Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Đảng lãnh đạo ứng dụng và phát triển công nghệ sinh học trong nông nghiệp từ năm 1996 đến năm 2014_2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (621.85 KB, 20 trang )

Header Page 1 of 12.

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN

------------

NGUYỄN THỊ DUYÊN

ĐẢNG LÃ NH ĐẠO Ƣ́NG DỤNG VÀ PHÁ T TRIỂN
CÔNG NGHỆ SINH HỌC TRONG NÔNG NGHIỆP
TƢ̀ NĂM 1996 ĐẾN NĂM 2014

LUẬN VĂN THẠC SĨ LỊCH SỬ

Hà Nội – 2015

Footer Page 1 of 12.


Header Page 2 of 12.

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
KHOA LỊCH SỬ

------------

NGUYỄN THỊ DUYÊN

ĐẢNG LÃ NH ĐẠO Ƣ́NG DỤNG VÀ PHÁ T TRIỂN


CÔNG NGHỆ SINH HỌC TRONG NÔNG NGHIỆP
TƢ̀ NĂM 1996 ĐẾN NĂM 2014

Chuyên ngành: Lịch Sử Đảng Cộng Sản Việt Nam
Mã số

: 60 22 03 15

LUẬN VĂN THẠC SĨ LỊCH SỬ
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS Vũ Quang Hiển

Hà Nội - 2015

Footer Page 2 of 12.


Header Page 3 of 12.

MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .....................................................................................................................1
Chƣơng 1: CHỦ TRƢƠNG VÀ SỰ CHỈ ĐẠO CỦA ĐẢNG VỀ ỨNG DỤNG VÀ
PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ SINH HỌC TRONG NÔNG NGHIỆP TỪ NĂM
1996 ĐẾN NĂM 2005 .............................................. Error! Bookmark not defined.
1.1. Thực trạng ứng dụng công nghê ̣ sinh ho ̣c nông nghiệp ở Việt Nam và chủ
trƣơng

của

Đảng


....................................................................................................................................
Error! Bookmark not defined.
1.1.1 Thực trạng ứng dụng công nghê ̣ sinh ho ̣c nông nghiệp ở Việt Nam. Error!
Bookmark not defined.
1.1.2. Chủ trƣơng của Đảng ...............................................................................10
1.2. Sự chỉ đạo của Đảng ....................................................................................... 17
1.2.1 Thể chế hóa chủ trƣơng của Đảng ............................................................17
1.2.2. Chỉ đạo xây dƣ̣ng tiề m lƣ̣c để phát triể n công nghê ̣ sinh ho ̣c .................18
1.2.3. Chỉ đạo nghiên cứu công nghệ sinh học trong nông nghiệp ...................25
1.2.4. Chỉ đạo ứng du ̣ng công nghê ̣ sinh ho ̣c vào sản xuấ t nông nghiê ̣p...........31
Tiểu kết chƣơng 1......................................................................................................42
Chƣơng 2: ĐẢNG LÃNH ĐẠO ĐẨY MẠNH ỨNG DỤNG VÀ PHÁT TRIỂN
CÔNG NGHỆ SINH HỌC TRONG NÔNG NGHIỆP TỪ NĂM 2005 ĐẾN NĂM
2014 ...........................................................................................................................44
2.1. Những yếu tố tác động đòi hỏi đẩy mạnh ứng dụng và phát tiển công nghệ
sinh học trong nông nghiệp ở Việt Nam và chủ trƣơng của Đảng ........................ 44
2.1.1 Những yếu tố tác động đòi hỏi đẩy mạnh ứng dụng và phát tiển công
nghệ sinh học trong nông nghiệp ở Việt Nam. ..................................................44
2.1.2. Chủ trƣơng của Đảng ...............................................................................48

Footer Page 3 of 12.


Header Page 4 of 12.

2.2.Hiện thực hóa chủ trƣơng của Đảng ................................................................ 53
2.2.1. Thể chế hóa chủ trƣơng của Đảng ...........................................................53
2.2.2. Xây dƣ̣ng tiề m lƣ̣c để phát triể n công nghê ̣ sinh ho ̣c ..............................61
2.2.3. Nghiên cứu công nghệ sinh học nông nghiệp ..........................................65
2.2.4. Ứng dụng công nghê ̣ sinh ho ̣c vào sản xuấ t nông nghiê ̣p .......................69

Tiểu kết chƣơng 2......................................................................................................77
CHƢƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ MỘT SỐ KINH NGHIỆM .....................................79
3.1 Nhận xét........................................................................................................... 79
3.1.1 Ƣu điểm ....................................................................................................79
3.1.2. Hạn chế ....................................................................................................89
3.2. Một số kinh nghiệm ........................................................................................ 96
Tiểu kết chƣơng 3...................................................... Error! Bookmark not defined.
KẾT LUẬN .............................................................................................................103
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................106
PHỤ LỤC ................................................................................................................115

Footer Page 4 of 12.


Header Page 5 of 12.

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
KHCN là một lĩnh vực đóng vai trò quan trọng trong sự nghiệp phát triển
toàn cầu. Cuô ̣c cách ma ̣ng khoa ho ̣c nhƣ̃ng năm đầ u của thế kỉ XX đã làm thay đổ i
cục diện thế giới , nề n kinh tế thế giới có nhƣ̃ng bƣớc đô ̣t phá quan tro ̣ng , các nƣớc
tƣ bản ở hầ u hế t châu Âu đã biế t tâ ̣n du ̣ng nhƣ̃ng thành tƣ̣u

KHCN vào phát triển

đấ t nƣớc ta ̣o ra nhƣ̃ng sƣ̣ vƣơ ̣t trô ̣i trên mô ̣t loa ̣t các mă ̣t so với các nƣớc ở các châu
lục khác. Chính sự thay đổi đó cho thấy tầm quan tro ̣ng của KHCN đố i với đời số ng
của loài ngƣời và vì vậy mà hầu hết các nƣớc trên thế giới luôn xác định

KHCN là


mô ̣t đô ̣ng lƣ̣c quan tro ̣ng giúp phát triể n kinh tế.
Bƣớc sang thế kỷ XXI, KHCN ngày càng phát triển và đ ạt đến trình độ
cao. Các ngành KHCN nhƣ công nghê ̣ thông tin, công nghê ̣ vật liệu mới , công nghê ̣
sinh ho ̣c… đƣơ ̣c chú tro ̣ng và đầ u tƣ ma ̣nh mẽ , đƣơ ̣c áp du ̣ng rô ̣ng raĩ , phổ biế n vào
đời số ng hoa ̣t đô ̣ng hàng ngày của con ngƣời ta ̣o ra nhiề u kế t quả nhƣ mong muố n ,
làm thay đổi diện mạo của nhiều nƣớc.
Với vai trò quan tro ̣ng nhƣ vâ ̣y , Viê ̣t Nam luôn coi KHCN là động lực quan
trọng trong sự nghiệp đổi mới và phát triển đất nƣớc . Các ngành khoa học nhƣ công
nghệ thông tin , công nghê ̣ điện tử viễn thông , công nghệ vật liệu mới , công nghê ̣
sinh ho ̣c… ngày càng đƣơ ̣c Viê ̣t Nam ƣ́ng du ̣ng mô ̣t cách rô ̣ng raĩ trong thƣ̣c tiễn .
Công nghê ̣ sinh ho ̣c là mô ̣t trong những liñ h vƣ̣c đƣơ ̣c Đảng và Nhà nƣớc
Viê ̣t Nam chú tro ̣ng, là một động lực quan tro ̣ng giúp phát triể n nông nghiê ̣p . Trong
khi đó , nông nghiê ̣p Việt Nam lu ôn là ngành sản xuất có vai trò đặc biệt quan trọng
trong nền kinh tế quốc dân cũng nhƣ đối với sự phát triển của đất nƣớc . Đồng thời
trong bối cảnh suy thoái kinh tế toàn cầu, nông nghiệp Việt Nam đã và đang đƣợc
đánh giá là ngành “cứu cánh” cho nền kinh tế. Chính vì vậy, việc đẩy mạnh và nâng
cao chất lƣợng phát triển ngành nông nghiệp đã trở thành một chủ trƣơng lớn, là
giải pháp chiến lƣợc đã đƣợc khẳng định trong nhiều văn kiện quan trọng của Đảng.
Chính vì thế, công nghê ̣ sinh ho ̣c đƣơ ̣c ƣ́ng du ̣ng và phát triể n rô ̣ng raĩ trong ngành

1
Footer Page 5 of 12.


Header Page 6 of 12.

nông nghiê ̣p và đã đa ̣t đƣơ ̣c nhƣ̃ng thành tƣ̣u đáng kể . Đảng và Nhà nƣớc không chỉ
quan tâm đế n viê ̣c tiế p thu nhƣ̃ng thành tƣ̣u thế giới để la ̣i mà luôn luôn chú tro ̣ng
tới viê ̣c đào ta ̣o bồ i dƣỡng nhân tài để có thể làm chủ đƣơ ̣c liñ h vƣ̣c công nghê ̣ sinh

học.
Áp du ̣ng công nghê ̣ sinh ho ̣c vào viê ̣c phá

t triển kinh tế nông nghiệp góp

phần làm cho đấ t nƣớc Viê ̣t Nam ngày càng phát triể n , đời số ng nhân dân ngày càng
đƣơ ̣c cải thiê ̣n.
Từ những lý do trên tôi chọn đề tài: “Đảng lãnh đạo ứng dụng và phát triển
công nghệ sinh học trong nông nghiệp từ năm 1996 đến năm 2014” làm đề tài luận
văn thạc sĩ chuyên ngành Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam.
2. Lịch sử nghiên cứu
Nghiên cứu phát triển KHCN nói chung và công nghệ sinh học nói riêng
luôn là chủ đề mà đƣợc nhiều giới nghiên cứu quan tâm và tìm hiểu. Đặc biệt trong
giai đoạn hiện nay khi mà nguồn tài nguyên thiên nhiên đang có xu hƣớng cạn kiệt,
điều kiện tự nhiên đang có sự xáo trộn rất lớn thì giải pháp quan trọng nhất là ứng
dụng KHCN vào giải quyết những vấn đề đó. Trong các lĩnh vực KHCN thì công
nghệ sinh học là một trong những lĩnh vực đƣợc nhiều nƣớc quan tâm và đƣợc coi
là một trong bốn mũi nhọn của KHCN.
Với Việt Nam nền nông nghiệp vẫn giữ vai trò chủ đạo thì việc ứng dụng và
phát triển công nghệ sinh học luôn là một trong những giải pháp tối ƣu nhất. Chính
vì thế, có rất nhiều công trình nghiên cứu về vấn đề này, dƣới đây là một số công
trình nghiên cứu tiêu biểu:
2.1. Những công trình nghiên cứu về công nghệ sinh học được ứng dụng vào
phát triển nông nghiệp
Cuốn sách “ Công nghệ sinh học và ứng dụng vào phát triển nông nghiệp
nông thôn” của đồng tác giả Nguyễn Nhƣ Hiền và Nguyễn Nhƣ Ất, Nhà xuất bản
Thanh niên, Hà Nội, 2006. Tác giả đã đề cập đến khái niệm công nghệ sinh học, các
loại công nghệ sinh học, các ngành khoa học nghiên cứu cơ bản của công nghệ sinh
học, hiện trạng công nghệ sinh học của Việt Nam, những thành tựu ban đầu của
công nghệ sinh học trong các lĩnh vực và đi sâu phân tích thành tựu đƣợc ứng dụng


2
Footer Page 6 of 12.


Header Page 7 of 12.

trong nông nghiệp. Đồng thời cũng đề cập đến những triển vọng của công nghệ sinh
học trong giai đoạn sau.
“Phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học trong nông nghiệp và phát triển
nông thôn ở Việt Nam” của trang website AG Biotech Vietnam. Tác phẩm trình bày
khái quát về công nghệ sinh học nói chung và công nghệ sinh học trong nông
nghiệp, những phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học trên thế giới, những ý
kiến còn khác trên thế giới và quan điểm của các tổ chức về vấn đề này, việc quản
lý phát triển công nghệ sinh học trên thế giới. Chủ trƣơng và các kế hoạch phát triển
công nghệ sinh học trong nông nghiệp Việt Nam.
“Công nghệ sinh học và nông nghiệp” của Nguyễn Ngọc Hải, Viện Di
truyền Nông nghiệp, Hà nội, 1994. Nội dung của cuốn sách đề cập đến khái niệm
công nghệ sinh học, những nghiên cứu cơ bản của công nghệ sinh học, những thuật
ngữ chuyên ngành. Bên cạnh đó, cuốn sách cũng khái quát nền nông nghiệp thế
giới, vai trò của công nghệ sinh học đối với việc phát triển nền nông nghiệp trên thế
giới. Tuy nhiên công trình nghiên cứu chƣa đề cập cụ thể đến việc ứng dụng và phát
triển công nghệ sinh học trong nông nghiệp, cũng nhƣ vai trò quan trọng của Đảng.
Ngoài ra còn có các công trình khác đề cập đến nghiên cứu công nghệ sinh
học ứng dụng trong phát triển nông nghiệp nhƣ: Agbiotech Vietnam (2010), “Cây
trồng Công nghệ sinh học trong nông nghiệp thế giới và Việt Nam”, Nxb Công
thƣơng, Hà Nội. “Công nghệ và tiến bộ kỹ thuật phục vụ sản xuất nông nghiệp và
phát triển nông thôn”, Nxb Nông Nghiệp, Hà Nội, 2005 . Công nghệ sinh học và
phát triển của tác giả Albert Sasson, ngƣời dịch Nguyễn Hữu Thƣớc. Ứng dụng
công nghệ sinh học trong sản xuất và đời sống của tác giả Chu Thị Thơm, Nxb Lao

động, 2005. Công nghệ sinh học đối với cây trồng vật nuôi và bảo vệ môi trƣờng,
tập 2 của tác giả Lê Thanh Hòa, Nxb Nông nghiệp 2002…
2.2. Những công trình nghiên cứu về chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước
Việt Nam về ứng dụng công nghệ sinh học trong phát triển nông nghiệp
“Công nghệ sinh học và việc ra chính sách” của Nguyễn Ngọc Hải và Trần
Duy Qúy, Viện Di truyền Nông nghiệp, Hà Nội, 1995. Nội dung công trình đề cập

3
Footer Page 7 of 12.


Header Page 8 of 12.

đến tầm quan trọng của công nghệ sinh học trong việc phát triển kinh tế của các
nƣớc đang phát triển nhƣng lại gặp khó khăn về vốn đầu tƣ cho công nghệ sinh học.
Quyết định là khó vì nó có liên quan đến chi phí cao và kết quả không chắc chắn
trong những lĩnh vực mà các nƣớc đang phát triển lo lắng bị tụt hậu. Bên cạnh đó
việc ƣu tiên, chính sách và chƣơng trình đối với công nghệ sinh học không đƣợc
chú ý. Từ những bất cập trên tác giả đã trình bày phƣơng pháp ra quyết định về việc
lập kế hoạch và các chính sách cho Công nghệ sinh học quốc gia theo 4 giai đoạn
một cách cụ thể.
“Chính sách hỗ trợ sản xuất Nông nghiệp ở Việt nam hiện nay” của tác giả
Đoàn Xuân Thủy chủ biên, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội, 2011. Cuốn sách đã
phân tích, đánh giá mức độ phù hợp của các chính sách hỗ trợ sản xuất nông nghiệp
ở Việt Nam so với yêu cầu của thông lệ quốc tế, đặc biệt là các quyết định của
WTO đề xuất các quan điểm, giải pháp nhằm tiếp tục hoàn thiện các chính sách hỗ
trợ sản xuất Nông nghiệp theo hƣớng vừa phù hợp với các cam kết quốc tế, vừa
thúc đẩy nền nông nghiệp phát triển theo hƣớng hiện đại, tạo cơ sở bền vững cho
giải quyết vấn đề nông dân và nông nghiệp trong thời gian tới.
“ Chính sách của nhà nước đối với nông dân trong điều kiện thực hiện các

cam kết của WTO” của Nguyễn Cúc, Hoàng Văn Hoan, Nxb Khoa học và Kỹ thuật,
Hà Nội, 2010. Cuốn sách đã đề cập đến vấn đề chuyển nền nông nghiệp sản xuất
nhỏ, phân tán lạc hậu của Việt Nam hiện nay thành nền nông nghiệp sản xuất hàng
hóa đủ để chủ động hội nhập quốc tế. Vai trò của Nhà nƣớc đối với khu vực nông
nghiệp, nông dân và nông thôn Việt Nam trong quá trình hội nhập, đặc biệt là hoạch
định và thực thi những chính sách. Trên cơ sở nghiên cứu lý luận, thực tế trong
nƣớc và quốc tế, đề xuất, khuyến nghị các quan điểm giải pháp của nhà nƣớc đối
với khu vực nông nghiệp, nông thôn, nông dân Việt Nam trong quá trình hội nhập.
Xây dựng lộ trình mang tính định hƣớng cho nông dân trong quá trình hội nhập.
“Công nghệ sinh học và an toàn sinh học” của tác giả Nguyễn Ngọc Hải,
Nxb Viện Di truyền Nông nghiệp kết hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, Hà Nội, 1995. Cuốn sách cung cấp một số nội dụng có tính chất gợi ý cho

4
Footer Page 8 of 12.


Header Page 9 of 12.

những ngƣời ra chính sách và quản lý nghiên cứu ít có thời gian tiếp cận và thu
nhập tài liệu đang đƣợc đƣợc tích lũy về an toàn nông nghệ sinh học. Cuốn sách
đánh giá sơ bộ sự phát triển công nghệ sinh học hiện đại và nêu lên một số vấn đề
để ra chính sách có trách nhiệm đảm bảo rằng các sản phẩm mới của công nghệ sinh
học đƣợc sử dụng an toàn ở Việt Nam. Bên cạnh đó cuốn sách gợi ý một số bƣớc có
thể thực hiện để thành lập một hệ thống an toàn sinh học quốc gia. Trƣớc hết, cần
thành lập một ủy ban an toàn sinh học quốc gia: Uỷ ban này cần sớm xác định
những chính sách và thủ tục để quản lý việc sử dụng công nghệ sinh học hiện đại ở
trong nƣớc, kể cả công tác nghiên cứu, nhập khẩu và bán các sản phẩm mới của
công nghệ sinh học.
“Hướng dẫn việc tìm kiếm các nguồn tài nguyên thông tin về công nghệ sinh

học trên Internet” của Lê Tiến, Nxb Công ty cổ phần dịch vụ thông tin khoa học
công nghệ ( CIS) và Tổng công ty Bƣu chính viễn thông Việt Nam, Hà Nội, 2005.
Công trình này trình bày theo trình tự từ sự phát triển công nghệ sinh học trên thế giới
và ở Việt Nam, sách hƣớng dẫn cách sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông để
tiếp cận các nguồn tài nguyên trên Internet, giới thiệu các nguồn thông tin trên
Internet trong nƣớc và trên thế giới, đồng thời giới thiệu một số trang web quan trọng
cần khai thác cuốn sách đƣợc biên soạn một cách dễ hiểu cho mọi ngƣời dù chƣa am
hiểu nhiều về công nghệ thông tin và mới tiếp cận với công nghệ sinh học đều có
thể sử dụng Internet để dễ dàng tiếp cận nguồn tri thức mới của nhân loại này.
Các kỷ yếu “Hội nghị công nghệ sinh học toàn quốc”, Hà Nội, 1999, “Hội
nghị công nghệ sinh học toàn quốc”, Hà Nội, 2003, có nhiều bài tham luận bàn về
việc phát triển công nghệ sinh học ở Việt Nam cũng nhƣ vai trò của nó đối với nền
nông nghiệp trên thế giới nói chung và nền nông nghiệp Việt Nam nói riêng. Bên
cạnh đó, cũng đề xuất chƣơng trình phát triển công nghệ sinh học và những mục tiêu
phát triển công nghệ sinh học trong những năm tiếp theo.
Ngoài ra còn có những công trình nhƣ: Liên minh hợp tác xã Việt Nam
(2010), “Định hướng chiến lược phát triển Khoa học và công nghệ khu vực kinh tế
hợp tác, Hợp tác xã đến 2020”, Nxb Khoa học tự nhiên và công nghệ, Hà Nội. Nông

5
Footer Page 9 of 12.


Header Page 10 of 12.

nghiệp, nông thôn Việt Nam. Công nghiệp hóa Nông nghiệp, nông thôn các nước
Châu Á và Việt Nam của tác giả Nguyễn Điền, Nxb Chính trị quốc gia, 1997. Gắn bó
cùng Nông nghiệp, nông thôn ,nông dân trong đổi mới của tác giả Nguyễn Văn Tiêm,
Nxb Nông nghiệp, năm 2005. Hướng dẫn sử dụng đất đai theo Nông nghiệp bền
vững của tác giả Chu Thị Thơm, Nxb Lao động xã hội, 2007…

2.3. Những vấn đề các công trình nghiên cứu chưa làm rõ
Nhìn chung những công trình nghiên cứu này mới chỉ dừng lại ở từng giai
đoạn cụ thể mà chƣa tổng quát đƣợc cả một quá trình lâu dài. Bên cạnh đó những
công trình này còn chƣa đi sâu vào phân tích, hệ thống những chủ trƣơng chính sách
của Đảng về ứng dụng công nghệ sinh học vào phát triển nông nghiệp. Chính vì thế,
mà những công trình trên chƣa đƣa ra đƣợc những bài học kinh nghiệm về sự chỉ
đạo của Đảng trong lĩnh vực công nghệ sinh học nói riêng và các lĩnh vực kinh tế xã
hội nói chung.
2.4 .Những vấn đề luận văn cần đi sâu
Thứ nhất, đi sâu phân tích những chủ trƣơng, chính sách của Đảng về ứng dụng
công nghệ sinh học vào phát triển nông nghiệp từ năm 1996 đến năm 2014.
Thứ hai, làm rõ quá trình thực hiện chủ trƣơng của Đảng về ứng dụng và
phát triển công nghệ sinh học.
Thứ ba, Rút ra những ƣu điểm, hạn chế và các kinh nghiệm lịch sử.
3.Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
3.1 Mục đích
Làm sáng tỏ sự lãnh đạo của Đảng trong việc ứng dụng và phát triển công
nghệ sinh học nhằm thúc đẩy nông nghiệp của Việt Nam phát triển theo hƣớng công
nghiệp hóa, hiện đại hóa, từ đó bƣớc đầu rút ra một số kinh nghiệm.
3.2 Nhiệm vụ:
+ Trình bày có hệ thống và phân tích đƣờng lối, chủ trƣơng của Đảng về ứng
dụng và phát triển công nghệ sinh học trong nông nghiệp từ năm 1996 đến năm 2014
+ Trình bày quá trình chỉ đạo ứng dụng và phát triển công nghệ sinh học vào
trong nông nghiệp từ năm 1996 đến năm 2014

6
Footer Page 10 of 12.


Header Page 11 of 12.


+ Phân tích ƣu điểm, hạn chế trong quá trình lãnh đạo của Đảng
+ Rút ra một số kinh nghiệm
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
4.1Đối tượng:
Toàn bộ chủ trƣơng, chính sách của Đảng và Nhà nƣớc về ứng dụng và phát
triển công nghệ sinh học trong nông nghiệp từ năm 1996 đến năm 2014.
4.2 Phạm vi nghiên cứu:
+ Nội dung:
- Nông nghiệp đƣợc hiểu theo nghĩa hẹp, chỉ bao gồm trồng trọt và chăn nuôi.
- Những điều kiện ảnh hƣởng đến sự phát triển công nghệ sinh học.
- Những chủ trƣơng về ứng dụng và phát triển công nghệ sinh học vào nông
nghiệp của Đảng và Nhà nƣớc từ năm 1996 đến năm 2014.
- Những kết quả của việc ứng dụng và phát triển công nghệ sinh học đƣợc áp
dụng vào thực tiễn sản xuất ngành nông nghiệp.
+ Không gian: Đề tài luận văn này chỉ nghiên cứu ứng dụng và phát triển
công nghệ sinh học trong nông nghiệp ở Việt Nam.
+ Thời gian: Thời gian nghiên cứu từ năm 1996 đến năm 2014.
- Năm 1996 Đảng Cộng sản Việt Nam tiến hành Đại hội đại biểu toàn quốc
lần thứ VIII với chủ trƣơng đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc,
khẳng định vai trò quan trọng của KHCN đối với sự phát triển của đất nƣớc.
5. Nguồn tài liệu và phƣơng pháp nghiên cứu
5.1. Nguồn tài liệu:
+ Văn kiện Đại hội Đại biểu toàn quốc lần VIII (1996 – 2000), IX (2001 –
2005), X (2006 – 2010), XI (2011 – 2015); Nghị quyết, chỉ thị về phát triển công nghệ
sinh học, về ứng dụng và phát triển công nghệ sinh học trong lĩnh vực nông nghiệp.
+ Tài liệu của Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn
+ Tài liệu của Viện công nghệ sinh học, Bộ khoa học và công nghệ.
+ Các cuốn sách, bài viết, bài báo, tạp chí có liên quan đến vấn đề chủ
trƣơng, chính sách của Đảng trong việc đề ra đƣờng lối ứng dụng và phát triển công

nghệ sinh học trong nông nghiệp.

7
Footer Page 11 of 12.


Header Page 12 of 12.

TÀI LIỆU THAM KHẢO

1.

Agbiotech ( 2005), Phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học trong nông
nghiệp và phát triển nông thôn ở Việt Nam, Nxb Khoa học công nghệ, Hà Nội.

2.

Agbiotech Vietnam (2010), Cây trồng Công nghệ sinh học trong nông nghiệp
thế giới và Việt Nam, Nxb Công thƣơng, Hà Nội.

3.

Bộ Khoa học và công nghệ (2013), Hội nghị toàn quốc triển khai chiến lược
phát triển khoa học và công nghệ giai đoạn 2011 – 2020, Nxb Khoa học và kĩ
thuật, Hà Nội.

4.

Bộ Khoa học và Công nghệ (2014), Khoa học và Công nghệ Việt Nam năm
2013, Nxb Khoa học và kĩ thuật, Hà Nội.


5.

Bộ Khoa học và Công nghệ, các chƣơng trình trọng điểm cấp nhà nƣớc (2011),
Các chương trình khoa học và công nghệ trọng điểm cấp Nhà nước giai đoạn
2006 – 2010, Tập 1, Nxb Khoa học kỹ thuật, Hà Nội.

6.

Bộ Khoa học và Công nghệ, các chƣơng trình trọng điểm cấp nhà nƣớc
(2011), Các chương trình khoa học và công nghệ trọng điểm cấp Nhà nước
giai đoạn 2006 – 2010, Tập 2,Nxb Khoa học kỹ thuật, Hà Nội.

7.

Bộ Khoa học và Công nghệ, các chƣơng trình trọng điểm cấp nhà nƣớc(2011),
Các chương trình khoa học và công nghệ trọng điểm cấp Nhà nước giai đoạn
2006 – 2010, Tập 3,Nxb Khoa học kỹ thuật, Hà Nội.

8.

Bộ Khoa học và Công nghệ, cục thông tin Khoa học và Công nghệ quốc gia
(2010), Khoa học và Công nghệ thế giới xu thế đổi mới sáng tạo, Nxb Khoa
học và kĩ thuật, Hà Nội.

9.

Bộ Khoa học và công nghệ, Cục Thông tin Khoa học và công nghệ quốc
gia,(2012) Khoa học và công nghệ phục vụ công nghiệp hóa, hiện đại hóa và
phát triển bền vững, Nxb chính trị quốc gia – sự thật, Hà Nội.


10. Bộ khoa học, công nghệ và môi trƣờng, trƣờng nghiệp vụ quản lý (1997), Tìm
hiểu nghị quyết Trung ương 2 khóa VIII về Khoa học và Công nghệ, Nxb Khoa
học và Kỹ thuật, Hà Nội.

8
Footer Page 12 of 12.


Header Page 13 of 12.

11. Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trƣờng, ( 2001), Quyế t đi ̣nh số 19/2001/QĐ –
BKHCNMT ngày 11 – 6 - 2001 về viê ̣c phê duyê ̣t mục tiêu , nội dung chủ yế u
của chương trình khoa học và công nghệ trọng điểm cấp nhà nước giai đoạn 5
năm 2001 – 2005: “Nghiên cứu khoa học và phát triể n công nghê ̣ sinh học ”,
Công báo, số 30 ( 15 – 8 - 2001).
12. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (2005), Công nghệ và tiến bộ kỹ thuật phục
vụ sản xuất nông nghiệp và phát triển nông thôn, Nxb Nông Nghiệp, Hà Nội.
13. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (2005), Khoa học công nghệ nông
nghiệp và phát triển nông thôn 20 năm đổi mới, Tập 1: Trồng trọt bảo vệ thực
vật, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.
14. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (2005), Khoa học công nghệ nông
nghiệp và phát triển nông thôn 20 năm đổi mới, Tập 2:Chăn nuôi thú y, Nxb
Chính trị quốc gia, Hà Nội.
15. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (2005), Khoa học công nghệ nông
nghiệp và phát triển nông thôn 20 năm đổi mới, Tập 3:Đất phân bón, Nxb
Chính trị quốc gia, Hà Nội.
16. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ( 2011), Số liệu thống kê ngành Nông
nghiệp và phát triển nông thôn 2001 – 2010, Nxb Nông nghiệp, Hà Nội.
17. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (2010), Báo cáo tổng kết 5 năm (2006

– 2010) công tác đào tạo kế hoạch và giải pháp thực hiện giai đoạn 2011 –
2015, Lƣu tại Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Hà Nội.
18. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (2010), Báo cáo kết quả nghiên cứu
Khoa học, chuyển giao công nghệ và công tác khuyến Nông năm 2010, giai
đoạn 2006 – 2010 và nhiệm vụ trọng tâm giai đoạn 2011 – 2015, Lƣu tại Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Hà Nội.
19. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (2011), Kết quả nghiên cứu Khoa học
công nghệ và môi trường giai đoạn 2006 – 2010 và định hướng nghiên cứu
2011 – 2015, Nxb Nông nghiệp, Hà Nội.

9
Footer Page 13 of 12.


Header Page 14 of 12.

20. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (2013), Tổng hợp danh sách các
giống được công nhận cho sản xuất thử và công nhận chính thức từ trước tới
tháng 9/2013, Lƣu tại Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Hà Nội.
21. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (2014), Kế hoạch 5 năm (2016 –
2020) ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn, Lƣu tại Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, Hà Nội.
22. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (2015),Tổng hợp danh sách các giống
cây trồng được phép sản xuất kinh doanh tại Việt Nam đến 22/1/2015, Lƣu tại
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Hà Nội.
23. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Khoa học và Công nghệ, ( 2004),
Chỉ t hị số 52/2004 CT – BNN –KH về xây dựng kế hoạch phát triể n nông
nghiê ̣p – Nông thôn 5 năm 2006 – 2010, Công báo, số 6 (9 – 11 – 2004).
24. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ngành nông nghiệp và phát triển
nông thôn ( 2010), Kế hoạch 5 năm 2011 – 2015.Lƣu tại Bộ Nông nghiệp và

Phát triển nông thôn, Hà Nội.
25. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ngành nông nghiệp và phát triển
nông thôn (2001), Kế hoạch 5 năm 2001 – 2005, Lƣu tại Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, Hà Nội.
26. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Viện Nông nghiệp Việt Nam (2013)
Hội thảo quốc gia về khoa học cây trồng lần thứ nhất, Nxb Nông nghiệp, Hà Nội.
27. Bùi Chính Bửu (2009), Phát triển nông nghiệp ở Việt Nam: Thành tựu và
thách thức, Tạp chí Cộng Sản, tập 801 (số 7 ), tr. 42 – 47.
28. Võ Minh Chiến (2012), Sóc Trăng chú trọng đầu tư khoa học – công nghệ để
tăng cường hiệu quả sản xuất nông nghiệp, xây dựng nông thôn mới, Tạp chí
Cộng Sản, tập 835 ( số 5 ), tr. 77 – 81.
29. Chính phủ nƣớc Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, ( 1994), Nghị quyết số
18/CP về phát triển công nghệ sinh học ở Việt Nam đến năm 2010, Công báo,
số 11 (11 – 4 - 1994).
30. Chính phủ nƣớc Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, ( 1996), Quyết định của
Thủ tướng Chính phủ số 363 – TTg ngày 30 – 5 – 1996 phê duyê ̣t Danh mục

10
Footer Page 14 of 12.


Header Page 15 of 12.

các chương trình khoa học công nghệ và các nhiệm vụ khoa học công nghệ
trọng điểm giai đoạn 5 năm 1996 – 2000”, Công báo, số 18 (30 – 9 – 1996).
31. Chính phủ nƣớc Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, ( 1998), Quyế t đi ̣nh số
132/ 1998/QĐ – TTg về viê ̣c giao nhiê ̣m vụ thực hiê ̣n chương trình xây dựng
các mô hình ứng dụng khoa học và công nghệ phục vụ phát triển kinh tế

– xã


hội nông thôn và miền núi giai đoạn 1998 – 2002, Công Báo, số 26 (8 – 6 1998).
32. Chính phủ nƣớc Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, ( 1999), Quyết định số
225/1999/QĐ – TTg về viê ̣c phê duyê ̣t chương trình giố ng cây trồ ng , giố ng vật
nuôi và giố ng cây lâm ng hiê ̣p thời kì 2000 – 2005, Công báo, số 2 (15 – 1 2000).
33. Chính phủ nƣớc Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, ( 2001), Nghị định số
13/2001/NĐ – CP về bảo hộ giố ng cây trồ ng mơ,́ iCông báo số 19 (22- 5- 2001).
34. Chính phủ nƣớc Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, ( 2004), Quyết định số
122/2004/QĐ – TTg phê duyê ̣t chương trình xây dựng mô hình ứng dụng và
chuyể n giao khoa học công nghê ̣ phục vụ phát triể n kinh tế – xã hội nông thôn
và miền núi giai đoạn từ 2004 – 2010, Công báo, số 27 + 28 (17 – 7 - 2004).
35. Chính phủ nƣớc Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, ( 2005), Quyế t đi ̣nh của
Thủ tướng Chính phủ số 188/2005/QĐ – TTg ngày 22/7/2005 về viê ̣c ban hành
chương trình hành động của chính phủ thực hiê ̣n chỉ thi ̣ số

50 – CT/TW ngày

4/3/2005 của Ban bí thư TW Đảng về việc đẩy mạnh và phát triển , ứng dụng
công nghê ̣ sinh học phục vụ sự nghiê ̣p công nghiê ̣p hóa hiê ̣n đại hóa đấ t nước ,
Công báo – số 1 + 2 (22 – 7 - 2005).
36. Chính phủ nƣớc Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, (2005), Quyế t đi ̣nh số
212/2005 QĐ –TTg về viê ̣c ban hành Quy chế quản lý an toàn sinh học đố i với
các sinh vật biến đổi gen , sản phẩm, hàng hóa có nguồn gốc từ sinh vật biến
đổ i gen, Công báo, số 6+7 (26 – 8 - 2005).
37.

Chính phủ nƣớc Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, (2006), Quyế t đi ̣nh số
11/2006/QĐ - TTg về viê ̣c phê duyê ̣t “Chương trình trọng điể m phát triể n và

11

Footer Page 15 of 12.


Header Page 16 of 12.

ứng dụng công nghệ sinh học trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông
thôn đế n năm 2020, Công báo, Số 35 (12 – 1 - 2006).
38. Chính phủ nƣớc Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, ( 2006), Quyế t đi ̣nh số
17/2006/QĐ - TTg về viê ̣c tiế p tục thực hiê ̣n quyế t đi ̣nh số

225/1999/ QĐ –

TTg ngày 10 tháng 12 năm 1999 về Chương t rình giống cây trồng , giố ng vật
nuôi và giố ng cây lâm nghiê ̣p đế n năm 2010, Công báo, số 17 (20 – 1 - 2006).
39. Đỗ Kim Chung, Kim Thị Dung (2009), An ninh lương thực và thực phẩm: một
số vấn đề lý luận, thực tiễn và định hướng chính sách cho Việt Nam, Tạp chí
Nông nghiệp và phát triển nông thôn, tập 6 (số 6 ), tr. 3 – 10.
40. Nguyễn Sinh Cúc (1998), Công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông thôn Việt Nam
là một đòi hỏi bức bách hiện nay, Tạp chí Cộng sản, tập 14 ( số 5), 14 – 16.
41. Nguyễn Sinh Cúc (2006), Sản xuất và xuất khẩu lúa gạo ở Việt Nam thời kỳ
2001 – 2005 và dự báo đến năm 2010, Tạp chí Nông nghiệp và phát triển nông
thôn, tập 2 ( số 8), tr. 3 – 7.
42. Nguyễn Sinh Cúc (2001), Tổng quan nông nghiệp nước ta sau 15 năm đổi mới
( 1986 – 2000), Tạp chí Cộng Sản, tập 3 (số 3 ), tr. 27 – 31.
43. Ngô Thế Dân (2002), Một số kết quả nghiên cứu chính về chăn nuôi trong
chương trình khoa học công nghệ cấp nhà nước: Phát triển nông nghiệp đa
dạng và từng bước hiện đại hóa ( KH08) giai đoạn 1996 – 2000, Tạp chí Nông
nghiệp và phát triển nông thôn,tập 2 ( số 4), tr. 112 -113.
44. Đƣờng Hồng Dật (2012), Phát triển Nông nghiệp bền vững, Nxb Nông nghiệp,
Hà Nội.

45. Nguyễn Mậu Dũng, Bùi Huy Hợp, Nguyễn Quốc Mạnh (2011), Biến đổi khí
hậu với sản xuất nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam: thực trạng và
giải pháp, Tạp chí Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, tập 2 (số 4), tr. 3 – 9.
46. Phạm Bảo Dƣơng (2012), Chính sách nghiên cứu, chuyển giao và ứng dụng
tiến bộ kỹ thuật chìa khóa phát triển nông nghiệp thế kỷ XXI, Nxb Đại học
Nông nghiệp, Hà Nội.

12
Footer Page 16 of 12.


Header Page 17 of 12.

47. Đảng Cộng Sản Việt Nam (2000), Các nghị quyết của Trung ương Đảng
1996 – 1999 (sách phục vụ thảo luận các dự thảo Văn kiện đại hội IX), Nxb
Chính trị quốc gia, Hà Nội.
48. Đảng Cộng sản Việt Nam( 1996), Văn kiện Đại hội Đại biểu toàn quốc lần
thứ VIII, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.
49. Đảng Cộng sản Việt Nam ( 2001), Văn kiện Đại hội Đại biểu toàn quốc lần
thứ IX, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.
50. Đảng Cộng sản Việt Nam ( 2006), Văn kiện Đại hội Đại biểu toàn quốc lần
thứ X, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.
51. Đảng Cộng sản Việt Nam ( 2009), Văn kiện Đảng về phát triển công nghiệp,
Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.
52. Đảng Cộng sản Việt Nam ( 2009), Văn kiện Đảng về phát triển nông nghiệp,
Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.
53. Đảng Cộng sản Việt Nam ( 2011), Văn kiện Đại hội Đại biểu toàn quốc lần
thứ XI, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.
54. Đảng Cộng sản Việt Nam (2014),Văn kiện về phát triển kinh tế xã hội từ đổi
mới đến nay, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.

55. Nguyễn Thanh Hà (2009), Thúc đẩy sự phát triển khoa học – công nghệ phục vụ
nông nghiệp, nông thôn, Tạp chí Cộng Sản, tập 801 ( số 7), tr. 48 – 52.
56. Nguyễn Ngọc Hải ( 1994), Công nghệ sinh học và Nông nghiệp: Tổng luận,
Nxb Di truyền Nông nghiệp, Hà Nội.
57. Nguyễn Ngọc Hải, Trần Duy Qúy ( 1995), Công nghệ sinh học và việc ra
chính sách, Nxb Di truyền Nông nghiệp, Hà Nội.
58. Phạm Văn Hiên, Trần Danh Thìn (2009) Hệ thống Nhà nước Việt Nam lý luận
và thực tiễn, Nxb Nông Nghiệp, Tp Hồ Chí Minh.
59. Nguyễn Nhƣ Hiền và Nguyễn Nhƣ Ất ( 2006), Công nghệ sinh học và ứng dụng
vào phát triển nông nghiệp nông thôn, Nxb Thanh Niên, Hà Nội.
60. Hiệp hội Nông nghiệp hữu cơ Việt nam, cục trồng trọt, viện khoa học nông nghiệp
Việt nam (2013), Hội thảo quốc gia Nông nghiệp hữu cơ thực trạng và định hướng
phát triển lần thứ nhất, Nxb Nông nghiệp, Tp Hồ Chí Minh.

13
Footer Page 17 of 12.


Header Page 18 of 12.

61. Vũ Tuyên Hoàng (1998), Nông nghiệp bền vững và sản xuất lương thực ở Việt
Nam, Tạp chí Cộng sản,tập 22 ( số 11 ), tr. 16 -18.
62. Đặng Hữu (2000), Nhìn lại ba năm thực hiện nghị quyết Trung ương 2 về khoa
học và công nghệ, Tạp chí Cộng Sản, tập 4 (số 2 ), tr. 21 – 24.
63. Đặng Hữu (2000), “Khoa ho ̣c công nghê ̣ phu ̣c vu ̣ công nghiê ̣p hóa hiê ̣n đa ̣i hóa
nông nghiê ̣p và phát triể n nông thôn”, Tạp chí Cộng Sản, 17 (9 ), tr. 32 – 36.
64. Kỉ yếu hội thảo khoa học (2010): Những vấn đề kinh tế - xã hội ở nông thôn
trong quá trình công nghiệp hóa hiện đại hóa, Nxb Đại học quốc gia Hà Nội
65. Phạm Gia Khiêm (1997), Phấ n đấ u đưa nghi ̣ quyế t TW 2 vào cuộc sống , Tạp
chí Cộng Sản, tập 515 ( số 4 ), tr. 6 – 10.

66. Khoa học và công nghệ (1999), “Hội nghị Công nghệ sinh học toàn quốc, Hà
Nội 1999”, Nxb Khoa học và Công nghệ, Hà Nội.
67. Khoa học và công nghệ (2003), “Hội nghị Công nghệ sinh học toàn quốc, Hà
Nội 2003”, Nxb Khoa học và Công nghệ, Hà Nội.
68. Liên minh hợp tác xã Việt Nam (2010), “Định hướng chiến lược phát triển
Khoa học va công nghệ khu vực kinh tế hợp tác, Hợp tác xã đến 2020”, Nxb
Khoa học tự nhiên và công nghệ, Hà Nội.
69. Nguyễn Văn Luật ( 2007), “Sản xuất lúa ở Việt Nam đầu thế kỷ 21”, Tạp chí
Nông nghiệp và phát triển nông thôn, tập 1 ( số 2), tr. 4 – 5.
70. Phạm Đức Nghiệm (2011), Ứng dụng, chuyển giao thành tựu khoa học – công
nghệ trong nông, lâm nghiệp trên địa bàn Tây Nguyên, Tạp chí Cộng Sản, tập
821 ( số 3 ), tr. 87 – 91.
71. Nghiên cứu trao đổi ( 2013), Nông nghiệp năm 2012 thành công và bứt phá,
Tạp chí Nông nghiệp và phát triển nông thôn, tập 1 ( số 1), tr. 20 – 22.
72. Trần Duy Qúy (2003) “Kết quả nghiên cứu khoa học công nghệ phục vụ sản
xuất nông nghiệp trong 20 năm đổi mới”, NxbViện Di Truyền Nông nghiệp.
73. Hoàng Sơn ( 2007), Tổng kết chương trình nghiên cứu chọn tạo giống cây
trồng nông, lâm nghiệp và giống vật nuôi giai đoạn 2001 – 2005, Tạp chí
Nông nghiệp và phát triển nông thôn, tập 2 (số 1), tr. 10 – 11.

14
Footer Page 18 of 12.


Header Page 19 of 12.

74. Hà Sơn, Hải Linh, Khoa học hướng tới nền văn minh xanh, Nxb Hà Nội.
75. Phạm Hà Thái ( 2006), Chương trình giống cây trồng, vật nuôi sau 5 năm triển
khai ( 2000 – 2005 ), Tạp chí Nông nghiệp và phát triển nông thôn,tập 2 (số 3),
tr. 27 – 29.

76. Đinh Vũ Thanh, Nguyễn Thế Quảng, Hà Lƣơng Thuần ( 2007), Biến đổi khí
hậu toàn cầu và những vấn đề đặt ra cho ngành nông nghiệp và phát triển nông
thôn, Tạp chí Nông nghiệp và phát triển nông thôn,tập 16 ( số 9), tr. 3 – 8.
77. Nguyễn Chí Thành (2011), Một số vấn đề lý luận về công nghiệp hóa, hiện đại
hóa và chính sách phát triển công nghiệp, Nxb Khoa học và kỹ thuật, Hà Nội.
78. Lê Tiến ( 2005), Hướng dẫn việc tìm kiếm các nguồn tài nguyên thông tin về
công nghệ sinh học trên Internet, Nxb Công ty cổ phần dịch vụ thông tin khoa
học công nghệ ( CIS) và Tổng công ty Bƣu chính viễn thông Việt Nam, Hà
Nội.
79. Đỗ Thế Trân (2002), “Chuyển giao kết quả nghiên cứu khoa học công nghệ
vào thực tiễn”, Tạp chí Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, tập 1 ( số 3 ), tr.
22 – 23.
80. Nguyễn Văn Tuất (2006), Nghiên cứu sản xuất, sử dụng thuốc sâu sinh học
đa chức năng cho một số loại cây trồng bằng công nghệ sinh học, Tạp chí
Nông nghiệp và phát triển nông thôn, tập 2 (số 6), tr. 25 – 28.
81. Phạm Xuân Tùng (2006), Công nghệ cao trong nông nghiệp phải gắn với quy
mô sản xuất công nghiệp, Tạp chí Nông nghiệp và phát triển nông thôn, tập 2
(số12 ), tr. 3 – 5.
82. Nguyễn Văn Uyển, Ngô Kế Sƣơng (1994), Công nghệ sinh học và một số ứng
dụng tại Việt Nam, Nxb Nông nghiệp, Hà Nội.
83. Viện Khoa học và Kĩ thuật Việt Nam, Kỉ yếu Đại hội Đại biểu toàn quốc lần
thứ VI nhiệm kỳ 2010 – 2015, Nxb Tri thức, Hà Nội.
84. Nguyễn Vy (2009), Những vấn đề chủ yếu cần quan tâm phát triển nông nghiệp ở
nước ta, Tạp chí Nông nghiệp và phát triển nông thôn, tập 2 (số 2), tr. 3 – 6.
85. />
15
Footer Page 19 of 12.


Header Page 20 of 12.


86. />_id=730509
87.

baochinhphu.vn/Uploaded/buithuhuong/2014_12.../nganh%20NN.doc,

88. />89. baomoi.com/San-pham-cay-trong-bien-doi-gen-trong-nong-nghiep-Dau-tu-thapnang-suat-cao/c/15341691.epi
90. />91. />d/3742093/Default.aspx
92. />93. />94. />
16
Footer Page 20 of 12.



×