Cộng đồng kinh tế ASEAN (Asean Economic Community)

ATVSTP

: An toàn vệ sinh thực phẩm

ATSH

: An toàn sinh học

CN


: Công nghiệp

CNC

: Công nghệ cao

CCKTNN

: Cơ cấu kinh tế nông nghiệp

CDCCKTNN

: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp

CMH

: Chuyên môn hóa

CNH, HĐH

: Công nghiệp hóa, hiện đại hóa

CCN

: Cụm công nghiệp

DN

: Doanh nghiệp


DTĐR

: Dồn thửa đổi ruộng

ĐVT

: Đơn vị tính

FAO
FTA
GAP
GAHP
GDP
GLOBALGAP

: Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp Liên Hiệp Quốc
(The Food and Agriculture Organization of the United Nations)

: Hiệp định thương mại tự do (Free Trade Agreement)
: Tiêu chuẩn và thực hành nông nghiệp tốt (Good
Agricultural Practices)
: Thực hành sản xuất chăn nuôi tốt (Good Animal
Husbandry practice)
: Tổng sản phẩm quốc nội ( Gross Domestic Product)
: Thực hành nông nghiệp tốt toàn cầu (Global Good
Agricultural Practice)

GTSX


: Giá trị sản xuất

GTSXNN

: Giá trị sản xuất nông nghiệp

HACCP

: Hệ thống phân tích mối nguy và Kiểm soát điểm tới hạn
(Hazard Analysis and Critical Control Point System)

HTX

: Hợp tác xã

ISO

: Tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế (Internationnal
iv


Organization for Standardization)
IPM

: Integrated Pest Management ( quản lý dịch hại tổng hợp)

KHKT

: Khoa học kỹ thuật


KCN

: Khu công nghiệp

KH&CN

: Khoa học và công nghệ

LIFSAP

: Dự án cạnh tranh ngành chăn nuôi và an toàn thực phẩm

NCS

: Nghiên cứu sinh

NSNN

: Ngân sách Nhà nước

NN&PTNT

: Nông nghiệp và phát triển nông thôn

OECD

: Tổ chức Hợp tác và phát triển kinh tế (Organization for
Economic Cooperation and Development)

PPP


: Hình thức đối tác công tư (Public private partnership)

PRA

: Đánh giá nhanh nông thôn có sự tham gia của cộng đồng

SXKD

: Sản xuất kinh doanh

SXNN

: Sản xuất nông nghiệp

SRI

: Hệ thống canh tác lúa cải tiến(System Rice Intensification)

TTCN

: Tiểu thủ công nghiệp

TNHH

: Trách nhiệm hữu hạn

THT

: Tổ hợp tác


UDCNC

: Ứng dụng công nghệ cao

UBND

: Ủy ban nhân dân

UNEP
VietGAP

: Tổ chức môi trường Liên Hiệp Quốc ( United Nations
Environment Programme)
: Vietnamese Good Agricultural Practices (thực hành
nông nghiệp tốt Việt Nam)

WTO

: Tổ chức y tế thế giới (World Health Organization)

WB

: Ngân hàng thế giới ( World Bank)

WCED

: Ủy ban Thế giới về môi trường và phát triển (World
Commission on Environment and Development)


v


DANH MỤC CÁC BẢNG
Tên bảng
Bảng 2.1. Một số nội dung khác nhau giữa cơ cấu kinh tế nông nghiệp

Trang
37

truyền thống và cơ cấu kinh tế nông nghiệp hiện đại
Bảng 3.1. Tốc độ chuyển dịch cơ cấu ngành nông nghiệp Hưng Yên giai

70

đoạn 2010-2016.
Bảng 3.2. Một số chỉ tiêu nông nghiệp tỉnh Hưng Yên so với vùng đồng

72

bằng Sông Hồng năm 2015
Bảng 3.3. Cơ cấu lao động phân theo ngành kinh tế giai đoạn 201-2016

73

Bảng 3.4. Tốc độ chuyển dịch cơ cấu ngành trồng trọt Hưng Yên 2011-2016

76

Bảng 3.5. Tốc độ chuyển dịch cơ cấu ngành chăn nuôi Hưng Yên 2011-2016


80

Bảng 3.6. Thực trạng tiếp cận thị trường trong chuyển đổi cơ cấu sản

81

xuất của các nhóm hộ
Bảng 3.7. Ý kiến đánh giá của cán bộ địa phương về hướng chuyển đổi

83

cơ cấu sản xuất nông nghiệp giai đoạn 2011-2016
Bảng 3.8. Kết quả tập trung ruộng đất thông qua dồn thửa, đổi ruộng tỉnh

85

Hưng Yên phân theo huyện, thành phố giai đoạn 2013-2016
Bảng 3.9. Hiện trạng tích tụ đất nông nghiệp Hưng Yên giai đoạn 2011-2016

86

Bảng 3.10. Một số chỉ tiêu phản ánh kết quả tập trung ruộng đất 2011-2016

87

Bảng 3.11. So sánh hiệu quả của 1 ha giống lúa BT7 trồng theo cánh

88


đồng lớn với trồng theo phương thức đại trà phân tán và cá thể
Bảng 3.12. Thực trạng liên kết của hộ nông dân trong chuyển dịch cơ cấu

90

kinh tế nông nghiệp tại Hưng Yên năm 2017
Bảng 3.13. Một số chỉ tiêu về trang trại giai đoạn 2011-2016

92

Bảng 3.14. Mức độ khó khăn của hộ, trang trại trong chuyển đổi sản xuất

93

theo hướng hiện đại
Bảng 3.15. Một số HTX kiểu mới tổ chức, sản xuất theo hướng hiện đại

95

Bảng 3.16. Một số tình hình chung về doanh nghiệp nông nghiệp trên địa

97

bàn tỉnh Hưng Yên năm 2017
Bảng 3.17. Hàm lượng đầu tư công nghệ trong sản xuất một số nông sản,

105

sản xuất theo quy trình tiên tiến, ứng dụng CNC giai đoạn 2011-2016
Bảng 3.18. Tỷ trọng giá trị sản xuất, diện tích của một số sản phẩm chất

lượng ứng dụng công nghệ cao so với toàn ngành giai đoạn 2011-2015
vi

106


DANH MỤC CÁC HÌNH
TÊN HÌNH

Trang

Hình 2.1. Các khía cạnh biểu hiện cơ bản của cơ cấu kinh tế nông nghiệp

25

Hình 2.2. Các giai đoạn chuyển đổi cấu trúc nông nghiệp

32

Hình 2.3. Mục tiêu và yêu cầu phát triển nông nghiệp, nông thôn qua các

33

giai đoạn của chuyển đổi cấu trúc kinh tế
Hình 2.4. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp qua các mô hình sản

34

xuất nông nghiệp theo hướng hiện đại
Hình 2.5. Mô hình nông nghiệp phát triển theo hướng hiện đại


36

Hình 2.6. Tái cơ cấu ngành nông nghiệp Đài Loan định hướng xuất khẩu

55

Hình 3.1. Tăng trưởng GDP ngành nông nghiệp Hưng Yên giai đoạn 1997-2016

66

Hình 3.2. Cơ cấu giá trị sản xuất nội ngành nông nghiệp Hưng Yên giai

74

đoạn 2005-2016
Hình 3.3. Khả năng đáp ứng nhu cầu một số nông sản chất lượng cao ở thị

84

trường Hưng Yên và Hà Nội năm 2015
Hình 3.4. Tỷ trọng doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp đến năm 2016

96

Hình 3.5. Mô hình liên kết trực tiếp giữa doanh nghiệp và hộ nông dân

98

trong chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp Hưng Yên

Hình 3.6. Mô hình liên kết kinh tế có hợp tác xã tham gia làm trung gian

99

trong chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp tỉnh Hưng Yên
Hình 3.7. Liên kết góp ruộng để chuyển đổi SX theo mục đích chuyển đổi
Hình 3.8.Thực trạng tập huấn quy trình sản xuất tiên tiến, CNC trong

101
107

chuyển dịch của hộ nông dân, trang trại tỉnh Hưng Yên
Hình 3.9. Số lượng Biogas hiện đại xử lý chất thải chăn nuôi vùng GAHP

110

DANH MỤC CÁC HỘP
Hộp 3.1. Một thực trạng của Công ty cổ phần rau, củ, quả Việt Nhật

vii

89


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Lịch sử phát triển kinh tế các quốc gia trên thế giới cho thấy khu vực nông
nghiệp, nông thôn luôn là điểm khởi đầu của quá trình CNH, HĐH đất nước. Phát
triển và chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp(CCKTNN) theo hướng từ truyền
thống lên hiện đại và phát triển bền vững (PTBV) đã trở thành một xu thế tất yếu.

Sau 30 năm đổi mới và phát triển sản xuất nông nghiệp nước ta đã đạt được
những thành tựu đáng kể từ chỗ thiếu lương thực đến nay đã trở thành quốc gia xuất
khẩu gạo đứng thứ 2 thế giới và có kim ngạnh xuất khẩu nông sản trên 30 tỷ USD (năm
2014 đạt 30,86 tỷ USD, năm 2016 đạt 32,10 tỷ USD tăng 5,4% so với năm 2015, trong
đó có 10 mặt hàng xuất khẩu đạt trên 1 tỷ USD)[91] và nông nghiệp đã có quan hệ
thương mại ổn định với hơn 160 quốc gia, vùng lãnh thổ trên thế giới [113].
Tuy vậy, nền nông nghiệp nước ta vẫn còn nhiều hạn chế, bất cập, cơ bản vẫn là
một ngành sản xuất manh mún, khả năng cạnh tranh, giá trị gia tăng, thu nhập thấp,
và thiếu tính bền vững, chất lượng nông sản còn hạn chế. Tuy có nhiều mặt hàng có
khối lượng xuất khẩu lớn nhất, nhì thế giới nhưng chủ yếu xuất khẩu sản phẩm thô,
chưa tham gia sâu vào chuỗi giá trị nông sản toàn cầu...thu nhập và đời sống của
người nông dân còn nhiều khó khăn [34].
Tỉnh Hưng Yên thuộc Đồng bằng sông Hồng nằm trong vùng kinh tế trọng
điểm của Bắc Bộ, Với hơn 85% số hộ ở nông thôn, 40% số lao động nông nghiệp
đóng góp gần 12,84% GDP toàn tỉnh (năm 2016), trải qua 20 năm từ khi tái lập tỉnh,
ngành nông nghiệp cũng đã có bước phát triển, cơ cấu kinh tế nông
nghiệp(CCKTNN) chuyển dịch theo hướng sản xuất hàng hóa, thu nhập bình quân
đầu người trên 40 triệu đồng, tỷ lệ hộ nghèo còn khoảng 6,81%, bộ mặt nông thôn
ngày càng đổi mới...Tuy nhiên đến nay ngành nông nghiệp của Hưng Yên cơ bản vẫn
là một ngành có giá trị gia tăng thấp, tỷ trọng sản phẩm ứng dụng công nghệ
cao(CNC) chưa nhiều, sản phẩm nông nghiệp chủ yếu tiêu thụ trong nước. Với cơ
cấu kinh tế nông nghiệp như hiện nay của Hưng Yên chưa được coi là một nền nông
nghiệp đủ mạnh để có thể tạo ra bứt phá mới, đủ sức cạnh tranh trên thị trường trong

1


nước và quốc tế. Trong những năm gần đây tốc độ tăng trưởng của ngành nông
nghiệp có xu hướng giảm(giai đoạn 2011-2015 tốc độ tăng bình quân 2,2%; năm
2014 mức tăng trưởng đạt chưa tới 2%, 2016 tăng 2,56%) [108], công nghiệp, dịch vụ

nông thôn phát triển chậm, sự tham gia của các doanh nghiệp (DN) trong chuỗi giá trị
sản xuất nông nghiệp(SXNN) còn hạn chế...điều đó bắt buộc phải có sự thay đổi, và
một trong những hướng quyết định là thực hiện chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông
nghiệp theo hướng hiện đại.
Đặc biệt trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế ngày càng sâu rộng cùng với
tác động của cuộc cách mạng công nghiệp 4.0, ngành nông nghiệp Việt Nam nói
chung, Hưng Yên nói riêng đang đứng trước cơ hội, thách thức to lớn đỏi hỏi phải
chuyển dịch theo hướng hiện đại, ứng dụng CNC...là yêu cầu tất yếu phù hợp với bối
cảnh mới. Thủ tướng chính phủ cũng đã phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển kinh
tế - xã hội tỉnh Hưng Yên đến năm 2020 thể hiện trong quyết định số 2111/QĐ-TTg
ngày 28/11/2011 cũng chỉ rõ:“Phát triển nông nghiệp theo hướng hiện đại toàn diện,
hiệu quả, bền vững...áp dụng kỹ thuật và công nghệ vào sản xuất nông nghiệp theo
hướng sản xuất hàng hóa gắn với chế biến, tiêu thụ tạo ra những sản phẩm sạch, có
năng suất và giá trị gia tăng cao; hình thành các vùng sản xuất hàng hóa tập trung,
quy mô lớn...”[81]. Ngày 13/6/2013 Thủ tướng chính phủ ban hành Quyết định số
899/2013/QĐ-TTg phê duyệt đề án “Tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng
cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững” và đến tháng 11 năm 2017 Thủ tướng
Chính Phủ đã “Quyết định phê duyệt kế hoạch cơ cấu lại ngành nông nghiệp giai đoạn
2017-2020” với những tiêu chí giám sát, đánh giá cụ thể về cơ cấu lại ngành nông
nghiệp đến năm 2020...mỗi văn bản kèm theo những mục tiêu cụ thể, trong đó tái cơ
cấu ngành nông nghiệp theo hướng hiện đại, trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế để
nâng cao sức cạnh tranh là một nội dung cấp thiết được thực hiện trong đó.
Do vậy chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo hướng hiện đại có ý
nghĩa đặc biệt quan trọng giúp cho ngành nông nghiệp Việt Nam nói chung, Hưng
Yên nói riêng khắc phục được những hạn chế, tạo bứt phá mới trong phát triển và để giải
đáp những câu hỏi nghiên cứu đề ra, đồng thời góp phần làm rõ những vấn đề có tính
quy luật của việc chuyển dịch từ truyền thống lên hiện đại, góp thêm những luận cứ khoa
học xác đáng cho chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp trong mối quan hệ với phát

2



triển thể chế thị trường, cách mạng công nghệ và hội nhập quốc tế...Do đó, nghiên cứu
đề tài “Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp tỉnh Hưng Yên theo hướng hiện đại”
là có ý nghĩa về lý luận, thực tiễn và tính thời sự cấp bách hiện nay trong bối cảnh mới.
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu của luận án
2.1.Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở hệ thống hóa và làm rõ về lý luận, thực tiễn về chuyển dịch cơ cấu
kinh tế nông nghiệp theo hướng hiện đại, luận án đi sâu phân tích thực trạng quá trình
chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp tỉnh Hưng Yên theo hướng hiện đại, đề xuất
quan điểm, định hướng và giải pháp chủ yếu nhằm chuyển dịch CCKTNN tỉnh Hưng
Yên theo hướng hiện đại đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2030.

.

2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu.
Để đạt được mục đích nghiên cứu trên, luận án tập trung thực hiện các nhiệm
vụ cụ thể như sau:
- Hệ thống hóa và làm rõ các vấn đề lý luận, chắt lọc kinh nghiệm trong nước
và quốc tế về chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp từ truyền thống lên hiện đại,
làm cơ sở xây dựng khung phân tích và lý thuyết của đề tài luận án.
- Phân tích, đánh giá thực trạng chuyển dịch CCKTNN theo hướng hiện đại
trên địa bàn tỉnh Hưng Yên trên trên các nội dung kinh tế, xã hội, công nghệ, tổ chức,
thể chế và môi trường, nhằm làm rõ những kết quả, hạn chế, nguyên nhân và các vấn
đề đặt ra cần giải quyết trong quá trình chuyển dịch theo hướng hiện đại.
- Đề xuất, quan điểm, định hướng và các giải pháp chủ yếu nhằm đẩy mạnh
quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp tỉnh Hưng Yên theo hướng hiện đại
đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2030.
 Câu hỏi nghiên cứu
Để đạt được mục đích trên luận án tập trung trả lời các câu hỏi nghiên cứu:

1. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo hướng hiện đại là gì? Cơ cấu
kinh tế nông nghiệp hiện đại khác với CCKTNN truyền thống ở những điểm gì?
2. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo hướng hiện đại bao gồm những
nội dung cơ bản gì? và chịu sự tác động bởi những yếu tố nào? Chỉ tiêu nào đánh giá
chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo hướng hiện đại?

3


3. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo hướng hiện đại ở tỉnh Hưng Yên
thời gian qua diễn ra như thế nào? Hưng Yên đã làm gì và làm như thế nào để thực
hiện chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo hướng hiện đại một cách có hiệu
quả? Giải pháp nào để thúc đẩy quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp tỉnh
Hưng Yên theo hướng hiện đại?
 Giả thuyết nghiên cứu
- Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp tỉnh Hưng Yên thời gian qua đã được
thực hiện tích cực, tuy nhiên chưa thoát khỏi cách làm cũ và cho đến nay chuyển dịch
CCKTNN còn nhiều nội dung, yếu tố...chưa hướng đến mục tiêu hiện đại.
- Hưng Yên đang ở giai đoạn đầu của quá trình chuyển dịch theo hướng hiện đại
còn gặp nhiều khó khăn và cần làm rõ lý luận, mô hình và các giải pháp để thúc đẩy
quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp tỉnh Hưng Yên theo hướng hiện đại
được diễn ra thuận lợi hơn trong giai đoạn tới.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của luận án là quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông
nghiệp theo hướng hiện đại.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
Không gian: Đề tài luận án được nghiên cứu trên địa bàn tỉnh Hưng Yên, tập trung
nghiên cứu ở một số huyện, xã và mô hình trọng điểm, đại diện của tỉnh Hưng Yên.
Thời gian: Nghiên cứu thực trạng là từ năm 2010 đến năm 2016. Định hướng

và các giải pháp đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2030.
Nội dung: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo hướng hiện đại là một
vấn đề phức tạp và được nhìn nhận dưới nhiều góc độ khác nhau. Tuy nhiên trong
khuôn khổ luận án tập trung đánh giá các vấn đề có liên quan đến chuyển dịch cơ cấu
kinh tế ngành trồng trọt và ngành chăn nuôi thuộc nội ngành nông nghiệp tỉnh Hưng
Yên theo hướng hiện đại còn các nội dung khác của chuyển dịch có liên quan luận án
xem xét đề cập ở một mức độ nhất định và phục vụ cho việc đánh giá quá trình
chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp.

4


4. Phƣơng pháp tiếp cận và phƣơng pháp nghiên cứu của luận án
4.1. Phương pháp tiếp cận
Tiếp cận liên ngành, đa ngành: Đây là tiếp cận liên khoa học, là sự tổng hợp
tri thức của nhiều lĩnh vực, ngành học là quá trình liên kết thiết lập các mối quan hệ
qua lại, quy định và ảnh hưởng lẫn nhau giữa những phương pháp và quy trình của
nhiều chuyên gia khác nhau[116].
Tiếp cận theo vùng: Nghiên cứu các yếu tố riêng biệt của mỗi vùng từ đó rút
ra được những giải pháp phù hợp với điều kiện đặc thù của từng vùng, địa phương.
Tiếp cận có sự tham gia: Tiếp cận có sự tham gia là phương pháp dựa vào cộng
đồng tức là phải dựa trên lợi ích và sự tham gia của cồng đồng trong khu vực đó.
Tiếp cận hệ thống: Tiếp cận hệ thống được sử dụng đánh giá quá trình chuyển
dịch CCKTNN ở Hưng Yên theo một hệ thống các yếu tố bên trong và bên ngoài có
ảnh hưởng trực tiếp, gián tiếp đến quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp.
Tiếp cận thị trường: Nhìn nhận việc chuyển dịch CCKTNN dưới tác động của
thị trường, do thị trường quyết định thông qua thị trường mà chủ thể có phương án
thay đổi các yếu tố đầu vào, công nghệ...nhằm tạo ra sự chuyển dịch hiệu quả nhất.
Tiếp cận phát triển bền vững: Nhìn nhận quá trình chuyển dịch CCKTNN là
một “công cụ” để phát triển và công cụ này nhằm khắc phục những hạn chế trong sản

xuất, hướng tới sự phát triển toàn diện về kinh tế, xã hội, môi trường.
4.2. Phương pháp nghiên cứu
Luận án sử dụng phương pháp định tính kết hợp với nghiên cứu định lượng
tuy nhiên phương pháp định tính là chủ đạo, cụ thể sẽ sử dụng các phương pháp sau:
4.2.1. Phương pháp thu thập số liệu
4.2.1.1. Thu thập số liệu đã công bố (số liệu thứ cấp)
Là số liệu thống kê đã công bố trên các phương tiện truyền thông, niên giám
thống kê, báo cáo về tình hình kinh tế xã hội, tình hình sản xuất nông nghiệp. Các văn
bản chính sách có liên quan đến chuyển dịch CCKTNN của tỉnh như các loại báo cáo,
tổng kết năm của sở NN&PTNT Hưng Yên, sở kế hoạch đầu tư; niên giám thống kê và
các tài liệu khác có liên quan.
4.2.1.2. Thu thập số liệu mới (số liệu sơ cấp)
Các số liệu mới về thực trạng chuyển dịch CCKTNN ở tỉnh Hưng Yên được
thu thập bằng các phương pháp cụ thể như:

5


Đánh giá nhanh có sự tham gia PRA (Participatory Rural Appraisal). Trước
khi tiến hành chọn điểm điều tra, Nghiên cứu sinh sẽ làm việc với các lãnh đạo, cán
bộ thuộc sở nông nghiệp, phòng nông nghiệp một số huyện về tình hình SXNN thông
qua các công cụ đánh giá nhanh như tham vấn chuyên gia, phỏng vấn bán cấu trúc,
quan sát thực tế, cùng các cộng sự thông qua việc tiếp cận với người nông dân, điều
tra khảo sát thực địa để tìm hiểu về tình hình sản xuất của hộ về quy mô, điều kiện
sản xuất, kỹ thuật áp dụng, liên kết với các chủ thể có liên quan nào? Khó khăn và
thuận lợi, thách thức và cơ hội từ góc nhìn và nhận thức của người nông dân? Trên cơ
sở đó tác giả lựa chọn điểm, hộ sản xuất để tiến hành điều tra theo phiếu khảo sát đã
chuẩn bị trước. Các công cụ chủ yếu của PRA sau đây được dùng:
- Phỏng vấn người cung cấp thông tin trực tiếp thông qua phiếu điều tra 3 đối
tượng: các hộ sản xuất; các cán bộ lãnh đạo địa phương ở các huyện, xã trực tiếp chỉ

đạo sản xuất nông nghiệp, các DN nông nghiệp tham gia liên kết trên địa bàn tỉnh...
- Thảo luận nhóm có sự tham gia của các đối tượng khác nhau được mời thông
thường một nhóm thảo luận gồm 5-10 người đại diện cho các hộ sản xuất điển hình
được tiến hành để đánh giá nhanh tình hình của hộ. Kết quả của thảo luận làm nền
tảng, cơ sở để tác giả kiểm tra chéo các kết quả phỏng vấn của hộ và lựa chọn hộ để
phỏng vấn sâu về tình hình SX theo hướng hiện đại làm căn cứ đánh giá đề tài.
* Chọn điểm điều tra, mẫu điều tra. Để thu thập thông tin mới đạt được độ tin
cậy và có tính đại diện cho toàn tỉnh Hưng Yên, tác giả tiến hành điều tra 3 huyện đại
diện gồm huyện Khoái Châu; Kim Động và huyện Yên Mỹ (chọn mẫu điều tra,

điểm điều tra, đối tƣợng điều tra đƣợc tác giả mô tả ở hộp 07 phần phụ lục).
4.2.2. Phương pháp xử lý số liệu
Các số liệu và phiếu điều tra được chúng tôi tiến hành tổng hợp thủ công và
được hệ thống hóa, xử lý và tính toán các chỉ tiêu thông qua công cụ chủ yếu bằng
phần mềm Word, Excel trong phần mềm Microsotf trên máy tính.
4.2.3. Phương pháp phân tích số liệu
4.2.3.1. Phương pháp thống kê kinh tế
Thông qua phương pháp này mà các số liệu phản ánh sự chuyển dịch được thu
thập một cách có hệ thống. Các số liệu thống kê mô tả phản ánh về mức độ, thực
trạng các vấn đề có liên quan, phản ánh sự biến động cũng như mối liên hệ giữa các
nhân tố trong quá trình chuyển dịch CCKTNN Hưng Yên theo hướng hiện đại.

6


4.2.3.2. Phương pháp phân tích so sánh
Phương pháp này được sử dụng để phân tích kết quả, đối chiếu, so sánh các
mức độ đạt được trên các mặt của quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp.
Số liệu điều tra được tổng hợp, phân tổ và so sánh với nhau để thấy được thực trạng,
các nhân tố ảnh hưởng đến quá trình chuyển dịch CCKTNN theo hướng hiện đại.

4.2.3.3. Phương pháp nghiên cứu trường hợp (Case Study)
Phương pháp này thông qua việc lựa chọn một số mô hình điển hình tại các xã,
huyện đại diện. Từ các điển hình đại diện này chúng tôi nghiên cứu toàn diện và đánh
giá sâu trên các mặt có liên quan đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo
hướng hiện đại từ đúc rút ra những bài học cho các xã, huyện khác.
4.2.3.4. Phương pháp chuyên gia
Phương pháp này được sử dụng để tham khảo ý kiến các chuyên gia (là các
Nhà khoa học thuộc Học viện khoa học xã hội, ngoài học viện các cán bộ có liên
quan các cấp, các cán bộ trong các doanh nghiệp...) tại thời điểm nghiên cứu...giúp
tác giả có những đánh giá, nhìn nhận, bổ sung các định hướng giải pháp nhằm hoàn
thiện mô hình chuyển dịch CCKTNN tỉnh Hưng Yên theo hướng hiện đại.
4.2.4. Phương pháp Vectơ định lượng
Đây là phương pháp dùng đề lượng hóa mức độ chuyển dịch giữa hai thời
điểm t0 và t1 bằng độ lớn của “góc” hợp bởi hai véc tơ cơ cấu ứng với hai thời điểm
đó[29], để lượng hóa tốc độ chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp giữa hai thời
điểm t0 và t1, công thức này được các chuyên gia của WB đề xuất và được sử dụng
phổ biến và được lượng hóa theo công thức định lượng sau[17, tr41]:
n

∑Si(t0) Si(t1)
Cosα

1

=
∑S2i(t0) ∑S2i(t1)

Trong đó: - Si(t0) là tỷ trọng của ngành i ở thời điểm t0 lấy làm kỳ gốc
-Si(t1) là tỷ trọng của ngành i ở thời điểm t1 lấy làm kỳ nghiên cứu
-α: Là góc được tạo bởi Si(t0) và Si(t1) với 0≤α≤90

-Nếu: Cosα=1 tức α=0 tức là góc giữa 2 véc tơ bằng 0 khi đó hai cơ cấu là
đồng nhất và khi đó không có sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.

7


-Nếu: Cosα=0 tức α=90 tức là góc giữa 2 véc tơ bằng 90o, hai cơ cấu là trực
giao khi đó sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế đạt cực đại. Hay nói cách khác Cosα càng
lớn thì α càng nhỏ hai cơ cấu gần nhau , sự chuyển dịch chậm và ngược lại[40] . Tốc
độ chuyển dịch CCKT được xác định theo công thức sau:

α

V(%) =

90

X100

Luận án sử dụng công thức này để đánh giá tốc độ chuyển dịch cơ cấu kinh tế
của ngành nông nghiệp Hưng Yên trên cơ sở tỷ trọng các thành phần cấu tạo lên
chúng, từ đó có cái nhìn tổng quan về xu thế chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp
giúp luận án đưa ra những đánh giá, chính xác, đầy đủ về thực trạng, xu hướng
chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp tỉnh Hưng Yên theo hướng hiện đại.
5. Những đóng góp mới về khoa học của luận án
- Hệ thống hóa và làm rõ một số vấn đề cơ bản về lý luận chuyển dịch CCKTNN;
từ đó rút ra các kết luận mang tính quy luật của quá trình chuyển dịch từ truyền thống
lên hiện đại; xây dựng khái niệm, làm rõ nội dung của chuyển dịch cơ cấu kinh tế
nông nghiệp theo hướng hiện đại và các yếu tố ảnh hưởng; xây dựng hệ thống các chỉ
tiêu đánh giá và các vấn đề lý luận có liên quan.

- Phân tích kinh nghiệm chuyển dịch CCKTNN theo hướng hiện đại của một số
quốc gia, vùng lãnh thổ trên thế giới và một số tỉnh, thành ở Việt Nam, từ đó rút ra
những bài học có thể áp dụng đối với những điều kiện cụ thể của tỉnh Hưng Yên
trong trong quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp.
- Luận án vận dụng những phương pháp đã được xác định trên, tập trung phân tích,
đánh giá thực trạng chuyển dịch CCKTNN tỉnh Hưng Yên theo hướng hiện đại trên các
nội dung về nguồn lực, thị trường, tổ chức sản xuất, công nghệ và môi trường.
- Đề xuất quan điểm, định hướng và hệ thống giải pháp chủ yếu một cách toàn diện,
cụ thể, khả thi nhằm thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp tỉnh Hưng Yên
theo hướng hiện đại, bền vững đến năm 2025 và tầm nhìn đến đến năm 2030.

8


6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận án
6.1. Ý nghĩa về mặt lý luận
Luận án giải quyết một cách trực tiếp những vấn đề lý luận về chuyển dịch
CCKTNN theo hướng hiện đại làm cơ sở cho nghiên cứu trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
một cách có hệ thống bao gồm: Làm rõ khái niệm, đặc trưng cơ bản và những nội
dung, tiêu chí cơ bản của chuyển dịch theo hướng hiện đại. Luận án nhìn nhận và
xem xét quá trình chuyển dịch CCKTNN một cách đồng bộ, đồng thời cả về cơ cấu
lẫn thể chế, môi trường, bối cảnh phát triển hiện tại, nhấn mạnh vai trò quyết định của
KHCN đặc biệt là CNC, vai trò của doanh nghiệp và các tổ chức sản xuất...
6.2. Ý nghĩa về mặt thực tiễn
Luận án nghiên cứu trên địa bàn tỉnh Hưng Yên trong bối cảnh phát triển mới,
bối cảnh hội nhập quốc tế sâu rộng, với sự tác động mạnh của quá trình công nghiệp
hóa, hiện đại hóa, cuộc cách mạng công nghệ 4.0 và quá trình biến đổi khí hậu diễn ra
gay gắt và đây cũng là bối cảnh Hưng Yên chuyển dần từ một tỉnh nông nghiệp sang
một tỉnh công nghiệp, đô thị hóa diễn ra mạnh, không gian cho sản xuất nông nghiệp
giảm đi trong khi đó nhu cầu về nông sản đặc biệt là nông sản sạch cho tiêu dùng trong

nước và xuất khẩu ngày một tăng. Mặt khác hiện nay ở Hưng Yên vẫn còn trên 80% số
hộ ở nông thôn trong đó khoảng gần 40% số hộ chủ yếu sống bằng nghề nông, đời
sống còn khó khăn, môi trường đang có những diễn biến phức tạp...Trong bối cảnh đó
việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp thành công theo hướng hiện đại có ý
nghĩa rất quan trọng nhằm tạo ra bứt phá mới trong phát triển.
Luận án còn có thể là một tài liệu tham khảo hữu ích trong nghiên cứu và giảng
dạy ở các trường khối ngành kinh tế phát triển, kinh tế nông nghiệp, cho các cơ quan
hoạch định chính sách và quản lý về nông nghiệp.
7. Kết cấu của luận án
Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục và danh mục tài liệu tham khảo, luận án
được chia thành 4 chương chính:
Chƣơng 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu
Chƣơng 2: Cơ sở lý luận và kinh nghiệm thực tiễn về chuyển dịch cơ cấu kinh tế
nông nghiệp theo hướng hiện đại
Chƣơng 3: Thực trạng chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp tỉnh Hưng Yên
theo hướng hiện đại
Chƣơng 4: Định hướng và giải pháp nhằm chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông
nghiệp Hưng Yên theo hướng hiện đại

9


CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU
Ngày nay trong bối cảnh mới với sự tác động của thị trường, hội nhập quốc tế
sâu rộng, cách mạng công nghiệp 4.0 và biến đổi khí hậu diễn biến phức tạp...chuyển
dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo hướng hiện đại phù hợp với bối cảnh mới đang
là vấn đề thời sự đã, đang và luôn thu hút sự quan tâm của các Nhà khoa học trong và
ngoài nước. Cho đến nay, ở trong và ngoài nước đã có rất nhiều công trình nghiên
cứu có liên quan đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp, cụ thể:

1.1. Các công trình nghiên cứu liên quan đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông
nghiệp theo định hƣớng thị trƣờng
Cuốn sách “Sự thần kỳ Đông Á tăng trưởng và chính sách công” của ngân hàng
thế giới (WB) ấn hành bởi Washington D.C, năm 1993[163] và “ Suy ngẫm lại sự thần
kỳ Đông Á” của hai tác giả Joseph E. Stiglitz, Shahid Yusuf, nhà Xuất Bản Trường Đại
học Oxford, 2001 [143] là hai công trình nghiên cứu rất được độc giả quan tâm. Trong
“Sự thần kỳ Đông Á tăng trưởng và chính sách công” các chuyên gia của WB cho rằng
chính sách cơ cấu là một trong những nhân tố có vai trò quyết định của sự thần kỳ ở
các nước Đông Á như (Nhật Bản, Đài Loan, Singapore, Thái Lan...) và vai trò điều tiết
thông qua chính sách của Nhà nước (đầu tư công) có vai trò kích thích sản xuất nông
nghiệp thông qua việc thay đổi cơ cấu sản phẩm nông nghiệp...Trong “Suy ngẫm sự
thần kỳ Đông Á”, E. Stiglitz và Shahid Yusuf lại chỉ ra ra những xu hướng ngược lại.
Quan điểm của hai Ông cho rằng sự chuyển dich cơ cấu kinh tế chủ yếu do thị trường
quyết định quan điểm của hai ông hướng tới việc chuyển đổi sản từ “sản xuất cái mình
có” sang “sản xuất cái thị trường cần”. Xét trong bối cảnh ngày nay thì quan điểm
định hướng theo thị trường mở là một quan điểm hiện đại phù hợp với bối cảnh hội
nhập. Những nghiên cứu này cung cấp những luận điểm gợi mở, sự cân nhắc, chọn lọc
đối với can thiệp của Nhà nước vào việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp trong
giai đoạn mới đồng thời giúp tác giả cân nhắc khi xem xét đưa ra những nhân tố chi
phối đến quá trình chuyển dịch theo hướng hiện đại.
Cùng với quan điểm của E. Stiglitz, Shahid Yusuf , nghiên cứu “Lựa chọn
chính sách phát triển nông nghiệp của các nước trong khối OECD”[145] từ năm
1961 đến 2008, xuất bản năm 2010 của tác giả J.Brooks, thông qua các mô hình điển

10


hình ở một số nước Châu Á như Thái Lan đã chỉ ra: Tái cơ cấu nông nghiệp là một
quá trình được định hướng bởi thị trường và chính thị trường thúc đẩy nội hàm của
chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp về: (1) Tiến bộ kỹ thuật và công nghệ; (2)

Phát triển tổ chức và thể chế, Theo tác giả tín hiệu của thị trường là một yếu tố căn
bản quyết định các tác nhân tham gia thị trường bao gồm các hộ nông dân, các
DNchế biến và kinh doanh, trang trại, người tiêu dùng...theo một chuỗi sản xuất và sự
hiệu quả của chuỗi là do sự liên kết ở mức độ nào và Nhà nước đóng vai trò là người
cung cấp dịch vụ công nhưng không được làm thay đổi tín hiệu của thị trường.
Cùng quan điểm trên, (Hayami. Ruttan, 1985)[139] cho rằng, thị trường là
công cụ để chuyển thu nhập, phải có một thị trường hoàn chỉnh và thu nhập của nông
nghiệp sang công nghiệp phải được dùng để sản xuất các vật tư, cải tiến kỹ thuật và
đổi mới công nghệ nông nghiệp. Theo (G. Cavallier, 1996) thì sự hình thành và phát
triển các thị trường nông thôn thúc đẩy sự liên kết giữa nông thôn với đô thị, làm dịch
vụ đô thị đến được nông thôn nhằm phát triển nông nghiệp hàng hóa [70, tr 24].
Grunert, K., J. Fruensgaard, K. jespersen (2005)[138, tr 430] trong nhiều nghiên
cứu của mình chỉ ra thị trường trong nước và quốc tế quyết định trực tiếp hay gián tiếp
đến quá trình chuyển đổi cơ cấu kinh tế nông nghiệp. Do vậy việc lập kế hoạch phục vụ
chuyển đổi sản xuất phải tính đến yếu tố thị trường, các yếu tố công nghệ, nguồn lực.
Joachim von Braun(2005)[146, tr102] thì cho rằng khi xu thế toàn cầu hóa phát triển
thì sẽ đem lại nhiều cơ hội thị trường cho các hộ sản xuất; tuy nhiên để gia nhập thị
trường cần giảm chi phí thông qua chuyển đổi sản xuất tập trung, quy mô lớn, thí dụ
như trang trại. Chỉ có tập trung hóa và chuyên môn hóa thì sản xuất nông nghiệp mới
thập nhập thị trường có hiệu quả và đem lại hiệu quả kinh tế cao.
Đồng quan điểm trên trong nghiên cứu “New Traits in Agricultural Rural
Economic Restructuring”[141, tr16-19], tác giả Hoàng Hiển đề cập đến những vấn đề
mới trong chuyển dịch CCKTNN và nông thôn Việt Nam trong đó nhấn mạnh đến
mục tiêu một mặt duy trì an ninh lương thực, cơ cấu lại sản xuất theo hướng đáp ứng
nhu cầu thị trường, đổi mới các mối quan hệ sản xuất ở nông thôn...
Công trình nghiên cứu “Chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành và phát triển các
ngành trọng tâm, mũi nhọn ở Việt Nam” Nxb KHXH, Hà nội năm 1996 do GS.TS.
Đỗ Hoài Nam làm chủ biên là kết quả của đề tài Nghiên cứu khoa học cấp nhà nước
KX.03.19. Từ phân tích, tổng kết lý luận một cách khá toàn diện, nghiên cứu đã chỉ


11


Luận án đủ ở file: Luận án full






×