Tải bản đầy đủ (.pptx) (99 trang)

Tìm hiểu về blend của polyetylen

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (11.84 MB, 99 trang )

Công nghệ hóa học polyme
blend
Nhóm 2 : PE


Nhóm sinh viên:
1. Nguyễn Khánh Hà

20141297

10. Nguyễn Hương Linh

20142577

2.Nguyễn Thị Ngọc Huế

20141896

11. Khúc Duy Hiếu

20141504

3. Nguyễn Thị Hương

20142218

12. Nguyễn Đức Mạnh

20142865

4. Nguyễn Thị Hương



20142222

13. Đặng Danh Khánh

20142282

5. Nghiêm Đức Hưng

20142157

14.Vũ Thị Hương

20142227

6. Lê Thị Tươi

20145163

15. Nguyễn THị Thu Hường

20142247

7. Lê Thị Phương

20143511

16. Vũ Thị Hợp

20141878


8. Lê Thành Minh

20142919

17. Bùi Thị Mơ

20142976

9. Nguyễn Văn Minh

20142949

18. Nguyễn Hoàng Minh

20142936

19. Phạm Thị Luận

20142742


LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN

GIỚI THIỆU VỀ PE

CÁC LOẠI BLEND CỦA PE


1. Lịch sử phát triển

1933 – Fawcett và Gibson ở ICI phát hiện ra polyethylene (PE)
1939 – Sản xuất thương mại đầu tiên cho nhựa polyethylene ở
Anh (công ty ICI)
1945 – Công ty Monsanto sản xuất chai Sqezy bằng LDPE đã gây
nên sự mở rộng nhanh chóng của ngành công nghiệp này
1950s – Túi PE lần đầu tiên xuất hiện
1955 – Sản xuất PE tỷ trọng cao (HDPE) đầu tiên tại Anh
1959 – Bằng sáng chế đầu tiên về khả năng tương hợp của blend
PE


1960 – Polymer đồng trùng hợp Ethylene – Vinyl acetate được
công bố bởi DuPont
1980 – Lần đầu tiên sản xuất LDPE
1981 – PE được trộn với cao su Neoprene với tỷ lệ 1: 1 tạo ra
các vật liệu cho thấy sức chịu lực cao, và cải thiện đáng kể
các tính chất cơ lý khác
2005 – NASA khai thác lợi thế của polyethylene trên nền vật
liệu RFX1 như là 1 loại vật liệu cho tàu không gian có thể gửi
con người lên Sao Hỏa



2.Giới thiệu về PE
Cấu
trúc

Tổng
hợp


Giới thiệu
PE

Phân
loại

Tính
chất


Cấu trúc
 Polyetylen là một hợp chất
hữu cơ gồm nhiều nhóm
etylen -CH2-CH2- liên kết với
nhau bằng các liên kết cộng
hóa trị.


Tính chất vật lý
 Polyetylen màu trắng, hơi trong
 Không dẫn điện và không dẫn nhiệt, không thấm nước
 Chống thấm khí O2, CO2, N2 và dầu mỡ kém
 Nhiệt độ hóa thủy tinh Tg ≈ -100 °C
 Nhiệt độ nóng chảy Tm ≈ 120 °C


Tính chất hóa học

 Không tác dụng với các dung dịch axít, kiềm, thuốc tím và nước
brom.

 Ở nhiệt độ cao hơn 70ºC PE hòa tan kém trong các dung môi
như toluene, xylen, amilacetat, tricloetylen, dầu thông, dầu
khoáng…
 Dù ở nhiệt độ cao, PE cũng không thể hòa tan trong nước, trong
các loại rượu béo, aceton, ete etylic, glicerin và các loại dầu thảo
mộc
 Có thể cho khí thẩm thấu xuyên qua


Phân loại



Dựa vào khối lượng phân tử, tỷ trọng, độ kết tinh và
mức độ khâu mạch mà PE được chia thành 11 loại:












UHMWPE/PE có khối lượng phân tử cực cao
ULMWPE or PE-WAX /PE có khối lượng phân tử cực thấp
HMWPE/PE có khối lượng phân tử cao

HDPE/PE có tỉ trọng cao
HDXLPE/PE khâu mạch tỉ trọng cao
PEX or XLPE/PE khâu mạch
MDPE/PE tỉ trọng trung bình
LLDPE/PE tỉ trọng thấp mạch thẳng
LDPE/PE tỉ trọng thấp
VLDPE/PE tỉ trọng rất thấp
CPE/PE clo hóa


Một số PE thông dụng


Phương pháp tổng hợp

Tổng hợp áp suất
cao

Tổng hợp áp suất
thấp


Tổng hợp áp suất cao
 Phản ứng

 Ứng dụng:Thường dùng để sản xuất LDPE
 Sản phẩm


 Cơ chế: Sử dụng chất khơi mào là ion hoặc gốc tự do



Tổng hợp áp suất thấp
 Sử dụng hệ xúc tác Ziegler-Natta

 Ứng dụng: Trùng hợp HDPE
 Sản phẩm


 Cơ chế:

 Chất xúc tác Ziegler-Natta


Sơ đồ công nghệ sản xuất PE


Ứng dụng
HDPE


Ứng dụng
LDPE


Ứng dụng
LLDPE


3.


Một số polyme blend từ nhựa nền PE

3.1 PE/ELASTOMER BLENDS
3.1.1 Cao su blend

LDPE

Cao su

• có tỷ trọng thấp

• Độ bền va đập tốt

• Độ bền kéo thấp

• Độ bền kéo cao

• Độ bền va đập cao

• Khả năng gia công tốt

cao su blend
- Bền cơ, bền nhiệt, bền oxy hóa
- Chống ẩm
- Dễ gia công


Ứng dụng



Phương pháp xác định sự tương hợp của
blend


Dựa vào tính chất vật liệu


• Phương pháp dựa vào ảnh hiển vi

PE-SBR 30/70 blend.

PE-SBR 40/60 blend

PE-SBR 50/50 blend.


×