Tải bản đầy đủ (.pdf) (104 trang)

KHẢO SÁT SỨC SINH SẢN CỦA MỘT SỐ NHÓM GIỐNG HEO NÁI TẠI TRẠI CHĂN NUÔI HEO CẨM MỸ 5 HUYỆN CẨM MỸ, TỈNH ĐỒNG NAI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (619.5 KB, 104 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA CHĂN NUÔI – THÚ Y
YWXZ

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

KHẢO SÁT SỨC SINH SẢN CỦA MỘT SỐ NHÓM GIỐNG
HEO NÁI TẠI TRẠI CHĂN NUÔI HEO CẨM MỸ 5
HUYỆN CẨM MỸ, TỈNH ĐỒNG NAI

Sinh viên thực hiện:

PHAN NHƯ Ý

Lớp:

DH08CN

Ngành:

CHĂN NUÔI

Niên khóa:

2008 – 2012

Tháng 8/2012


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO


TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA CHĂN NUÔI – THÚ Y
YWXZ

Tác giả
PHAN NHƯ Ý

KHẢO SÁT SỨC SINH SẢN CỦA MỘT SỐ NHÓM GIỐNG
HEO NÁI TẠI TRẠI CHĂN NUÔI HEO CẨM MỸ 5
HUYỆN CẨM MỸ, TỈNH ĐỒNG NAI

Khóa luận được đệ trình để đáp ứng yêu cầu cấp bằng
Kỹ sư Chăn nuôi

Giáo viên hướng dẫn
TS. TRẦN VĂN CHÍNH

Tháng 8/2012

i


XÁC NHẬN CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Họ và tên sinh viên thực hiện: PHAN NHƯ Ý
Tên khóa luận tốt nghiệp:

“KHẢO SÁT SỨC SINH SẢN CỦA MỘT SỐ

NHÓM GIỐNG HEO NÁI TẠI TRẠI CHĂN NUÔI HEO CẨM MỸ 5,
HUYỆN CẨM MỸ, TỈNH ĐỒNG NAI”

Đã hoàn thành khóa luận theo đúng yêu cầu của giáo viên hướng dẫn và các
ý kiến nhận xét, đóng góp của hội đồng chấm thi tốt nghiệp Khoa Chăn Nuôi Thú Y
ngày:…../…../2012
Ngày ….. tháng ….. năm 2012
Giáo viên hướng dẫn

TS. TRẦN VĂN CHÍNH

ii


LỜI CẢM ƠN

Hạnh phúc khi được sinh ra và lớn lên trong vòng tay yêu thương, dạy dỗ, chở
che của ba má, sự quan tâm, động viên của các anh chị em. Suốt đời này con xin
khắc sâu công lao như trời biển mà ba má đã dành cho chị em con.
May mắn khi được sự dìu dắt, chỉ bảo của quý thầy cô từ phổ thông đến đại
học, các thầy cô Khoa Chăn Nuôi Thú Y đã truyền đạt cho em những kiến thức quý
báu để em bước vào đời. Xin được gởi lời biết ơn sâu sắc đến quý thầy cô, đặc biệt
xin được gởi lời tri ân đến TS. Trần Văn Chính đã tận tình hướng dẫn em thực hiện
đề tài này.
Thỏa mãn khi được học tập, nghiên cứu tại Khoa Chăn Nuôi Thú Y, Trường
Đại học Nông Lâm Thành phố Hồ Chí Minh. Khoa và Nhà trường đã tạo mọi điều
kiện tốt nhất để chúng em học tập. Xin chân thành cảm ơn.
Tự hào khi là thành viên của lớp DH08CN thân yêu, với những người bạn vui
tính và đầy nhiệt huyết. Cảm ơn tất cả các bạn đã cho tôi những khoành khắc đẹp
của thời sinh viên.
Tin tưởng khi được nhận thực tập, học hỏi kinh nghiệm tại trại chăn nuôi heo
Cẩm Mỹ 5, huyện Cẩm Mỹ, tỉnh Đồng Nai. Cảm ơn ban lãnh đạo công ty và toàn
thể anh chị tại trại đã giúp tôi hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này.

Cảm ơn đời đã ban cho tôi những điều quý giá này, để rồi khi vấp ngã tôi lại
có thêm niềm tin để phấn đấu.

Phan Như Ý

iii


TÓM TẮT KHÓA LUẬN

Đề tài đã được thực hiện từ ngày 25/12/2011 đến ngày 15/4/2012 tại trại chăn
nuôi heo Cẩm Mỹ 5, huyện Cẩm Mỹ, tỉnh Đồng Nai. Nội dung nghiên cứu của đề
tài là khảo sát sức sinh sản của một số nhóm giống heo nái tại trại, nhằm đóng góp
cơ sở dữ liệu, những biện pháp tác động để cải thiện và nâng cao năng suất của đàn
heo nái. Qua khảo sát 176 nái sinh sản, với 275 ổ đẻ từ lứa 1 đến lứa 2 của 4 nhóm
giống gồm: YY (8 con), YL (63 con), Y(YL) (37 con), (YL)(LY) (68 con).
Kết quả trung bình chung của một số chỉ tiêu sinh sản của đàn heo nái khảo sát
được ghi nhận như sau: Tuổi đẻ lứa đầu 487,34 (ngày); Số heo con đẻ ra trên ổ
10,05 (con/ổ); Số heo con sơ sinh còn sống 9,83 (con/ổ); Số heo con chọn nuôi 9,83
(con/ổ); Trọng lượng toàn ổ heo con sơ sinh còn sống 15,30 (kg/ổ); Trọng lượng
bình quân heo con sơ sinh còn sống 1,56 (kg/con); Số heo con cai sữa (9,62 con/ổ);
Trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa 56,30 (kg/ổ); Trọng lượng bình quân heo con
cai sữa 5,83 (kg/con); Số lứa đẻ của nái trên năm 2,43 (lứa); Số heo con sơ sinh còn
sống của nái trên năm 23,98 (con); Số heo con cai sữa của nái trên năm 23,58 (con).
Dựa vào chỉ số sinh sản heo nái (SPI- Sow Productivity Index) theo phương
pháp của NSIF (2004), khả năng sinh sản của các nhóm giống này được xếp hạng
như sau:
YY (107,20 điểm – Hạng I) > YL (102,22 điểm – Hạng II) > (YL)(LY)
(101,73 điểm – Hạng III) > Y(YL) (91,51 điểm – Hạng IV).
Các cặp tính trạng có tương quan thuận ở mức cao gồm: Tuổi phối giống lần

đầu và tuổi đẻ lứa đầu; Số heo con đẻ ra trên ổ và số heo con sơ sinh còn sống; Số
heo con sơ sinh còn sống và số heo con chọn nuôi; Số heo con sơ sinh còn sống và
trọng lượng toàn ổ heo con sơ sinh còn sống; Số heo con cai sữa và trọng lượng
toàn ổ heo con cai sữa; Trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa và trọng lượng bình
quân heo con cai sữa.

iv


MỤC LỤC

Trang
TRANG TỰA.............................................................................................................. i
XÁC NHẬN CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN ...................................................... ii
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... iii
TÓM TẮT KHÓA LUẬN ........................................................................................ iv
MỤC LỤC ...................................................................................................................v
DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT ......................................................................... ix
DANH SÁCH CÁC BẢNG VÀ SƠ ĐỒ ....................................................................x
Chương 1 MỞ ĐẦU ..................................................................................................1
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ .......................................................................................................1
1.2 MỤC ĐÍCH VÀ YÊU CẦU .................................................................................2
1.2.1 Mục đích.............................................................................................................2
1.2.2 Yêu cầu...............................................................................................................2
Chương 2 TỔNG QUAN ..........................................................................................3
2.1 GIỚI THIỆU VỀ TRẠI CHĂN NUÔI HEO CẨM MỸ 5 ...................................3
2.1.1 Vị trí địa lý .........................................................................................................3
2.1.2 Lịch sử hình thành ..............................................................................................3
2.1.3 Nhiệm vụ ............................................................................................................3
2.1.4 Cơ cấu tổ chức quản lý sản xuất ........................................................................4

2.1.5 Cơ cấu đàn heo ...................................................................................................4
2.1.6 Chương trình công tác giống của trại .................................................................5
2.1.7. ĐIỀU KIỆN CHĂM SÓC VÀ NUÔI DƯỠNG ĐÀN HEO KHẢO SÁT .......5
2.1.7.1 Chuồng trại .....................................................................................................5
2.1.7.2 Thức ăn và nước uống .....................................................................................6
2.1.7.3 Quy trình chăm sóc và nuôi dưỡng .................................................................6
2.1.7.4 Quy trình tiêm phòng – vệ sinh sát trùng ........................................................8

v


2.2 CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG SINH SẢN CỦA HEO NÁI 9
2.2.1 Yếu tố di truyền ..................................................................................................9
2.2.2 Yếu tố ngoại cảnh.............................................................................................10
2.3.1 Tuổi thành thục ................................................................................................12
2.3.2 Tuổi phối giống lần đầu ...................................................................................12
2.3.3 Tuổi đẻ lứa đầu .................................................................................................13
2.3.4 Tỉ lệ đậu thai và tỉ lệ đẻ ....................................................................................13
2.3.5 Thời gian lên giống lại sau cai sữa ...................................................................13
2.3.6 Số heo con đẻ ra trên ổ .....................................................................................14
2.3.7 Số lứa đẻ của nái trên năm ...............................................................................14
2.3.8 Số heo con còn sống và tỷ lệ sống đến khi cai sữa ..........................................15
2.3.9 Trọng lượng heo con sơ sinh và trọng lượng heo con cai sữa .........................15
2.3.10 Số heo con cai sữa của nái trên năm ..............................................................15
2.4 MỘT SỐ BIỆN PHÁP NÂNG CAO KHẢ NĂNG SINH SẢN CỦA HEO NÁI
...................................................................................................................................15
Chương 3 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT .................................17
3.1 THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM ..............................................................................17
3.2 PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT ...........................................................................17
3.3 ĐỐI TƯỢNG KHẢO SÁT .................................................................................17

3.4 CÁC CHỈ TIÊU KHẢO SÁT .............................................................................18
3.4.1 Tuổi phối giống lần đầu ..................................................................................18
3.4.2 Tuổi đẻ lứa đầu ................................................................................................18
3.4.3 Số heo con đẻ ra trên ổ ....................................................................................18
3.4.4 Số heo con sơ sinh còn sống ...........................................................................18
3.4.5 Số heo con sơ sinh còn sống đã điều chỉnh .....................................................18
3.4.6 Số heo con chọn nuôi ......................................................................................18
3.4.7 Số heo con giao nuôi .......................................................................................18
3.4.8 Trọng lượng toàn ổ heo con sơ sinh còn sống ................................................18
3.4.9 Trọng lượng bình quân heo con còn sống .......................................................19

vi


3.4.10 Tuổi cai sữa của heo con ...............................................................................19
3.4.11 Số heo con cai sữa .........................................................................................19
3.4.12 Trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa ..............................................................19
3.4.13 Trọng lượng bình quân heo con cai sữa ........................................................19
3.4.14 Trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa đã điều chỉnh .......................................19
3.4.15 Khoảng cách giữa hai lứa đẻ .........................................................................20
3.4.16 Số lứa đẻ của nái trên năm ............................................................................20
3.4.17 Số heo con sơ sinh còn sống của nái trên năm ...............................................20
3.4.18 Số heo con cai sữa của nái trên năm ..............................................................20
3.4.19 Chỉ số sinh sản của nái và xếp hạng khả năng sinh sản .................................21
3.4.20 Xác định hệ số tương quan giữa các chỉ tiêu sinh sản ...................................21
3.5 PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ SỐ LIỆU ...................................................................22
Chương 4 KẾT QUẢ THẢO LUẬN .....................................................................23
4.1 TUỔI PHỐI GIỐNG LẦN ĐẦU ........................................................................23
4.2 TUỔI ĐẺ LỨA ĐẦU ..........................................................................................24
4.3 SỐ HEO CON ĐẺ RA TRÊN Ổ .........................................................................25

4.4 SỐ HEO CON SƠ SINH CÒN SỐNG ...............................................................27
4.5 SỐ HEO CON SƠ SINH CÒN SỐNG ĐÃ ĐIỂU CHỈNH ................................29
4.6 SỐ HEO CON CHỌN NUÔI ..............................................................................30
4.7 SỐ HEO CON GIAO NUÔI ...............................................................................32
4.8 TRỌNG LƯỢNG TOÀN Ổ HEO CON SƠ SINH CÒN SỐNG .......................34
4.9 TRỌNG LƯỢNG BÌNH QUÂN HEO CON CÒN SỐNG ................................36
4.10 TUỔI CAI SỮA HEO CON .............................................................................38
4.11 SỐ HEO CON CAI SỮA ..................................................................................40
4.12 TRỌNG LƯỢNG TOÀN Ổ HEO CON CAI SỮA ..........................................41
4.13 TRỌNG LƯỢNG BÌNH QUÂN HEO CON CAI SỮA ..................................43
4.14 TRỌNG LƯỢNG TOÀN Ổ HEO CON CAI SỮA ĐÃ ĐIỀU CHỈNH ...........45
4.15 KHOẢNG CÁCH GIỮA HAI LỨA ĐẺ ..........................................................46
4.16 SỐ LỨA ĐẺ CỦA NÁI TRÊN NĂM ..............................................................47

vii


4.17 SỐ HEO CON SƠ SINH CÒN SỐNG CỦA NÁI TRÊN NĂM ......................48
4.18 SỐ HEO CON CAI SỮA CỦA NÁI TRÊN NĂM ..........................................49
4.19 CHỈ SỐ SINH SẢN (SPI) VÀ XẾP HẠNG KHẢ NĂNG SINH SẢN ...........50
4.20 MA TRẬN HỆ SỐ TƯƠNG QUAN GIỮA CÁC CHỈ TIÊU SINH SẢN ......52
4.20.1 Hệ số tương quan giữa tuổi đẻ lứa đầu và tuổi phối giống lần đầu ...............52
4.20.2 Ma trận hệ số tương quan giữa số heo con đẻ ra trên ổ, số heo con sơ sinh
còn sống và số heo con chọn nuôi. ............................................................................52
4.20.3 Ma trận hệ số tương quan giữa số heo con sơ sinh còn sống, trọng lượng toàn
ổ heo con sơ sinh còn sống và trọng lượng bình quân heo con sơ sinh còn sống.....54
4.20.4 Ma trận hệ số tương quan giữa số heo con cai sữa, trọng lượng toàn ổ heo
con cai sữa và trọng lượng bình quân heo con cai sữa .............................................56
4.20.5 Hệ số tương quan giữa số heo con giao nuôi và số heo con cai sữa ..............57
4.20.6 Hệ số tương quan giữa trọng lượng bình quân heo con cai sữa và tuổi cai sữa

...................................................................................................................................58
CHƯƠNG 5 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ...............................................................59
5.1 KẾT LUẬN .........................................................................................................59
5.2 ĐỀ NGHỊ ............................................................................................................60
TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................61
PHỤ LỤC ..................................................................................................................65

viii


DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT

YY: Giống heo nái Yorkshire thuần
YL: Giống heo nái lai có 50% máu Yorkshire và 50% máu Landrace
Y(YL): Giống heo nái lai có 75% máu Yorkshire và 25% máu Landrace
(YL)(LY): Giống heo nái lai có cha là YL và mẹ là LY
NSIF: National Swine Improvement Federation (Liên đoàn cải thiện giống heo quốc
gia Mỹ).
X:

Trung bình.

SD :

Standard Deviation (độ lệch chuẩn).

CV :

Hệ số biến dị.


TLTOHCCS:

Trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa.

HCSSCS :

Heo con sơ sinh còn sống.

TLBQHCSSCS:

Trọng lượng bình quân heo con sơ sinh còn sống.

TLBQHCCS :

Trọng lượng bình quân heo con cai sữa.

TLTOHCCSĐC:

Trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa đã điều chỉnh

SLDNN :

Số lứa đẻ nái năm.

SHCCSNN :

Số heo con cai sữa nái năm.

SPI :


Sow Productivity Index (Chỉ số sinh sản heo nái).

TSTK :

Tham số thống kê.

Tp.HCM :

Thành phố Hồ Chí Minh.

TAHH:

Thức ăn hỗn hợp

ix


DANH SÁCH CÁC BẢNG VÀ SƠ ĐỒ

Trang
Sơ đồ 2.1 Cơ cấu tổ chức quản lý sản xuất của trại Cẩm Mỹ 5 ..................................4
Bảng 2.1 Cơ cấu đàn heo ............................................................................................4
Bảng 2.2 Khẩu phần của nái mang thai ......................................................................6
Bảng 2.3 Khẩu phần của nái đẻ ...................................................................................7
Bảng 2.4 Quy trình làm vaccine ..................................................................................8
Bảng 3.1 Số lượng các nhóm giống heo nái và ổ đẻ khảo sát...................................17
Bảng 3.2 Hệ số điều chỉnh số heo con sơ sinh còn sống theo lứa đẻ ........................18
Bảng 3.3 Hệ số điều chỉnh trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa về 21 ngày tuổi. .....19
Bảng 3.3 Hệ số điều chỉnh trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa về 21 ngày tuổi về
cùng số heo con giao nuôi chuẩn . ............................................................................20

Bảng 3.4 Hệ số điều chỉnh trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa 21 ngày tuổi, cùng số
heo con giao nuôi chuẩn về cùng lứa đẻ chuẩn. ........................................................20
Bảng 4.1 Tuổi phối giống lần đầu .............................................................................23
Bảng 4.2 Tuổi đẻ lứa đầu ..........................................................................................24
Bảng 4.3. Số heo con đẻ ra trên ổ theo nhóm giống .................................................26
Bảng 4.4 Số heo con đẻ ra trên ổ theo lứa đẻ ............................................................27
Bảng 4.5 Số heo con sơ sinh còn sống theo nhóm giống ..........................................28
Bảng 4.6 Số heo con sơ sinh còn sống theo lứa đẻ ...................................................29
Bảng 4.7 Số heo con sơ sinh còn sống đã điều chỉnh ..............................................29
Bảng 4.8 Số heo con chọn nuôi theo nhóm giống ....................................................31
Bảng 4.9 Số heo con chọn nuôi theo lứa đẻ ..............................................................31
Bảng 4.10 Số heo con giao nuôi theo nhóm giống ...................................................32
Bảng 4.11 Số heo con giao nuôi theo lứa đẻ .............................................................33
Bảng 4.12 Trọng lượng toàn ổ heo con sơ sinh còn sống theo nhóm giống .............34
Bảng 4.13 Trọng lượng toàn ổ heo con sơ sinh còn sống theo lứa đẻ ......................35

x


Bảng 4.14 Trọng lượng bình quân heo con sơ sinh còn sống theo nhóm giống .......36
Bảng 4.15 Trọng lượng bình quân heo con sơ sinh còn sống theo lứa đẻ ................37
Bảng 4.16 Tuổi cai sữa heo con theo nhóm giống ....................................................38
Bảng 4.17 Tuổi cai sữa heo con theo lứa đẻ .............................................................39
Bảng 4.18 Số heo con cai sữa theo nhóm giống .......................................................40
Bảng 4.19 Số heo con cai sữa theo lứa đẻ .................................................................41
Bảng 4.20 Trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa theo nhóm giống ............................42
Bảng 4.21 Trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa theo lứa đẻ ......................................43
Bảng 4.22 Trọng lượng bình quân heo con cai sữa theo nhóm giống ......................44
Bảng 4.23 Trọng lượng bình quân heo con cai sữa theo lứa đẻ ................................44
Bảng 4.24 Trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa đã điều chỉnh .................................45

Bảng 4.25 Khoảng cách giữa hai lứa đẻ ...................................................................47
Bảng 4.26 Số lứa đẻ của nái trên năm .......................................................................48
Bảng 4.27 Số heo con sơ sinh còn sống của nái trên năm ........................................49
Bảng 4.28 Số heo con cai sữa của nái trên năm ........................................................50
Bảng 4.29 Chỉ số sinh sản heo nái và xếp hạng khả năng sinh sản ..........................51
Bảng 4.30 Hệ số tương quan giữa tuổi đẻ lứa đầu và tuổi phối giống lần đầu .........52
Bảng 4.31 Ma trận hệ số tương quan giữa số heo con đẻ ra trên ổ, số heo con sơ
sinh còn sống và số heo con chọn nuôi .....................................................................53
Bảng 4.32 Ma trận hệ số tương quan giữa số heo con sơ sinh còn sống, trọng lượng
toàn ổ heo con sơ sinh còn sống và trọng lượng bình quân heo con sơ sinh còn sống:
...................................................................................................................................55
Bảng 4.33 Ma trận hệ số tương quan giữa số heo con cai sữa, trọng lượng toàn ổ
heo con cai sữa và trọng lượng bình quân heo con cai sữa:......................................56
Bảng 4.34 Hệ số tương quan giữa số heo con giao nuôi và số heo con cai sữa .......57
Bảng 4.35 Hệ số tương quan giữa trọng lượng bình quân heo con cai sữa và tuổi cai
sữa .............................................................................................................................58

xi


Chương 1
MỞ ĐẦU

1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ
Hiện nay, ngành chăn nuôi Việt Nam đang giữ vị trí vô cùng quan trọng trong
sự phát triển của đất nước, không những góp phần tích cực vào sự tăng trưởng kinh
tế mà còn đáp ứng nhu cầu thực phẩm ngày càng tăng cao, trong đó nhu cầu đạm
động vật là rất thiết yếu.
Như đã biết, thịt heo là một trong những loại thực phẩm có giá trị dinh dưỡng
cao, dễ tiêu hóa, dễ chế biến, thích hợp với khẩu vị của đa số người tiêu dùng Việt

Nam và chiếm 70–80% trong cơ cấu các loại thịt sử dụng. Tuy nhiên, theo thống kê
của Tổng cục Hải quan, năm 2011 nước ta đã nhập khẩu gần 8000 tấn thịt heo để
đáp ứng nhu cầu trong nước.
Từ những thực tế trên, yêu cầu đặt ra đối với các nhà khoa học, nhà chăn
nuôi trong nước nói chung và trại heo Cẩm Mỹ 5 nói riêng là làm sao để nâng cao
năng suất và chất lượng thịt nhằm đáp ứng đầy đủ nhu cầu trong nước và tiến tới
xuất khẩu. Bên cạnh việc đầu tư về cơ sở vật chất, trang thiết bị, khoa học - công
nghệ, trình độ quản lý,… thì điều đặc biệt cần được quan tâm đó là công tác giống.
Một phần quan trọng trong công tác giống đó là theo dõi và đánh giá sức sinh sản
của đàn heo nái đang được nuôi ở trại. Đây là việc làm hết sức cần thiết nhằm cập
nhật cơ sở dữ liệu khoa học phục vụ cho công tác giống của trại.
Xuất phát từ những vấn đề trên, được sự đồng ý của Bộ Môn Di Truyền Giống Động Vật thuộc Khoa Chăn Nuôi Thú Y, dưới sự hướng dẫn của TS. Trần
Văn Chính và sự giúp đỡ của trại Chăn Nuôi Heo Cẩm Mỹ 5, chúng tôi thực hiện đề
tài: “Khảo sát sức sinh sản của một số nhóm giống heo nái tại trại chăn nuôi
heo Cẩm Mỹ 5, huyện Cẩm Mỹ, tỉnh Đồng Nai”.

1


1.2 MỤC ĐÍCH VÀ YÊU CẦU
1.2.1 Mục đích
Khảo sát và đánh giá sức sinh sản của một số nhóm giống heo nái hiện có tại
trại chăn nuôi Cẩm Mỹ 5 góp phần làm cơ sở dữ liệu cho công tác chọn lọc, nhân
giống nhằm cải thiện và nâng cao sức sinh sản đàn heo nái của trại.
1.2.2 Yêu cầu
Theo dõi đàn heo nái đang sinh sản, thu thập số liệu và so sánh về một số chỉ
tiêu sinh sản của heo nái thuộc các nhóm giống đang được nuôi dưỡng tại trại trong
thời gian thực tập.

2



Chương 2
TỔNG QUAN

2.1 GIỚI THIỆU VỀ TRẠI CHĂN NUÔI HEO CẨM MỸ 5
2.1.1 Vị trí địa lý
Nằm cách quốc lộ 1A 16km về hướng Bắc, và quốc lộ 56 10km về hướng Tây,
trại heo Cẩm Mỹ 5 tọa lạc tại ấp 2, xã Sông Ray, huyện Cẩm Mỹ, tỉnh Đồng Nai.
Nơi đây có điều kiện thuận lợi cho việc chăn nuôi vì cách xa khu dân cư, xung
quanh là những vùng đất làm nông nghiệp, giao thông tương đối tốt. Với diện tích
xây dựng trên 90.000m2 gồm 1 trại heo hậu bị, 12 trại nái đẻ, 4 trại nái bầu, 1 trại
nọc. Ngoài ra trại còn xây dựng riêng nhà nghỉ cho kỹ thuật, công nhân, khu ăn
uống, vui chơi giải trí rất khoa học.
Nguồn nước nơi đây tương đối sạch và trong, ít bị nhiễm phèn, nhiễm bẩn.Tuy
nhiên lượng nước chưa đủ cho sản xuất nên việc tiết kiệm và ưu tiên được công ty
đặc biệt quan tâm.
2.1.2 Lịch sử hình thành
Tháng 1/2009 trại được thi công xây dựng với chủ đầu tư là anh Nguyễn Viết
Lương.
Đến tháng 1/2010 trại được tập đoàn chăn nuôi CP thuê thời hạn 50 năm, lấy
tên là trại chăn nuôi heo Cẩm Mỹ 5.
Tháng 3/2012 trại chăn nuôi heo Cẩm Mỹ 5 vinh dự được chọn làm trại mẫu
trong hệ thống trại heo của tập đoàn chăn nuôi CP.
2.1.3 Nhiệm vụ
Cung cấp heo con thương phẩm cho các trại khác của công ty CP, các cơ sở
chăn nuôi tư nhân, người dân trong và ngoài tỉnh.

3



2.1.4 Cơ cấu tổ chức quản lý sản xuất
Cơ cấu tổ chức quản lý sản xuất của trại được thể hiện qua Sơ đồ 2.1

Giám đốc
trại
Kỹ
thuật
chuồng
bầu

Kỹ
thuật
chuồng
đẻ

Công
nhân
chuồng
bầu

Công
nhân
chuồng
đẻ

Admin

Công
nhân

nấu ăn

Công
nhân
tạp vụ

Bộ
phận
làm
vườn

Thợ
điện
trại

Bảo vệ
trại

Công
nhân
làm
vườn

Thợ
điện
học
việc

Nhân
viên

bảo vệ

Sơ đồ 2.1 Cơ cấu tổ chức quản lý sản xuất của trại Cẩm Mỹ 5
2.1.5 Cơ cấu đàn heo
Theo thống kê tính đến ngày 10/4/2012, cơ cấu đàn của trại chăn nuôi heo
Cẩm Mỹ 5 được trình bày ở bảng sau:
Bảng 2.1 Cơ cấu đàn heo
Loại heo

Đơn vị tính

Số lượng

Heo đực giống

con

37

Heo nái sinh sản

con

2276

Heo nái hậu bị

con

243


Heo con

con

5637

Tổng cộng

con

8193

(Nguồn: phòng kỹ thuật trại chăn nuôi heo Cẩm Mỹ 5, 2012)

4


2.1.6 Chương trình công tác giống của trại
Nguồn giống của trại chủ yếu được nhập từ trại Phú Quý 6 (Bình Dương),
trại Đức Linh 5 (Bình Thuận), trại Hòa Hội (Bình Dương). Bao gồm các giống YY,
YL, Y(YL), (YL)(LY), LY, L(LY), (LY)(YL).
Sau khi các nái hậu bị được nhập về sẽ được nuôi cách ly 2 tháng, những heo
nái khỏe mạnh, đạt yêu cầu sẽ được chuyển xuống khu nuôi heo nái sinh sản.
Trong quá trình sinh sản, nái tiếp tục được theo dõi để chọn lọc nái tốt và loại
thải nái sinh sản kém.
2.1.7. ĐIỀU KIỆN CHĂM SÓC VÀ NUÔI DƯỠNG ĐÀN HEO KHẢO SÁT
2.1.7.1 Chuồng trại
Chuồng trại được xây dựng thành từng dãy, kiểu chuồng nóc đôi, mái lợp
bằng tole, nền chuồng bằng xi măng với độ dốc thích hợp cho sự thoát nước và tắm

rửa.
Hệ thống làm mát với dàn lạnh và quạt được đặt ở hai đầu của mỗi dãy
chuồng.
Trong mỗi dãy chuồng được thiết kế hệ thống máng uống tự động, hệ thống
máng ăn bán tự động. Hệ thống đèn úm heo con được đặt ở mỗi chuồng nái đẻ.
Chuồng nái khô và mang thai
Chuồng trại dành cho nái khô và nái mang thai gồm trại bầu 1, trại bầu 2, trại
bầu 3, trại bầu 4.
Mỗi trại có 6 dãy chuồng, mỗi dãy chuồng có 66 ô được làm bằng lồng sắt.
Diện tích mỗi ô là: 2m x 0,6m.
Chuồng nái đẻ và nuôi con
Nái đẻ và nái nuôi con gồm 12 trại, trong đó cứ mỗi hai trại được xây sát liền
nhau.
Mỗi trại đẻ có 2 dãy chuồng, mỗi dãy chuồng có 21 ô. Mỗi ô chuồng được
chialàm 3 phần, hai bên là phần dành cho heo, bên nhỏ con có diện tích 0,4m x 2m
và bên lớn có diện tích 0,8m x 2m đây là phần đặt lồng úm cho heo con. Diện tích
nằm của heo mẹ là 0,6m x 2m. Nền chuồng có độ dốc vừa phải và đường mương ở
giữa để dẫn nước phân ra hố.
5


2.1.7.2 Thức ăn và nước uống
Thức ăn được sử dụng là loại thức ăn hỗn hợp dạng viên hoặc bột. Mỗi loại
heo đều có loại thức ăn khác nhau:
+ Thức ăn dành cho heo con tập ăn: 550
+ Thức ăn dành cho heo hậu bị: 562
+ Thức ăn dành cho heo mang thai từ tuần đầu đến đến tuần 13: 566
+ Thức ăn dành cho heo nái từ tuần 14 đến khi đẻ và nuôi con: 567
Nước uống: Nước uống được sử dụng cho toàn trại chủ yếu là nước giếng
khoan được bơm lên và trữ ở các bể và được xử lý bằng chlorine 3-5g/1000 lít

nước. Sau đó được hệ thống bơm tự động lên bồn chứa rồi theo hệ thống ống nước
đến cung cấp cho các trại.
2.1.7.3 Quy trình chăm sóc và nuôi dưỡng
Đối với nái khô và nái mang thai
Đến ngày cai sữa nái được ghi số trên lưng, chích ADE với liều 5ml/con, đồng
thời giảm lượng thức ăn xuống còn 0,5 kg/con/ngày. Điều này nhằm làm tăng số
trứng rụng thông qua việc tạo stress cho nái.
Sau khi chuyển xuống trại bầu tiến hành cho ăn tự do với lượng khoảng 3,5 –
4 kg/con/ngày.
Hàng ngày tắm rửa và quan sát sự lên giống ở nái để tiến hành phối giống cho
hiệu quả. Sau khi phối ghi lại ngày phối, giống nọc lên thẻ nái để theo dõi.
Khẩu phần của nái sau khi phối được trình bày ở Bảng 3.2
Bảng 2.2 Khẩu phần của nái mang thai
Thời gian
sau phối

TAHH

Khẩu phần (Kg)
Lứa 1

Lứa 2

Lứa 3 - 5

Lứa >5

Tuần 1 - 11

566


2

2,2

2,2

2,2

Tuần 12 - 13

566

2,2

2,5

3

3,5

Tuần 14 - 15

567

2,2

2,5

3


3,5

Tùy vào thể trạng của nái mập hay ốm mà giảm hay tăng cám cho phù hợp.

6


Đối với nái đẻ và nuôi con
Trước khi đẻ 7 ngày nái được chuyển lên trại đẻ để nuôi thích nghi.Trước khi
lùa heo, chuồng bầu phải tắm heo, xịt ghẻ, xịt sát trùng nhằm hạn chế mang vi
khuẩn bệnh lên chuồng đẻ, chuồng đẻ phải được chà rửa, sát trùng kỹ.
Chuồng nái đẻ phải luôn cào sạch phân và giữ khô thoáng. Trước khi nái đẻ,
cần chuẩn bị lồng úm, đèn úm, dây cột rốn, kéo, kiềm bấm răng, thuốc…
Nái đẻ xong được lau sạch toàn thân.Sau đó tiến hành chích Oxytocyne
5cc/nái và chích trong 3 ngày liên tiếp; Amoxyne 17-20cc/nái tiêm 3 lần và tiêm cách
ngày. Ghi lại ngày đẻ, số heo con đẻ ra trên ổ lên thẻ nái.
Trường hợp nái đẻ khó có thể can thiệp bằng cách móc heo, tuy nhiên cần phải
bôi chất nhờn trước khi móc.
Đối với những nái yếu sau khi sinh tiến hành tiêm truyền dung dịch nước muối
sinh lý + Canxi hoặc B complex.
Khẩu phần của nái được trình bày ở Bảng 3.3
Bảng 2.3 Khẩu phần của nái đẻ
Khầu phần nái hậu bị

Khẩu phần nái rạ

(Kg)

(Kg)


3 ngày

2

2,5

2 ngày

1,5

2

1 ngày

1

1,5

1

1,5

1 ngày

2,5

2,5

2 ngày


3,5

3,5

3 ngày

4,5

4,5

4 ngày

Tự do

Tự do

Thời điểm

Trước khi đẻ
Ngày đẻ

Sau khi đẻ

Đối với heo con
Heo con sơ sinh được lau khô, cột rốn, cắt đuôi, bắm răng và cho vào lồng úm.
Sau 15 phút heo được đưa ra ngoài bú sữa mẹ.

7



Heo con sau 1 ngày tuổi được chích sắt với liều 2cc/con, có thể tiêm bổ xung ở
những ngày sau nếu cần thiết.
Cho heo con uống Totraril liều 1ml/con phòng bệnh cầu trùng ở ngày tuổi thứ
năm.
Lịch làm vaccine heo con được trình bày ở Bảng 3.4
Heo con sinh ra thường bị tiêu chảy do hệ tiêu hóa còn yếu. Vì vậy chuồng trại
phải luôn được vệ sinh sạch sẽ. Khi có heo bệnh thì chuyển heo bệnh xuống cuối
dãy chuồng gần quạt kết hợp tiêm Ampisur với liều 1ml/10 kg thể trọng.
Việc tập ăn cho heo con bắt đầu ở ngày tuổi thứ 5, chỉ cho ăn vào buổi sáng và
chiều.
2.1.7.4 Quy trình tiêm phòng – vệ sinh sát trùng
Bảng 2.4 Quy trình làm vaccine
Loại heo

Heo con theo mẹ

Heo hậu bị sau
khi nhập về trại

Heo nái

Nọc hậu bị sau
khi nhập về trại

Tuần tuổi

Phòng bệnh

2


Viêm phổi truyền nhiễm

3

Dịch tả lần 1

5

Dịch tả lần 2

2

(Parvovirus + Giả dại) lần 1

3

Dịch tả + Lở mồm long mống

4

Viêm phổi truyền nhiễm

5

Tai xanh

6

(Parvovirus + Giả dại) lần 2


10

Dịch tả

12

Lở mồm long mống + E.coli
lần 1

14

E.coli lần 2

2

Giả dại

3

Tai xanh

4

Dịch tả + Lở mồm long mống

8


Quy trình vệ sinh sát trùng ở trại được thực hiện nghiêm ngặt. Ngay cổng ra

vào trại có hệ thống phun sát trùng người và xe cộ. Kế đến là ở cổng phụ sát trùng
xe tải chở heo và cám. Kỹ thuật, công nhân cũng được sát trùng và thay quần áo
trước khi xuống trại.
Trước khi vào trại công nhân thay ủng, sau đó thay máng nước sát trùng và
tiến hành vệ sinh chuồng nuôi.
Đối với các trại đẻ sau khi chuyển heo phải chà rửa, phun sát trùng kỹ lưỡng
các thiết bị vật tư trước khi đưa đàn nái mới lên.
Công nhân làm vườn thường xuyên làm cỏ, phát hoang bụi rặm xung quanh
trại.
Khách tham quan được sát trùng thay đồng phục và các thiết bị bảo hộ trước
khi xuống trại.
2.2 CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG SINH SẢN CỦA HEO
NÁI
2.2.1 Yếu tố di truyền
Yếu tố di truyền là đặc tính của sinh vật được truyền từ thế hệ này sang thế hệ
khác những đặc tính của cha mẹ tổ tiên đã có và truyền lại cho thế hệ con cháu. Các
giống khác nhau có đặc tính di truyền khác nhau. Do đó, khi chọn heo nái hậu bị
làm giống phải dựa vào gia phả thông qua ông bà, cha mẹ, anh chị em về thành tích
sinh sản.
Theo Gavil và ctv (1993) cho rằng tính mắn đẻ của heo nái phần lớn là do di
truyền từ đời trước truyền lại cho đời sau. Đặc tính này không thay đổi được cho dù
có những can thiệp tích cực như chế độ dinh dưỡng và kỹ thuật phối giống tốt (trích
dẫn bởi Võ Thị Tuyết, 1996).
Theo Trần Thị Dân (2003), sự sai lệch về sự di truyền chịu trách nhiệm đến
50% của số phôi thai chết, dù vật nuôi ở ngoại cảnh tốt nhất cũng không thể làm
cho con vật vượt khỏi tiềm năng di truyền của bản thân nó.

9



2.2.2 Yếu tố ngoại cảnh
Đây cũng là yếu tố gây ảnh hưởng lớn đến khả năng sinh sản của nái. Ngoại
cảnh thuận lợi sẽ đem lại điều quả mong muốn như yếu tố môi trường, kỹ thuật
chăm sóc, nuôi dưỡng…
-Tiểu khí hậu chuồng nuôi như: nhiệt độ, ẩm độ, sự thông thoáng chuồng nuôi,
nồng độ các chất khí và bụi, tia bức xạ, các vi sinh vật có hại,… các yếu tố này có
quan hệ mật thiết và ảnh hưởng qua lại với nhau. Sự thay đổi của một trong vài yếu
tố của tiểu khí hậu thì sẽ dẫn đến sự thay đổi của các yếu tố khác. Tất cả đều có ảnh
hưởng đến khả năng sinh sản của nái.
Theo Trần Thị Dân (2003), nhiệt độ chuồng nuôi lớn hơn 290C làm giảm tiêu
tốn thức ăn và làm xáo trộn sự lên giống. Nhiệt độ 300C với ẩm độ của không khí
trên 70% làm tăng số phôi chết.
-Ánh sáng giữ vai trò kích thích lên giống, giúp quan sát và phát hiện rõ nái
lên giống. Tác động của ánh sáng với thời gian dài hơn và với cường độ cao hơn sẽ
giúp thú thành thục sớm hơn so với những nơi có số giờ chiếu sáng trên ngày thấp
hơn hay cường độ thấp hơn (Phạm Trọng Nghĩa, 2007).
Theo Võ Văn Ninh (2003), heo nái bị stress nhiệt trong thời gian phối giống
có thể làm giảm tỉ lệ đậu thai. Nhiệt độ và ẩm độ cao trong khoảng thời gian 1-16
ngày đầu hay 102-110 ngày cuối của thai kỳ đều làm giảm số con đẻ ra trên ổ.
-Ẩm độ thích hợp cho vật nuôi nên trong khoảng 70-75% (phụ thuộc vào nhiệt
độ có thể vào khoảng 60-85%), ẩm độ quá cao (trên 90%) sẽ làm cho vật nuôi ngột
ngạt, khó chịu, mất cảm giác ngon miệng và giảm khả năng tiêu hóa, ảnh hưởng đến
sức khỏe và sinh sản (Hồ Thị Kim Hoa, 2009).
Theo Nguyễn Ngọc Tuân và Trần Thị Dân (2000), nếu chuồng nuôi sạch sẽ,
độ thông thoáng tốt, không ẩm thấp sẽ đưa năng suất sinh sản của nái tăng từ 1015%, ngược lại sẽ giảm từ 10-30%.
-Dinh dưỡng là yếu tố ảnh hưởng đến sự sinh trưởng và phát dục của đàn heo.
Vì thế muốn có đàn heo sinh sản tốt chúng ta cần phải biết cân đối khẩu phần sao
cho hợp lý ở từng giai đoạn của thai kỳ. Cung cấp đầy đủ các dưỡng chất cần thiết
như: Protein, khoáng chất, vitamin,…
10



+ Vitamin A: Cần cho sự hình thành hoàng thể, cơ quan nột tiết sản xuất ra
hormone Progesterone giúp định vị phôi bào trong sừng tử cung, thiếu vitamin A số
con đẻ ra trên ổ sẽ ít, nái dễ bị xảy thai, heo con sinh ra yếu. Ngoài ra nếu thiếu trầm
trọng có thể cả đàn heo con sinh ra không có tròng mắt. Chính vì vậy cần phải cung
cấp đủ lượng vitamin A cho nái.
+ Vitamin E: Sinh tố E rất cần thiết cho sự sinh sản của nái, nếu thiếu vitamin
E thì số lượng trứng rụng ít, sự định vị phôi kém nên sinh ít con và heo con yếu ớt.
Ngoài ra vitamin E còn làm tăng đáp ứng miễn dịch cho cơ thể.
Theo Nguyễn Thị Kim Loan (2006), chế độ dinh dưỡng ảnh hưởng rất lớn đến
sự thành thục sinh dục của heo. Heo cái được nuôi với dinh dưỡng kém hay quá dư
thừa đều làm chậm trưởng thành sinh dục.
-Bệnh tật: Bất kì một bệnh hay một trục trặc nào đó xảy ra trên heo nái trong
từng giai đoạn mang thai hay trong lúc sinh cũng đều ảnh hưởng đến khả năng sinh
sản của heo nái và tùy mức độ bệnh nặng nhẹ mà ảnh hưởng nhiều hay ít.
Các bệnh sinh sản thường gặp trên heo nái là: xảy thai, đẻ non, bại liệt sau
sinh, giảm hoặc mất sữa, viêm tử cung… đều làm giảm khả năng sinh sản của heo.
Đặc biệt là bệnh viêm tử cung sau sinh, nó làm xáo trộn chu kỳ động dục tiếp theo
của heo nái, làm chậm lên giống và có thể dẫn đến vô sinh.
Các trục trặc thường gặp trong lúc sinh là: đẻ chậm, xuất huyết do rách cơ
quan sinh dục (rách âm đạo, tử cung, cổ tử cung, âm môn,…) có thể làm heo con
chết ngộp, tổn thương cơ quan sinh dục, ảnh hưởng xấu đến kỳ sinh sản tiếp theo
của nái. Ngoài ra bệnh tật còn làm thiệt hại kinh tế cho nhà chăn nuôi vì phải tốn chi
phí và công điều trị, giảm khả năng sử dụng của nái.
Theo Nguyễn Như Pho và ctv (1996), cho rằng có nhiều nguyên nhân làm
giảm thành tích sinh sản của heo nái và sức sống của heo con, có thể là do nhiễm
trùng bầu vú, tử cung của nái gây nên hội chứng viêm vú, viêm tử cung, kém hoặc
mất sữa và rối loạn hệ vi sinh đường ruột trên heo con do các vi sinh vật cơ hội có
mặt trong chuồng nuôi.

-Chăm sóc, quản lý: chăm sóc nái chu đáo trong giai đoạn mang thai và nuôi
con, can thiệp đúng lúc tránh trường hợp heo con đẻ ra bị ngộp, bị mẹ đè, bố trí mật
11


độ sao cho hợp lý, vệ sinh chuồng nuôi, phát hiện bệnh sớm và điều trị kịp thời,…
sẽ nâng cao nâng suất sinh sản của heo nái.
2.3.1 Tuổi thành thục
Tuổi thành thục là một trong những chỉ tiêu đầu tiên để đánh giá khả năng sinh
sản của heo nái bởi heo hậu bị thành thục ở độ tuổi càng sớm thì càng rút ngắn được
tuổi đẻ lứa đầu. Do đó người chăn nuôi sẽ giảm được chi phí thức ăn, tiết kiệm công
chăm sóc cũng như giảm bớt thời gian chăn nuôi mà không làm ảnh hưởng đến
năng suất sinh sản của nái.
Theo Phạm Hữu Doanh và Lưu Kỷ (2005), thì trung bình tuổi thành thục của
heo hậu bị cái ngoại khoảng 5-8 tháng tuổi. Heo hậu bị cái lai có tuổi thành thục
sớm hơn heo hậu bị cái thuần 1-4 tuần.
Theo Christenson và ctv (1979), cho rằng giữa các giống heo ngoại Yorkshire,
Landrace, Duroc, thì Landrace có tuổi thành thục sớm nhất kế đến là giống
Yorkshire và muộn nhất là giống Duroc. (trích dẫn bởi Võ Thị Tuyết, 1996).
Ngoài yếu tố di truyền thì yếu tố dinh dưỡng, chăm sóc quản lý, môi trường,
bệnh tật,… cũng ảnh hưởng đến tuổi thành thục.
2.3.2 Tuổi phối giống lần đầu
Heo có tuổi phối giống lần đầu sớm và sự phối giống đậu thai sẽ dẫn đến tuổi
đẻ lứa đầu sớm, quay vòng nhanh, sẽ gia tăng được thời gian sử dụng heo nái.
Theo Dourmad (2005), ở Pháp heo cái hậu bị được phối giống vào lúc 220240 ngày tuổi với trọng lượng đạt từ 135-140 kg và độ dày mỡ lưng 15-16 mm cho
năng suất sinh sản cao trong thời gian khai thác. Phần lớn heo nái được phối giống
sau 1 hoặc 2 chu kỳ lên giống trước khi đạt trọng lượng phối (110-120 kg) thì số
heo con đẻ ra trên lứa 1 sẽ cao.
Theo Phạm Hữu Doanh và Lưu Kỷ (2005), phối giống lần đầu ở heo hậu bị cái
lai lúc 8 tháng tuổi với khối lượng lớn không dưới 65-70 kg. Đối với heo hậu bị cái

ngoại cho phối giống lúc 9 tháng tuổi với khối lượng không dưới 80-90 kg (giống
heo ngoại nuôi thích nghi tại Việt Nam).
Nên phối giống vào lúc sáng sớm hoặc chiều mát, và lưu ý tránh thời điểm heo
ăn quá no hoặc quá đói.
12


2.3.3 Tuổi đẻ lứa đầu
Đây là chỉ tiêu rất được các nhà chăn nuôi quan tâm, nếu tuổi đẻ lứa đầu cao
chứng tỏ heo thành thục sớm, phối giống đậu thai sớm. Điều này giúp nhà chăn
nuôi tiết kiệm được chi phí chăm sóc nuôi dưỡng và giảm thiệt hại kinh tế.
Để nái có được tuổi đẻ lứa đầu sớm chúng ta cần phải có chế độ chăm sóc thật
tốt và thường xuyên theo dõi heo hậu bị lên giống. Để đạt được số heo con sơ sinh
ra trên ổ cao chúng ta thường bỏ qua chu kỳ động dục đầu tiên và nên phối giống ở
những chu kỳ động dục kế tiếp.
Do đó, vấn đề công tác giống là rất cần thiết, chọn lọc, lai tạo để cho ra những
giống heo vừa thành thục sớm vừa có cường độ sinh trưởng cao và sớm trưởng
thành về tầm vóc.
Theo Phạm Hữu Doanh và Lưu Kỷ (2005), heo cái nội có tuổi đẻ lứa đầu sớm,
thường là từ 11-12 tháng tuổi. Đối với heo cái ngoại và heo cái lai nên cho đẻ lứa
đầu lúc 12 tháng tuổi nhưng không quá 14 tháng tuổi.
2.3.4 Tỉ lệ đậu thai và tỉ lệ đẻ
Thời điểm phối giống quyết định tỉ lệ thụ thai và số heo con đẻ ra trên ổ.
Theo Nguyễn Ngọc Tuân và Trần Thị Dân (2000), cho rằng nên phối giống
khoảng 12-30 giờ sau khi heo hậu bị bắt đầu có biểu hiện động dục và 18-36 giờ ở
heo nái rạ. Thông thường người ta phối giống hai lần hay ba lần (phối kép, mỗi lần
cách nhau 12-24 giờ) để gia tăng tỉ lệ đậu thai. Vấn đề chăm sóc quản lý cũng rất
quan trọng trong thời gian mang thai của heo nái, tránh gây stress để giảm khả năng
xảy thai. Ngoài ra nhiệt độ và ẩm độ cao cũng làm giảm số heo con đẻ ra trên ổ.
2.3.5 Thời gian lên giống lại sau cai sữa

Thời gian lên giống lại sớm sẽ làm tăng số lứa đẻ của nái trên năm. Nếu chăm
sóc và dinh dưỡng hợp lý thì nái sẽ lên giống lại trong vòng 1 tuần sau cai sữa. Để
giảm thiểu chi phí trong chăn nuôi và tăng sức sinh sản của heo nái cần áp dụng
những biện pháp thích hợp. Thời gian lên giống lại phụ thuộc rất lớn vào kỹ thuật
chăn nuôi và thể trạng của heo nái sau cai sữa.
Theo Nguyễn Ngọc Tuân và Trần Thị Dân (2000), thông thường heo nái sẽ
động dục lại sau khi cai sữa 3-5 ngày. Nhưng vẫn có những con nái động dục lại rất
13


×