Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

Giáo án Toán 5 chương 4 bài 2: Quãng đường

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (91.02 KB, 6 trang )

Toán 5 – chương 4

Bài 132
Tiết 132

:
:

QUÃNG ĐƯỜNG
Tuần :
27

Ngày dạy :

I . MỤC TIÊU
Giúp HS:

Biết tính quãng đường đi được của một chuyển động đều.

Thực hành tính quãng đường.
II. MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. KIỂM TRA BÀI CŨ
2. DẠY – HỌC BÀI MỚI
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
2.1. Hình thành cách tính quãng
đường
Bài toán 1:
+ GV nêu bài toán (như bài toán 1 + HS tìm hiểu và phân tích đề bài.
SGK).
+ GV phát vấn.


+ HS nêu cách tính quãng đường đi
được của ô-tô trong 4 giờ (có thể cho
HS nêu: vận tốc của ô-tô là 42,4 km/giờ
có nghĩa là mỗi giờ đi được 42,5km).
HS trình bày lời giải của bài toán trên
bảng:
Quãng đường ô-tô di được là:
42,5 × 4 = 170 (km)
Đáp số: 170km
+ HS quan sát kết quả bài toán trên và
tự nêu:
(hoặc GV gợi mở để HS tự nêu)
+ Nhận xét về cách tính quãng đường ôtô đi được khi biết vận tốc của ô-tô và
thời gian ô-tô đi (như SGK).
+ HS viết vào bảng con công thức tính
quãng đường khi biết vận tốc và thời
gian:
s=v× t
Bài toán 2:
+ GV nêu bài toán (như bài toán 2 SGK) + HS nêu lại công thức tính quãng


Toán 5 – chương 4
đường khi biết vận tốc và thời gian, sau
đó áp dụng để giải bài toán.
+ Lưu ý với HS phải đổi số đo thời gian
ra cùng đơn vị giờ (2giờ 30phút =
2,5giờ) trước khi tính quãng đường đi
được của người đó.
+ Một HS trình bày lời giải (như SGK)

trên bảng, cả lớp làm bài vào vở nháp.
+ Gọi một vài HS nhắc lại cách tính và
công thức tính quãng đường khi biết
vận tốc và thời gian.
+ GV có thể lưu ý với HS: nếu vận tốc là
km/giờ, thời gian tính bằng giờ thì
quãng đường tính bằng ki-lô-mét.
2.2. Thực hành
Bài 1:
+ GV phát vấn.

+ HS nhắc lại cách tính quãng đường.
+ HS nêu phép tính tương ứng để giải
bài toán.
+ HS làm bài vào vở, một HS trình bày
lời giải (miệng), cả lớp nhận xét.

+ GV đánh giá, kết luận.
Bài 2:
+ HS nhắc lại công thức tính quãng đường.
+ GV lưu ý với HS số đo thời gian và
vận tốc phải cùng một đơn vị đo thời
gian, vì thế sẽ có hai cách giải:
Cách 1:
Đổi số đo thời gian về đơn vị giờ
15phút = 0,25giờ
Quãng đường đi được của xe đạp là:
12,6 × 0,25 = 3,15 (km)
Cách 2:
Đổi số đo thời gian về đơn vị phút

1giờ = 60phút
Vận tốc của xe đạp với đơn vị km/phút
là:
12,6 : 60 = 0,12 (km/phút)
Quãng đường đi được của xe đạp là:


Tốn 5 – chương 4
0,21 × 15 = 3,15 (km)
+ HS lựa chọn một trong hai cách và
làm vào vở.
Bài 3:
+ HS đọc và tìm hiểu bài.
+ GV phát vấn. Để HS trả lời: thời gian + HS làm bài vào vở, một HS trình bày
đi của xe máy là bao nhiêu?
lời giải trên bảng lớn.
+ Tùy đối tượng HS có thể:
- Bài tốn 2:
+ GV có thể khai thác hoặc hướng dẫn
HS làm bài theo cách khác, đó là đổi
đơn vị đo thời gian theo dạng phân số:
2giờ 30phút =

5
giờ
2

Qng đường người đi xe đạp đi được
là:


12 ×

5
= 30 (km)
2

3. CỦNG CÔÙ DẶN DÒ
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................


Toán 5 – chương 4
..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................


Bài 133
Tiết 133

:
:

LUYỆN TẬP
Tuần :

27

Ngày dạy :

I . MỤC TIÊU
Giúp HS:

Củng cố về tính quãng đường khi biết vận tốc và thời gian.
II. MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. KIỂM TRA BÀI CŨ
2. DẠY – HỌC BÀI MỚI
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Bài 1:
+ GV treo bảng phụ có kẻ sẵn bảng như + HS nêu yêu cầu của bài, sau đó nhắc
bài tập 1 – SGK .
lại cách tính quãng đường.
+ GV lưu ý đối với HS, vì yêu cầu của
bài là tính độ dài quãng đường bằng đơn
vị ki-lô-mét nên phải đổi kết quả về kilô-mét. Cột 4 phải đổi đơn vị trước khi

tính.
36 km/giờ = 0,6 km/phút
+ HS cả lớp thực hiện từng trường hợp


Toán 5 – chương 4
hoặc 40 phút =

2
giờ
3

vào bảng con.

+ Khi chữa GV ghi kết quả vào bảng
phụ để HS tiện theo dõi toàn bộ bài.
Bài 2:
+ GV phát vấn để hướng dẫn:

+ HS đọc và tìm hiểu đề bài.
+ HS tìm hướng giải, chẳng hạn: Trước
hết tìm thời gian đi của ô-tô, sau đó đổi
số đo thời gian đó ra đơn vị giờ và độ
dài quãng đường AB.
Bài giải
Thời gian đi của ô-tô là:
12giờ 15phút – 7giờ 30phút
= 4giờ 45phút.
4giờ 45phút = 4,75giờ
Độ dài quãng đường AB là:

46 × 4,75 = 218,5 (km).
Đáp số: 218,5km

Bài 3:
+ HS đọc và tìm hiểu yêu cầu của đề
bài.
+ GV hướng dẫn:
+ HS lựa chọn một trong hai cách đổi
đơn vị:
8 km/giờ = … km/phút
hoặc 15phút = … giờ
+ GV phân tích, chọn cách đổi 15phút = + HS làm bài vào vở, một HS trình bày
0,25giờ.
lời giải (miệng), cả lớp nhận xét.
+ GV đánh giá, kết luận.
Bài 4:
+ GV giới thiệu: kăng-gu-ru vừa chạy + HS tưởng tượng vận tốc quãng đường
vừa nhảy có thể được từ 3m đến 4m một kăng-gu-ru di chuyển được trong 1phút
bước
15giây.
+ HS đọc và tìm hiểu đề bài. HS làm bài
vào vở, một HS làm trên bảng lớn để
tiện chữa bài.
+ GV lưu ý HS đổi 1 phút 15 giây = 75
giây trước khi tính.
+ Tùy đối tượng HS có thể:
Bài 1:


Toán 5 – chương 4

- Có thể HS làm vào vở (không cần kẻ
bảng), hướng dẫn HS ghi:
Với v = 32,5 km/giờ; t = 4 giờ thì:
s = 32,5 × 4 = 130 (km)
3. CỦNG CÔÙ DẶN DÒ
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................



×