Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Giáo án Toán 5 chương 4 bài 2: Quãng đường

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (87.03 KB, 4 trang )

TOÁN 5
(132)
QUÃNG ĐƯỜNG
I- MỤC TIÊU:

- Biết cách tính quãng đường đi được của một chuyển động đều.
- Vận dụng để giải các bài toán về tính quãng đường của chuyển động đều.
II- CHUẨN BỊ:

- Vở, sách giáo khoa.
III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
NỘI DUNG

GIÁO VIÊN

HỌC SINH

1. Kiểm tra (4 phút)

? Muốn tính vận tốc ta làm như
thế nào?
! 2 học sinh lên bảng làm bài về
nhà.
! Nhận xét bài làm của bạn lên
bảng.
- Giáo viên kết luận, cho điểm.
- Giới thiệu bài, ghi đầu bài.
* Hoạt động 1: Tìm hiểu bài
toán 1, 2:
- Giáo viên đưa bài toán 1.
? Em hiểu vận tốc ô tô


42,5km/giờ như thế nào?
? Ô tô đi trong thời gian là bao
lâu? Để tính được quãng đường
ô tô đi được ta làm như thế nào?
? 42,5km/giờ là gì của chuyển
động của ô tô?
? 4 giờ là gì của chuyển động
của ô tô?
? Để tính quãng đường ta làm
như thế nào?
! Nêu công thức tính quãng
đường: s = v  t.
- Giáo viên đưa bài toán 2.
! 1 học sinh đọc bài và tóm tắt
bài toán.
? Muốn tính quãng đường của
người đó, chúng ta làm ntn?
? Vận tốc của xe đạp được tính
theo đơn vị nào?
? Vậy thời gian đi phải theo đơn
vị nào mới phù hợp?

- Trình bày.

2. Bài mới: (32 phút)
a) Bài toán 1:
Quãng đường ô tô đi
được trong 4 giờ là:
42,5  4 = 170 (km)
Đáp số: 170km

Muốn tính quãng
đường ta lấy vận tốc
nhân với thời gian.

b) Bài toán 2:
2giờ 30 phút = 2,5 giờ

Quãng đường người
đó đi được là:
12  2,5 = 30 (km)

- 2 học sinh lên bảng.
- Nhận xét.
- nghe.
- nghe và nhắc lại.

- Quan sát và đọc bài.
- Trả lời.

- Học sinh nhắc lại công
thức.
- Quan sát và đọc bài.
- 1 học sinh đọc, tóm tắt.
- Trả lời.


! 1 học sinh lên bảng, lớp làm vở
! Nhận xét bài lên bảng.
- Giáo viên kết luận.
* Luyện tập:

* Hoạt động 2: Luyện tập:
1. v: 15,2km/giờ
! 1 học sinh đọc đề bài.
t: 3 giờ
! 1 học sinh tóm tắt và làm bài,
S: ...km
lớp làm vở.
- 45,6km
? Để tính quãng đường ca nô đi
chúng ta làm như thế nào?
! 1 học sinh lên bảng, lớp làm vở
! Nhận xét bài lên bảng.
2.
! Đọc bài 2 và tóm tắt bài toán.
15 phút = 0,25 giờ
? Để tính được quãng đường
Quãng đường xe đạp người đó đi bằng xe đạp, chúng
đi được là:
ta làm như thế nào?
12,6  0,25 = 3,15 (km)
? Em có nhận xét gì về đơn vị
của vận tốc và đơn vị của thời
gian trong bài?
? Vậy phải đổi các đơn vị thế
nào cho phù hợp?
? Có những cách trình bày nào?
! 1 học sinh lên bảng, lớp làm
bài vào vở.
! Nhận xét bài lên bảng.
- Giáo viên kết luận.

3.
! Đọc bài 3 và tóm tắt bài.


h
h
h
11 – 8 20 = 2 40
? Để tính đựơc quãng đường AB

h
2 40 = 8/3giờ
chúng ta phải biết những gì?
Quãng đường từ A ? Trước tiên chúng ta phải tính
đến B là:
được gì?
42  8/3=112 (km)
! Cả lớp làm vở.
3. Củng cố:
! 1 học sinh đọc bài.
(3 phút)
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
? Muốn tính quãng đường ta làm
như thế nào?
- Hướng dẫn bài về nhà.
- Nhận xét giờ học.

- 1 học sinh lên bảng, lớp
làm vở.
- Nghe.

- 1 học sinh đọc và tóm tắt
bài toán.
- Trả lời.
- 1 học sinh lên bảng, lớp
làm vở.
- 1 học sinh đọc bài.
- Trả lời.

- 1 học sinh lên bảng, lớp
làm vở.
- Nhận xét.
- Nghe.
- 1 học sinh đọc bài.
- Trả lời.

- Lớp làm vở.
- 1 học sinh đọc bài.
- Nghe.
- Trả lời.


* Bài soạn Toán 5 *

TOÁN
(133)
LUYỆN TẬP
I- MỤC TIÊU:

- Luyện tập về tính quãng đường trong toán chuyển động đều.
- Rèn luyện kĩ năng làm tính.

II- CHUẨN BỊ:

- Vở, sách giáo khoa.
III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
NỘI DUNG

1. Kiểm tra (4 phút)

GIÁO VIÊN

! Nêu quy tắc tính quãng đường.
! 2 học sinh lên bảng làm bài
hướng dẫn về nhà.
! Nhận xét bài làm của bạn.
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới: (32 phút) - Giới thiệu bài, ghi đầu bài.
* Luyện tập:
! Đọc bài 1 và nêu yêu cầu của
1.
bài.
- Như vậy các em cần chú ý đổi
130km 1,47km 24km
vận tốc ở trường hợp thứ hai từ
đơn vị mét/phút thành đơn vị
km/phút ...
! 1 học sinh lên bảng làm bài, cả
lớp làm bài vào vở.
! Nhận xét bài làm của bạn lên
bảng.
- Giáo viên kết luận.

! 1 học sinh đọc đề bài.
2.
Thời gian ô tô đi từ A ! 1 học sinh tóm tắt bài toán
đến B là: 4giờ45phút trước lớp.
4giờ45phút=4,75giờ ? Để tính được độ dài quãng
đường AB chúng ta phải biết
Quãng đường AB:
những gì?
46  4,75 = 218,5 (km)
- Tìm thời gian ô tô đi từ A sang

HỌC SINH

- 2 học sinh trình bày.
- 2 học sinh lên bảng làm
bài về nhà.
- Theo dõi, nhận xét.
- Nghe giáo viên nhận xét.
- Nghe và nhắc lại đầu bài
- 1 học sinh đọc bài.
- Nghe giáo viên hướng
dẫn.

- 1 học sinh lên bảng làm
bài, lớp làm vở.
- Nhận xét bài làm của
bạn.
- Nghe.
- 1 học sinh đọc bài.
- 1 học sinh tóm tắt.

- Thời gian và vận tốc.

- Nghe hướng dẫn.


* Bài soạn Toán 5 *

B, sau đó mới tìm quãng đường
AB.
! 1 học sinh lên bảng, lớp làm vở
! Nhận xét bài lên bảng.
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
! 1 học sinh đọc bài.
3. 15phút = 0,25giờ
! 1 học sinh tóm tắt bài toán.
Quãng đường ong mật ? Em có nhận xét gì về đơn vị
bay trong 15 phút là:
vận tốc bay của ong mật và thời
8  0,25 = 2 (km)
gian bay mà bài toán cho?
? Vậy phải đổi các số đo theo
đơn vị nào thì mới thống nhất?
! 1 học sinh lên bảng, lớp làm vở
- Giáo viên chữa bài và nhận xét
bài của học sinh lên bảng.
! 1 học sinh đọc bài 4.
4. 1phút15giây =75 giây ! Lớp làm vở.
Quãng đường đi được ! Đọc bài làm của mình trước
của kăng-gu-ru là:
lớp.

14  75 = 1050 (m)
! Đối chiếu nhận xét bài làm của
bạn.
- Giáo viên kết luận, cho điểm.
? Muốn tính quãng đường ta làm
3. Củng cố:
như thế nào?
(3 phút)
- Hướng dẫn bài tập về nhà.
- Nhận xét tiết học.

- 1 học sinh lên bảng, lớp
làm vở.
- Nghe.
- 1 học sinh đọc bài.
- 1 học sinh tóm tắt.
- vận tốc là km/giờ nhưng
thời gian bay lại tính là
phút.
- Có hai cách.
- 1 học sinh lên bảng, lớp
làm vở.
- Nghe.
- 1 học sinh đọc bài.
- Lớp làm vở.
- 1 học sinh đọc bài làm
của mình.
- Nhận xét bài làm của
bạn.
- Nghe.

- Nối tiếp trình bày.
- Quan sát và nghe rồi ghi



×