Tải bản đầy đủ (.pdf) (116 trang)

Các nhân tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ tại tập đoàn khách sạn marriott international tại việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.93 MB, 116 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH

VÕ NGỌC TRANG ĐÀI

CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TÍNH
HỮU HIỆU CỦA HỆ THỐNG KIỂM SOÁT
NỘI BỘ TẠI TẬP ĐOÀN KHÁCH SẠN
MARRIOTT INTERNATIONAL
TẠI VIỆT NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP. Hồ Chí Minh – Năm 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH

VÕ NGỌC TRANG ĐÀI

CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TÍNH
HỮU HIỆU CỦA HỆ THỐNG KIỂM SOÁT
NỘI BỘ TẠI TẬP ĐOÀN KHÁCH SẠN
MARRIOTT INTERNATIONAL
TẠI VIỆT NAM

Chuyên ngành : Kế Toán
Mã số

: 60340301



LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. PHẠM QUANG HUY

TP. Hồ Chí Minh – Năm 2017


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đề tài luận văn thạc sĩ “ Các nhân tố ảnh hưởng đến tính hữu
hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ tại tập đoàn khách sạn Marriott International tại
Việt Nam” là công trình nghiên cứu của riêng tôi, dưới sự hướng dẫn của TS. Phạm
Quang Huy.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công
bố trong bất kỳ một công trình nào. Tất cả những tham khảo và kế thừa đều được
trích dẫn và tham chiếu đầy đủ.
Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm về nội dung nghiên cứu của toàn bộ luận văn này.
TP.Hồ Chí Minh, tháng 10 năm 2017
Tác giả
Võ Ngọc Trang Đài


MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
MỤC LỤC .................................................................................................................. ii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................v
DANH MỤC BẢNG BIỂU ...................................................................................... vi
DANH MỤC HÌNH ẢNH ....................................................................................... vii
PHẦN MỞ ĐẦU .........................................................................................................1
1.


Tính cấp thiết của đề tài.................................................................................1

2.

Mục tiêu nghiên cứu ......................................................................................2

3.

Câu hỏi nghiên cứu ........................................................................................3

4.

Đối tượng, phạm vi nghiên cứu .....................................................................3

5.

Phương pháp nghiên cứu ...............................................................................3

6.

Ý nghĩa đóng góp của đề tài ..........................................................................4

7.

Kết cấu luận văn ............................................................................................4

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU.............................................................5
1.1


Các nghiên cứu công bố ở nước ngoài. .........................................................5

1.1.1 Giới thiệu chung .........................................................................................5
1.1.2 Nhận xét .....................................................................................................7
1.2

Các nghiên cứu công bố trong nước ..............................................................9

1.2.1 Giới thiệu chung .........................................................................................9
1.2.2 Nhận xét ...................................................................................................12
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT .........................................................................16
2.1 Tổng quan về kiểm soát nội bộ .......................................................................16
2.1.1 Nội dung về Kiểm soát nội bộ theo báo cáo COSO ................................16
2.2 Những lợi ích và hạn chế tiềm tàng của hệ thống kiểm soát nội bộ ...............23


2.2.1 Những lợi ích của hệ thống kiểm soát nội bộ ..........................................23
2.2.2 Những hạn chế tiềm tàng của hệ thống kiểm soát nội bộ ........................24
2.3 Tính hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ .................................................25
2.3.1 Tính hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ ..........................................25
2.3.2 Các tiêu chí đánh giá tính hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ ........25
2.3.3 Cơ sở lý thuyết liên quan về các nhân tố ảnh hưởng đến sự hữu hiệu của
hệ thống kiểm soát nội bộ .................................................................................26
2.3.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của kiểm soát nội bộ .............27
2.4 Đặc điểm hoạt động của các khách sạn ảnh hưởng đến hệ thống kiểm soát nội
bộ. ..........................................................................................................................29
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................................................32
3.1 Khung nghiên cứu của luận văn ......................................................................32
3.2 Thiết kế nghiên cứu .........................................................................................34
3.2.1 Thiết lập mô hình và các giả thuyết nghiên cứu ......................................34

3.2.2 Xây dựng thang đo ...................................................................................36
3.2.3 Mô tả mẫu khảo sát và tiến trình thu thập dữ liệu....................................41
3.2.4. Phương pháp xử lý dữ liệu ......................................................................42
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN ....................................44
4.1 Giới thiệu tổng quát về tập đoàn khách sạn Marriott ......................................44
4.2 Khảo sát thực trạng hệ thống kiểm soát nội bộ tại các khách sạn thuộc tập
đoàn khách sạn Marriott tại Việt Nam ..................................................................44
4.3 Kết quả nghiên cứu các yếu tố của hệ thống kiểm soát nội bộ tại các khách
sạn thuộc tập đoàn khách sạn Marriott tại Việt Nam ............................................45
4.3.1 Đánh giá độ tin cậy của thang đo bằng hệ số Cronbach’s Alpha ............45
4.3.2 Đánh giá giá trị thang đo – phân tích nhân tố khám phá EFA .................52
4.3.3 Kiểm định tương quan..............................................................................57
4.3.4 Kiểm định phương sai ANOVA ..............................................................59
4.3.5 Kiểm tra các giả định mô hình hồi quy bội ..............................................60


4.3.6 Kiểm tra giả định không có mối tương quan giữa các biến độc lập (Hiện
tượng đa cộng tuyến).........................................................................................63
4.3.7 Mô hình hồi quy chính thức các yếu tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của
hệ thống kiểm soát nội bộ .................................................................................63
4.4 Bàn luận kết quả nghiên cứu ...........................................................................65
4.4.1 Kết quả nghiên cứu định tính ...................................................................65
4.4.2 Kết quả nghiên cứu định lượng ................................................................68
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................71
5.1 Kết luận ...........................................................................................................71
5.2 Kiến nghị .........................................................................................................73
5.2.1 Xây dựng hệ thống KSNB hữu hiệu tại các khách sạn ............................73
5.2.2 Một số định hướng nhằm hoàn thiện các thành phần của hệ thống KSNB
tại các khách sạn thuộc tập đoàn Marriott tại Việt Nam ...................................74
5.3 Hạn chế của đề tài và hướng nghiên cứu tiếp theo .........................................77

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................78
PHỤ LỤC ..................................................................................................................81
PHỤ LỤC 1 : DÀN BÀI PHỎNG VẤN NHÓM .................................................81
PHỤ LỤC 2: DÁNH SÁCH THẢO LUẬN NHÓM ............................................83
PHỤ LỤC 3: BẢNG CÂU HỎI KHẢO SÁT.......................................................84
PHỤ LỤC 4: KẾT QUẢ PHÂN TÍCH DỮ LIỆU ................................................89


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
AAA : American Accounting Association
BCTC : Báo cáo tài chính
COBIT : Control Objective For Information and Related Technology
COSO : Committed Of Sponsoring Oganization
ĐG : Đánh giá rủi ro
DN : Doanh nghiệp
FEI : Financial Executives Institute
GS : Giám sát
HĐQT : Hội đồng quản trị
IIA : The Institute of Internal Auditors
IMA : Institute of Management Accountants
KS : Kiểm soát
KSNB : Kiểm soát nội bộ
KTV : Kiểm toán viên
MT : Môi trường kiểm soát
TT : Thông tin và truyền thông


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Các nội dung cập nhật của báo cáo COSO 2013 so với COSO 1992.
Bảng 4.1: Đánh giá độ tin cậy thang đo Môi trường kiểm soát

Bảng 4.2: Thống kê tương quan biến tổng thang đo Môi trường kiểm soát
Bảng 4.3: Thống kê độ tin cậy thang đo Đánh giá rủi ro ( Lần 1)
Bảng 4.4: Thống kê tương quan biến tổng thang đo Đánh giá rủi ro ( Lần 1)
Bảng 4.5: Thống kê độ tin cậy thang đo Đánh giá rủi ro ( Lần 2)
Bảng 4.6 : Thống kê tương quan biến tổng thang đo Đánh giá rủi ro ( Lần 2)
Bảng 4.7: Thống kê độ tin cậy thang đo Hoạt động kiểm soát
Bảng 4.8: Thống kê tương quan biến tổng thang đo Hoạt động kiểm soát
Bảng 4.9: Thống kê độ tin cậy thang đo Thông tin và truyền thông
Bảng 4.10: Thống kê tương quan biến tổng thang đo Thông tin và truyền thông
Bảng 4.11: Thống kê độ tin cậy thang đo Giám sát
Bảng 4.12: Thống kê tương quan biến tổng thang đo Giám sát
Bảng 4.13: Thống kê độ tin cậy thang đo biến phụ thuộc tính hữu hiệu
Bảng 4.14: Thống kê tương quan biến tổng thang đo biến phụ thuộc tính hữu hiệu
Bảng 4.15 : Hệ số KMO và kiểm định Barlett’s nhóm biến độc lập (lần 1)
Bảng 4.16: Hệ số KMO và kiểm định Barlett’s nhóm biến độc lập (lần 2)
Bảng 4.17: Bảng ma trận nhân tố sau khi xoay
Bảng 4.18: Hệ số KMO và kiểm định Barlett’s biến phụ thuộc
Bảng 4.19: Bảng ma trận nhân tố sau khi xoay
Bảng 4.20: Ma trận tương quan giữa biến phụ thuộc và các biến độc lập
Bảng 4.21: Tóm tắt mô hình với biến phụ thuộc là tính hữu hiệu của HTKSNB
Bảng 4.22: Kết quả phân tích ANOVA
Bảng 4.23: Kết quả phân tích hệ số hồi quy
Bảng 4.24: Bảng kiểm định giả định phương sai của sai số
Bảng 4.25: Kết quả kiểm định các giả thuyết


DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 2.1: Mô hình hệ thống kiểm soát nội bộ theo COSO
Hình 2.2 : Các nhân tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của hệ thống KSNB
Hình 3.1: Sơ đồ thiết kế nghiên cứu

Hình 3.2: Mô hình nghiên cứu
Hình 4.1: Đồ thị phân tán giữa giá trị dự đoán và phần dư từ hồi quy
Hình 4.2: Đồ thị P-P plot của phần dư - đã chuẩn hóa
Hình 4.3 Đồ thị Histogram của phần dư - đã chuẩn hóa


1

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong bối cảnh kinh tế toàn cầu hóa, cùng với sự phát triển của công nghệ hiện
đại, sự phức tạp trong kinh doanh và các cáo buộc về gian lận trong báo cáo tài
chính gần đây đã làm gia tăng sự quan tâm của doanh nghiệp về khía cạnh kiểm
soát nội bộ cũng như kiểm toán nội bộ (Karagioros và các cộng sự, 2009). Nhằm đạt
được những mục tiêu mà tổ chức đề ra, xây dựng một hệ thống kiểm soát nội bộ
(KSNB) chặt chẽ là một trong những biện pháp cần thiết và quan trọng vì chúng sẽ
giúp ngăn ngừa, phát hiện các sai phạm và yếu kém, giảm thiểu tổn thất, nâng cao
hiệu quả của các quy trình quản lý rủi ro, kiểm soát và quản trị (Savcuk, 2007).
Ngày nay, các doanh nghiệp phải đối mặt với những khó khăn và trở ngại đáng
kể khi phải tìm ra năng lực cốt lõi, thế mạnh riêng cũng như đánh giá và quản lý
được những rủi ro tiềm ẩn trong doanh nghiệp. Những khó khăn này sẽ khác nhau
trong từng lĩnh vực kinh doanh cụ thể, chẳng hạn như ngành công nghiệp khách
sạn, là một trong những ngành công nghiệp dịch vụ phát triển nhất trên toàn thế giới
(Politis và các cộng sự, 2009).
Thị trường du lịch, khách sạn tại Việt Nam đang trên đà tăng trưởng, chiếm vị trí
quan trọng trong nền kinh tế. Theo thống kê của Tổng Cục Du lịch, trong năm 2016,
du lịch Việt Nam tiếp tục có mức tăng trưởng cao với khoảng 10 triệu lượt khách
quốc tế, tăng 26% so với năm 2015; khách du lịch nội địa đạt 62 triệu lượt, tăng
8.8%; tổng thu từ khách du lịch đạt 400 nghìn tỷ đồng, tăng 18.4% so với cùng kỳ
năm 2015. Do đó, hệ thống kiểm soát nội bộ tại khách sạn hữu hiệu sẽ là một điều

kiện tiên quyết giúp khách sạn hoạt động tốt, đạt được lợi thế cạnh tranh trong nền
kinh tế hòa nhập, phát triển hiện nay.
Đã có nhiều công trình nghiên cứu trước đây đề cập đến vai trò quan trọng của hệ
thống kiểm soát nội bộ trong doanh nghiệp. Các công trình này đã nghiên cứu hệ
thống KSNB theo quy mô hẹp ở từng doanh nghiệp, từng lĩnh vực ngành nghề
nhưng chủ yếu tập trung vào lĩnh vực thương mại, sản xuất, ngân hàng hoặc các cơ


2

quan, tổ chức nhà nước thuộc khu vực công. Tuy vậy, hầu như có rất ít nghiên cứu
về tính hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ trong lĩnh vực dịch vụ, cụ thể là lĩnh
vực kinh doanh khách sạn, dù đây là một ngành “công nghiệp không khói” đầy tiềm
năng phát triển và là một trong những ngành nghề quan trọng trong lĩnh vực dịch
vụ. Với tập đoàn khách sạn Marriott International, quy trình kiểm soát dù được quy
định khá chi tiết trong Bộ tiêu chuẩn của tập đoàn, nhưng với đặc thù hoạt động của
mỗi khách sạn tại từng quốc gia trên toàn thế giới, rủi ro vẫn thường xuyên xảy ra
do hệ thống KSNB của đơn vị chưa hoạt động hữu hiệu và chặt chẽ. Trong bối cảnh
này, tác giả chọn đề tài nghiên cứu “Nhân tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của hệ
thống kiểm soát nội bộ tại tập đoàn khách sạn Marriott International tại Việt
Nam” làm luận văn tốt nghiệp cao học với mong muốn góp phần đánh giá, bổ sung,
tăng cường tính hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ đối với ngành công nghiệp
khách sạn, đặc biệt là các khách sạn thuộc sự quản lý của tập đoàn Marriott tại Việt
Nam.
2. Mục tiêu nghiên cứu
a. Mục tiêu chung
Dựa trên nền tảng lý thuyết về kiểm soát nội bộ theo báo cáo COSO năm 2013 và
thực trạng hoạt động kiểm soát nội bộ tại các khách sạn thuộc tập đoàn khách sạn
Marriott, nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của hệ thống KSNB
tại các đơn vị và đề xuất giải pháp hoàn thiện.

b. Mục tiêu cụ thể
Đề tài có ba mục tiêu nghiên cứu chính:
 Thứ nhất, tìm hiểu về lý thuyết kiểm soát nội bộ và các tiêu chí đánh giá tính
hữu hiệu của một hệ thống KSNB, đặc biệt về lĩnh vực kinh doanh khách sạn.
 Thứ hai, dựa trên năm thành phần của hệ thống KSNB theo báo cáo COSO,
xác định và đánh giá mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến tính hữu hiệu của
hệ thống KSNB tại các khách sạn thuộc tập đoàn quẩn lý Marriott
International.


3

 Thứ ba, gợi ý một số giải pháp nhằm nâng cao tính hiệu quả của hệ thống
kiểm soát nội bộ để giảm thiểu rủi ro thường xuyên tại các khách sạn thuộc tập
đoàn này.
3. Câu hỏi nghiên cứu
Để đạt được các mục tiêu nghiên cứu đã đề ra, luận văn xây dựng các câu hỏi
nghiên cứu như sau:
 Câu hỏi 1: Mức độ tác động của các nhân tố theo báo cáo COSO 2013 đến tính
hữu hiệu của các hoạt động KSNB tại các khách sạn thuộc tập đoàn Marriott
tại Việt Nam.
 Câu hỏi 2: Giải pháp nào để hoàn thiện và nâng cao tính hữu hiệu của hệ thống
KSNB để giảm thiểu rủi ro xảy ra trong các khách sạn thuộc tập đoàn?
4. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu là các nội dung liên quan đến tính hữu hiệu trong hệ thống
kiểm soát nội bộ tại ngành công nghiệp khách sạn.
Đối tượng khảo sát là hệ thống kiểm soát nội bộ tại bảy khách sạn đang hoạt
động tại Việt Nam thuộc sự quản lý của tập đoàn khách sạn Marriott International.
Phạm vi nghiên cứu: Thực hiện khảo sát với nhân viên và cán bộ quản lý tại bảy
khách sạn đang hoạt động tại Việt Nam thuộc sự quản lý chung của tập đoàn

Marriott.
5. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu sử dụng trong luận văn này là phương pháp nghiên cứu
hỗn hợp, kết hợp giữa phương pháp nghiên cứu định tính và định lượng.
Phương pháp nghiên cứu định tính:
 Hệ thống hóa cơ sở lý thuyết, thu thập dữ liệu, phân tích, tổng hợp các nguồn
tài liệu về hệ thống kiểm soát nội bộ và trình bày những chỉ tiêu đánh giá tính
hữu hiệu của hệ thống KSNB nói chung và ngành khách sạn nói riêng.


4

 Thực hiện tham khảo ý kiến chuyên gia đối với bảng câu hỏi đã xây dựng để
từ đó, đề xuất mô hình nghiên cứu phù hợp với nội dung nghiên cứu.
Phương pháp nghiên cứu định lượng
 Thống kê, phân tích, tổng hợp các kết quả khảo sát thông qua bảng câu hỏi
được thiết kế dựa trên thang đo Likert 5 mức độ, được thực hiện nhằm tìm ra
nhân tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của hệ thống KSNB tại các khách sạn
thuộc sự quản lý của tập đoàn Marriott.
 Đánh giá giá trị và độ tin cậy bằng việc ứng dụng hệ số Cronbach Alpha và
phân tích nhân tố khám phá EFA.
 Đánh giá và kiểm định sự phù hợp của mô hình hồi quy.
6. Ý nghĩa đóng góp của đề tài
Qua quá trình nghiên cứu, luận văn sẽ làm nổi bật sự tương tác của các thành
phần của hệ thống KSNB đến tính hữu hiệu của hệ thống KSNB tại các khách sạn
thuộc tập đoàn Marriott tại Việt Nam. Từ đó đưa ra những nhận xét, đề xuất giải
pháp nhằm hoàn thiện hệ thống KSNB của các khách sạn trực thuộc tập đoàn.
7. Kết cấu luận văn
Luận văn gồm 5 chương, cụ thể như sau:
Chương 1: Tổng quan các công trình nghiên cứu.

Chương 2: Cơ sở lý luận.
Chương 3: Phương pháp nghiên cứu.
Chương 4: Kết quả nghiên cứu và bàn luận.
Chương 5: Kết luận và Kiến nghị.


5

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU
1.1 Các nghiên cứu công bố ở nước ngoài.
1.1.1 Giới thiệu chung
George Drogalas và các cộng sự (2004) đã thực hiện đề tài “Theoretical approach
in an Internal Control System: A conceptual framework and usability of internal
audit in hotel business” nhằm nghiên cứu vai trò quan trọng của hệ thống KSNB
trong kinh doanh khách sạn thông qua ba nội dung trọng tâm. Đầu tiên, tác giả hệ
thống hóa khung lý thuyết về KSNB qua mạng lưới các định nghĩa , bao gồm định
nghĩa về “Kiểm soát nội bộ” và “Hệ thống kiếm soát nội bộ”. Nội dung tiếp theo đề
cập đến việc KSNB được xem là một yếu tố xúc tác, cung cấp thêm giá trị cho kinh
doanh khách sạn hiện đại. Cuối cùng, với từng lĩnh vực hoạt động trong khách sạn,
tác giả đã chỉ ra các thủ tục kiểm soát và vai trò của KSNB trong từng hoạt động cụ
thể nhằm nhấn mạnh tầm quan trọng của nó trong việc kinh doanh khách sạn.
Năm 2011, công trình nghiên cứu mang tên “Evaluation of the Effectiveness of
Internal Audit in Greek Hotel Business” của Karagiorgos tập trung xem xét sự hữu
hiệu của KSNB tại các khách sạn lớn ở Hy Lạp thông qua bảng câu hỏi khảo sát các
cán bộ kiểm soát nội bộ và giám đốc tài chính tại các khách sạn lớn có tồn tại bộ
phận kiểm soát nội bộ. Tiêu chí chọn lựa mẫu bao gồm các chỉ số như doanh thu
ròng, lợi nhuận thuần, tổng tài sản,…Ngoài ra, tác giả nhấn mạnh sự hữu hiệu của
kiểm soát nội bộ thông qua việc tổng hợp các nghiên cứu trước đây nói về tầm quan
trọng của KSNB trong hoạt động của doanh nghiệp. Kết quả nghiên cứu cho thấy
năm nhân tố cấu thành nên hệ thống KSNB (COSO 1992) đều có tác động khá lớn

đến sự hữu hiệu trong từng lĩnh vực hoạt động. Cụ thể hơn, nhân tố “Môi trường
kiểm soát”được đánh giá với tỷ lệ cao nhất với giá trị trung bình ở mức 4.03, trong
khi đó, nhân tố “Giám sát” lại có tỷ lệ thấp nhất với giá trị trung bình là 3.7. Từ đó,
tác giả khẳng định vai trò quan trọng của một hệ thống KSNB hữu hiệu đối với hoạt
động kinh doanh khách sạn tại Hy Lạp, giúp nền kinh tế Hy Lạp tăng trưởng một
cách tốt hơn.


6

Nghiên cứu “An assessment of internal control system on the image of the
hospitality industries in Royal Mac-Dic hotel and Capital View hotel” của Addey
Josephine Nana Ama (2012) chỉ tập trung đánh giá tính hữu hiệu của hệ thống
KSNB trong ngành công nghiệp khách sạn, tập trung tại trường hợp của hai khách
sạn MacDic Royal Plaza và Capital View. Bảng câu hỏi tự xây dựng bởi tác giả đã
được sử dụng để thực hiện khảo sát, thu thập dữ liệu nhằm khám phá các hoạt động
kiểm soát được sử dụng để đảm bảo sự chặt chẽ trong hệ thống KSNB tại khách
sạn. Kết quả phân tích cho thấy 47.8% người được khảo sát tin rằng tổ chức họ làm
việc có một sơ đồ tổ chức cụ thể, phân công rõ ràng và quyền hạn trách nhiệm cho
từng cá nhân. Tuy vậy, đa số người được hỏi lại không chắc rằng hai tổ chức này có
cập nhật chính sách kế toán và các hướng dẫn thủ tục thường xuyên hay không. Bên
cạnh đó, để giúp đơn vị đạt được mục tiêu đề ra, nghiên cứu cũng đã xác định một
hệ thống KSNB hữu hiệu sẽ là kết quả nghiên cứu từ việc đánh giá kỹ càng năm
thành phần - Môi trường kiểm soát, đánh giá rủi ro, hoạt động kiểm soát, thông tin
và truyền thông, và giám sát. Ngoài ra, tác giả đưa ra các đề xuất nhằm giúp đơn vị
nâng cao được hiệu quả hoạt động,cụ thể là: xây dựng các chính sách, quy định kế
toán chặt chẽ, cập nhật thường xuyên về KSNB bằng cách sử dụng các công nghệ
mới; thực hiện tốt nghĩa vụ với người lao động để tránh xảy ra hành vi tham nhũng,
giám sát và theo dõi chặt chẽ các hoạt động xảy ra trong khách sạn.
Năm 2016, tác giả Länsiluoto, A. đã thực hiện nghiên cứu “Internal control

effectiveness – a clustering approach” thông qua khảo sát 1,469 giám đốc điều hành
(CEO) tại các công ty lớn ở Phần Lan nhằm tập hợp ý kiến tự đánh giá kiểm soát
(Control Self Assessment) của các CEO về cấu trúc KSNB và sự hữu hiệu của
KSNB tại các công ty đó. Ngoài ra, nghiên cứu sử dụng cách tiếp cận “Sơ đồ tự tổ
chức” (Self Organizing Map-SOM) để kiểm tra mối quan hệ giữa sự hữu hiệu trong
KSNB và năm thành phần cấu thành hệ thống KSNB theo báo cáo COSO ERM
(2004). Phân tích cho thấy có 4 nhóm khác nhau minh họa cho sự hữu hiệu của hệ
thống KSNB. Phân tích cụm chỉ ra rằng một nhân tố của tính hữu hiệu có thể ở mức
độ hữu hiệu tối ưu (tính hiệu quả và hiệu suất trong hoạt động), và đồng thời, một


7

nhân tố khác lại mang đến hiệu quả thấp (độ tin cậy của báo cáo tài chính). Tác giả
cũng kết luận rằng việc đánh giá năm thành phần của hệ thống KSNB khi doanh
nghiệp thực hiện đánh giá sự hữu hiệu của KSNB là rất quan trọng.
1.1.2 Nhận xét
STT

1

Tên đề tài

Phương pháp

Kết quả

Khe hổng

nghiên cứu


nghiên cứu

nghiên cứu

Theoretical

George

Qua việc hệ

Bài nghiên cứu

Bài nghiên cứu

approach in

Drogalas và

thống hóa các

đã phân tích

chỉ mang tính

an Internal

các cộng sự

định nghĩa về


được tầm quan

chất phân tích

KSNB, bài

trọng và vai trò

hoạt động

System: A

nghiên cứu xây

của từng bộ

KSNB ở từng

conceptual

dựng được góc

phận hoạt động

bộ phận cụ thể,

framework

nhìn tổng quan


cụ thể trong

không chỉ ra

and usability

về hệ thống

khách sạn.

được tính hữu

of internal

KSNB trong

hiệu của hệ

audit in hotel

ngành công

thống KSNB

business

nghiệp khách

được đánh giá


sạn.

như thế nào.

Control

2

Tác giả

(2004)

Evaluation of

Karagiorgos,

Thông qua khảo Kết quả nghiên

Bài viết giới

the

T., Drogalas,

sát các KTV nội cứu cho thấy

hạn phạm vi

Effectiveness


G., Giovanis,

bộ của 52 khách rằng một hệ

nghiên cứu chỉ

N.

sạn lớn tại Hy

thống KSNB

tại 52 khách

Lạp, xác định

được xem là

sạn lớn tại Hy

các nhận tố ảnh

hữu hiệu sẽ

Lạp. Do dó

hưởng đến tính

được tác động


không bao quát

hữu hiệu của hệ

bởi các nhân tố

được tác động

of Internal Audit
in Greek Hotel
Business

(2011)


8

STT

Tên đề tài

Tác giả

Phương pháp

Kết quả

Khe hổng


nghiên cứu

nghiên cứu

nghiên cứu

thống KSNB tại

cấu thành nên

của các nhân tố

các DN khách

hệ thống KSNB KSNB đén

sạn.

(5 nhân tố theo

hoạt động của

báo cáo COSO) các khách sạn
ngoài phạm vi
nghiên cứu.
3

An assessment

Addey


Thông qua khảo Kết quả nghiên

Bài nghiên cứu

of internal

Josephine

sát các nhân

cứu chỉ ra rằng

chỉ giới hạn

control system

Nana Ama

viên thuộc 2

các nhân tố

phạm vi tại 2

on the image of

(2012)

khách sạn Royal KSNB đã giúp


khách sạn ở

the hospitality

và Mac, tác giả

DN đánh giá

Ghana nên khó

industries in

nghiên cứu sự

đúng hiệu quả

có thể đánh giá

Royal Mac-Dic

tác động của hệ

hoạt động, đạt

tổng quát sự

hotel and capital

thống KSNB


được các mục

tác động của hệ

view hotels

đối với tính hữu

tiêu đề ra và

thống KSNB

hiệu trong các

đưa ra biện

đến các hoạt

hoạt động của

pháp khắc

động trong

khách sạn.

phục, cải thiện.

toàn ngành

công nghiệp
khách sạn.


9

STT

4

Tên đề tài

Phương pháp

Kết quả

Khe hổng

nghiên cứu

nghiên cứu

nghiên cứu

Dựa trên cách

Kết quả nghiên

Bài nghiên cứu


effectiveness – a (2016)

tiếp cận phân

cứu đã tìm ra 3

đem lại kết quả

clustering

nhóm để tạo ra

nhân tố ảnh

khá chủ quan

approach

hình thức đánh

hưởng đến tính

vì chỉ dựa trên

giá tính hữu

hữu hiệu của

mức độ tự


hiệu của hệ

KSNB trong

đánh giá của

thống KSNB,

DN và sự liên

các nhà điều

bài nghiên cứu

kết của các

hành về các

xem xét cấu

thành phần với

thành phần của

trúc hiện tại của

nhau trong cấu

hệ thống


hệ thống KSNB

trúc KSNB của

KSNB và tính

cũng như hiệu

DN.

hữu hiệu trong

Internal control

Tác giả

Länsiluoto, A.

quả hoạt động

hoạt động

của chúng thông

KSNB của

qua cách đánh

từng DN mà họ


giá riêng của

đang quản lý.

từng nhà quản
lý.
1.2 Các nghiên cứu công bố trong nước
1.2.1 Giới thiệu chung
Nhằm xây dựng và thực thi các hệ thống quản trị rủi ro, kiểm soát và kiểm toán
nội bộ trong doanh nghiệp cũng như góp phần nâng cao tính hữu hiệu trong hoạt
động của tổ chức, Bộ Tài Chính đã ban hành các chuẩn mực, thông tư hướng dẫn về
hệ thống KSNB. Tuy vậy, vai trò của KSNB trong các doanh nghiệp chỉ thực sự


10

quan trọng trong các doanh nghiệp lớn hoặc doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài.
Theo hiểu biết và thống kê của tác giả, đã có rất nhiều các nghiên cứu trong nước
về hệ thống KSNB trong nhiều lĩnh vực khác nhau như : Ngân hàng ( Cù Thị Kiều
Diễm, 2012; Trần Dũng Khôi Nguyên, 2013; Trương Kim Nhật, 2013), Xây dựng
(Nguyễn Hoàng Thơ, 2015; Chung Ngọc Quế Chi, 2013), Sản xuất (Nguyễn Thị
Trúc Linh, 2013; Trần Đức An, 2014), Đơn vị hành chính – công (Lê Minh Thảo,
2014; Phạm Vũ Thúy Hằng, 2015; Lê Chí Cường, 2016), trường cao đẳng, đại học
( Nguyễn Thúy Hiền, 2013; Nguyễn Thị Hoàng Anh, 2014, Nguyễn Thị Thu Hậu,
2014). Tuy nhiên, tác giả nhận thấy chỉ có một số ít đề tài nghiên cứu về KSNB
ngành dịch vụ và chủ yếu khai thác về mảng du lịch. Do vậy, mảng đề tài KSNB tại
các DN dịch vụ chưa được khai thác nhiều và ngành kinh doanh khách sạn là một
ngành thuộc lĩnh vực dịch vụ mang lại nhiều giá trị cho nền kinh tế nhưng lại vẫn
chưa có nhiều tác giả nghiên cứu đến. Sau đây, tác giả xin tóm tắt lại một số nghiên

cứu nổi bật về đề tài KSNB thuộc lĩnh vực dịch vụ:
– Trần Thụy Thanh Thư, 2009. Định hướng và giải pháp hoàn thiện hệ thống
KSNB tại các DN dịch vụ ở Việt Nam. Luận văn thạc sĩ, Trường Đại học
Kinh Tế TPHCM.
Vận dụng lý thuyết của báo cáo COSO 1992, tác giả tập trung nghiên cứu hệ
thống KSNB của các DN dịch vụ tại thành phố Hồ Chí Minh. Nghiên cứu được tiến
hành khảo sát trên 20 DN dịch vụ với nhiều loại hình kinh doanh khác nhau nhằm
tạo nên sự đa dạng và phong phú trong hệ thống kiểm soát của các DN. Việc khảo
sát được thực hiện dưới hình thức điều tra qua Bảng câu hỏi, được gửi trực tiếp đến
các cán bộ quản lý tại DN như Giám đốc, Kế toán trưởng, Trưởng phòng các bộ
phận,…
Qua kết quả khảo sát, tác giả đã đưa ra những nhận định, đánh giá về ưu, nhược
điểm của các nội dung cụ thể trong năm nhân tố cấu thành hệ thống KSNB của


11

doanh nghiệp, cụ thể là Môi trường kiểm soát, Đánh giá rủi ro, Hoạt động Kiểm
soát, Thông tin và truyền thông và Giám sát.
Bên cạnh đó, từ kết quả nghiên cứu, tác giả đưa ra định hướng và giải pháp hoàn
thiện hệ thống KSNB tại các DN dịch vụ ở Việt Nam.
Tuy nhiên, luận văn vẫn còn những hạn chế như: Cỡ mẫu chưa đủ khái quát để
có thể đưa ra kết luận đầy đủ; Chưa thiếp lập được một tiêu chuẩn cho các DN dịch
vụ.
– Nguyễn Ngọc Hậu, 2010. Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ tại công ty
du lịch – thương mại Kiên Giang. Luận văn thạc sỹ, Trường Đại học Kinh
tế TP HCM.
Trên nền tảng lý thuyết của báo cáo COSO 1992, luận văn tiến hành lập bảng
khảo sát đánh giá thực trạng hệ thống KSNB tại công ty du lịch thương mại Kiên
Giang trên hai chu trình: mua hàng thanh toán và bán hàng thu tiền, từ đó tìm ra

nguyên nhân dẫn đến những hạn chế, yếu kém còn tồn tại trong hệ thống và đưa ra
các biện pháp khắc phục mang lại hiệu quả cho DN.
Tác giả thực hiện nghiên cứu dựa trên phương pháp luận khoa học để thu thập,
hệ thống hoá những vấn đề về hệ thống KSNB; Khảo sát thực tế thông qua bảng câu
hỏi; tổng hợp, phân tích kết quả khảo sát để nêu ra ý kiến đánh giá những ưu và
nhược điểm của hệ thống KSNB tại đơn vị.
Tuy nhiên, đề tài này còn tồn tại một số hạn chế. Tác giả không nghiên cứu chi
tiết về năm nhân tố làm ảnh hưởng đến sự hữu hiệu của hệ thống KSNB, cụ thể chỉ
nhận dạng các nhân tố ảnh hưởng đến sự hữu hiệu của môi trường kiểm soát và các
thủ tục kiểm soát. Do đó, tác giả chỉ đề xuất các kiến nghị về hai nhân tố này, được
xây dựng dựa trên cơ sở cân nhắc giữa lợi ích thu được và chi phí mà DN bỏ ra.


12

– Trần Thị Bích Duyên, 2014. Đánh giá tính hữu hiệu của hệ thống kiểm soát
nội bộ tại các doanh nghiệp du lịch trên địa bàn tỉnh Bình Định. Luận văn
thạc sỹ, Trường Đại học Kinh tế TP HCM.
Trong nghiên cứu này, tác giả sử dụng phương pháp nghiên cứu hỗn hợp, kết hợp
nghiên cứu định tính và định lượng nhằm hệ thống hóa cơ sở lý thuyết về hệ thống
KSNB theo báo cáo COSO 2013, thu thập, phân tích dữ liệu khảo sát thông qua
phương pháp thống kê mô tả, với mục tiêu đánh giá tính hữu hiệu của hệ thống
KSNB tại các DN du lịch trên địa bàn tỉnh Bình Định. Từ đó, giúp các DN vận
dụng một số nguyên tắc trong hệ thống KSNB để đạt được các mục tiêu mong
muốn, cải thiện và tăng cường hiệu quả hoạt động.
Qua kết quả kiểm định độ tin cậy của thang đo, thống kê mô tả và phân tích
phương sai một yếu tố ANOVA, tác giả đưa ra được cái nhìn tổng quan về mức độ
hữu hiệu của hệ thống KSNB tại các DN du lịch trong tỉnh Bình Định, cho thấy
được các thành phần còn tồn tại yếu kém, cần đề xuất phương án khắc phục.
Tuy vậy, bài nghiên cứu chỉ thực hiện trên phạm vi tỉnh Bình Định, nơi mà du

lịch vẫn đang chập chững phát triển, các doanh nghiệp du lịch chỉ mang tính vừa và
nhỏ. Vì thế, kết quả nghiên cứu không thể phản ánh cho toàn ngành du lịch tại Việt
Nam.
1.2.2 Nhận xét
STT

Tên đề tài

Tác giả

Định hướng và
giải pháp hoàn
1

thiện hệ thống
KSNB tại các
DN dịch vụ ở

Trần Thụy
Thanh Thư
(2009)

Phương pháp

Kết quả

Khe hổng

nghiên cứu


nghiên cứu

nghiên cứu

Dựa trên nền

Thông qua

Bài nghiên cứu

tảng lý thuyết

phương pháp

chưa thiết lập

COSO 1992 và

thống kê mô tả,

được một tiêu

dữ liệu khảo sát

bài viết đã phân chuẩn về hệ

thu thập được,

tích và đánh giá thống KSNB



13

STT

Tên đề tài

Tác giả

Việt Nam

Phương pháp

Kết quả

Khe hổng

nghiên cứu

nghiên cứu

nghiên cứu

tác giả tập trung thực trạng hệ

cho các DN

nghiên cứu về

thống KSNB,


dịch vụ

thực trạng hoạt

rồi đưa ra các

động của hệ

giải pháp hoàn

thống KSNB tại

thiện và nâng

các DN dịch vụ

cao tính hiệu

trên địa bàn

quả cho hệ

thành phố Hồ

thống KSNB

Chí Minh.

của DN.


Thông qua 140
câu hỏi được
thiết kế lại dựa

Bài viết đã nêu

theo báo cáo

ra những ưu

COSO 1992, tác nhược điểm của
Hoàn thiện hệ

2

thống KSNB tại

Nguyễn Ngọc

công ty du lịch

Hậu

thương mại

(2010)

Kiên Giang


giả sử dụng

hệ thống KSNB

phương pháp

tại đơn vị, từ đó

luận khoa học

đưa ra các biện

để hệ thống hóa

pháp khắc phục

cơ sở lý luận và

mang lại hiệu

thực tiễn nhằm

quả do các DN

tìm ra những

du lịch trên địa

nguyên nhân


bàn tỉnh Kiên

dẫn đến yếu

Giang.

kém trong hệ
thống KSNB.

Bảng câu hỏi
chỉ được gửi
đến cấp quản
lý của DN nên
việc đánh giá
hệ thống
KSNB chưa
thật sự khách
quan.


14

STT

Tên đề tài

Tác giả

Phương pháp


Kết quả

Khe hổng

nghiên cứu

nghiên cứu

nghiên cứu

Bằng phương
pháp nghiên
cứu két hợp
giữa định tính
và định lượng,

3

Đánh giá tính

tác giả tìm ra

hữu hiệu của hệ

những tiêu chí

thống kiểm soát

Trần Thị Bích


đánh giá tính

nội bộ tại các

Duyên

hữu hiệu của hệ

doanh nghiệp du (2014)
lịch trên địa bàn

thống KSNB tại

tỉnh Bình Định

trên địa bàn tỉnh

các DN du lịch
Bình Định, từ
đó đánh giá
thực trạng và đề
xuất các giải
pháp.

Kết quả nghiên
cứu sẽ giúp các
DN du lịch tại

Nghiên cứu chỉ


Bình Định đánh giới hạn tại các
giá được tính

DN du lịch trên

hữu hiệu của hệ địa bàn tỉnh
thống KSNB

Bình Định. Do

của DN, từ đó

đó, bài viết

tiến hành vận

không thể

dụng các

mang đến cái

nguyên tắc cơ

nhìn tổng quan

bản của hệ

về hệ thống


thống KSNB để KSNB cho
tăng cường

toàn ngành.

hiệu quả hoạt
động cho DN.

Tổng quan về những đề tài nghiên cứu trước đây đã cho chúng ta thấy vấn đề
KSNB trong các ngành dịch vụ cần được quan tâm nhiều hơn. Cụ thể, các nghiên
cứu ở các trường đại học ở Châu Âu đã nghiên cứu về tính hữu hiệu của hệ thống
KSNB đối với các hoạt động thuộc lĩnh vực kinh doanh khách sạn, các nhân tố ảnh
hưởng đến tính hữu hiệu của hệ thống KSNB tại các khách sạn.
Tuy vậy, hầu hết các nghiên cứu trong nước lại chưa đề cập đến lĩnh vực này dù
rằng có một số ít nghiên cứu đã quan tâm đến lĩnh vực dịch vụ du lịch. Ngành công
nghiệp khách sạn bao gồm một loạt hoạt động như cung cấp phòng ở, dịch vụ ăn


15

uống, tổ chức sự kiện,.. Tuy nhiên, kinh doanh khách sạn luôn có những vấn đề đặc
thù tương đối phức tạp, hoạt động kiểm soát trở nên khó khăn hơn trong việc thực
hiện, từ đó xuất hiện nhiều rủi ro tiềm ẩn. Việc nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng
đến tính hữu hiệu của hệ thống KSNB tại khách sạn sẽ giúp khách sạn xây dựng
một hệ thống KSNB chặt chẽ, góp phần hạn chế rủi ro, tăng cường hiệu suất hoạt
động kinh doanh.
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1
Chương 1 đã giới thiệu tổng quan về một số đề tài nghiên cứu về hệ thống KSNB
trước đây, phương pháp nghiên cứu mà tác giả sử dụng, kết quả nghiên cứu mang
lại cũng như những hạn chế của nghiên cứu. Chương 1 cũng đã chỉ ra được lỗ hổng

nghiên cứu từ đó tiến hành xác định mục tiêu nghiên cứu, câu hỏi nghiên cứu có
liên quan làm định hướng chung cho việc nghiên cứu của luận văn trong những
phần tiếp theo.


16

CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
2.1 Tổng quan về kiểm soát nội bộ
2.1.1 Nội dung về Kiểm soát nội bộ theo báo cáo COSO
2.1.1.1 Theo báo cáo COSO 1992
Như đã đề cập trong nội dung 2.1.2, báo cáo COSO 1992 được xem là tài liệu
đầu tiên trên thế giới nghiên cứu một cách đầy đủ và có hệ thống về Khuôn mẫu lý
thuyết về KSNB. Báo cáo đã cung cấp một tầm nhìn rộng về KSNB, cụ thể là không
chỉ đề cập đến các vấn đề liên quan đến báo cáo tài chính mà còn được mở rộng đến
phương diện hoạt động và tuân thủ.
Báo cáo COSO 1992 bao gồm bốn phần sau:
– Phần 1: Tóm tắt dành cho người điều hành
– Phần 2: Khuôn mẫu của KSNB
– Phần 3: Báo cáo cho đối tượng bên ngoài
– Phần 4: Công cụ đánh giá hệ thống KSNB
2.1.1.2 Theo báo cáo COSO 2013
a. Lý do ra đời báo cáo COSO 2013
Với sự phát triển của công nghệ thông tin, Báo cáo COSO 1992 dần dần có
những lỗ hổng và thiếu sót trong việc đưa ra các nguyên tắc áp dụng cụ thể cho
doanh nghiệp. Bên cạnh đó, sự ra đời của Đạo luật SOX yêu cầu cần phải có một
báo cáo về KSNB nên đã đặt ra yêu cầu cấp thiết cần có những quy định rõ ràng.
Do vậy, Báo cáo COSO 2013 đã được ban hành nhằm cập nhật những tình huống
thay đổi cho phù hợp với thực tiễn, cụ thể là tiến hành mở rộng các mục tiêu hoạt
động và mục tiêu báo cáo, làm sáng tỏ các yêu cầu, áp dụng các nguyên tắc nhằm

xây dựng KSNB hữu hiệu. Kỳ vọng của người sử dụng ngày càng tăng, đặc biệt là
yêu cầu tăng cường phát hiện gian lận trên BCTC


×