LỜI MỞ ĐẦU
1
2
Trong quá trình phát triển không ngừng của xã hội, loài người đã đạt được
3nhiều thành tựu to lớn trong các lĩnh vực kinh tế xã hội với một trình độ khoa học
4kỹ thuật hiện đại, nhưng đồng thời cũng gây ra nhiều hậu quả nghiêm trọng cho môi
5trường sinh thái. Sự ô nhiễm môi trường, sự cố môi trường, suy giảm tài nguyên, sự
6thay đổi khí hậu toàn cầu là hậu quả trực tiếp, gián tiếp của tác động do các dự án,
7chính sách không thân thiện với môi trường gây ra.
8
Ngày nay, việc quản lý tài nguyên thiên nhiên, bảo vệ môi trường và chống ô
9nhiễm đã trở thành mối quan tâm hàng đầu của mọi quốc gia trên thế giới nói chung
10và Việt Nam nói riêng. Do đó, việc áp dụng các bộ tiêu chuẩn quốc tế về môi trường
11như ISO 14001 sẽ giúp chúng ta hội nhập trong nền kinh tế khu vực và thế giới một
12cách dễ dàng và nhanh chóng.
13
Ngành dược là một trong những ngành sản xuất quan trọng trong nền kinh tế
14của nước ta hiện nay và là một mặt hàng thiết yếu với nhu cầu ngày càng cao của
15người dân. Nhưng trong quá trình sản xuất, do đặc tính công nghệ và trang thiết bị
16nên thường sinh ra nhiều chất thải rắn, nước thải và các yếu tố vi khí hậu ảnh hưởng
17đến sức khỏe của người công nhân. Do đó, cùng với xu thế phát triển ISO 14001
18ngày càng tăng nhanh và nắm bắt được tình hình trên, Công ty Cổ Phần Dược Phẩm
19Ampharco (Công ty CPDP Ampharco) đã tiến hành “nghiên cứu xây dựng Hệ thống
20quản lý môi trường theo tiêu chuẩn ISO 14001:2004/Cor. 1:2009” (hay còn gọi là
21TCVN ISO 14001: 2010, viết tắt là ISO 14001:2010) sẽ giúp cán bộ, công nhân
22viên nhà máy có ý thức hơn về bảo vệ môi trường. Bên cạnh đó, khi áp dụng hệ
23thống quản lý môi trường hữu hiệu, nhà máy sẽ giảm tối thiểu chi phí hoạt động và
24tăng cường tối đa hóa lợi nhuận, đáp ứng các yêu cầu nội bộ, hạn chế rủi ro và cải
25thiện môi trường.
1SVTH: Nguyễn Thị Thảo Hà
Trang 1
Chương 1: MỞ ĐẦU
26
271.1 Tính cấp thiết của đề tài
28
Hiện nay, việc bảo vệ môi trường đã trở thành vấn đề toàn cầu chứ không chỉ
29là việc riêng của một quốc gia nào. Nhiều nước trên thế giới đã yêu cầu sản phẩm
30muốn nhập khẩu phải có “nhãn xanh” ISO 14001. Bên cạnh một số điều kiện khác,
31ISO 14001 đã trở thành giấy thông hành quan trọng để doanh nghiệp Việt Nam
32tham gia vào thị trường thế giới.
33
Hơn thế nữa, đất nước chúng ta đã từng bước hội nhập với nền kinh tế thế
34giới nên tính cạnh tranh của mỗi công ty ngày càng phải được nâng cao. Đây chính
35là phương pháp duy nhất để các doanh nghiệp Việt Nam có thể cùng hội nhập và
36phát triển. Một trong những yếu tố cạnh tranh cần quan tâm hiện nay đó là việc
37chứng tỏ cho khách hàng và các bên hữu quan thấy được sự quan tâm đến môi
38trường của doanh nghiệp; cụ thể là các kết quả hoạt động môi trường tốt thông qua
39việc kiểm soát ảnh hưởng môi trường do các hoạt động, sản phẩm và dịch vụ của
40mình, mà hệ thống quản lý môi trường là bằng chứng rõ ràng và dễ thấy nhất.
41
Khi nền kinh tế Việt Nam ngày càng phát triển, mức sống của người dân
42đang nâng cao thì nhu cầu về việc sử dụng các loại thuốc tốt, có uy tín ngày càng
43được quan tâm nhiều hơn. Đáp ứng nhu cầu này, trên thị trường đã có rất nhiều loại
44thuốc trong nước lẫn nước ngoài cạnh tranh với nhau, và Công ty Cổ Phần Dược
45Phẩm Ampharco cũng không nằm ngoài quỹ đạo chung đó. Công ty đang trên bước
46đường tự khẳng định mình, khẳng định vị thế trong nước, trong khu vực và trên thế
47giới. Để thực hiện tốt đồng thời cả mục tiêu kinh tế và mục tiêu môi trường, cung
48cấp cho khách hàng những sản phẩm, dịch vụ có chất lượng cao, được thực hiện
49trong điều kiện đảm bảo môi trường; đồng thời nâng cao tính cạnh tranh trong thị
50trường khu vực và thế giới thì việc xây dựng và áp dụng Hệ thống quản lý môi
51trường (HTQLMT) theo tiêu chuẩn ISO 14001 là điều vô cùng cần thiết và cần làm
52ngay.
2SVTH: Nguyễn Thị Thảo Hà
Trang 2
53
Vì vậy, việc nghiên cứu thực thi HTQLMT theo tiêu chuẩn ISO 14001:2010
54cho Công ty Cổ Phần Dược Phẩm Ampharco là điều hết sức thiết thực, và đó cũng
55chính là lý do em chọn đề tài này.
561.2 Mục tiêu nghiên cứu
57
Đề tài tập trung giải quyết các mục tiêu cụ thể sau:
58
Nghiên cứu các yêu cầu và cơ sở cần thiết cho việc xây dựng mô hình
59
HTQLMT theo tiêu chuẩn ISO 14001:2010 cho công ty.
60
Phân tích và đánh giá khả năng áp dụng tiêu chuẩn ISO 14001:2010 tại
61
công ty. Từ đó, xây dựng HTQLMT theo tiêu chuẩn ISO 14001:2010 tại
62
Công ty Cổ Phần Dược Phẩm Ampharco.
631.3 Nội dung nghiên cứu
64
Để đạt được mục tiêu đề ra, đề tài được thực hiện với các nội dung sau:
65
Giới thiệu tóm lược về HTQLMT ISO 14001;
66
Tìm hiểu hiện trạng và năng lực quản lý môi trường tại công ty.;
67
Xây dựng những qui trình xác định khía cạnh môi trường có ý nghĩa tại
68
69
70
công ty; và
Hướng dẫn các bước xây dựng HTQLMT theo tiêu chuẩn ISO
14001:2010 cho công ty.
711.4 Phương pháp nghiên cứu
721.4.1 Phương pháp luận
73
Trong nền kinh tế nhiều thành phần hiện nay, cùng với quá trình mở cửa và
74hội nhập, sự cạnh tranh trên thương trường diễn ra gay gắt và quyết liệt. Với sức ép
75của người tiêu dùng không chỉ quan tâm đến chất lượng sản phẩm, mà còn chú
76trọng đến chất lượng môi trường trong sản xuất hàng hóa và dịch vụ, thì việc nghiên
77cứu áp dụng hệ thống môi trường cho các doanh nghiệp Việt Nam nói chung và
78Công ty Cổ Phần Dược Phẩm Ampharco nói riêng là điều cần thiết. Ngành Dược là
3SVTH: Nguyễn Thị Thảo Hà
Trang 3
79một ngành rất được xã hội quan tâm do đặc tính an toàn trong sử dụng của nó.
80Chính vì vậy, việc chọn HTQLMT theo tiêu chuẩn ISO 14001 (ngoài tiêu chuẩn
81ISO 9001, GMP, GSP) là một lựa chọn tối ưu cho các doanh nghiệp dược sản xuất
82thuốc.
83
Nghiên cứu xây dựng HTQLMT theo tiêu chuẩn ISO 14001:2010 cho Công
84ty Cổ Phần Dược Phẩm Ampharco là phải nắm bắt, hiểu rõ về HTQLMT, các yêu
85cầu trong điều khoản của ISO 14001:2010; tình hình hoạt động thực tế cũng như
86hiện trạng và khả năng giải quyết các vấn đề về môi trường của Công ty. Để làm
87được điều này, xem xét môi trường ban đầu và đánh giá khả năng áp dụng là một
88việc làm cần thiết đối với Ban Giám Đốc công ty nhằm định hướng đúng và lên kế
89hoạch cung cấp nguồn lực cũng như tài chính cho quá trình áp dụng.
90
Đề tài sử dụng phương pháp luận về nhận dạng, đánh giá và phân loại các
91khía cạnh môi trường và tác động của chúng. Từ các khía cạnh môi trường có ý
92nghĩa, đề xuất các mục tiêu, chỉ tiêu và chương trình quản lý môi trường là những
93thành tố rất quan trọng khi áp dụng HTQLMT theo tiêu chuẩn ISO 14001:2010.
941.4.2 Phương pháp thực tế
95
Thu thập và phân tích các tài liệu về ISO 14001 và những vấn đề liên quan.
96
Ngoài ra, còn tìm hiểu về các qui định, tiêu chuẩn của Nhà nước về
97HTQLMT. Từ đó đưa ra một quy định cụ thể, phù hợp chuẩn bị cho cho việc xây
98dựng và thực thi ISO 14001 áp dụng cho công ty, nhằm đạt dược các yêu cầu của
99tiêu chuẩn.
4SVTH: Nguyễn Thị Thảo Hà
Trang 4
1001.4.2.1 Phương pháp điều tra phỏng vấn
101
Tiến hành điều tra phỏng vấn theo dạng trực tiếp, các câu hỏi phỏng vấn
102được chuẩn bị trước theo mục đích của thông tin cần nắm bắt, xen vào đó là các câu
103hỏi nảy sinh trong quá trình phỏng vấn không được chuẩn bị trước.
104
Đối tượng phỏng vấn:
105
Ban lãnh đạo
106
Phòng kỹ thuật
107
Phòng hành chính nhân sự
108
Phân xưởng sản xuất
109
Phòng quản lý chất lượng
110
Trung tâm chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn QUACERT
1111.4.2.2 Phương pháp thống kê
112
Thu thập các thông tin về hoạt động và môi trường của công ty:
113
Quá trình hình thành và phát triển, cơ cấu tổ chức.
114
Tình hình kinh doanh, nhân sự và tình hình tài chính.
115
Quy trình công nghệ sản xuất thuốc – hoàn tất.
116
Tình hình quản lý môi trường thực tế tại công ty.
117
Lượng nguyên liệu đầu vào, chất thải rắn, chất thải nguy hại, nước thải.
118
Kết quả quan trắc môi trường.
119
Tình hình thực thi hệ thống quản lý môi trường theo tiêu chuẩn ISO 14001
120trên thế giới và ở Việt Nam trong các năm qua.
1211.4.2.3 Phương pháp phân tích tổng hợp
122
Phương pháp tổng hợp là phương pháp được sử dụng rộng rãi và thường
123xuyên trong các ngành nghiên cứu khoa học.
5SVTH: Nguyễn Thị Thảo Hà
Trang 5
124
Phân tích là phương pháp chia tổng thể hay chia một số vấn đề phức tạp
125thành những phần đơn giản hơn để nghiên cứu, giải quyết
126
Tổng hợp là phương pháp liên kết, thống nhất lại các bộ phận, các yếu tố đã
127được phân tích, khái quát hóa vấn đề trong sự nhận thức tổng thể.
1281.5 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
1291.5.1 Đối tượng nghiên cứu
130
131
132
133
Các vấn đề môi trường phát sinh từ hoạt động sản xuất, hỗ trợ sản xuất
của Công ty.
Tiêu chuẩn ISO 14001:2010 Hệ thống quản lý môi trường – Các quy định
và hướng dẫn sử dụng.
1341.5.2 Phạm vi nghiên cứu
135
Do thời gian thực hiện đề tài hạn chế nên không thể nghiên cứu thực hiện
136việc áp dụng HTQLMT theo ISO 14001:2010 cho toàn bộ các sản phẩm của Công
137ty, mà chỉ tập trung áp dụng cho một số sản phẩm. Hệ thống quản lý môi trường xây
138dựng tập trung cho khâu sơ chế, bào chế, đóng gói, nhập kho.
1391.6 Giới hạn đề tài
140
Đề tài chỉ đưa ra các bước cần thực hiện trong quá trình xây dựng
141
HTQLMT theo tiêu chuẩn ISO 14001:2010 và xây dựng các thủ tục quan
142
trọng chứ không xây dựng toàn bộ hệ thống tài liệu cho công ty.
143
144
Các mục tiêu và chỉ tiêu, chương trình môi trường mà đề tài đưa ra là đề
xuất ban đầu cho công ty nên chưa tính toán chi phí thực hiện.
1451.7 Cấu trúc của đồ án
146
Toàn bộ nội dung chính của đề tài được chia thành 7 chương như sau:
147
Chương 1: Mở đầu – đưa ra lý do chọn đề tài, nội dung và phương pháp
148
nghiên cứu.
6SVTH: Nguyễn Thị Thảo Hà
Trang 6
149
150
151
152
Chương 2: Giới thiệu về tiêu chuẩn ISO 14001 - giới thiệu về tiêu chuẩn
ISO 14001 và tình hình áp dụng hiện nay.
Chương 3: Tổng quan về Công ty Cổ phần Dược phẩm Ampharco – giới
thiệu về Công ty CPDP Ampharco và hiện trạng môi trường của công ty.
153
Chương 4: Khả năng áp dụng HTQLMT theo tiêu chuẩn ISO 14001:2010
154
tại Công ty Cổ Phần Dược Phẩm Ampharco – đánh giá khả năng áp dụng
155
HTQLMT của công ty theo các điều khoản
156
Chương 5: Xác định khía cạnh môi trường của Công ty Cổ Phần Dược
157
Phẩm Ampharco – dựa vào hiện trạng môi trường của công ty để xác định
158
khía cạnh môi trường có ý nghĩa.
159
Chương 6: Xây dựng HTQLMT theo tiêu chuẩn ISO 14001: 2010 tại
160
Công ty Cổ phần Dược phẩm Ampharco – sau khi đã xác định được khía
161
cạnh môi trường có ý nghĩa và dựa vào tiêu chuẩn ISO 14001: 2010 để
162
xây dựng HTQLMT cho công ty.
163
164
Chương 7: Kết luận và kiến nghị - đưa ra các kết luận và kiến nghị về
việc xây dựng HTQLMT ở công ty CPDP Ampharco.
165
7SVTH: Nguyễn Thị Thảo Hà
Trang 7
166
Chương 2: GIỚI THIỆU VỀ TIÊU CHUẨN ISO 14001
1672.1 Tổng quan về tiêu chuẩn ISO 14001
1682.1.1 Định nghĩa ISO
169
ISO (International Organization for Standard) là một tổ chức quốc tế chuyên
170ngành có các thành viên là các cơ quan tổ chức quốc gia của 111 nước. ISO được
171thành lập vào năm 1946 tại Geneva (Thụy Sĩ), chính thức hoạt động vào ngày
17223/02/1947 nhằm mục đích xây dựng các tiêu chuẩn về sản xuất, thương mại và
173thông tin. Tùy theo từng nước mức độ tham gia tiêu chuẩn ISO khác nhau.
174
Mục đích của các tiêu chuẩn ISO là tạo điều kiện cho các hoạt động trao đổi
175hàng hóa và dịch vụ được hiệu quả. Tất cả các tiêu chuẩn do ISO đặt ra đều có tính
176chất tự nguyện. Tuy nhiên, nhiều nước chấp nhận tiêu chuẩn ISO và coi như là tính
177chất bắt buộc.
1782.1.2 Định nghĩa hệ thống quản lý môi trường
179
Bộ tiêu chuẩn (TC) ISO 14000 đã đưa ra định nghĩa về HTQLMT như sau:
180“Hệ thống quản lý môi trường EMS (Environmental Management System) là một
181phần của hệ thống quản lý chung bao gồm cơ cấu tổ chức, các hoạt động lập kế
182hoạch, trách nhiệm, qui tắc, thủ tục, quá trình và nguồn lực để xây dựng và thực
183hiện, xem xét và duy trì chính sách môi trường”. Theo ISO, HTQLMT có thể xây
184dựng chính sách môi trường, nhưng bản thân chính sách môi trường lại là điểm
185trọng tâm của HTQLMT. Nếu như theo định nghĩa thì vào thời điểm thiết lập chính
186sách môi trường, có thể chưa có hệ thống quản lý môi trường, nhưng khi đã có
187HTQLMT thì chắc chắn là phải có chính sách môi trường.
188
Một hệ thống quản lý môi trường hữu hiệu có thể hỗ trợ các tổ chức trong
189việc điều khiển, đo lường và cải thiện những phương tiện liên quan tới môi trường
190trong các hoạt động của tổ chức. Nó có thể làm cho những yêu cầu bắt buộc và tự
191nguyện về môi trường được đáp ứng tốt hơn. Nó có thể hỗ trợ quá trình đổi mới của
8SVTH: Nguyễn Thị Thảo Hà
Trang 8
192tổ chức một khi những tập quán quản lý môi trường đã được gắn liền với những
193hoạt động tác nghiệp chung của tổ chức.
194
Những Hệ thống quản lý môi trường liên quan rất chặt chẽ đến những hệ
195thống quản lý chất lượng (HTQLCL). Chúng là những cơ chế cung cấp cho một chu
196trình hệ thống cải thiện không ngừng.
197
Như vậy, HTQLMT là một phần của hệ thống quản lý chung của tổ chức,
198trong đó có đề cập đến các khía cạnh môi trường của các hoạt động của tổ chức đó,
199tạo ra các kết quả hoạt động thân thiện với môi trường để tiến tới “Cải tiến liên tục”,
200khẳng định trách nhiệm với cộng đồng, với xã hội, thực hiện mục tiêu bảo vệ môi
201trường trong phát triển bền vững.
202
203
204
205
206
207
208
209
210
Hình 2.1 Mô hình hệ thống quản lý môi trường
2112.1.3 Mục tiêu của Hệ thống quản lý môi trường
212
Xác định các yêu cầu luật pháp liên quan đến môi trường.
213
Xác định các khía cạnh môi trường và các hoạt động môi trường và kiểm
214
215
soát được.
Xác định các cơ hội, các yếu tố quan trọng để cải tiến.
9SVTH: Nguyễn Thị Thảo Hà
Trang 9
216
217
Thiết lập chính sách các mục tiêu ưu tiên và các công việc cần làm trong
từng giai đoạn để đạt được mục tiêu đó.
218
Giám sát và đánh giá được tính hiệu quả của hệ thống, thúc đẩy cải tiến.
219
Minh chứng cho cộng đồng và xã hội việc đơn vị đang tuân thủ luật pháp
220
và các cam kết về môi trường.
2212.1.4 Quá trình soát xét của tiêu chuẩn ISO 14001
222
ISO 14001 là tiêu chuẩn quy định các yêu cầu đối với hệ thống quản lý môi
223trường cho phép tổ chức thiết lập, thực hiện chính sách và các mục tiêu về môi
224trường của mình, có xem xét đến các yêu cầu của pháp luật và yêu cầu khác mà tổ
225chức tuân thủ, cũng như có xét đến các khía cạnh môi trường có ý nghĩa liên quan
226đến hoạt động, sản phẩm, dịch vụ mà tổ chức đó có thể kiểm soát và có ảnh hưởng.
227
ISO 14001 được ban hành lần thứ nhất vào năm 1996 bởi Tổ chức quốc tế về
228Tiêu chuẩn hóa (ISO) và được áp dụng vào Việt Nam năm 1998. Tiêu chuẩn ISO
22914001 được xem là một trong những hành động tích cực đáp lại yêu cầu về phát
230triển bền vững kể từ Hội nghị thượng đỉnh Trái đất lần thứ nhất tại Rio de Janeiro
231vào năm 1992.
232
Ngày 28 tháng 7 năm 2006, Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ đã ra
233Quyết định số 1696/QĐ-BKHCN về việc ban hành TCVN ISO 14001:2005 (ISO
23414001:2004), trong đó có nhiều cải tiến đột phá về phương pháp tiếp cận đối với
235quản lý môi trường theo mô hình P-D-C-A, đồng thời thể hiện sự tương thích của
236tiêu chuẩn về hệ thống quản lý môi trường với tiêu chuẩn về hệ thống quản lý chất
237lượng theo ISO 9001:2000.
238
Ngày 29 tháng 12 năm 2010, Bộ Khoa học và Công nghệ đã ban hành Quyết
239định số 2943/QĐ – BKHCN về việc hủy bỏ Tiêu chuẩn Việt Nam ISO 14001:2005
240(tương đương ISO 14001:2004) – Hệ quản lý môi trường – Các yêu cầu và hướng
241dẫn sử dụng và ban hành quyết định số 2944/QĐ – BKHCN cùng ngày về việc công
242bố 3 tiêu chuẩn quốc gia, gồm:
10SVTH: Nguyễn Thị Thảo Hà
Trang 10
243
TCVN ISO 14001:2010 – ISO 14001:2004/Cor. 1:2009: Hệ thống quản
lý môi trường – Các yêu cầu và hướng dẫn sử dụng.
244
245
TCVN ISO 14031:2010 – ISO 14031:2009: Quản lý môi trường – Đánh
giá kết quả thực hiện về môi trường – Hướng dẫn.
246
247
TCVN ISO 14063:2010 – ISO 14063:2006: Quản lý môi trường – Trao
248
đổi thông tin môi trường – Hướng dẫn và các ví dụ.
249
Nội dung của ISO 14001:2010: (xem phần Phụ Lục A)
2502.1.5 Những điểm cải tiến của ISO 14001:2010 so với ISO 14001:2005
251
TCVN ISO 14001:2010 (ISO 14001:2004/Cor. 1:2009) không đưa ra bất cứ
252yêu cầu nào mới đối với tiêu chuẩn, có nghĩa là nội dung của tiêu chuẩn và nội dung
253của phần hướng dẫn sử dụng theo Phụ lục A được giữ nguyên không thay đổi. Chỉ
254có Phụ lục B và phần Mục lục, các tài liệu tham khảo đã được điều chỉnh lại để
255tương ứng và nhất quán với TCVN ISO 9001:2008 (ISO 9001:2008).
256
Các thay đổi cụ thể ở TCVN ISO 14001:2010 (ISO 14001:2004/Cor. 1:2009)
257như sau:
258
Bảng Mục lục: “Sự tương ứng giữa TCVN ISO 14001:2005 và TCVN
259
ISO 9001:2000” được đổi thành “Sự tương ứng giữa TCVN ISO
260
14001:2010 và TCVN ISO 9001:2008”.
261
262
Trong phần giới thiệu: “TCVN ISO 9001:2000” được đổi thành “TCVN
ISO 9001:2008”.
263
Tiêu đề của Phụ lục B được đổi thành “Sự tương ứng giữa TCVN ISO
264
14001:2010 và TCVN ISO 9001:2008”, và các Bảng B.1 và B.2 được
265
thay thế hoàn toàn tương ứng với sự thay đổi về số hiệu tiêu chuẩn như
266
nêu trong tiêu đề.
267
Trong mục Tài liệu tham khảo: “TCVN ISO 9001:2000” được đổi thành
268
“TCVN ISO 9000:2007”; “TCVN ISO 9001:2000” được đổi thành
269
“TCVN ISO 9001:2008” và “ISO 19001:2002” được đổi thành “TCVN
270
ISO 19011:2003”.
11SVTH: Nguyễn Thị Thảo Hà
Trang 11
2712.2 Các bước áp dụng ISO 14001:2010
272Bước 1: Chuẩn bị và Lập kế hoạch tiến hành dự án.
273
Thành lập ban chỉ đạo dự án - Bổ nhiệm đại diện lãnh đạo về môi trường.
274
Trang bị cho Ban chỉ đạo này các kiến thức cơ bản về môi trường và quản
275
lý môi trường theo ISO 14001, mục đích của ISO 14001, lợi ích của việc
276
thực hiện ISO 14001
277
Thực hiện đánh giá ban đầu về môi trường.
278
Lập kế hoạch hành động.
279
Xây dựng chính sách môi trường và cam kết của lãnh đạo, tuyên bố cam
280
kết này với toàn thể cán bộ, nhân viên trong Công ty.
281
Phân tích, xem xét những khía cạnh môi trường và những ảnh hưởng của
282
chúng, so sánh với các điều khoản luật hiện hành và những yêu cầu khác
283
có liên quan. Từ đó, rút ra những khía cạnh môi trường có ý nghĩa, làm
284
cơ sở cho việc xây dựng hệ thống quản lý môi trường.
285
Ðặt ra những mục tiêu, chỉ tiêu và các chương trình quản lý môi trường.
286Bước 2: Xây dựng và lập văn bản hệ thống quản lý môi trường
287
288
Trang bị kiến thức chi tiết về các yêu cầu của tiêu chuẩn ISO 14001 cho
nhóm thực hiện dự án và các cán bộ lãnh đạo.
289
Xây dựng chương trình quản lý môi trường.
290
Lập kế hoạch cụ thể và phân công cán bộ chuyên trách từng phần công
291
292
việc cụ thể cho việc xây dựng hệ thống.
Tổ chức đào tạo về hệ thống tài liệu và kỹ năng viết văn bản.
12SVTH: Nguyễn Thị Thảo Hà
Trang 12
293
Xem xét và cung cấp đầu vào cho những qui trình bằng văn bản nhằm
294
bao quát các khía cạnh môi trường, các ảnh hưởng và các nhân tố của hệ
295
thống quản lý môi trường.
296
Xây dựng Sổ tay quản lý môi trường.
297Bước 3: Thực hiện và theo dõi hệ thống quản lý môi trường
298
299
300
301
Ðảm bảo về nhận thức và thông tin liên lạc cho mọi thành viên trong tổ
chức để thực hiện hệ thống quản lý môi trường một cách hiệu quả.
Sử dụng các kỹ thuật “Năng suất xanh” như các công cụ hỗ trợ nâng cao
hiệu quả hoạt động môi trường.
302
Theo dõi và kiểm tra việc thực hiện hệ thống quản lý môi trường, thực
303
hiện các hành động cần thiết nhằm đảm bảo sự phù hợp với các yêu cầu
304
của tiêu chuẩn, các chương trình về môi trường, các qui trình và Sổ tay
305
quản lý môi trường.
306Bước 4: Ðánh giá và Xem xét
307
308
Trang bị kiến thức về đánh giá nội bộ hệ thống quản lý môi trường cho
lãnh đạo và các cán bộ chủ chốt của Công ty.
309
Thiết lập hệ thống đánh giá nội bộ và hệ thống xem xét của lãnh đạo.
310
Thực hiện chương trình đánh giá hệ thống quản lý môi trường nội bộ theo
311
các yêu cầu của tiêu chuẩn ISO 14001.
312
313
Báo cáo kết quả của đợt đánh giá trên lên lãnh đạo để xem xét, thực hiện
các hành động khắc phục
314Bước 5: Ðánh giá, xem xét và chứng nhận hệ thống
315
316
Tổ chức tiến hành đánh giá trước chứng nhận để đảm bảo chất lượng của
hệ thống.
13SVTH: Nguyễn Thị Thảo Hà
Trang 13
317
Lựa chọn cơ quan chứng nhận phù hợp và xin đăng ký chứng nhận.
318
Chuẩn bị cho cơ quan chứng nhận tiến hành đánh giá hệ thống văn bản và
319
đánh giá thực trạng của tổ chức.
320
321
322
Xem xét kết quả đánh giá ban đầu của cơ quan chứng nhận và thi hành
các biện pháp khắc phục đối với những điểm không phù hợp.
Nhận chứng chỉ từ cơ quan chứng nhận.
323Bước 6: Duy trì chứng chỉ
324
Thực hiện đánh giá nội bộ.
325
Thực hiện các hành động khắc phục.
326
Thực hiện đánh giá giám sát.
327
Tổ chức các kỳ họp xem xét của lãnh đạo.
328
Không ngừng cải tiến.
3292.3 Những thuận lợi và khó khăn của việc thực hiện HTQLMT theo tiêu chuẩn
330ISO 14001
3312.3.1 Lợi ích của việc thực hiện HTQLMT theo tiêu chuẩn ISO 14001
332
Đáp ứng nhu cầu khách hàng trong nước và quốc tế.
333
Nâng cao uy tín và khả năng cạnh tranh trên thị trường trong nước và
334
335
336
337
338
quốc tế.
Tăng cường hiệu suất nội bộ để thực hiện những tiêu chuẩn bắt buộc và
tiêu chuẩn quốc tế về môi trường.
Tăng lợi nhuận nhờ sử dụng hợp lý các nguồn lực và giảm chi phí khắc
phục sự cố môi trường.
339
Cải thiện mối quan hệ với cộng đồng dân cư và các cơ quan hữu quan.
340
Tăng cương sức khỏe nhân viên, thúc đẩy nề nếp làm việc tốt.
14SVTH: Nguyễn Thị Thảo Hà
Trang 14
341
Giúp lãnh đạo quản lý một cách hiệu quả hơn.
342
Cải tiến việc kiểm soát các quá trình chủ yếu, nâng cao chất lượng sản
343
phẩm.
Bảng 2.1: Lý do áp dụng HTQLMT ISO 14001
344
Tỉ lệ %
LÝ DO
(Nguồn QUACERT-2003)
Tiết kiệm tài nguyên, hạ giá thành sản
phẩm
Có yêu cầu của khách hàng
Vì lợi thế cạnh tranh
Để cải thiện hệ thống
Vì quan hệ tốt với cộng đồng
Ảnh hưởng của quy định của chính phủ
Làm công bố khách quan hơn
Để hợp lý hóa các công trình môi trường
đã có
Khác
62%
26%
24%
21%
11%
9%
5%
2%
2%
3452.3.2 Rào cản của việc thực hiện HTQLMT theo tiêu chuẩn ISO 14001
346
Việc đầu tư cho bảo vệ môi trường ở các nhà máy công nghiệp quy mô vừa
347và nhỏ chưa được thực hiện tốt, nó phát sinh những khó khăn như sau:
348
Chi phí gia tăng.
349
Chi phí cho việc xây dựng và duy trì một hệ thống quản lý môi trường
350
theo tiêu chuẩn ISO 14001.
351
Các chi phí tư vấn trước khi lập đồ án.
352
Thiếu chính sách hỗ trợ từ nhà nước.
353
3542.4 Tình hình áp dụng HTQLMT theo tiêu chuẩn ISO 14001
3552.4.1 Các nước trên thế giới
15SVTH: Nguyễn Thị Thảo Hà
Trang 15
356
Theo cuộc điều tra thường niên được Tổ chức Tiêu chuẩn hóa quốc tế ISO
357tiến hành, các dữ liệu được ISO thu thập từ nhiều nguồn riêng rẽ (các tổ chức quốc
358gia thành viên của ISO, các cơ quan công nhận và chứng nhận).
359
Tổ chức Tiêu chuẩn hóa quốc tế (ISO) đã công bố kết quả điều tra về tình
360hình áp dụng các tiêu chuẩn ISO tính tới cuối tháng 12 năm 2009, đã có ít nhất
361223149 chứng chỉ ISO 14001 được cấp ở 159 quốc gia và nền kinh tế. (Tăng trưởng
362hàng năm là ổn định ở mức tương tự như trong năm 2008 là: 34242 và trong năm
3632009 là 34334, cụ thể năm 2008 với tổng số là 188815 chứng chỉ trong 155 quốc gia
364và nền kinh tế).
365
16SVTH: Nguyễn Thị Thảo Hà
Trang 16
366
Bảng 2.2: Bảng thống kê 10 quốc gia có lượng chứng chỉ ISO 14001 lớn nhất
STT
01
02
03
04
05
06
07
08
09
10
Quốc gia
Nhật Bản
Trung Quốc
Tây Ban Nha
Italia
Vương Quốc Anh
Triều Tiên
Mỹ
Đức
Thụy Điển
Pháp
Số lượng
22593
18842
11125
9825
6070
5893
5585
5415
4411
3047
(Nguồn: ISO survey 2006)
367
368
3692.4.2 Tại Việt Nam
370
Xu thế toàn cầu hóa nền kinh tế khu vực và thế giới, hội nhập kinh tế quốc tế
371là quá trình tất yếu trên con đường thực hiện đường lối đổi mới của Đảng và Nhà
372nước, phục vụ đắc lực cho sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Trong
373quá trình đó, doanh nghiệp của chúng ta vừa có những thuận lợi, nhưng đồng thời
374vừa phải đương đầu với những thách thức mới. Các doanh nghiệp muốn nhảy vào
17SVTH: Nguyễn Thị Thảo Hà
Trang 17
375sân chơi chung thì phải tuân thủ theo các luật chơi chung đó, không có luật riêng
376cho bất cứ ai trong sân chơi này. Đó chính là xây dựng, áp dụng và được chứng
377nhận theo các tiêu chuẩn, chuẩn mực quy định.
378
Tuy nhiên, áp dụng HTQLMT đối với các nước đang phát triển trong đó có
379Việt Nam là một vấn đề mới mẻ. Tình hình Việt Nam hiện nay vẫn đang trong giai
380đoạn phân tích các lợi ích của ISO 14001 trong mối quan hệ tác động của nó tới kết
381quả hoạt động của các doanh nghiệp. Do vậy mà tại Việt Nam, phần lớn các doanh
382nghiệp chứng nhận ISO 14001 là những doanh nghiệp nước ngoài hay liên doanh
383với nước ngoài; phần còn lại là các doanh nghiệp có sản phẩm xuất khẩu, hay các
384doanh nghiệp trong quá trình sản xuất sinh ra các chất độc hại đến môi trường.
385
Để đạt được chứng chỉ ISO 14001, các doanh nghiệp phải hội đủ hai điều
386kiện: kỹ thuật và quản lý.
387
Về kỹ thuật, đòi hỏi tất cả các chất thải phải được xử lý để không gây ô
388
nhiễm môi trường. Và không phải xử lý vấn đề chất thải ở đầu ra, mà còn
389
phải nghiên cứu đầu tư để có được công nghệ sạch, máy móc thiết bị hiện
390
đại sao cho trong quá trình sản xuất tạo ra chất thải ít nhất.
391
Về quản lý, doanh nghiệp phải có chính sách, có cam kết cụ thể với chính
392
quyền và công luận trong việc đảm bảo môi trường. Đồng thời phải có cơ
393
cấu, tổ chức thích hợp để kiểm soát vấn đề môi trường, trong đó vấn đề
394
trọng tâm là con người (cán bộ thực hiện) phải được đào tạo, phân công
395
cụ thể kể cả hệ thống quản lý thủ tục tài liệu trong quá trình kiểm soát về
396
môi trường.
18SVTH: Nguyễn Thị Thảo Hà
Trang 18
397
Ngoài ra, doanh nghiệp còn phải thường xuyên tổ chức đánh giá sự ảnh
398hưởng, tác động của môi trường và phải có hồ sơ lưu trữ các tài liệu đánh giá đó.
399Do thị trường thông thường chỉ đòi hỏi về chất lượng là chính nên hiện nay so với
400số lượng khoảng 6000 doanh nghiệp đã được chứng nhận về hệ thống quản lý chất
401lượng ISO 9001 thì số lượng các doanh nghiệp áp dụng tiêu chuẩn về quản lý môi
402trường còn rất nhỏ bé.
404
Tuy vẫn còn nhiều khó khăn vướng mắc trong quá trình hòa nhập với trào
405lưu ISO của thế giới, nhưng với sự quyết tâm và sự giúp đỡ của cộng đồng thế giới,
406trong tương lai không xa, chắc chắn rằng Việt Nam sẽ có rất nhiều doanh nghiệp
407trong và ngoài quốc doanh được cấp chứng chỉ ISO 14001.
408
409
410
Lý do ISO 14001 chưa được áp dụng phổ biến tại Việt Nam
Các doanh nghiệp chưa nhìn thấy được lợi ích và tầm quan trọng của ISO
14001.
19SVTH: Nguyễn Thị Thảo Hà
Trang 19
411
Nhà nước chưa tạo ra nhiều chương trình khuyến mãi hỗ trợ các doanh
nghiệp áp dụng ISO 14001.
412
413
Chi phí thực hiện và chứng nhận ISO 14001 cao.
414
Thị trường trong nước quan tâm nhiều đến chất lượng sản phẩm nhưng
chưa quan tâm nhiều đến vấn đề môi trường.
415
4162.4.3 Trong ngành dược
417
Theo như kết quả thống kê, số lượng các doanh nghiệp Dược, sản xuất thuốc
418áp dụng HTQLMT theo tiêu chuẩn ISO 14001 ở nước ta là một con số quá nhỏ bé,
419thật khiêm tốn.
420
Hầu như các doanh nghiệp Dược sản xuất thuốc chỉ đăng ký chứng nhận ISO
4219001 (Hệ thống quản lý chất lượng), hay GMP (Good Manufactoring Practice –
422điều kiện thực hành sản xuất tốt), hay GSP,…Mà tiêu chí của người Việt Nam đặt
423chất lượng sản phẩm lên hàng đầu, tiếp sau đó mới là vấn đề an toàn về môi trường.
424Có lẽ vì thế mà đối với các nhà lãnh đạo, chức trách của các công ty Dược thì việc
425triển khai áp dụng HTQLMT ISO 14001 vẫn chưa thực sự là cần thiết.
426
Việt Nam là nước đang phát triển, điều kiện nước ta hiện nay còn hạn chế,
427nhất là trong ngành Dược. Mà để thực hiên HTQLMT ISO 14001, chúng ta phải
428đảm bảo được nguồn lực, tiến độ phát triển kinh tế, công nghệ khoa học kỹ thuật
429phải cao. Trong khi đó, mô hình các công ty Dược nước ta thì lại nhỏ bé hơn so với
430các ngành nghề khác. Thế nên việc áp dụng HTQLMT ISO 14001 đối với ngành
431Dược ở nước ta là một việc rất khó khăn.
432
Tuy nhiên, trong những năm gần đây, phong trào xây dựng HTQLCL ISO
4339001 ngày càng phát triển mạnh mẽ trong mỗi ngành nghề ở nước ta. Điều này
434chứng tỏ chúng ta đã có sự hòa hợp với những tiêu chuẩn quốc tế. Để đạt được
435thành quả như vậy, chúng ta mất một khoảng thời gian dài cho việc từng bước thực
436hiện xây dựng một hệ thống phù hợp với điều kiện đất nước. Điều này có lẽ giải
437thích vì sao mà HTQLMT ISO 14001 vẫn chưa được phổ biến trong ngành Dược ở
438Việt Nam.
20SVTH: Nguyễn Thị Thảo Hà
Trang 20
Bảng 2.3: Danh sách các doanh nghiệp Dược áp dụng ISO 14001
439
STT
01
02
03
04
Tổ chức được chứng nhận
Công ty sản xuất kinh doanh vật
Tổ chức chứng nhận
Ngày CN
Quacert
21/09/2004
DNV
31/12/2003
tư và thuốc Thú y Cần Thơ
Rhone Poulenc
Công ty liên doanh mỹ phẩm LG
VINA
Công ty TNHH Nông Dược Điên
Bàn, chi nhánh tại TP.HCM
01/01/2003
Quacert
01/01/2002
(Nguồn: www.vpc.org.vn)
440
4412.5 Xu thế phát triển của tiêu chuẩn ISO 14001
442
Theo điều tra mới của ISO chứng tỏ chứng nhận ISO 14001 ngày càng tăng
443nhanh, ý thức của cộng đồng về vấn đề môi trường ngày càng cao, thị trường tiêu
444thụ không chỉ quan tâm nhiều đến chất lượng sản phẩm, mà còn quan tâm đến vấn
445đề môi trường. Có lẽ vậy mà, HTQLMT ngày càng được chấp nhận và áp dụng rộng
446rãi trên phạm vi toàn cầu. Cho thấy “xu thế phát triển của tiêu chuẩn ISO 14001”.
447
Sự ra đời của phiên bản mới, phiên bản thứ ba ISO 14001:2004/Cor. 1:2009
448đã hoàn thiện hơn về Hệ thống quản lý môi trường – Quy định kỹ thuật và hướng
449dẫn sử dụng. Cũng đã chứng minh “xu thế phát triển của tiêu chuẩn ISO 14001”.
450
Xu thế phát triển ISO 14001 hiện nay là tích hợp giữa Hệ thống quản lý chất
451lượng ISO 9001 với Hệ thống quản lý môi trường ISO 14001. Sự ra đời phiên bản
452thứ ba của ISO 14001:2010 cùng với sự ra đời của phiên bản mới ISO 9001:2008,
453mục đích chính là hỗ trợ để hai hệ thống này hòa hợp nhau hơn, việc tích hợp dễ
454dàng hơn; như vậy xu thế phát triển ISO 14001 hiện nay là xu thế tích hợp giữa hai
455hệ thống này.
456
Sự ra đời và đang từng bước phổ biến phát triển mạnh mẽ năng xuất xanh;
457sản xuất sạch hơn; hướng tới các khu công nghiệp sinh thái , đã cho thấy xu thế phát
458triển của tiêu chuẩn ISO 14001.
21SVTH: Nguyễn Thị Thảo Hà
Trang 21
459
Hiện nay, nước ta rất quan tâm đến vấn đề môi trường và đã thành lập “Quỹ
460hỗ trợ bảo vệ môi trường”. Tại TP.HCM, nhiều hoạt động bảo vệ môi trường đã và
461đang được thực hiện tích cực. Thành phố cũng đã kêu gọi và khuyến khích các ngân
462hàng cho các doanh nghiệp vay vốn với lãi xuất ưu đãi để thực hiện công tác đầu tư
463cho bảo vệ môi trường. Các doanh nghiệp hoàn toàn có thể vay vốn từ Quỹ hỗ trợ
464bảo vệ môi trường và các nguồn vốn ưu đãi nêu trên để thực hiện xây dựng hệ
465thống quản lý môi trường theo tiêu chuẩn ISO 14001. Tổng cục Tiêu chuẩn đo
466lường chất lượng cũng đang triển khai chương trình thí điểm áp dụng ISO 14001 ở
467một số doanh nghiệp và kết quả rất khả quan. Điều này cho thấy “xu thế phát triển
468của tiêu chuẩn ISO 14001” tại Việt Nam.
469
Tóm lại, doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển bền vững thì việc xây dựng
470hệ thống quản lý môi trường ISO 14001 là hết sức cần thiết. Vì đây là một chiến
471lược hết sức đúng đắn trong kinh doanh và cạnh tranh hội nhập. Điều này hoàn toàn
472khẳng định cho “xu thế phát triển của tiêu chuẩn ISO 14001”.
22SVTH: Nguyễn Thị Thảo Hà
Trang 22
473
Chương 3:
474
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM AMPHARCO
4753.1 Giới thiệu tổng quát về công ty
4763.1.1 Giới thiệu tổng quát về Công ty Cổ Phần Dược Phẩm Ampharco
477Tên công ty: Công ty Cổ phần Dược phẩm Ampharco
478Tên gọi tắt là: Công ty Ampharco (Hay Ampharco)
479Chi nhánh kinh doanh:
480
1. Chi nhánh TP.HCM:
481
Lô III, 20B, Đường số 1, KCN Tân Bình, Q.Tân Phú, TP.HCM.
482
ĐT: (083) 8156880
483
Fax: (083)8150880
2. Văn phòng đại diện:
484
Tòa nhà Fosco, 40 Bà Huyện Thanh Quan, lầu 4, Phòng B44, Q.3,
485
TP.HCM..
486
ĐT: (083) 9306173
487
Fax: (083) 9306179
3. Cơ sở sản xuất:
488
Khu Công Nghiệp Nhơn Trạch 3, Huyện Nhơn Trạch, Tỉnh Đồng Nai.
489
ĐT: (061) 3566202
Fax: (061) 3566203
4903.1.2 Quá trình hình thành và phát triển
491
Ampharco có tiền thân là Hãng bào chế dược phẩm Thái Vân do dược sĩ
492Nguyễn Xuân Nhạn thành lập từ năm 1969. Bên cạnh những hoạt động sản xuất,
493Công ty Thái Vân còn là nhà phân phối độc quyền cho 15 hãng dược phẩm của
494Pháp, Đức, Ý, như: ALLARD (Pháp), FARMITALIA (Ý), KALICHEMIE (Đức).
23SVTH: Nguyễn Thị Thảo Hà
Trang 23
495Với mạng lưới hoạt động rộng khắp, Thái Vân đã nhanh chóng tạo thanh tế trong thị
496trường dược phẩm ở Hoa Kỳ và cả ở Việt Nam vào bấy giờ.
497
Năm 1979, Ampharco có những bước thành công lớn khá ấn tượng khi có
498hàng loạt những sản phẩm nổi tiếng trên thị trường Việt Nam ưa chuộng như: K499CORT, BECOFORT, TIMOL,…
500
Năm 1986, Ampharco đã có mối quan hệ hợp tác kinh doanh thân thiết với
501một số công ty dược lớn của Việt Nam như: SAPHARCO, YTECO, BIDIPHAR,
502MEDIPHARCO, HAPHARCO …
503
Để duy trì sự có mặt lâu dài của Ampharco tại Việt Nam, năm 1994,
504Ampharco đã chính thức thành lập văn phòng đại diện tại Việt Nam và duy trì hoạt
505động cho đến nay.
506
Đến năm 2003, Ampharco lại đánh dấu bước phát triển mới khi thành lập
507Công Ty Cổ phần Dược phẩm Ampharco đáp ứng chính sách khuyến khích đầu tư
508của nhà nước Việt Nam với mục đích trực tiếp sản xuất trong nước các dược phẩm
509có chất lượng cao, tương đương hàng ngoại nhập, giá thành hợp lý để mọi người
510dân Việt nam, ngay cả người thu nhập thấp cũng có cơ hội tiếp cận.
511
Vào đầu năm 2007, với sự thay đổi chính sách của nhà nước trong ngành
512công nghiệp dược, Ampharco đã được quyền xuất nhập khẩu trực tiếp với các đối
513tác quốc tế, đây là thế mạnh của công ty. Ngoài ra công ty còn sản xuất nhượng
514quyền, làm đối tác phân phối độc quyền cho các hãng dược phẩm của Mỹ và Châu
515Âu tại Việt Nam.
516
Hiện nay, Công ty Ampharco không những kinh doanh và tiếp thị những
517dược phẩm do nhà máy sản xuất, mà còn là nhà phân phối độc quyền cho các hãng
518dược phẩm uy tín của Mỹ, Pháp, Ý, Tây Ban Nha, Ấn độ…
5193.1.3 Các sản phẩm và thị trường tiêu thụ
5203.1.3.1 Sản phẩm
24SVTH: Nguyễn Thị Thảo Hà
Trang 24
521
Hiện nay sản phẩm của công ty đã có hơn 40 loại thuốc chữa bệnh, thuốc bổ
522dưỡng…thuộc các nhóm kháng sinh, kháng viêm, giảm đau, nội tiết và chuyển hóa,
523thần kinh và cơ, tiết niệu và sinh dục, tim mạch và tạo máu, thuốc bổ, thuốc bôi da,
524thuốc dị ứng, thuốc tiêu hóa,…. Ngoài ra, còn có các sản phẩm thực phẩm chức
525năng được Bộ y tế Việt Nam cấp số đăng ký.
5263.1.3.2 Thị trường
527
528
529
530
Trong nước: sản phẩm của công ty được lưu hành trên toàn lãnh thổ Việt
Nam.
Nước ngoài: Chủ yếu xuất khẩu qua các nước Đông Âu, Campuchia,
Pháp, Đức,…
531
25SVTH: Nguyễn Thị Thảo Hà
Trang 25