Tải bản đầy đủ (.pdf) (213 trang)

Nghiên cứu ảnh hưởng của gốc ghép đến khả năng chống chịu bệnh héo xanh, sự sinh trưởng, năng suất và chất lượng cây ớt cay (Capsicum spp.) (Luận án tiến sĩ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (756.56 KB, 213 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ

VÕ THỊ BÍCH THỦY

NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA GỐC GHÉP ĐẾN
KHẢ NĂNG CHỐNG CHỊU BỆNH HÉO XANH,
SỰ SINH TRƯỞNG, NĂNG SUẤT VÀ
CHẤT LƯỢNG CÂY ỚT CAY
(Capsicum spp.)

LUẬN ÁN TIẾN SĨ
NGÀNH KHOA HỌC CÂY TRỒNG

2018
1


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ

VÕ THỊ BÍCH THỦY

NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA GỐC GHÉP ĐẾN
KHẢ NĂNG CHỐNG CHỊU BỆNH HÉO XANH,
SỰ SINH TRƯỞNG, NĂNG SUẤT VÀ
CHẤT LƯỢNG CÂY ỚT CAY
(Capsicum spp.)

LUẬN ÁN TIẾN SĨ
NGÀNH KHOA HỌC CÂY TRỒNG


MÃ NGÀNH: 62 62 01 10

CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
PGS.TS. TRẦN THỊ BA
PGS.TS. NGUYỄN THỊ THU NGA

2018
2


LỜI CẢM TẠ
Xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến!
- PGS.TS. Trần Thị Ba, người đã tận tình hướng dẫn, đã kịp thời chia sẻ những
khó khăn, động viên tinh thần, gợi ý và những lời khuyên hết sức bổ ích cho
việc nghiên cứu và hoàn thành luận án nầy
- PGS.TS. Nguyễn Thị Thu Nga, người đã đóng góp những ý kiến xác đáng
góp phần hoàn chỉnh luận án.
Xin chân thành cảm ơn hội đồng đánh giá luận án cấp Cơ sở:
- GS.TS. Lê Văn Hòa, PGS.TS. Trần Vũ Phến, TS. Nguyễn Phước Đằng và
PGS.TS. Lê Vĩnh Thúc (Trường Đại học Cần Thơ)
- TS. Võ Hữu Thoại (Viện Cây ăn quả miền Nam)
- TS. Nguyễn Thị Tuyết Mai (Trung tâm Giống Nông nghiệp-Sở Nông nghiệp
&PTNT Vĩnh Long)
Đã dành nhiều thời gian quí báu để đọc và đóng góp ý kiến cho luận án được
hoàn chỉnh.
Xin chân thành cảm ơn!
- Ban Giám Hiệu Trường Đại học Cần Thơ, Ban Chủ Nhiệm khoa Nông
nghiệp và Sinh học Ứng dụng, Khoa Sau Đại học và Trung tâm Dịch vụ
Khoa học Nông nghiệp.
- Quý Thầy, Cô, anh chị và các bạn đồng nghiệp Bộ môn Khoa học Cây trồng,

Bảo vệ Thực vật, Di truyền Giống Nông nghiệp-Khoa Nông nghiệp và Sinh
học Ứng dụng; Bộ môn Sư phạm Sinh học-Khoa Sư phạm, trường Đại học
Cần Thơ.
- Các học viên cao học Nguyễn Thị Vẽ, Lê Thị Bích Trâm, Nguyễn Thị Như
Thơ, Đinh Quy Chhai, Nguyễn Thanh Phong, Cao Bá Lộc và Nguyễn Thị
Cẩm Hằng.
- TS. Huỳnh Kỳ, ThS. Lê Thị Ngọc Xuân, KS. Bùi Văn Tùng, ThS. Nguyễn
Châu Thanh Tùng…
Xin trân trọng ghi nhớ tất cả những chân tình, sự giúp đỡ của bè bạn, các
em sinh viên khóa 37, 38, 39, 40, của những nông dân đã tạo điều kiện
cho tôi thực hiện những thí nghiệm ngoài đồng (Đồng Tháp, An Giang,
thành phố Cần Thơ) mà tôi không thể liệt kê ra hết trong trang cảm tạ
nầy.
Cuối cùng, sự thành công hôm nay không thể thiếu sự hy sinh, chia sẻ và
động viên của mẹ, chị ba và các anh em trai tôi.
Võ Thị Bích Thủy

1


2


TÓM TẮT
Bệnh héo xanh đã gây thiệt hại nặng nề ở những vùng thâm canh ớt ở đồng
bằng sông Cửu Long, vi khuẩn Ralstonia solanacearum gây hại có phạm vi ký
chủ rộng trên nhiều loại rau và lưu tồn rất lâu trong đất, bệnh thường phát triển
và gây hại nặng trong điều kiện nhiệt độ cao và ẩm độ cao, đặc biệt trong mùa
mưa. Hiện nay chưa có biện pháp phòng trị hiệu quả bệnh héo xanh, chủ yếu
dựa vào biện pháp hóa học. Sử dụng gốc ghép là một trong những biện pháp

phòng ngừa bệnh héo xanh khả thi nhất, đã được sử dụng rộng rãi trên thế giới
và Việt Nam đối với cây cà chua, tuy nhiên cho đến nay ở Việt Nam chưa có
công trình nghiên cứu nào được công bố trên cây ớt cay. Chính vì vậy, đề tài
“Nghiên cứu ảnh hưởng của gốc ghép đến khả năng chống chịu bệnh héo xanh,
sự sinh trưởng, năng suất và chất lượng cây ớt cay (Capsicum spp.)” được thực
hiện từ 2013-2017 nhằm xác định: 1/ Khả năng gây hại của các chủng vi khuẩn
Ralstonia solanacearum trên cây ớt cay làm ngọn ghép, 2/ Khả năng chống chịu
bệnh héo xanh trên các giống ớt làm gốc và ngọn ghép, 3/ Khả năng chống chịu
bệnh héo xanh trên cây ớt cay ghép, 4/ Mối tương quan di truyền và đặc điểm
hình thái của các giống ớt và 5/ Gốc ghép có khả năng chống chịu bệnh héo
xanh, sinh trưởng, năng suất và chất lượng ớt cay điều kiện ngoài đồng. Mười
sáu thí nghiệm đã tiến hành tại Đại học Cần Thơ, tỉnh Đồng Tháp, An Giang và
thành phố Cần Thơ. Mười giống ớt làm gốc ghép (địa phương và nhập nội) và 2
giống ớt cay làm ngọn ghép (Hiểm lai 207 và Sừng vàng nhập nội, F1) đang
được trồng phổ biến ở Đồng bằng sông Cửu Long. Kết quả cho thấy:
1/ Khả năng gây hại cao nhất là 2 chủng vi khuẩn Rs1 (xã Tân Bình) và
Rs2 (xã Tân Quới) với tỉ lệ bệnh 93,8 và 95,8%, được phân lập ở huyện Thanh
Bình-Đồng Tháp trong số 6 chủng được thu thập và phân lập ở tỉnh Đồng Tháp,
An Giang, Vĩnh Long, Kiên Giang trên cây ớt cay làm ngọn ghép.
2/ Khả năng chống chịu bệnh héo xanh (chủng Rs1 và Rs2) của các giống
ớt làm gốc ghép: Đà Lạt, TN592, TN598, TN607, TN557, Hiểm 27 (tỉ lệ bệnh
5,1-45,8%) đều thấp hơn 2 giống ớt làm ngọn điều kiện nhà lưới, 50 ngày sau
khi lây bệnh.
3/ Khả năng chống chịu bệnh héo xanh của các tổ hợp ớt ghép đều thấp
hơn Đối chứng không ghép điều kiện nhà lưới ở 40 ngày sau khi lây bệnh: (i)
Tổ hợp Hiểm lai 207 trên gốc (Đà Lạt, TN592, TN557, TN607, Hiểm 27) có tỉ
lệ bệnh thấp tương đương 1/3 so với Đối chứng không ghép và (ii) Tổ hợp ớt
Sừng vàng trên 5 giống làm gốc có tỉ lệ bệnh thấp hơn 1/7 so với Đối chứng
không ghép. Tổ hợp ghép của 2 loại ớt làm ngọn trên gốc TN557 kiểm soát
bệnh héo xanh tốt hơn Đối chứng ghép và không ghép.


3


4/ (i) Các giống ớt làm gốc ghép có kiểu gen gần nhau dựa vào giá trị hệ
số tương đồng và sơ đồ nhánh của dấu phân tử ISSR, chúng sẽ là nguồn bố mẹ
dùng lai tạo giống gốc ghép kháng bệnh héo xanh, hiện tại có thể tự nhân giống
làm gốc ghép vì đây là các giống tự thụ phấn và (ii) Mười hai giống ớt (làm gốc
và ngọn ghép) khá tương đồng về đặc điểm hình thái, chỉ số Shannon trung bình
của 19 tính trạng là 0,69; năng suất hạt ớt cao nhất ở TN557.
5/ Hiệu quả của ớt ghép điều kiện ngoài đồng: (i) Đại học Cần Thơ (2 vụ
liên tiếp trên một nền đất, lây bệnh nhân tạo): Gốc TN557 có tỷ lệ bệnh héo
xanh (17,5%) thấp nhất khi ghép với 2 loại ngọn, gốc TN607 chỉ có tỷ lệ bệnh
(16,7%) thấp nhất khi ghép với ngọn Sừng vàng. (ii) Tỉnh Đồng Tháp: Gốc
TN557, TN607 đều cho hiệu quả giảm bệnh cao nhất. Điều kiện có lây bệnh
nhân tạo, tỉ lệ bệnh ở gốc TN557 21,3%, thấp hơn Đối chứng (51,9%); ngọn
Sừng vàng 33%, thấp hơn Hiểm lai 207 (46,5%). Không lây bệnh nhân tạo, gốc
TN557 12,5% và TN607 là 18,8%, cũng thấp hơn Đối chứng (43,8%). Gốc
TN557, TN607 đạt năng suất cao khi tổ hợp với cả 2 loại ngọn, 1,3-1,4 lần cao
hơn Đối chứng. Năng suất ớt ghép vụ thuận (gieo tháng 10) 4-6 lần cao hơn vụ
nghịch (gieo tháng 4). (iii) Tỉnh An Giang: Gốc TN557 và TN607 chống chịu
bệnh héo xanh tốt, gốc TN557 đạt hiệu quả cao hơn khi có và không có lây bệnh
nhân tạo. Ngọn Hiểm lai 207 chống chịu bệnh tốt hơn Sừng vàng khi có lây
bệnh nhân tạo. Năng suất của ớt ghép gốc TN557 cao hơn 1,46 lần so với Đối
chứng. Ngọn Sừng vàng ghép TN557 cho năng suất tăng 82,2% so với Đối
chứng. (iv) Thành phố Cần Thơ: Gốc TN557 ghép với 2 loại ngọn đều chống
chịu bệnh héo xanh tốt và năng suất cao hơn các tổ hợp còn lại. Các tổ hợp ớt
ghép đều không làm thay đổi chất lượng trái như hàm lượng vitamin A và C, độ
cay và độ dày thịt trái) so với không ghép.
Từ khóa: Bệnh héo xanh, gốc ghép, ớt hiểm, ớt sừng vàng, năng suất,

Ralstonia solanacearum

4


SUMMARY
Bacterial wilt caused serious damage in the intensive hot peppers in the
Mekong Delta, Ralstonia solanacearum, which has a wide range of hosts on
vegetables and is stored in soil for a long time, specially severe damage in high
temperature and high humidity conditions, especially during rainy season. There
is no effective preventive measures against bacterial wilt, mainly based on
chemical method. The use of rootstock is one of the most feasible precautions
against bacterial wilt, which has been widely used in the world and in Vietnam
for tomato plants. However, there have been no studies published in Vietnam
yet. Therefore, "Study of bacterial wilt disease tolerance, plant growth, fruit
yield and quality on grafted hot pepper (Capsicum spp.)" was carried out from
2013-2017 to determine: 1/ The ability to cause disease of different strains of
Ralstonia solanacearum on hot peppers as scions, 2/ The capable tolerance to
bacterial wilt of pepper varieties as rootstocks, 3/ The capable tolerance to
bacterial wilt of pepper grafted combinations, 4/ The genetic relation and
morphological characteristics of hot pepper as scions and rootstocks, 5/ The
ability of rootstocks scions of hor pepper with capable tolerance to bacterial
wilt, plant growth, fruit yield and quality in field condition. Sixteen experiments
were conducted at Can Tho University, Dong Thap province, An Giang
province and Can Tho city. Ten local and imported pepper varieties were used
as rootstocks and 2 hot pepper scion varieties (F1) namely Hiem lai 207 and
Sung vang had been widely grown in the Mekong Delta (MD). The results show
that:
1/ Two strains of Rs1 (Tan Binh commune) and Rs2 (Tan Quoi commune)
that were capable of highest damaged to bacterial wilt with disease incidence of

93.8 and 95.8%, colectted in Thanh Binh district, Dong Thap province in total
six strains were collected and isolated in Dong Thap, An Giang, Vinh Long and
Kien Giang provinces.
2/ The capable tolerance of bacterial wilt (strain Rs1 and Rs2) of six
rootstock pepper varieties as Da Lat, TN592, TN598, TN607, TN557, Hiem 27
(disease incidence of 5.1-45.8%) were less than two scion pepper varieties in net
house condition at 50 days post-inoculation.
3/ The capable tolerance of bacterial wilt of grafted combinations were
lower than non-grafted treatment as control in net house condition at 40 days
post-inoculation: (i) Combination of Hiem lai 207 and 5 rootstocks (Da Lat,
TN592, TN557, TN607, Hiem 27) had a low disease incidence (1/3) compared
with non-grafted control and (ii) Combination of Sung vang and 5 rootstocks (as
above) had a low incidence (1/7) compared with non-grafted control.
5


Combination of two scions (Hiem lai 207 and Sung vang) and TN557 rootstock
could manage bacterial wilt better than grafted and non-grafted controls.
4/ (i) The rootstock pepper varieties had the lowest genetic variation based
on the value of similarity coefficient and the UPGMA dendrogram of ISSR
profiles, can be used as parental source for breeding line to improve rootstock
pepper varieties resistant to bacterial wilt, at present these varieties can be
propagate as rootstock because these are self-pollinating varieties and (ii)
Twelve hot chilli varieties (as rootstock and scions) had rather similar
morphological characteristics, the average Shannon index of 19 morphological
traits was 0.69; pepper seed yield was highest in TN557 (3.54 t/ha).
5/ Effect of grafted pepper in field conditions: (i) Can Tho University (2
crops consecutively on a land, artificial pathogen noculation): TN557 rootstock
had the lowest disease incidence (17.5%) as grafted with Hiem lai 207 and Sung
vang. TN607 rootstock was grafted with Sung vang which had the lowest disease

incidence (16.7%). (ii) Dong Thap province: TN557 and TN607 rootstocks had
highest bacterial wilt tolerance. Under pathogen inoculation condition: The
percentage of disease incidence on rootstocks TN557 was 21.25%, lower than
control (51.9%); Sung vang 33%, lower than Hiem lai 207 (46,5%). Under nonpathogen inoculation condition: The percentage of disease incidence on
rootstocks TN557 was 12.5% and TN607 was 18.8%, also lower than control
(43.8%). The combination of TN557, TN607 rootstocks and Hiem lai 207 and
Sung vang had high fruit yield, 1.3-1.4 times higher than the control. The yield of
chilli grafted in right season (sown in October) was 4-6 times higher than the offseasons (sown in April). (iii) An Giang province: TN557 and TN607 rootstocks
were good tolerant to bacterial wilt, TN557 with or without pathogen inoculation
had higher efficacy. The Hiem lai 207 was tolerant to bacterial wilt better than
Sung vang under pathogen inoculation. The grafted fruit yield on TN557
rootstock was 1.46 times higher than that of control. Sung vang scion variety
grafted on TN557 gave 82.2% increase in fruit yield compared to the control. (iv)
Can Tho city: TN557 rootstock with two types of scions (Hiem lai 207 and Sung
vang) were tolerant to bacterial wilt and higher fruit yield than the rest. The
grafted pepper combinations did not change fruit quality such as vitamin content
(A and C), capsainoid and flesh thickness compared with no graft.
Keywords: Bacterial wilt, Hiem pepper, Ralstonia solanacearum, rootstock,
sung vang pepper, yield.

6



MỤC LỤC
Cảm tạ ........................................................................................................................... i
Tóm tắt ......................................................................................................................... ii
Summary ..................................................................................................................... iv
Lời cam đoan............................................................................................................... vi
Mục lục....................................................................................................................... vii

Danh sách bảng ............................................................................................................ x
Danh sách hình .......................................................................................................... xiii
Danh sách từ viết tắt .................................................................................................. xvi
Chương 1 Giới thiệu................................................................................................... 1
1.1 Mở đầu ................................................................................................................... 1
1.2 Mục tiêu ................................................................................................................. 2
1.3 Nội dung nghiên cứu .............................................................................................. 2
1.4 Đối tượng nghiên cứu ............................................................................................ 3
1.5 Phạm vi nghiên cứu ................................................................................................ 3
1.6 Tính mới, tính độc đáo, tính sáng tạo ..................................................................... 3
1.7 Ứng dụng khoa học và thực tiễn ............................................................................ 4
Chương 2 Tổng quan tài liệu..................................................................................... 5
2.1 Ảnh hưởng của gốc ghép đến khả năng chống chịu bệnh, khả năng chịu ngập, sinh
trưởng, năng suất và chất lượng trái trên cây rau ................................................... 5
2.1.1 Tầm quan trọng của việc ứng dụng công nghệ ghép trên cây rau ....................... 5
2.1.2 Ảnh hưởng của gốc ghép đến khả năng chống chịu bệnh trên rau ..................... 5
2.1.3 Ảnh hưởng của gốc ghép đến khả năng chịu ngập nước .................................... 7
2.1.4 Ảnh hưởng của gốc ghép đến sinh trưởng và năng suất trên rau ........................ 9
2.1.5 Ảnh hưởng của gốc ghép đến chất lượng trái ..................................................... 9
2.2 Cơ sở khoa học của sự tiếp hợp giữa gốc và ngọn ghép trên cây rau họ cà
hình thành cây ghép ............................................................................................. 10
2.2.1 Cơ chế hình thành cây ghép .............................................................................. 10
2.2.2 Mối quan hệ giữa gốc ghép và ngọn ghép ........................................................ 11
2.2.3 Yêu cầu của giống làm gốc ghép ...................................................................... 12
2.2.4 Sự tương thích của gốc ghép và ngọn ghép ...................................................... 12
2.3 Nguồn gốc và đặc điểm cây ớt ............................................................................. 13
2.3.1 Nguồn gốc cây ớt .............................................................................................. 13
2.3.2 Phân loại cây ớt ................................................................................................ 13
2.3.3 Tình hình sản xuất ớt trên thế giới và Việt Nam ............................................... 14
2.3.4 Đặc điểm hình thái cây ớt ................................................................................. 15

2.3.5 Tính đa dạng di truyền các giống ớt .................................................................. 18
2.3.6 Phương pháp đánh giá đa dạng hình thái .......................................................... 19
2.3.7 Các nghiên cứu về sự đa dạng hình thái, nông học của ớt ................................ 20
2.4 Tác nhân, triệu chứng bệnh, khả năng gây hại, sự phân bố địa lý và sự lưu tồn
bệnh héo xanh vi khuẩn ....................................................................................... 21

8


2.4.1 Tác nhân gây bệnh vi khuẩn.............................................................................. 21
2.4.2 Điều kiện phát triển và khả năng lưu tồn .......................................................... 21
2.4.3 Triệu chứng bệnh héo xanh do vi khuẩn ........................................................... 22
2.4.4 Sự phát sinh bệnh héo xanh do vi khuẩn........................................................... 22
2.4.5 Phân bố địa lý và sự lưu tồn mầm bệnh ............................................................ 23
2.4.6 Các nghiên cứu về khả năng chống chịu bệnh héo xanh do vi khuẩn trên ớt ... 23
2.5 Một số kết quả nghiên cứu về gốc ghép cây rau .................................................. 24
2.5.1 Trên thế giới ...................................................................................................... 24
2.5.2 Ở Việt Nam ....................................................................................................... 26
2.5.3 Ưu điểm và hạn chế về gốc ghép trên cây rau .................................................. 26
Chương 3 Phương pháp nghiên cứu....................................................................... 28
3.1 Phương tiện nghiên cứu ....................................................................................... 28
3.1.1 Thời gian và địa điểm nghiên cứu ..................................................................... 28
3.1.2 Vật liệu và phương tiện nghiên cứu ................................................................. 29
3.2 Nội dung nghiên cứu ............................................................................................ 31
3.3 Phương pháp nghiên cứu ...................................................................................... 33
3.3.1 Khảo sát khả năng gây hại của các chủng R. solanacearum trên cây ớt cay
làm ngọn ghép ................................................................................................... 33
3.3.2 Đánh giá khả năng chống chịu bệnh héo xanh do vi khuẩn R. solanacearum
trên các giống ớt dùng làm gốc và ngọn ghép .................................................. 38
3.3.3 Đánh giá khả năng chống chịu bệnh héo xanh do vi khuẩn R. solanacearum trên

cây ớt cay ghép gốc .......................................................................................... 38
3.3.4 Khảo sát đặc điểm hình thái và tìm mối tương quan di truyền của các giống
ớt dùng làm gốc và ngọn .................................................................................. 42
3.3.5 Đánh giá khả năng chống chịu bệnh héo xanh do vi khuẩn R. solanacearum, sự
sinh trưởng, năng suất và chất lượng ớt ghép điều kiện ngoài đồng ................ 45
3.3.6 Phương pháp thống kê số liệu ........................................................................... 50
Chương 4 Kết quả và thảo luận .............................................................................. 51
4.1 Khảo sát khả năng gây hại của các chủng R. solanacearum trên cây ớt cay
làm ngọn ghép ...................................................................................................... 51
4.1.1 Ghi nhận tổng quát ............................................................................................ 51
4.1.2 Tỉ lệ bệnh héo xanh trên cây ớt ......................................................................... 51
4.1.3 Cấp bệnh héo xanh ............................................................................................ 55
4.2 Đánh giá khả năng chống chịu bệnh héo xanh do vi khuẩn R. solanacearum
trên các giống ớt dùng làm gốc và ngọn ghép ..................................................... 56
4.2.1 Ghi nhận tổng quát ............................................................................................ 56
4.2.2 Đánh giá khả năng kháng bệnh héo xanh trên 12 giống ớt với vi khuẩn
R.
solanacearum (5-10/2014)................................................................................ 66
4.3 Đánh giá khả năng chống chịu bệnh héo xanh do vi khuẩn R. solanacearum
trên cây ớt cay ghép gốc ...................................................................................... 66
4.3.1 Ghi nhận tổng quát ............................................................................................ 66
4.3.2 Đánh giá khả năng tiếp hợp giữa gốc và ngọn ghép HL207 ............................. 66

9


4.3.3 Đánh giá hiệu quả chống chịu bệnh do vi khuẩn R. solanacearum trên cây
ớt HL207 ghép trên các gốc ớt chống chịu bệnh triển vọng ............................. 67
4.3.4 Đánh giá hiệu quả chống chịu bệnh héo xanh do vi khuẩn trên cây ớt SV
ghép trên các gốc ớt chống chịu bệnh triển vọng .............................................. 72

4.3.5 Đánh giá khả năng chống chịu bệnh héo xanh và năng suất của gốc ớt ghép
với hai ngọn HL207 và SV (11/2015-5/2016) .................................................. 77
4.4 Khảo sát đặc điểm hình thái và tìm mối tương quan di truyền của các giống ớt
dùng làm gốc và ngọn ......................................................................................... 85
4.4.1 Khảo sát mối tương quan di truyền của các giống ớt ........................................ 85
4.4.2 Đặc tính hình thái của 12 giống ớt .................................................................... 89
4.5 Đánh giá khả năng chống chịu bệnh héo xanh do vi khuẩn R. solanacearum,
sự sinh trưởng, năng suất và chất lượng ớt ghép điều kiện ngoài đồng ............... 99
4.5.1 Ảnh hưởng của bốn loại gốc ghép ớt đến sinh trưởng và năng suất ớt SV ...... 99
4.5.2 Khả năng chống chịu bệnh héo xanh và năng suất của gốc ớt ghép với hai
ngọn HL207 và SV tại Khu thực nghiệm-ĐHCT (3-10/2015) ....................... 100
4.5.3 Khả năng chống chịu bệnh héo xanh và năng suất của gốc ớt với trên hai
ngọn HL207 và SV, Khu thực nghiệm-ĐHCT (10/2015-3/2016) .................. 106
4.5.4 Ảnh hưởng của gốc ghép đến khả năng chống chịu bệnh héo xanh do
vi khuẩn trên ớt cay tại huyện Thanh Bình, Đồng Tháp (4-9/2015) trong
điều kiện có lây bệnh nhân tạo ........................................................................ 113
4.5.5 Ảnh hưởng của gốc ghép đến khả năng chống chịu bệnh héo xanh do vi
khuẩn trên ớt cay tại huyện Thanh Bình, Đồng Tháp (10/2015-5/2016) ........ 119
4.5.6 Ảnh hưởng của gốc ghép đến khả năng chống chịu bệnh héo xanh do
vi khuẩn R. solanacearum trên ớt cay tại huyện Chợ Mới, An Giang
(4-10/2015) trong điều kiện có lây bệnh nhân tạo .......................................... 126
4.5.7 Ảnh hưởng của gốc ghép đến khả năng chống chịu bệnh héo xanh
do vi khuẩn trên ớt cay tại huyện Chợ Mới, An Giang (11/2015-5/2016)
trong điều kiện không có lây bệnh nhân tạo.................................................... 130
4.5.8 Ảnh hưởng của giống và gốc ghép đến khả năng chống chịu bệnh héo
vi khuẩn và năng suất ớt cay tại quận Bình Thủy, TPCT (01-6/2017)
trong điều kiện có lây bệnh nhân tạo............................................................... 134
4.5.9 Một số chỉ tiêu chất lượng trái ........................................................................ 136
Chương 5 Kết luận và đề xuất .............................................................................. 139
5.1 Kết luận .............................................................................................................. 139

5.2 Đề xuất ............................................................................................................... 141
Tài liệu tham khảo ................................................................................................. 142
Phụ lục ..................................................................................................................... 155

10


DANH SÁCH BẢNG
Bảng
3.1
3.2
3.3
4.1
4.2
4.3
4.4
4.5
4.6
4.7
4.8
4.9
4.10
4.11
4.12
4.13
4.14
4.15
4.16
4.17
4.18

4.19
4.20
4.21

Tên Bảng
Trang
Tên và nguồn gốc của 12 giống ớt trong thí nghiệm
29
Các chủng R. solanacearum được phân lập trên cây ớt ở ĐBSCL
33
Loa ̣i, lươ ̣ng và thời kì bón phân cho ớt (kg/ha)
43
Tỉ lệ bệnh héo xanh ở thời điểm 12 NSKLB ở 2 giống ớt HL207
52
và SV, Nhà lưới-ĐHCT
Tỉ lệ bệnh héo xanh ở thời điểm 32 NSKLB ở 2 giống ớt HL207
52
và SV, Nhà lưới-ĐHCT
Cấp bệnh héo xanh thời điểm 12 NSKLB ở 2 giống ớt HL207 và
55
SV, Nhà lưới-ĐHCT
Cấp bệnh héo xanh thời điểm 32 NSKLB ở 2 giống ớt HL207 và
56
SV, Nhà lưới-ĐHCT
Tỉ lệ bệnh héo xanh ở thời điểm 20 NSKLB của 12 giống ớt,
57
Nhà lưới-ĐHCT (12/2013-5/2014)
Tỉ lệ bệnh héo xanh thời điểm 50 NSKLB của 12 giống ớt, Nhà
58
lưới-ĐHCT (12/2013-5/2014)

Cấp bệnh héo xanh ở thời điểm 20 NSKLB của 12 giống ớt, Nhà
61
lưới-ĐHCT (12/2013-5/2014)
Cấp bệnh héo xanh ở thời điểm 50 NSKLB của 12 giống ớt, Nhà
61
lưới-ĐHCT (12/2013-5/2014)
Tỉ lệ bệnh héo xanh ở thời điểm 5 NSKLB của 12 giống ớt, Nhà
62
lưới-ĐHCT (5-10/2014)
Tỉ lệ bệnh héo xanh ở thời điểm 32 NSKLB của 12 giống ớt,
63
Nhà lưới-ĐHCT (05-10/2014)
Cấp bệnh héo xanh ở thời điểm 5 NSKLB của 12 giống ớt, Nhà
64
lưới-ĐHCT (5-10/2014)
Cấp bệnh héo xanh ở thời điểm 32 NSKLB của 12 giống ớt, Nhà
65
lưới-ĐHCT (5-10/2014)
Thành phần năng suất ớt HL207 ghép trên 10 loại gốc ghép, Nhà
66
lưới-ĐHCT
Tỉ lệ sống, thời gian phục hồi và đường kính gốc thân của các
67
gốc ớt khác nhau trên ngọn HL207, Nhà lưới-ĐHCT
Tỉ lệ bệnh héo xanh ở thời điểm 20 NSKLB trên 5 tổ hợp ớt
69
ghép/ngọn ớt HL207, tại Nhà lưới-ĐHCT
Tỉ lệ bệnh héo xanh ở thời điểm 40 NSKLB trên 5 tổ hợp ớt
70
ghép/ngọn ớt HL207, tại Nhà lưới-ĐHCT

Cấp bệnh héo xanh ở thời điểm 20 NSKLB trên 5 tổ hợp ớt
71
ghép/ngọn ớt HL207, tại Nhà lưới-ĐHCT
Cấp bệnh héo xanh ở thời điểm 40 NSKLB trên 5 tổ hợp ớt
72
ghép/ngọn ớt HL207, Nhà lưới-ĐHCT
Thời gian phục hồi, tỉ lệ sống và đường kính gốc thân của các
73
gốc ớt khác nhau trên ngọn SV, Nhà lưới-ĐHCT
Tỉ lệ bệnh héo xanh ở thời điểm 20 NSKLB trên 5 tổ hợp ớt
74
ghép/ngọn ớt SV, Nhà lưới-ĐHCT
Tỉ lệ bệnh héo xanh ở thời điểm 40 NSKLB trên 5 tổ hợp ớt
75

11


4.22
4.23
4.24
4.25
4.26
4.27

4.28
4.29
4.30
4.31
4.32


4.33
4.34
4.35
4.36
4.37
4.38
4.39
4.40

4.41
4.42
4.43

ghép/ ngọn ớt SV, Nhà lưới-ĐHCT
Cấp bệnh héo xanh ở thời điểm 20 NSKLB trên 5 tổ hợp ớt
ghép/ngọn ớt SV, Nhà lưới-ĐHCT
Cấp bệnh héo xanh ở thời điểm 40 NSKLB trên 5 tổ hợp ớt
ghép/ngọn ớt SV, Nhà lưới-ĐHCT
Năng suất ở các nghiệm thức ớt ghép/ngọn SV đến thời điểm 40
NSKLB, Nhà lưới-ĐHCT
Tỉ lệ bệnh (%) héo xanh tại thời điểm 145 NSKLB của các gốc
ghép với ớt HL207 và SV, Nhà lưới-ĐHCT (11/2015-5/2016)
Trung bình cấp bệnh héo xanh tại thời điểm 145 NSKLB của các
gốc ghép với HL207 và SV, Nhà lưới-ĐHCT (11/2015-5/2016)
Mật số vi khuẩn R. solanacearum trong cây các gốc ghép khác
nhau với ớt HL207 và SV thời điểm 60 NSKLB, Nhà lướiĐHCT (11/2015-5/2016)
Trọng lượng trái của các gốc ghép khác nhau với ớt HL207 và
SV, Nhà lưới-ĐHCT (11/2015-5/2016)
Số trái trên cây của các gốc ghép khác nhau trên ớt HL207 và

SV, Nhà lưới-ĐHCT (tháng 11/2015-5/2016)
Năng suất của các gốc ghép khác nhau trên ớt HL207 và SV,
Nhà lưới-ĐHCT (11/2015-5/2016)
Sự đa hình của 15 mồi ISSR của 16 giống/dòng ớt nhập nội và
địa phương
Đánh giá nhị phân từ kết quả băng khuếch đại của 15 mồi ISSR
(để tìm đánh hệ số tương đồng Jaccard’s) của 16 giống/dòng ớt
nhập nội và địa phương
Tổng hợp các đặc tính hình thái tử diệp, cây con và cây trưởng
thành của 12 giống ớt, khu Thực nghiệm-ĐHCT
Tổng hợp các đặc tính hình thái hoa, trái và hạt của 12 giống ớt,
khu Thực nghiệm-ĐHCT
Tình hình sinh trưởng của 12 giống ớt, khu Thực nghiệm-ĐHCT
Thành phần năng suất và năng suất trái của 12 giống ớt,
khu Thực nghiệm-ĐHCT
Số hạt/trái, năng suất hạt, tỉ số năng suất trái/năng suất hạt của 12
giống ớt, khu Thực nghiệm-ĐHCT
Tỉ lệ sống và năng suất ớt SV ghép lên bốn loại gốc ghép ớt, khu
Thực nghiệm-ĐHCT
Tỉ lệ bệnh héo xanh tại thời điểm 120 NSKLB của các gốc ghép
với ớt HL207 và SV, Khu thực nghiệm-ĐHCT (3-10/2015)
Trung bình cấp bệnh héo xanh tại thời điểm 120 NSKLB của các
gốc ghép khác nhau với ớt HL207 và SV, khu Thực nghiệmĐHCT (3-10/2015)
Số trái trên cây của các gốc ghép khác nhau với ớt HL207 và SV,
khu Thực nghiệm-ĐHCT (3-10/2015)
Trọng lượng trái trên cây của các gốc ghép khác nhau với ớt
HL207 và SV, khu Thực nghiệm-ĐHCT (tháng 3-10/2015)
Năng suất của các gốc ghép khác nhau với ớt HL207 và SV, khu
Thực nghiệm-ĐHCT (tháng 3-10/2015)


12

76
76
77
79
81
82

83
84
85
87
88

94
95
96
97
98
99
102
103

104
105
106


4.44

4.45
4.46
4.47
4.48
4.49
4.50
4.51
4.52
4.53
4.54
4.55
4.56
4.57
4.58
4.59
4.60
4.61
4.62
4.63
4.64
4.65

Tỉ lệ bệnh héo xanh thời điểm 65 NSKLB của các gốc ghép trên
ớt HL207 và SV, khu Thực nghiệm-ĐHCT (10/2015-3/2016)
Trung bình cấp bệnh héo xanh thời điểm 65 NSKLB của các gốc
ghép với 2 loại ớt, khu Thực nghiệm-ĐHCT (10/2015-3/2016)
Số trái trên cây của các gốc ghép khác nhau với ớt HL207 và SV,
khu Thực nghiệm-ĐHCT (10/2015-3/2016)
Trọng lượng trái trên cây của các gốc ghép khác nhau với ớt
HL207 và SV, khu Thực nghiệm-ĐHCT (10/2015-3/2016)

Năng suất của các gốc ghép khác nhau với ớt HL207 và SV, khu
Thực nghiệm-ĐHCT (10/2015-03/2016)
Cấp bệnh héo xanh của các gốc ghép ớt với 2 loại ớt HL207 và
SV qua các thời điểm, Thanh Bình, Đồng Tháp (4-9/2015)
Tình hình sinh trưởng của gốc ghép ớt với 2 loại ớt HL207 và
SV thời điểm 90 NSKT, Thanh Bình, Đồng Tháp (4-9/2015)
Số trái trên cây của các gốc ghép ớt khác nhau với 2 loại ớt
HL207 và SV, Thanh Bình, Đồng Tháp (4-9/2015)
Năng suất trái ớt của các gốc ghép ớt khác nhau với 2 loại ớt
HL207 và SV, Thanh Bình, Đồng Tháp (4-9/2015)
Cấp bệnh héo xanh của các gốc ghép ớt với ớt HL207 và SV qua
các thời điểm, Thanh Bình, Đồng Tháp (10/2015-5/2016)
Tình hình sinh trưởng của các gốc ghép ớt với 2 loại ớt HL207
và SV thời điểm 120 NSKT, Thanh Bình (10/2015-5/2016)
Số trái trên cây của các gốc ghép ớt khác nhau với 2 loại ớt
HL207 và SV, Thanh Bình, Đồng Tháp (10/2015-5/2016)
Năng suất ớt của các gốc ghép ớt khác nhau với 2 loại ớt HL207
và SV, Thanh Bình, Đồng Tháp (10/2015-5/2016)
Số trái trên của 4 giống gốc ớt ghép với 2 loại ngọn ớt khác
nhau, Chợ Mới, An Giang (4-10/2015)
Năng suất thực tế của 4 giống gốc ớt ghép với 2 loại ngọn ớt
khác nhau, Chợ Mới, An Giang (tháng 4-10/2015)
Số trái trên cây của 4 giống gốc ớt ghép với 2 loại ngọn ớt khác
nhau, Chợ Mới, An Giang (11/2015-5/2016)
Năng suất thực tế của 4 giống gốc ớt ghép với 2 loại ngọn ớt
khác nhau, Chợ Mới, An Giang (11/2015-5/2016)
Tỉ lệ bệnh héo xanh các gốc ghép ớt với 2 loại ớt HL207 và SV
tại thời điểm 30 NSKLB, Bình Thủy, TPCT (01-6/2017)
Tỉ lệ bệnh héo xanh các gốc ghép ớt với 2 loại ớt HL207 và SV
thời điểm 90 NSKLB, Bình Thủy, TPCT (01-6/2017)

Cấp bệnh héo xanh của các gốc ghép ớt với 2 loại ớt HL207 và
SV tại thời điểm 90 NSKLB, Bình Thủy, TPCT (01-6/2017)
Năng suất ớt của các gốc ghép ớt khác nhau với 2 loại ớt HL207
và SV, Bình Thủy, TPCT (1-6/2017)
Độ dày thịt trái, độ cứng; hàm lượng Vitamin C, Vitamin A và
Capsaicin của 4 giống gốc ớt ghép với 2 loại ớt HL207 và SV

13

108
109
111
111
112
115
116
117
118
121
122
124
124
129
129
133
133
135
135
136
136

137


DANH SÁCH HÌNH
Hình
Tên hình
2.1 Sự bất tương hợp trong ghép cây dưa lê (Aloni et al., 2010)
2.2 Sự tiếp hợp giữa gốc và ngọn ghép (a) T = 1, ớt HL207/Hiểm 27;
(b) T = 1, Cà chua RC250/cà chua HW96; (c) T < 1, Dưa lê/ Bình
bát dây và (d) T > 1, Cà chua RC250/cà tím EG203 (Trần Thị Ba
và Võ Thị Bích Thủy, 2016)
2.3 Dạng cây ớt (IPGRI et al., 1995): (a) Bò lan; (b) Chặt và (c) Thẳng
2.4 Lông tơ ở thân ớt (IPGRI et al., 1995)
2.5 Các dạng lá ớt (IPGRI et al., 1995); (a) Dạng tam giác;
(b) Dạng trái xoan và (c) Dạng mũi mác
2.6 Vị trí hoa ớt lúc trổ (IPGRI et al., 1995): (a) Rũ xuống;
(b) Trung gian và (c) Thẳng
2.7 Dạng trái ớt (IPGRI et al., 1995)
3.1 Địa bàn thu thập vi khuẩn và bố trí thí nghiệm của luận án
3.2 Sơ đồ hệ thống các nội dung nghiên cứu của luận án
3.3 Phân lập vi khuẩn (a) Thân cây ớt bị bệnh héo xanh và (b) Kiểm tra
sự hiện diện vi khuẩn từ mô mạch dẫn của cây bị bệnh thông qua
dòng vi khuẩn tuôn ra từ mô cắt tại ruộng canh tác
3.4 Các bước phân lập vi khuẩn R. solanacearum từ thân cây ớt bệnh
(Burgess et al., 2009): (a) và (b) Cắt rời rễ phụ và rửa mẫu; (c) Khử
trùng bề mặt thân cây bệnh; (d) Cắt nhỏ mẫu bệnh và nhỏ 3 giọt
nước cất vô trùng lên mẫu bệnh; (e) và (f) Dùng que cấy vi khuẩn
đã được khử trùng vạch giọt huyền phù vi khuẩn
3.5 Vi khuẩn: (a) Nuôi cấy vi khuẩn trong môi trường King B và (b)
Tưới dung dịch huyền phù vi khuẩn R. solanacearum vào gốc cây ở

các thí nghiệm trong chậu trong nhà lưới
3.6 Các cấp bệnh héo xanh do vi khuẩn R. solanacearum trên ớt trồng
trong chậu
3.7 Thao tác ghép nối ống cao su trên ớt: (a) Cây ớt được 35 ngày tuổi,
(b) Cắt bỏ ngọn của gốc ghép, (c) Cắt lấy ngọn ghép, (d) Gắn ống
cao su vào ngọn ghép, (e) Gắn ngọn ghép có ống cao su vào gốc
ghép và (f) Cây hoàn chỉnh sau khi ghép
3.8 Tóm tắt tiến trình ghép gốc ớt
3.9 Cách bảo vệ giống ớt không bị thụ phấn chéo: (a) Giăng mùng cách
ly và (b) Cột chỉ đánh dấu trái dùng lấy giống ở trong mùng
3.10 Lây bệnh nhân tạo ở các thí nghiệm trồng dưới đất ở ngoài đồng:
(a) Cây con giai đoạn lây bệnh và (b) Tiêm dung dịch huyền phù vi
khuẩn R. solanacearum vào gốc cây con
3.11 Các cấp bệnh héo xanh trên ớt SV: (a) Cấp 0; (b) Cấp 1; (c) Cấp 2;
(d) Cấp 3; (e) Cấp 4 và (f) Cấp 5
3.12 Các cấp bệnh héo xanh trên ớt HL207: (a) Cấp 0; (b) Cấp 1; (c)
Cấp 2; (d) Cấp 3; (e) Cấp 4 và (f) Cấp 5
4.1 Mức độ bệnh trên ớt HL207 thời điểm 32 NSKLB: (a) Chủng Rs1,
(b) Chủng Rs2, (c) Chủng Rs3, (d) Chủng Rs4, (e) Chủng Rs5, (f)

14

Trang
10
11

15
16
16
17

17
28
32
33

35

36

37
40

41
43
47

48
48
53


4.2

4.3
4.4
4.5
4.6
4.7
4.8
4.9

4.10

4.11

4.12
4.13
4.14
4.15
4.16
4.17
4.18
4.19
4.20
4.21
4.22

4.23

Chủng Rs6 và (g) Đối chứng-không lây bệnh
Mức độ bệnh trên ớt SV thời điểm 32 NSKLB: (a) Chủng Rs1, (b)
Chủng Rs2, (c) Chủng Rs3, (d) Chủng Rs4, (e) Chủng Rs5, (f)
Chủng Rs6 và (g) Đối chứng-không lây bệnh
Tỉ lệ bệnh trên chủng Rs1 ở 12 giống ớt thời điểm 35 NSKLB
Tỉ lệ bệnh héo xanh trên chủng Rs2 ở 12 giống ớt thời điểm 35
NSKLB
Phẫu diện ngang thân cây ớt ghép tại vị trí ghép thời điểm 7
NSKGh của các tổ hợp ghép trên ngọn ghép HL207
Phẫu diện ngang thân cây ớt ghép tại vị trí ghép thời điểm 15
NSKGh của các tổ hợp ghép trên ngọn ghép HL207
Phẫu diện ngang thân cây ớt ghép tại vị trí ghép thời điểm

7 NSKGh của các tổ hợp ghép trên ngọn ghép SV
Phẫu diện ngang thân cây ớt ghép tại vị trí ghép thời điểm 15
NSKGh của các tổ hợp ghép trên ngọn ghép SV
Trung bình TLB héo xanh của các gốc ghép trên ớt HL207 và SV
qua các thời điểm, Nhà lưới-ĐHCT (11/2015-5/2016)
Trung bình cấp bệnh héo xanh của các gốc ghép khác nhau trên ớt
HL207 và SV qua các thời điểm khảo sát, Nhà lưới-ĐHCT
(11/2015-5/2016)
Phổ điện di 16 giống ớt nhập nội và địa phương bằng con mồi
ISSR3M (A) và ISSR9 (B) trong đó mũi tên trắng chỉ ra băng đa
hình. M: 2-log thang (NEB)
Đồ thị nhánh cho 16 giống ớt
Dạng cây của 12 giống ớt ở thời điểm 50% cây có trái chín
Màu cánh hoa của 12 giống ớt: (a) Màu tím; (b) Màu trắng viền
tím; (c) Màu vàng-xanh và (d) Màu trắng
Vị trí cuống hoa của 12 giống ớt vào giai đoạn trổ: (a) Thẳng; (b)
Trung gian và (c) Rũ xuống
Màu trái khi chín của các giống ớt: (a) Màu cam; (b) Màu đỏ cam
và (c) Màu đỏ
Dạng trái của 12 giống ớt
Cây ớt chết do bệnh héo vi khuẩn ở nghiệm thức đối chứng không
ghép thời điểm 80 NSKT, khu Thực nghiệm-ĐHCT, 2014
Trung bình TLB héo xanh các gốc ghép khác nhau trên ớt HL207
và SV qua các thời điểm, Khu thực nghiệm-ĐHCT (3-10/2015)
Trung bình cấp bệnh héo xanh của các gốc ghép trên ớt HL207 và
SV qua các thời điểm, khu Thực nghiệm-ĐHCT (3-10/2015)
Trung bình TLB héo xanh của các gốc ghép trên ớt HL207 và SV
qua các thời điểm, khu Thực nghiệm-ĐHCT (10/2015-3/2016)
Trung bình cấp bệnh héo xanh của các gốc ghép khác nhau trên ớt
HL207 và SV qua các thời điểm khảo sát, khu Thực nghiệm-ĐHCT

(10/2015-3/2016)
Mức độ nhiễm bệnh của các gốc ghép ớt với ngọn ớt HL207 thời
điểm 65 NSKLB, (a) Hiểm 27, (b) TN557, (c) TN607, (d) Đà Lạt,

15

54

59
60
68
68
73
74
78
80

86

88
90
91
92
93
94
100
101
103
107
109


110


4.24
4.25
4.26

4.27
4.28
4.29
4.30

(e) ĐC ghép và (f) ĐC không ghép, khu Thực nghiệm-ĐHCT
(10/2015-03/2016)
Mức độ nhiễm bệnh của các gốc ghép ớt với ngọn SV thời điểm 65
NSKLB, tại khu Thực nghiệm-ĐHCT (10/2015-03/2016)
Diễn biến TLB héo xanh của các gốc ghép ớt với 2 loại ớt HL207
và SV qua các thời điểm, Thanh Bình, Đồng Tháp (tháng 4-9/2015)
Diễn biến TLB héo xanh của các gốc ghép ớt với 2 loại ớt HL207
và SV qua các thời điểm, Thanh Bình, Đồng Tháp (10/20155/2016)
Trung bình TLB héo xanh của các gốc ghép trên ớt HL207 và SV
qua các thời điểm khảo sát, Chợ Mới, An Giang (4-10/2015)
Trung bình cấp bệnh héo xanh của các gốc ghép trên ớt HL207 và
SV qua các thời điểm khảo sát, Chợ Mới, An Giang (4-10/2015)
Trung bình TLB héo xanh của các gốc ghép trên ớt HL207 và SV
qua các thời điểm khảo sát, Chợ Mới, An Giang (11/2015-5/2016)
Trung bình cấp bệnh héo xanh của các gốc ghép trên ớt HL207 và
SV qua các thời điểm, Chợ Mới, An Giang (11/2015-5/2016)


16

110
113
120

127
128
129
132


DANH SÁCH TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt
ABA
AVRDC
DNA
ĐBSCL
ĐC
ĐHCT
ĐL
EPPO
FAOSTAT
HL207
HPLC
HT
HX
IAA
IPGRI
ISSR

KLB
NN&SHƯD
NSKLB
NSKT
NSKGh
OD
OEPP
PAL
PCR
RAPD
RNA
ROS
R. solanacearum
SNP
SSR
SV
TLB
UENF
VK

Nghĩa từ viết tắt
Abscisic acid
Trung tâm Nghiên cứu Rau Châu Á
Deoxyribonucleic acid
Đồng bằng sông Cửu Long
Đối chứng
Đại học Cần Thơ
Đà Lạt
European and Mediterranean Plant Protection Organization
Food and Agriculture Organization of the United Nations

Hiểm lai 207
High Performance Liquid Chromatography
Hiểm trắng
Hiểm xanh
Indole acetic acid
International Plant Genetic Resources Institute
Inter Simple Sequence Repeats
Không lây bệnh
Nông nghiệp và Sinh học Ứng dụng
Ngày sau khi lây bệnh
Ngày sau khi trồng

Ngày sau khi ghép
Optical density
Organisation Européenne et Méditerranéenne pour la
Protection des Plantes
Phenylalanine ammonia lyase
Polymerase Chain Reaction
Random Amplified Polymorphic DNA
Ribonucleic acid
Reactive oxygen species
Ralstonia solanacearum
Single nucleotide polymorphism
Solid state relay
Sừng vàng
Tỉ lệ bệnh
Universidade Estadual do Norte Fluminense Darcy Ribeiro
Vi khuẩn

17



CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 Mở đầu
Ớt cay (Capsicum annuun L.) thuộc họ cà, chứa nhiều Vitamin A, C và E
(Pickersgill, 1997), là một loại rau gia vị không thể thiếu được trong bữa ăn
hàng ngày của mọi gia đình. Sản phẩm từ cây ớt là nông sản có giá trị kinh tế
cao vì không chỉ là gia vị tươi mà còn được sử dụng trong công nghệ chế biến
thực phẩm và làm dược liệu để bào chế thuốc. Do nhu cầu thị trường trong nước
và xuất khẩu tăng, diện tích trồng ớt gần đây có chiều hướng gia tăng (Lê Thị
Thanh Thủy, 2014).
Bệnh héo xanh (bacteria wilt) đã và đang gây thiệt hại nặng nề ở các vùng
chuyên canh ớt cay và ớt ngọt trên thế giới. Vi khuẩn Ralstonia solanacearum
(R. solanacearum) là tác nhân gây bệnh trên vài trăm loại cây trồng khác nhau
thuộc 44 họ ở vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới (Hayward, 1991 và Mimura et al.,
2009). Ở Việt Nam vi khuẩn R. solanacearum gây hại quan trọng trên khoai tây,
cà chua, ớt, cà tím, khổ qua, khoai lang, gừng,… (Burgess et al., 2008), vi
khuẩn này có phạm vi ký chủ rộng và lưu tồn rất lâu trong đất, bệnh thường phát
triển và gây hại nặng trong điều kiện nhiệt độ cao và ẩm độ cao, đặc biệt trong
mùa mưa (Phạm Văn Kim, 2000; Hà Viết Cường, 2008). Ở Đồng bằng sông
Cửu Long (ĐBSCL), vùng chuyên canh ớt huyện Thanh Bình-tỉnh Đồng Tháp
hàng năm có khoảng 1.500 ha, chủ yếu xuất khẩu; vùng trồng ớt tập trung huyện
Chợ Mới và huyện An Phú-tỉnh An Giang, huyện Châu Thành và huyện Chợ
Gạo-tỉnh Tiền Giang, huyện Giồng Riềng-tỉnh Kiên Giang... đã bị bệnh héo
xanh gây thiệt hại nặng nề, đang là một trong những vấn đề nan giải trong sản
xuất ớt (Trần Thị Ba, 2016).
Mầm bệnh héo xanh lưu tồn lâu trong xác bả thực vật, có thể lan truyền
qua hạt, đất, động vật và con người. Hiện nay chưa có biện pháp phòng trị hiệu
quả bệnh héo xanh, chủ yếu dựa vào biện pháp hóa học, gây phá vỡ cân bằng

sinh học, tác nhân dễ phát sinh nòi kháng đồng thời gây ô nhiễm môi trường và
ảnh hưởng đến an toàn thực phẩm (Keinath et al., 1998 và Ji et al., 2008),
nhưng cũng chưa mang lại hiệu quả cao vì thuốc không thể thấm sâu vào vùng
rễ. Một số phương pháp kiểm soát bệnh đã được khuyến cáo như vệ sinh đồng
ruộng, luân canh và sử dụng vi khuẩn đối kháng, nhưng sử dụng giống ớt chống
chịu bệnh là một chiến lược chính đối với việc bệnh héo xanh do vi khuẩn R.
solanacearum trên ớt (Tran Ngoc Hung and Byung-Soo Kim, 2012). Việc
nghiên cứu chọn giống ớt chưa được quan tâm nhiều nên năng suất chưa cao
(Trương Trọng Ngôn và Nguyễn Trí Yến Chi, 2013). Sử dụng gốc ghép là một
trong những biện pháp phòng ngừa bệnh héo xanh khả thi nhất, được sử dụng
1


Luận án đủ ở file: Luận án full






×