Giáo án toán 5 năm 2011-2012
Bài dạy: QUÃNG ĐƯỜNG
I .MỤC TIÊU :
HS:
- Biết tính quãng đường đi được của 1 chuyển động đều.HS làm bài 1,2, HSKG làm bài 3 thêm
-
Rèn HS :nắm công thức , áp dụng tính chính xác ..
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1. KIỂM TRA BÀI CŨ : HS làm bài 3;4 – GV nhận xét
2. BÀI MỚI :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1:
* Mục tiêu: Hình thành cách tính quãng đường.
* Cách tiến hành:
a) Bài toán 1:
a) Bài toán 1:
−
Gọi 1 HS đọc đề bài toán 1 trong SKG
HS đọc.
HS làm bài.
trang 140.
HS nhận xét.
−
Gọi 1 HS lên bảng làm, HS dưới lớp
Vì vận tốc ô
làm nháp.
tô cho biết trung bình cứ 1 giờ ô tô đi
được 42,5 km mà ô tô đã đi 4 giờ.
−
Hỏi: tại sao lấy 45,5 x 4 ?.
−
GV ghi: 42,5 x 4 = 170 (km).
v x t =
−
−
−
s
Lấy vận tốc
nhân với thời gian.
Hỏi: muốn tính quãng đường ta làm
thế nào ?
GV ghi bảng: s = v x t
Yêu cầu HS lên bảng hoàn thành công
nhắc lại.
thức tính quãng đường khi biết vận tốc và thời
gian.
−
Gọi HS nhắc lại cách tính quãng
đường.
b) Bài toán 2 :
b) Bài toán 2 :
−
Gọi HS đọc đề toán.
−
Gọi 1 HS lên làm bảng, HS dưới lớp
làm nháp.
−
−
−
GV nhận xét.
GV lưu ý HS có thể đổi số đo thời gian
dưới dạng phân số.
Yêu cầu 1 vài HS nhắc lại cách tìm
quãng đường.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS luyện tập
* Mục tiêu: Thực hành – Luyện tập.
* Cách tiến hành:
Một vài HS
HS đọc.
HS làm bài.
Đáp số: 30
km
HS nhận xét.
5/2 giờ.
12 x
5
= 30
2
(km)
HS nhắc lại.
Giáo án toán 5 năm 2011-2012
Bài 1 :
Chữa bài.
+
Gọi HS đọc bài làm của mình.
+
HS nhận xét và chữa bài vào vở.
+
GV nhận xét, chữa bài.
Gọi 1 HS nói cách tính quãng đường và công
thức tính quãng đường.
Bài 1:
HS làm bài.
Bài 2 :
Yêu cầu 1 HS đọc đề bài.
Yêu cầu cả lớp làm vài vở (1 cách); 2 HS lên bảng
làm 2 cách.
Bài 2:
Đáp số:
(km)
HS nêu lại: s = v x t
HS đọc.
HS làm bài.
+ Cách 1:
Đổi 15 phút = 0,25 giờ
12,6 x 0,25 = 3,15 (km)
Đáp số: 3,15
(km)
+ Cách 2:
Đổi 12,6 km/giờ = 0,21 km/phút
0,21 x 15 = 3,15 (km)
Đáp số:
3,15
(km)
Chữa bài:
+ Gọi HS nhận xét bài của bạn.
+ GV nhận xét, chữa bài.
−
−
−
−
−
−
Bài 3:
Gọi 1 HS đọc đề bài.
Yêu cầu HS tự làm vào vở, 1 HS làm bảng phụ.
Chữa bài:
Gọi HS nhận xét bài của bạn.
GV nhận xét và chữa bài.
Lưu ý HS khi đổi số đo thời gian, nếu kết quả là số
thập phân vô hạn thì ta nên đổi về dạng phân số để
được kết quả chính xác.
HĐ3.: CỦNG CỐ -DẶN DÒ :
Yêu cầu HS nêu cách tính và công thức tính
quãng đường.
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị bài cho tiết sau.
45,6
Bài 3:
−
- Hs làm bài cá nhân
HS đọc đề bài.
Đáp số:
(km)
o
112
HS nêu.
Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................
Giáo án toán 5 năm 2011-2012
Tiết : 133
Bài dạy: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU :
HS:
- Biết tính quãng đường đi được của chuyển động đều . HS làm bài 1,2. HSKG làm thêm bài .
-
Rèn kỹ năng tính toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :- Bảng phụ ghi bài tập 1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1/Kiểm tra :HS nêu công thức tính quãng đường ; làm bài 2;3 - GV nhận xét
2/Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Hoạt động 1:
* Mục tiêu: Thực hành – Luyện tập.
* Cách tiến hành:
Bài 1:
Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài 1.
Gọi 1 HS làm câu (a).
Yêu cầu HS giải thích cách làm.
Yêu cầu HS làm vào vở.
Chữa bài:.
+ Gọi 3 HS đọc kết quả bài của mình và giải thích cách làm.
+ HS khác nhận xét, đổi vỡ chữa bài.
+ Nhận xét và chữa bài
Bài 1:
i. Tính độ dài quãng đường bằng ki-lômét rồi viết vào ô trống.
ii. Điền là 130 km
s = v x t = 32,5 x 4 = 130 (km)
iii. HS làm bài.
iv. Đáp số: kết quả điền vào bảng theo
thức tự từ trái sang phải là:
a) 130 km
b) 1470 km c) 24km
Bài 2: Gọi 1 HS đọc đề bài, tự tóm tắt và yêu cầu HS làm bài vào
vở; 1 HS lên làm vào bảng phụ.
Chữa bài:
+
Gọi HS nhận xét bài bạn.
+
GV nhận xét và chữa bài.
Bài 3:HS tự trình bày bài giải.
Hỏi: Có mấy cách ? Cách nào tiện hơn ?
Yêu cầu trình bày bài giải.
Bài 2:
Bài 4: Gọi 1 HS đọc đề bài.
Yêu cầu HS tự làm bài vào vở; 1 HS làm bảng phụ.
Chữa bài: Gọi HS nhận xét bài bạn.
+
GV nhận xét và chữa bài.
Bài 4:
HĐ2. : CỦNG CỐ -DẶN DÒ :
HS nhắc lại cách tính và công thức tính quãng đường.
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị bài cho tiết sau.
HS đọc.
HS làm bài.
Đáp số: 218,5 km
Bài 3:
Đáp số: 2 km
HS đọc.
HS làm bài.
HS
chữa
bài.Đáp số: 1050 m
HS nêu lại:
o
s = v x t
Giáo án toán 5 năm 2011-2012
Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................................