Tải bản đầy đủ (.pdf) (26 trang)

Mở rộng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng TMCP ngoại thương việt nam – chi nhánh đắk lắk (tt)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (257.37 KB, 26 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

LÊ VÕ TẤN

MỞ RỘNG CHO VAY DOANH NGHIỆP
VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG TMCP
NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM
- CHI NHÁNH ĐẮK LẮK

Chuyên ngành: Tài chính và ngân hàng
Mã số: 60.34.20

TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH

Đà Nẵng - Năm 2014


Công trình được hoàn thành tại
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

Người hướng dẫn khoa học: GS.TS. Trương Bá Thanh

Phản biện 1: TS. Hồ Hữu Tiến

Phản biện 2: TS. Nguyễn Trường Giang

Luận văn được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn
tốt nghiệp thạc sĩ quản trị kinh doanh họp tại Đại học Đà Nẵng
vào ngày 01 tháng 11 năm 2014


Có thể tìm hiểu luận văn tại:
- Trung tâm thông tin - Học liệu, Đại học Đà Nẵng
- Thư viện trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong nền kinh tế thị trường, doanh nghiệp nhỏ và vừa
(DNN&V) có vai trò rất quan trọng trong việc thực hiện các mục tiêu
kinh tế - xã hội của địa phương nói riêng và quốc gia nói chúng.
DNN&V được đánh giá là hình thức tổ chức kinh doanh thích hợp
của thị trường, có những ưu thế về tính năng động, linh hoạt thích
ứng nhanh với yêu cầu thị trường và là phương tiện hiệu qủa giải
quyết công ăn việc làm, đồng thời phát triển mạnh loại hình doanh
nghiệp hiện nay phù hợp với xu hướng hội nhập kinh tế quốc tế.
Trong thời gian qua, Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt
Nam – chi nhánh Đắk Lắk (Vietcombank Đăk Lăk) đã chủ động thay
đổi chiến lược kinh doanh của mình, cố gắng thực hiện tốt chiến lược
tập trung phát triển các dịch vụ ngân hàng bán lẻ kết hợp với mở
rộng cho vay đối với DNN&V nhưng do nhiều nguyên nhân đến nay
kết quả vẫn không được như mong đợi. Tỷ trọng cho vay đối với
DNN&V trong tổng dư nợ vay tại Vietcombank Đăk Lăk còn rất
khiêm tốn chưa đáp ứng được các yêu cầu kinh doanh của Ban lãnh
đạo và chưa tương xứng với tiềm năng phát triển của thị trường.
Xuất phát từ những yêu cầu của thực tiễn đó, với mong muốn
góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Vietcombank
Đăk Lăk thông qua việc mở rộng cho vay đối với các DNN&V, đề
tài “Mở rộng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng TMCP

Ngoại thương Việt Nam – chi nhánh Đắk Lắk (Vietcombank Đăk
Lăk)” là một đòi hỏi cấp thiết cần nghiên cứu. Do thuật ngữ kinh tế
không sử dụng “doanh nghiệp vừa và nhỏ” mà sử dụng khái niệm
“doanh nghiệp nhỏ và vừa” nên toàn bộ luận văn tôi sử dụng thuật
ngữ này.


2

2. Mục đích nghiên cứu
- Nghiên cứu cơ sở lý luận hoạt động mở rộng cho vay của
các NHTM nói chung và cho vay đối với các DNN&V nói riêng
- Phân tích, đánh giá thực trạng phát triển hoạt động cho vay
đối với DNN&V tại Vietcombank Đăk Lăk.
- Đề xuất một số giải pháp và kiến nghị để mở rộng cho vay
đối với DNN&V tại Vietcombank Đăk Lăk.
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: nghiên cứu phát triển, đẩy mạnh hoạt
động cho vay của các NHTM cho vay đối với DNN&V.
- Phạm vi nghiên cứu: hoạt động cho vay đối với DNN&V tại
Vietcombank Đăk Lăk từ năm 2009 đến năm 2013 và đề ra giải pháp
cho những năm tới.
4. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp luận duy vật biện chứng
- Phương pháp thống kê.
- Phương pháp so sánh theo thời gian và theo không gian giữa
các NHTM trên cùng địa bàn
5. Ý nghĩa khoa học của đề tài
Hệ thống các quan điểm, lý thuyết về hoạt động cho vay ở
nước ta và các loại hình DNN&V. Khái quát hóa tình hình phát triển

cho vay DNN&V và thực trạng hoạt động cho vay đối với DNN&V
của Vietcombank Đắk Lắk, trong nêu lên những thành công, hạn chế
và nguyên nhân. Để từ đó, đề tài đã đề xuất một số cách thay đổi cần
thiết đối với Vietcombank Đắk Lắk góp phần phát triển cho vay
DNN&V.
6. Kết cấu của luận văn
Cấu trúc nội dung chia làm ba chương:


3

- Chương 1: Cơ sở lý luận về mở rộng hoạt động cho vay
DNN&V của NHTM
- Chương 2: Thực trạng mở rộng cho vay DNN&V tại Ngân
hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam – Chi nhánh Đắk Lắk.
- Chương 3: Giải pháp mở rộng cho vay đối với DNN&V tại
Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam – Chi nhánh Đắk Lắk.
7. Tổng quan tài liệu nghiên cứu.
Cho vay DNN&V là một trong những đối tượng mà các ngân
hàng hiện nay đang có sự quan tâm đặc biệt, nhằm để mở rộng hoạt
động cho vay đối với DNN&V cũng như gây dựng nên thương hiệu
đến với DN. Để có thông tin cần thiết phục vụ cho việc nghiên cứu
luận văn, tác giả đã tiến hành thu thập thông tin, tìm hiểu các tài liệu
nghiên cứu, các giáo trình, các luận văn thạc sĩ có nội dung tương tự
đã được công nhận để tiến hành nghiên cứu nhằm tìm ra nền tảng
cho quá trình hoàn thành luận văn. Một số tài liệu như: Peter S.Rose
(2001), Quản trị ngân hàng thương mại, Nhà xuất bản Tài chính. TS.
Hồ Diệu (2000), Tín dụng ngân hàng, Nhà xuất bản Thống kê, TS.
Võ THị Thuý Anh, Ths. Lê Phương Dung (1997), Nghiệp vụ ngân
hàng hiện đại, NXB Tài chính. Luận văn của tác giả Võ Thị Ngọc

Bích (năm 2011) trong đề tài “Phát triển cho vay đối với Doanh
nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại
Thương Việt Nam – chi nhánh Quảng Nam” thi để mở rộng hoạt
động cho vay DNN&V tại ngân hàng này. Cẩm nang tín dụng Ngân
hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam (2009) về quy trình tín dụng tại
Vietcombank, từ thực tế thu thập số liệu trong các Báo cáo thường
niên: Từ năm 2008 - 2013 của Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt
Nam - Chi nhánh Đắk Lắk, để tác giả có thể thực hiện nghiên cứu
thực tiễn vấn đề tại Vietcombank Đăk Lăk.


4

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ
MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY DOANH NGHIỆP NHỎ
VÀ VỪA CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI
DNN&V CỦA NHTM
1.1.1. Khái quát hoạt động cho vay của NHTM
a. Khái niệm hoạt động cho vay:
b. Các loại hình cho vay và phương thức cho vay
* Dựa theo mục đích sử dụng tiền vay:
* Dựa theo thời hạn cho vay:
* Dựa theo hình thức hình thành khoản vay:
c. Phân đoạn thị trường cho vay
1.1.2. Tổng quan về doanh nghiệp nhỏ và vừa
a. Khái niệm về DNN&V
b Đặc điểm chủ yếu của doanh nghiệp nhỏ và vừa
* Ưu điểm của DNN&V

- Thứ nhất: Dễ khởi nghiệp, hầu hết các DNN&V đều có thể
dễ dàng bắt đầu ngay sau khi có ý tưởng kinh doanh với một số ít
vốn, mặt bằng sản xuất nhỏ hẹp, quy mô nhà xưởng không lớn, cũng
lao động ít.
- Thứ hai: Năng động, nhạy bén và dễ dàng thích ứng với
thay đổi của thị trường, đây là một lợi thế nổi trội của DNN&V
- Thứ ba: Dễ dàng tiếp cận các nguồn tài nguyên phân tách
nhỏ lẻ của xã hội.
- Thứ tư: Khả năng đáp ứng nhanh và phù hợp với nhu cầu
của người tiêu dùng.


5

- Th nm: DNN&V gúp phn to lp s phỏt trin cn bng
gia cỏc vựng trong mt quc gia.
* Mt s haùn cheỏ cuỷa loaùi hỡnh DNN&V
1.2. M RNG CHO VAY DNN&V TRONG NHTM
1.2.1 Khỏi nim m rng cho vay DNN&V
M rng cho vay DNN&V ca NHTM l tt c mi hot ng
ca NHTM nhm tng s lng, quy mụ tin vay v cht lng cho
vay i vi DNN&V theo ú li nhun ngõn hng t c tng, v
trớ ca ngõn hng ngy cng c nõng cao trờn th trng. M rng
cho vay c th hin hai khớa cnh thụng qua vic m rng v c
s lng v cht lng.
1.2.2 S cn thit m rng cho vay i vi DNN&V
M rng cho vay núi chung l vn luụn c quan tõm ca
cỏc ngõn hng vỡ d n cho vay tng tc doanh thu tng v theo ú
li nhun t c tng, v trớ v uy tớn ca ngõn hng thng mi
ngy cng c nõng cao trờn th trng, khng nh c thng

hiu.
1.2.3 Ni dung ca m rng cho vay i vi DNN&V
* a dng v chng loi sn phm cho vay:
* a dng v i tng khỏch hng.
* M rng v mng li
* Kim soỏt cht lng tớn dng
1.2.4.Cỏc ch tiờu phn ỏnh phỏt trin cho vay DNN&V
ca NHTM
* Cỏc ch tiờu phn ỏnh vic m rng hot ng cho vay:
+ Cỏc ch tiờu nh tớnh:
+ S lng DNN&V cú quan h tớn dng:


6

+ Doanh số cho vay và tốc độ tăng trưởng doanh số cho vay đối
với DNN&V.
+ Chỉ tiêu dư nợ của DNN&V và tốc độ tăng trưởng dư nợ: \
* Các chỉ tiêu đánh giá chất luợng tín dụng.
+ Chỉ tiêu doanh số thu nợ
+ Chỉ tiêu nợ quá hạn
+ Các chỉ tiêu phản ánh rủi ro cho vay
- Tốc độ tăng giảm của các tỷ lệ nợ khó đòi và nợ quá hạn. Tỷ
lệ càng cao, tốc độ tăng thì rủi ro càng tăng và ngược lại.
- Nợ có vấn đề là những khoản nợ tuy chưa xếp vào nợ quá hạn
nhưng ngân hàng nhận thấy rủi ro đang gia tăng và có dấu hiệu
không tốt từ khách hàng.
- Ngoài ra còn có một số chỉ tiêu phản ánh rủi ro cho vay như
các yếu tố liên quan đến người vay, môi trường hoạt động sản xuất
kinh doanh của người vay, tình trạng tài sản đảm bảo khoản vay

+ Chỉ tiêu lợi nhuận:
1.2.5. Những nhân tố ảnh hưởng đến mở rộng cho vay
DNN&V
a. Các nhân tố chủ quan
* Chính sách tín dụng của ngân hàng đối với DNN&V
* Khả năng thu thập, xử lí và phân loại thông tin về DNN&V
* Quy trình và thủ tục cho vay của ngân hàng đối với DNN&V
* Năng lực, trình độ thẩm định tín dụng của đội ngũ cán bộ tín
dụng ngân hàng.
* Vấn đề đạo đức của đội ngũ cán bộ ngân hàng.
b Các nhân tố khách quan
* Các nhân tố thuộc về doanh nghiệp
Thứ nhất, tính minh bạch về tài chính và trình độ quản lý của DN.


7

Thứ hai, khả năng xây dựng dự án đầu tư của DN.
Thứ ba,hiểu biết của DN về thủ tục và quy chế cho vay của
NHTM.
* Các nhân tố thuộc về môi trường kinh doanh
Thứ nhất, trình độ phát triển kinh tế xã hội của đất nước.
Thứ hai, trình độ phát triển và cơ sở hạ tầng của địa phương mà
ngân hàng hoạt động.
Thứ ba, sự cạnh tranh của các ngân hàng khác trên cùng địa bàn..
* Các nhân tố thuộc về Nhà nước và các cơ quan chức năng
Thứ nhất, môi trường pháp lý.
Thứ hai, sự hỗ trợ trực tiếp từ các cơ quan Nhà nước
* Các nhân tố thuộc về Ngân hàng nhà nước



8

CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG MỞ RỘNG CHO VAY
DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG TMCP
NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH ĐẮKLẮK
2.1. KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG
VN – CN ĐẮKLẮK
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển
2.1.2. Cơ cấu tổ chức và bộ máy
2.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh của Vietcombank
Đắk Lắk
a. Huy động vốn
Bảng 2.1: Tình hình huy động vốn của
Vietcombank Đắk Lắk từ năm 2009 –2013
Đơn vị tính: tỷ VND
Chỉ tiêu
Vốn huy động
tại chỗ
Từ TCKT và dân

Tiền gửi KKH
Tiền gửi có kỳ
hạn

2009

2010


2011

2012

2013

956

1.070

1.448

2.165

2.082

875

1.056 1.435,12

1.865

1.932

397

410

349


276

259

473

645,97

1.084

1.889

1.823

(Nguồn: Báo cáo thường niên Vietcombank Đăk Lăk từ 2009-2013)
b. Hoạt động tín dụng


9

Bảng 2.2: Dư nợ cho vay và tỷ lệ nợ xấu của Vietcombank Đắk
Lắk từ 2009-2013
Đơn vị tính: tỷ VND
Stt

2009

2010

2011


2012

2013

Tổng dư nợ

3.288

4.123

4.570

4.697

4.790

1.1

Cho vay ngắn hạn

1.141

1.467

1.736

1.683

2.437


1.2

Cho vay trung hạn

1.416

1.765

1.937

1.920

2.353

3,6

2,28

2,22

2,24

8,2

1

2

Chỉ tiêu


Tỷ lệ nợ xấu(%)

(Nguồn: Báo cáo thường niên Vietcombank Đăk Lăk từ 2009-2013)
c. Hoạt động thanh toán, dịch vụ ngân hàng
- Về hoạt động thanh toán xuất nhập khẩu, kinh doanh ngoại tệ
Doanh số thanh toán xuất nhập khẩu năm 2013 đạt 120 tỷ
đồng, chỉ bằng 40% so với năm 2009. Trong đó, doanh số xuất khẩu
đạt 104 tỷ đồng, doanh số nhập khẩu đạt 16 tỷ đồng. Hiện tại, thị
phần thanh toán xuất nhập khẩu của Chi nhánh khá lớn khi xuất khẩu
chiếm 42 % và nhập khẩu chiếm 71% kim ngạch toàn tỉnh.
Bảng 2.3: Hoạt động thanh toán xuất nhập khẩu và kinh
doanh ngoại tệ của Vietcombank Đắk Lắk từ năm 2009 –2013
Đơn vị tính: tỷ đồng
Stt

Chỉ tiêu

2009

2010

2011

2012

1

Doanh số thanh toán


297

235

201

182

120

1.1

Doanh số xuất khẩu

244

213

186

172

104

1.2

Doanh số nhập khẩu

53


22

15

10

16

(Nguồn: Báo cáo thường niên vietcombank Đăk Lăk từ 2009-2013)
- Về hoạt động kinh doanh thẻ

2013


10

Tính đến hết ngày 31/12/2013, tổng số thẻ các loại do Chi
nhánh phát hành đang lưu hành trên địa bàn đã đạt mức 11.415 thẻ.
Tốc độ tăng trưởng về phát hành thẻ bình quân trong giai đoạn 20092013 trung bình 19,2%.
Bảng 2.4: Hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ và chuyển tiền quốc
tế của Vietcombank Đắk Lắktừ năm 2011 –2013
Đơn vị tính: tỷ đồng
Stt
1
2

Chỉ tiêu

2011


2012

2013

Phát hành thẻ

7.882

9.254

11.415

Doanh số sử dụng thẻ

1.939

1.899

1.964

Chuyển tiền đến cá nhân quốc

(Nguồn: Báo cáo thường niên vietcombank Đăk Lăk từ 2009-2013)
d. Kết quả kinh doanh

(Nguồn: Báo cáo thường niên vietcombank Đăk Lăk từ 2009-2013)
Đồ thị 2.1 Tăng trưởng lợi nhuận trước thuế của Vietcombank
Đắk Lắk từ năm 2009–2013



11

2.2 THỰC TRẠNG CHO VAY DNN&V TẠI VIETCOMBANK
ĐẮK LẮK
2.2.1 Tổng quan về hoạt động cho vay DNN&V tại ngân
hàng
2.2.2. Thực trạng về dư nợ cho vay
Giai đoạn từ năm 2009- 2013 là giai đoạn mà nền kinh tế Việt
Nam chính thức gia nhập tổ chức thương mại thế giới (WTO) và ký
hiệp định tự do thương mại song phương với một số nước và khu
vực, tạo ra nhiều cơ hội cho các doanh nghiệp phát triển. Tuy nhiên
đây cũng là giai đoạn nền kinh tế Việt Nam đối mặt với nhiều khó
khăn thách thức nhất như khủng hoảng tài chính toàn cầu, nguyên
nhiên liệu nhập khẩu tăng cao, thị trường xuất khẩu bị thu hẹp, thiên
tai dịch bệnh xẩy ra trên diện rộng…đã ảnh hưởng nghiêm trọng đến
hoạt động sản xuất, kinh doanh của các doanh nghiệp nói chung và
hoạt động của các DNN&V nói riêng và Doanh nghiệp nói chung.
Bảng 2.5: Tình hình hoạt động cho vay đối với DNN&V
tại Vietcombank Đắk Lắktừ năm 2009 – 2013
Đơn vị tính: tỷ đồng
Năm
Chỉ tiêu
1 Tổng dư nợ
Dư nợ DNN&V

2009

2010

3.288


4.123 4.570

4.697 4.790

1.232

1.375 1.448

1.577 1.617

33,67 31,69

33,58 33,77

115,8 105,3

108,9 102,5

Tỷ trọng dư nợ
DNN&V/tổng
dư 37,48
nợ(%)
Tốc độ tăng trưởng
149,4
dư nợ DNNVV(%)

2011

2012


2013


12

2

Tổng
số
doanh
234
nghiệp vay vốn

244

257

263

271

Số DNN&V vay vốn

220

230

243


251

263

Tỷ trọng số DNN&V
94,4
vay/Tổng số DN vay

94,2

94,5

95,4

97,04

(Nguồn: Bộ phận tổng hợp – phòng kế toán Vietcombank Đắk Lắk)
2.2.3. Thực trạng về đa dạng chủng loại sản phẩm cho vay
Bảng 2.6: Tình hình dư nợ cho vay theo thời gian đối với doanh
nghiệp tại Vietcombank Đắk Lắktừ năm 2009 – 2013
Đơn vị tính: tỷ đồng

Năm

Tổng
dư nợ

Dư nợ ngắn hạn

Dư nợ trung, dài hạn


doanh nghiệp

doanh nghiệp

Giá trị

Tỷ trọng(%) Giá trị

Tỷ trọng (%)

2009

3.288

1.141

49,83

1.416

50,17

2010

4.123

1.467

49,60


1.765

50,40

2011

4.570

1.736

48,52

1.937

51,48

2012

4.697

1.683

50,91

1.920

49,09

2013


4.790

2.437

50,88

2.353

49,12

(Nguồn: Bộ phận quản lý nợ - phòng kế toán Vietcombank Đắk Lắk)
Theo số liệu hai bảng 2.6 ta thấy tỷ trọng cho vay ngắn hạn
đối với doanh nghiệp nói chung giảm xuống. Từ 45,67% năm 2007,
đã giảm còn 35,84% vào cuối năm 2012 và tỷ trọng cho vay trung,


13

dài hạn lại có xu hướng tăng lên từ 34,26% năm 2008, tăng lên bình
quân khoảng 41 % các năm gần đây. Điều này cho thấy trong những
năm qua Vietcombank Đăk Lăk đã nỗ lực để chuyển hoạt động cho
vay của mình theo hướng an toàn và hiệu quả hơn.
Bảng 2.7: Tình hình cho vay theo thời gian đối với DNN&V tại
Vietcombank Đắk Lắk từ 2009 – 2013
Đơn vị tính: tỷ đồng
Tổng dư
Năm nợ
DNN&V


Nông,

lâm Công

nghiệp

nghiệp, Thương

xây dựng

mại,

dịch vụ

Số

Tỷ trọng Số

Tỷ trọng

Số

Tỷ trọng

tiền

(%)

tiền


(%)

tiền

(%)

2009

1.232

53

4,36

499

40,49

679

55,50

2010

1.375

56

3,79


546

37,03

772

56,19

2011

1.448

57

3,93

592

40,88

799

44,82

2012

1.577

59


3,87

657

41,66

860

54,44

2013

1.617

58

3,62

663

40,99

896

55,38

(Nguồn: Bộ phận quản lý nợ - phòng kế toán Vietcombank Đắk Lắk)
2.2.4. Thực trạng đa dạng về đối tượng khách hàng
Tại Vietcombank Đăk Lăk dư nợ cho vay bình quân đối với
ngành nông, lâm nghiệp, thuỷ sản cũng chiếm tỷ trọng nhỏ, chủ yếu

là các ngành xây dựng, công nghiệp, thương mại và dịch vụ. Trong
đó năm 2013 ngành thương mại, dịch vụ chiếm tỷ trọng lớn nhất
khoảng 55,38%, xây dựng và công nghiệp 40,99% còn lại là nông,
lâm nghiệp, thuỷ sản khoảng 3,63%.
2.2.5. Thực trạng về mở rộng mạng lưới
Chi nhánh đã có mở thêm 02 phòng giao dịch thuộc địa bàn
huyện Cư M’Gar và huyện Ea Kar tỉnh Đắk Lắk, số lượng 09 phòng


14

giao dịch và 01 chi nhánh tại tỉnh Đăk Lăk là tạm ổn về mặt số
lượng. Tuy nhiên do các phòng giao dịch của chi nhánh tập trung tại
Tp Buôn Ma Thuột nên mức độ phân bổ là chưa hợp lý, chưa tiếp
cận được với đa dạng khách hàng trên địa bàn toàn tỉnh.
2.2.6. Thực trạng về kiểm soát chất lượng tín dụng
Về tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ tại Vietcombank Đăk Lăk là
tương đối thấp, bình quân trong giai đọan 2009 đến 2013 là khoảng
2,53% (thấp hơn rất nhiều tỷ lệ nợ xấu tối thiểu cho phép của Ngân
hàng Nhà nước là 5%), riêng năm 2013 là năm tình hình kinh tế địa
phương gặp nhiều khó khăn, nợ xấu tăng lên 8,2%. Tuy nhiên về số
tuyệt đối thì tổng số nợ xấu của hai năm 2009 ,2011 và 2012 tăng
tương đối cao, điều này do hai nguyên nhân, thứ nhất do khủng
hoảng tài chính toàn cầu gây khó khăn cho hoạt động của DNN&V
dẫn đến khả năng trả nợ ngân hàng bị ảnh hưởng, thứ hai do tổng dư
nợ tuyệt đối của Chi nhánh tăng lên nên mặc dù về tỷ lệ tăng không
nhiều nhưng số tuyệt đối tăng. Tỷ lệ nợ xấu của DNN&V trên tổng
nợ xấu lại chiếm tỷ trọng rất cao, bình quân trong giai đọan từ 20082013 trên 74,8%. Đây cũng là một trong những lý do mà
Vietcombank Đăk Lăk cũng như các NHTM đang rất thận trọng khi
cho vay đối với các DNN&V.

2.2.7. Những chính sách mà Vietcombank Đắk Lắk đã áp
dụng trong mở rộng cho vay đối với DNN&V thời gian qua
a. Thay đổi đối tượng cho vay
b. Các giải pháp đã áp dụng nhằm mở rộng cho vay DNN&V
* Về mở rộng mạng lưới


15

Đồ thị 2.2. Đồ thị hệ thống mạng lưới của một số Ngân hàng trên
địa bàn Đắk Lắk năm 2013
40
30

30
20
10

10

9

3

6

6

7


nk
ba
n
i

B
AC

B
ST

6

0
B
VC

DV
BI

k
an
rib
g
A

B
VI
et
Vi


nk
ba
m
i
Ex

N am 2013

(Nguồn: Phòng tổng hợp – Ngân hàng Nhà nước Tỉnh Đắk Lắk)
- Về quảng cáo, tiếp thị
- Tăng cường khả năng tiếp cận DNN&V
- Đào tạo, bổ sung nhân sự nhằm đáp ứng nhu cầu cho việc
phát triển tín dung hoạt động cho vay đối với DNN&V
2.3. ĐÁNH GIÁ KẾT QỦA ĐẠT ĐƯỢC VỀ SỰ PHÁT TRIỂN
CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
2.3.1. Kết quả đạt được
a. Quy mô cho vay
- Quy mô cho vay không ngừng tăng lên, tổng dư nợ cho vay
năm 2009 tại Vietcombank Đăk Lăk là 2,388 tỷ đồng thì đến cuối
năm 2013 đã tăng lên trên 4.790 tỷ đồng với tốc độ tăng trưởng bình
quân hàng năm khoảng 33%. Đối tượng cho vay cũng đã được mở
rộng, không chỉ là các doanh nghiệp có quy mô lớn, các doanh
nghiệp Nhà nước hoặc các công ty thu mua, chế biến cà phê xuất
khẩu mà đã chú trọng phát triển sang cho vay đối với các DNN&V


16

trong các ngành xây dựng, thuỷ điện, sản xuất tinh bột, mía đường,

thức ăn gia súc, kinh doanh vận tải, cho vay hộ nông dân, hộ kinh
doanh cá thể và cho vay tiêu dùng. Tỷ lệ nợ quá hạn luôn thấp hơn
nhiều so với tỷ lệ tối đa cho phép của ngân hàng Nhà nước, chứng tỏ
Chi nhánh không chỉ chạy theo tăng trưởng về qui mô mà cũng rất
coi trọng chất lượng tín dụng là tiêu chí hàng đầu để phát triển hoạt
động cho vay một cách bền vững.
b. Công tác phát triển thị trường:
- Chú trọng công tác phát triển thị trường cho vay đối với
DNN&V thông qua nhiều giải pháp tổng thể như mở rộng mạng lưới
các phòng giao dịch, quảng cáo, tiếp thị, đào tạo đội ngũ nhân viên,
cung cấp đa dạng các sản phẩm dịch vụ và mở rộng đối tượng cho
vay sang tất cả các thành phần kinh tế và lĩnh vực kinh tế nhờ đó đã
nâng dần được tỷ trọng cho vay đối với DNN&V và chiếm tỷ trọng
tương đối lớn trong tổng dư nợ cho vay, bình quân khoảng 35% trên
tổng dư nợ.
c. Hoàn thiện công tác quản lý nội bộ.
- Triển khai nhanh và thực hiện tốt các qui trình, qui định nội
bộ về cho vay đối với DNN&V đảm bảo công việc tại mọi khâu
trong qui trình tín dụng luôn thông suốt và với thời gian ngắn nhất
có thể.
2.3.2. Những mặt chưa đạt được về mở rộng cho vay doanh
nghiệp nhỏ và vừa
Mở rộng cho vay DNN&V tại Vietcombank Đắk Lắk đã đạt
được nhiều kết quả khả quan nêu trên. Tuy nhiên trong thực tế vẫn
còn rất nhiều hạn chế trong quá trình phát triển hoạt động cho vay
của Vietcombank Đắk Lắkđối với nhóm khách hàng này, đó là:


17


- Qui mô hay số lượng DNN&V vay vốn chiếm tỷ trọng rất
khiêm tốn so với tổng số doanh nghiệp đang hoạt động tại địa
phương và phát triển rất chậm trong thời gian qua.
- Về chất lượng: Tính đến hết năm 2013, tỷ trọng nợ xấu của
DNN&V trong tổng nợ xấu tại Chi nhánh vẫn còn rất cao chiếm trên
24,26%. Tỷ lệ nợ xấu của DNN&V có thể còn tăng lên trong thời
gian tới khi mà Vietcombank Đắk Lắk à tiến hành phân loại nợ theo
Quyết định 02 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc phân loại
nợ, trích lập dự phòng và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro.
- Đối tượng cho vay đã đa dạng nhưng vẫn tập trung vào một
số ngành mang lại lợi nhuận nhanh và ít đầu tư vốn như thương mại
và xây dựng.
- Chưa có chiến luợc kinh doanh rõ ràng, chưa có bộ phận
chuyên trách về quảng cáo tiếp thị và chưa có các giải pháp quảng
cáo tiếp thị hiệu quả.
- Quy trình cấp tín dụng áp dụng đối với DNN&V rất chặt chẽ
nhưng chưa phù hợp với DNN&V.
- Khả năng đáp ứng nhu cầu vốn trung, dài hạn của DNN&V
là không cao do khả năng huy động vốn từ tổ chức và cá nhân, nhất
là các nguồn vốn trung và dài hạn của Chi nhánh rất thấp do cơ cấu
tỷ trọng vốn trong huy động.
2.3.3 Những nguyên nhân
a. Nguyên nhân chủ quan
- Thứ nhất: Thị trường cho vay nhỏ hẹp, ngành hàng đơn điệu
- Thứ hai: Đội ngũ cán bộ cho vay còn thiếu về số lượng và
kinh nghiệm
- Thứ ba chính sách tín dụng chưa cụ thể và qui trình tín dụng
chưa phù hợp



18

- Thứ tư: Hoạt động tiếp thị quảng cáo còn đơn điệu và ở
trong phạm vi hẹp
- Thứ năm: Khả năng kiểm tra, kiểm soát và nắm thông tin và
xử lý còn nhiều hạn chế.
b.Nguyên nhân khách quan
Nguyên nhân từ phía khách hàng (DNN&V)
- Vẫn còn nhiều doanh nghiệp thành lập và hoạt động mang
tính chụp giật, chứ chưa nghĩ đến việc kinh doanh chính đáng, nhất
là các DNN&V. Do đó, uy tín của các DNN&V đối với ngân hàng
còn thấp, chưa tạo đuợc lòng tin, gây tâm lo ngại của ngân hàng khi
cho vay vốn.
- Trình độ chuyên môn của đội ngũ quản lý, kinh doanh của
các DNN&V còn nhiều hạn chế, thiếu kỹ năng quản trị doanh
nghiệp, thiếu kiến thức tiếp thị và thiếu thông tin, ít quảng bá, tự giới
thiệu về doanh nghiệp mình do đó ngân hàng rất khó tiếp cận, khó
lấy thông tin khi cho vay để mở rộng tín dụng.
- Khó khăn lớn nhất của các DNN&V gặp phải hiện nay là
thiếu tài sản thế chấp khi để vay vốn ngân hàng.
- DNN&V còn tâm lý e ngại và chưa chủ động tiếp cận nguồn
vốn vay của ngân hàng.
- Một số DNN&V còn có thói quen sử dụng vốn ngân hàng
như là vốn tự có, không có kế hoạch sử dụng vốn, không có kế hoạch
để trả nợ, khi đến hạn trả nợ thì không có khả năng trả dẫn đến nợ
quá hạn
- Việc lập kế hoạch sản xuất kinh doanh, phương án sản xuất,
dự án đầu tư chủ yếu mang tính chủ quan, áp đặt từ lãnh đạo doanh
nghiệp và chủ yếu dựa trên kinh nghiệm của người quản lý. Nội dung



19

của phương án, dự án rất so sài, thiếu tính khoa học, hiệu qủa và
thuyết phục.
- Một số DNN&V không chú ý đến lĩnh vực đầu tư được cấp
phép nên có thể dùng vốn ngân hàng đầu tư vào các lĩnh vực ngành
nghề khác mà không được pháp luật cho phép, hay dùng vốn vay
ngắn hạn để đầu tư trung dài hạn, dùng vốn vay để góp vốn liên
doanh...dẫn đến mất khả năng thanh khoản khi đến hạn và nếu ngân
hàng không tiếp tục cho vay thì dẫn đến quá hạn phải bán tài sản thế
chấp để thu hồi nợ dẫn đến phá sản.
- Thiết bị công nghệ lạc hậu, khả năng ứng dụng công nghệ
thông tin kém.
- Sản phẩm sản xuất đơn điệu, chất lượng kém, mẫu mã không
hấp dẫn, thiếu tính cạnh tranh nên đa phần DNN&V đều khó khăn
trong tìm kiếm thị trường tiêu thụ nhất là thị trường nước ngoài.
c. Nguyên nhân khác:
- Nguyên nhân từ môi trường kinh tế.
- Những nguyên nhân từ chính sách và môi trường pháp lý.
- Khả năng tiếp cận các chính sách hỗ trợ của Nhà nước kém.


20

CHƯƠNG 3
GIẢI PHÁP MỞ RỘNG CHO VAY
DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG TMCP
NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH ĐĂK LẮK
3.1. CĂN CỨ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP

3.1.1.Tiềm năng mở rộng của DNN&V trên địa bàn tỉnh
ĐắkLắk
3.1.2. Định hướng mở rộng cho vay doanh nghiệp nhỏ và
vừa của Vietcombank Đăk Lăk.
Đối với DNN&V tại tỉnh ĐắkLắk trong thời gian qua đã và
đang có rất nhiều đóng góp quan trọng trong sự phát triển kinh tế của
tỉnh nhà và chắc chắn với định hướng phát triển của nền kinh tế tỉnh
ĐắkLắk theo qui hoạch đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt,
DNN&V sẽ có rất nhiều cơ hội và phát triển mạnh mẽ trong tương
lai. Vì vậy, việc phát triển hoạt động cho vay đối với DNN&V là
hoạt động rất quan trọng của Vietcombank Đắk Lắk, góp phần đưa
hoạt động kinh doanh của Chi nhánh hoạt động đúng hướng và bền
vững. Để làm được, Chi nhánh cần phải thực hiện tốt một số định
hướng sau.
Xác định đúng tầm quan trọng của hoạt động cho vay đối với
DNN&V đến toàn thể cán bộ, nhân viên.
Xây dựng các chính sách cho vay linh hoạt, phù hợp với
DNN&V
Chủ động tìm hiểu và tiếp cận với khách hàng, phục vụ tốt
khách hàng truyền thống thông qua đó thu hút thêm khách hàng mới.
Đa dạng hoá loại hình tín dụng và phương thức cấp tín dụng
sao cho phù hợp với DNN&V nhất.


21

Phát triển mở rộng mạng lưới đến các địa bàn tiềm năng thuộc
khu vực đầu tư của Chi nhánh để tiếp cận với càng nhiều DNN&V
càng tốt
Phát triển hoạt động cho vay DNN&V phải đi đôi với đảm bảo

chất lượng tín dụng, không chạy theo doanh số, cho vay tràn lan dẫn
đến mất khả năng kiểm soát.
Tăng cường đào tạo và đào tạo lại cán bộ làm công tác khách
hàng.
3.2. GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY
DOANH NGHIỆP DNN&V TẠI VIETCOMBANK ĐẮK LẮK
3.2.1. Nhóm giải pháp thị trường
- Mở rộng địa bàn, phát triển mạng lưới cho vay.
- Đẩy mạnh công tác Marketing:
- Quan tâm hơn đến DNN&V và sẵn sàng hỗ trợ doanh nghiệp
trong những lúc khó khăn
3.2.2. Nhóm giải pháp liên quan đến chính sách tín dụng
- Chủ động tiếp cận trực tiếp DNN&V
- Thành lập bộ phận tư vấn, hỗ trợ cho khách hàng
- Có chính sách ưu đãi riêng về phí, lãi suất cho DNN&V
- Phân chia thị trường theo từng đoạn thị trường hay từng
nhóm ngành kinh tế để có chính sách khách hàng phù hợp
3.2.3. Nhóm giải pháp liên quan đến phân công, phân
quyền trong quy trình cho vay
- Rút ngắn thời gian xử lý các bước trong qui trình cấp tín
dụng
- Chú trọng công tác xác định đúng thời hạn cho vay đối với
DNN&V


22

- Áp dụng linh hoạt các phương thức cho vay đối với DNN&V
để góp phần giảm thủ tục và thời gian vay vốn
- Phân chia cán bộ quản lý khách hàng phù hợp và phân quyền

cụ thể đến từng đối tượng
3.2.4 Nhóm giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng và
kiểm soát rủi ro
- Nâng cao chất lượng công tác thẩm định và phân tích tín
dụng. Bộ phận kiểm tra hồ sơ tín dụng là Tổ kiểm tra giám sát tuân
thủ cần giám sát hồ sơ thường xuyên hơn. Nên định kỳ 3 tháng /01
lần thay vì 06-09 tháng/01 lần như hiện nay.
- Kiểm tra mục đích sử dụng vốn vay của khách hàng chặt chẽ,
theo dõi đánh giá hoạt động kinh doanh của DNN&V, kiểm soát
dòng tiền phát sinh.
- Kiểm tra tài sản đảm bảo định kỳ và đánh giá lại tài sản theo
diễn biến giá cả thị trường.
- Nâng cao khả năng dự báo thông tin ngành nghề, thu thập
những thông tin và xu hướng thị trường của ngành. Đánh giá mức độ
tác động của các chỉ tiêu dự báo có thể ảnh hưởng xấu đến ngành
đồng thời ảnh hưởng trực tiếp đến khách hàng trong tương lai.
3.2.5 Nhóm giải pháp liên quan đến nhân sự
- Đổi mới công tác tuyển dụng và đào tạo cán bộ cho vay
- Tăng cường giáo dục đạo đức, lối sống và có chế độ khuyến
khích kịp thời. Những người làm nghề ngân hàng nói chung
3.3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ
3.3.1. Kiến nghị đối với Chính phủ
3.3.2. Đối với DNN&V
3.3.3. Đối với Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại
thương Việt Nam


23

KẾT LUẬN

DNN&V có vai trò ngày càng quan trọng trong quá trình
phát triển kinh tế, xã hội của Đất nước. Sự tồn tại và phát triển của
DNN&V trong nền kinh tế là một tất yếu khách quan, phù hợp với
chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước, đang được Chính phủ
quan tâm tạo nhiều điều kiện để phát triển.
Với tốc độ phát triển nhanh và khả năng dễ thích ứng với sự
thay đổi của nền kinh tế, có nhu cầu sử dụng cùng lúc nhiều dịch vụ
ngân hàng nên DNN&V sẽ là đối tượng khách hàng mang lại nhiều
lợi ích cho ngân hàng. Nhận thức được tầm quan trọng đó
Vietcombank nói chung và Vietcombank Đắk Lắk nói riêng đã chọn
đối tượng khách hàng mục tiêu của mình là DNN&V để thực hiện
chiến lược tăng trưởng theo hướng lấy mở rộng tín dụng đối với
DNN&V làm động lực phát triển tổng thể các dịch vụ ngân hàng
khác. Tuy nhiên trong thời gian qua do nhiều nguyên nhân khác nhau
mà đến nay tỷ trọng dư nợ cho vay đối với DNN&V tại
Vietcombank Đắk Lắk vẫn chưa cao.
Vì vậy với mong muốn mở rộng cho vay đối với DNN&V,
góp phần hoàn thành kế hoạch kinh doanh, làm cho Vietcombank
Đắk Lắk trở thành một địa chỉ đáng tin cậy để DNN&V tìm đến.
Luận văn đã đi sâu tìm hiểu về đặc thù của DNN&V nói chung và
tình hình phát triển của DNN&V tại địa phương nói riêng, những
khó khăn, vướng mắc mà họ gặp phải trong quá trình tiếp cận vốn
vay ngân hàng, những nội dung của việc mở rộng cho vay DNN&V.
Đánh giá những kết quả đã đạt được, các giải pháp đang áp dụng và
những khó khăn mà Vietcombank Đắk Lắk đã gặp phải trong quá
trình cho vay đối với DNN&V.


×