Tải bản đầy đủ (.pptx) (18 trang)

Phân tích tài chính doanh nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.41 MB, 18 trang )

Phân tích tài chính doanh
nghiệp

Công ty cổ phần May 10


Nhóm 1
1.

Hoàng Thùy Dung

2.

Trần Thị Ngà

3.

Lê Thị Quỳnh Anh

4.

Lê Thị Hạnh

5.

Đỗ Thị Hảo

6.

Nguyễn Ngọc Hiền


7.

Dương Thế Lợi

8.

Vũ Thị Tình

9.

Đinh Thị Thanh Tuyền

10.

Nguyễn Huy Tùng


Lịch sử hình thành và phát triển

Phân tích tài chính

Giải pháp, kiến nghị


Lịch sử hình thành và phát triển của May 10


1. Tình hình tài sản
Đvt: Triệu đồng
Chỉ tiêu


31/12/2017

31/12/2016

Chênh Lệch

Tỷ lệ (%)

TSNH

1003635

896799

106836

11.91

TSDH

360894

377609

-16715

-4.43

Tổng TS


1364529

1274408

90121

7.07

Biểu đồ phân tích tài sản

1364529
1274408

1003635
896799
201
6
377609
360894


Cơ cấu tài sản

31/12/2016

31/12/2017

26%


TSNH

30%

TSNH
TSDH

TSDH
74%

70%


2. Tình hình nguồn vốn
Đvt: Triệu đồng
Chỉ tiêu

31/12/2017

31/12/2016

Chênh Lệch

Tỷ lệ (%)

NPT

995396

1047634


-52238

-4.99

VCSH

369133

226774

142359

62.78

Tổng NV

1364529

1274408

90121

7.07

Biểu đồ phân tích nguồn vốn

1364529
1274408


1047634
995396
201
6
369133
226774


Cơ cấu nguồn vốn

31/12/2016

31/12/2017

18%

27%

NPT

NPT
VCSH

VCSH
73%

82%


Chỉ tiêu


31/12/2017

31/12/2016

Chênh lệch

Tỷ lệ (%)

1.Tổng tài sản

1364529

1274408

90121

7,07

2.Vốn chủ sở hữu (VCSH)

369133

226774

142359

62,78

Hệ số tự tài trợ (Ht=VCSH/tổng tài sản)


0,2705

0,1779

0,0926

52,05


3. Phân tích tiềm lực tài chính
Chỉ tiêu

31/12/2017

31/12/2016

Chênh lệch

Tỷ lệ (%)

hệ số khả năng thanh toán tổng quát

1.3708

1.2165

0.1543

12.69


hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn

1.2466

1.0758

0.1708

15.88

hệ số khả năng thanh toán nhanh

0.1853

0.2708

-0.0855

-31.58

Khả năng thanh toán
1.37
1.25

1.22
1.08

Hệ số khả năng t hanh t oán t ổng
quát

Hệ số khả năng t hanh t oán nhanh
Hệ số khả năng t hanh t oán ngắn
hạn
0.27

0.19


Hiệu suất sử dụng vốn

9.538.69
3.653.21

8.16
6.84

41
38

53

44

112

99

2016

2017


Kỳ luân chuyển VLĐ
Kỳ luân chuyển HTK
Kỳ thu hồi nợ


Tình hình công nợ
Chỉ tiêu

31/12/2017

31/12/2016

Chênh lệch

Tỷ lệ

Hệ số các khoản phải thu

0,2997

0,2812

0,0185

6,58

Hệ số các khoản phải trả

0,3782


0,5242

-0,146

-27,85

Hệ số các khoản nợ phải thu/các khoản nợ phải trả

0,7924

0,5364

0,256

47,73

0.79
0.52

0.54

0.28

Hệ số các khoản phải thu

0.3

Hệ số các khoản phải trả


0.38

Nợ phải thu/Nợ phải trả


4. Khả năng sinh lời
Chỉ tiêu

Năm 2017

Năm 2016

Chênh lệch

Tỷ lệ (%)

Lợi nhuận sau thuế

52.490

51.948

542

1,04

Luân chuyển thuần

3.046.263


2.943.931

102.384

3,48

Vốn kinh doanh bình quân

1.319.468,5

1.152.924,5

166.544

14,45

Vốn chủ sở hữu bình quân

297.953,5

219.564,5

78.389

35,7

ROS

0,0172


0,0176

-0,0004

-2,27

ROA

0,0398

0,0451

-0,0053

-11,75

ROE

0,1762

0,2366

-0,0604

-25,53

0.24
0.02

0.18


0.05

0.02

ROS

ROA

ROE

0.04


Tổng kết tình hình tài chính của công ty May 10

 Doanh thu đạt 3028.007 tỷ đồng tăng 3.59 % so với năm 2016 và tăng 0.93% so với dự kiến (dự kiến đạt 3000 tỷ đồng)


Lợi nhuận đạt 62500 triệu đồng, tăng 4.04% so với năm 2016.

 Tài sản của công ty cuối năm 2017 tăng 7.07% so với cuối năm 2016.
 Công ty tăng huy động VCSH và giảm vốn vay, tuy nhiên các hoạt động đầu tư của công ty vẫn thiên về sử dụng vốn vay nhiều hơn
 Trong năm công ty kiểm soát khá tốt các khoản nợ phải trả theo đúng thỏa thuận với nhà cung cấp => giảm các khoản nợ phải trả


 Các khoản nợ phải thu ngắn hạn của công ty tăng lên (chủ yếu do chính sách bán chịu hàng hóa)
 Năm 2017, công ty chú trọng đầu tư vào tài sản ngắn hạn, đặc biệt là HTK



Giải pháp, kiến nghị
 Tăng cường công tác quản lý chi phí như:


Khuyến khích nhân viên tự sản xuất hiệu quả bằng việc đưa ra các mức khen thưởng hợp lý khen thưởng



Thường xuyên kiểm tra và bảo dưỡng máy móc thiết bị trên dây chuyền sản xuất tránh những hư hỏng không đáng có làm gián đoạn quá trình sản
xuất



Cắt giảm bớt các chi phí nhỏ như in ấn, các công việc thừa không mang lại lợi ích cho công ty bằng cách rà soát sắp xếp lại logic công việc, khuyến
khích nhân viên lưu các tài liệu bản mềm thay vì bản cứng truyền thống.



thực hiện các biện pháp tiết kiệm, rà soát lại hàng tồn kho, thực hiện nguyên tắc just in time với bên nhà cung cấp để tránh tồn đọng quá nhiều
HTK => gây ứ đọng vốn, giảm khả năng thanh khoản.


 Cân nhắc về việc tăng các khoản phải thu ngắn hạn nhưng tránh tăng quá cao dễ khiến công ty gặp phải vấn đề xấu, khó khăn trong việc thu hồi
vốn, gây ứ đọng vốn, gia tăng chi phí cơ hội của công ty.

 Tăng cường kiểm tra giám sát quá trình sản xuất kinh doanh đảm bảo đáp ứng được nhu cầu thị trường
 Đẩy mạnh khâu thiết kế sản phẩm, khuyến khích sự sáng tạo của nhân viên nhằm tạo ra sự khác biệt trong sản phẩm => tăng tính cạnh tranh
của sản phẩm trên thị trường

 Tiếp tục tìm kiếm các nguồn vốn vay ngoài nguồn vốn TDTM, cân nhắc việc huy động vốn vay ngân hàng (theo dự báo năm 2018 lãi suất vốn

vay ngân hàng dành cho các doang nghiệp sẽ giảm)

 Tăng cường đầu tử theo chiều sâu vào máy móc thiết bị để tăng năng suất lao động và chất lượng sản phẩm => tăng sức cạnh tranh của sản
phẩm trên thị trường




×