Tải bản đầy đủ (.pdf) (95 trang)

Nghiên cứu hiệu quả giảm nhiệt của không gian xanh đô thị tại thành phố hà nội sử dụng công nghệ viễn thám

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.57 MB, 95 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

TRƢỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP

NGUYỄN QUANG HUY

NGHIÊN CỨU HIỆU QUẢ GIẢM NHIỆT CỦA KHÔNG
GIAN XANH ĐÔ THỊ TẠI THÀNH PHỐ HÀ NỘI
SỬ DỤNG CÔNG NGHỆ VIỄN THÁM

LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC MÔI TRƢỜNG

Hà Nội, 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

TRƢỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP

NGUYỄN QUANG HUY

NGHIÊN CỨU HIỆU QUẢ GIẢM NHIỆT CỦA KHÔNG
GIAN XANH ĐÔ THỊ TẠI THÀNH PHỐ HÀ NỘI
SỬ DỤNG CÔNG NGHỆ VIỄN THÁM

CHUYÊN NGÀNH: KHOA HỌC MÔI TRƢỜNG
MÃ SỐ: 60440301



LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC MÔI TRƢỜNG

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS. TS. PHÙNG VĂN KHOA

Hà Nội, 2017


i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan, đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu,
kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong
bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác.
Nếu nội dung nghiên cứu của tôi trùng lặp với bất kỳ công trình nghiên
cứu nào đã công bố, tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và tuân thủ kết luận
đánh giá luận văn của Hội đồng khoa học.
Hà Nội, ngày 08 tháng 10 năm 2017
Học viên

Nguyễn Quang Huy


ii
LỜI CẢM ƠN
Luận văn này được thực hiện và hoàn thành theo Chương trình đào tạo
thạc sỹ Khoa học môi trường của Trường Đại học Lâm nghiệp, Thị Trấn
Xuân Mai, Chương Mỹ, Hà Nội, từ năm 2015 đến nay.
Nhân dịp Luận văn hoàn thành, tác giả bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới
PGS. TS. Phùng Văn Khoa, người đã dành tình cảm tốt đẹp cho tác giả từ khi

hình thành, phát triển ý tưởng, xây dựng đề cương nghiên cứu, đến những lời
động viên, những Email khích lệ tinh thần trong thời gian tác giả thực hiện
luận văn này.
Tác giả trân trọng cảm ơn tập thể thầy (cô) Trường Đại học Lâm
nghiệp, Đại học Bách khoa Hà Nội, Đại học Kiến trúc Hà Nội, Đại học Khoa
học tự nhiên Hà Nội, Đại học Công nghệ Hà Nội, Đại học Tài nguyên môi
trường Hà Nội và các cán bộ Phòng Sau đại trường Đại học Lâm nghiệp vì đã
giúp tác giả hoàn thành các môn học trong chương trình.
Đối với Viện Sinh thái rừng và Môi trường – Trường Đại học Lâm
nghiệp, tác giả chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Viện và các đồng nghiệp vì
đã quan tâm và ủng hộ để tác giả hoàn thành chương trình học thạc sĩ của
mình.
Xin cảm ơn bạn bè và đồng nghiệp xa gần đã khuyến khích và giúp đỡ
tác giả, nhờ đó Luận văn này được hoàn thiện hơn.
Do tính phức tạp của vấn đề nghiên cứu và những hạn chế về trình độ
chuyên môn của tác gỉa nên luận văn này sẽ còn những thiếu sót nhất định.
Tác giả rất mong nhận được những lời đóng góp và phê bình của các nhà
khoa học và xin chân thành tiếp thu mọi ý kiến đóng góp đó.
Tác giả xin trân trọng cảm ơn!
Tác giả
Nguyễn Quang Huy


iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. ii
MỤC LỤC ....................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................... v
DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................. vi

DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH, BIỀU ĐỒ ................................................ vii
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
Chƣơng 1: TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ................................... 3
1.1. Định nghĩa, phân loại, lợi ích của không gian xanh đô thị ........................ 3
1.1.1. Định nghĩa không gian xanh ................................................................... 3
1.1.2. Phân loại không gian xanh ..................................................................... 4
1.1.3. Lợi ích của không gian xanh ................................................................. 19
1.2. Tổng quan các kết quả nghiên cứu trên thế giới ...................................... 23
1.3. Tổng quan các kết quả nghiên cứu ở Việt Nam ....................................... 26
1.3.1. Khái niệm và phân loại không gian xanh ............................................. 26
1.3.2. Danh mục các nghiên cứu về sử dụng ảnh viễn thám để xác định nhiệt
độ bề mặt đất ................................................................................................... 29
Chƣơng 2: MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU ................................................................................................................ 32
2.1. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................. 32
2.2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................ 32
2.3. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 33
2.4. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 33
2.4.1. Phương pháp tiếp cận ........................................................................... 33
2.4.2. Phương pháp cụ thể .............................................................................. 34
2.4.3. Các công cụ sử dụng để tính toán xử lý dữ liệu.................................... 40
Chƣơng 3: ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN, KINH TẾ XÃ HỘI, MÔI TRƢỜNG
KHU VỰC NGHIÊN CỨU .......................................................................... 41


iv
3.1. Đặc điểm tự nhiên .................................................................................... 41
3.1.1. Vị trí, địa hình ....................................................................................... 41
3.1.2. Thủy văn ................................................................................................ 42
3.1.3. Khí hậu .................................................................................................. 44

3.1.4. Tài nguyên đất ....................................................................................... 44
3.1.5. Tài nguyên rừng .................................................................................... 45
3.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội – môi trường ................................................... 46
3.2.1. Diện tích và dân số................................................................................ 46
3.2.2. Hiện trạng sử dụng đất ......................................................................... 46
3.2.3. Không gian xanh đô thị Hà Nội ............................................................ 47
Chƣơng 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................................ 55
4.1. Kết quả giải đoán hiện trạng sử dụng đất khu vực nghiên cứu................ 55
4.2. Kết quả tính toán nhiệt độ khu vực nghiên cứu từ ảnh vệ tinh Landsat 8...... 58
4.3. Kết quả so sánh nhiệt độ quan trắc và nhiệt độ tính toán từ ảnh vệ tinh..... 58
4.4. Kết quả nghiên cứu ảnh hưởng của tỷ lệ không gian xanh đến nhiệt độ đô
thị ..................................................................................................................... 60
4.5. Kết quả nghiên cứu ảnh hưởng của nhân tố kích thước và hình dạng đến
cường độ và phạm vi giảm nhiệt của không gian xanh ................................. 62
4.6. Kết quả xác định tỷ lệ không gian xanh hợp lý cho 9 quận nội thành thành
phố Hà Nội ...................................................................................................... 68
4.7. So sánh kết quả của nghiên cứu này với một số nghiên cứu khác........... 70
KẾT LUẬN, TỒN TẠI VÀ KIẾN NGHỊ ................................................... 72
1. Kết luận ....................................................................................................... 72
2. Tồn tại ......................................................................................................... 72
3. Kiến nghị ..................................................................................................... 73
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 74
DANH MỤC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC CỦA TÁC GIẢ .................... 73
PHỤ LỤC


v

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
EPA


United States Environmental Protection Agency: Cơ quan bảo
vệ môi trường Hoa Kỳ

GE

Google Earth

GIS

Geography Infomation System: Hệ thống thông tin địa lý

GPS

Global Positioning System: Hệ thống định vị toàn cầu

KGX

Không gian xanh

LST

Land Surface Temperature: Nhiệt độ bề mặt đất

LS8

Landsat 8

MTV


Một thành viên

NDVI

Normalized Difference Vegetation Index: Chỉ số khác biệt
thực vật

PCI

Park Cool Intensity: Cường độ giảm nhiệt

QCXDVN

Quy chuẩn xây dựng Việt Nam

SI

Shape Index: Chỉ số hình dạng

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TCVN

Tiêu chuẩn Việt Nam

VQG

Vườn quốc gia



vi

DANH MỤC CÁC BẢNG
TT

Tên bảng

Trang

1.1 Tiêu chuẩn tối thiểu cho các không gian xanh đô thị Châu Âu

5

1.2 Phân loại không gian xanh tại thành phố Aalborg – Đan Mạch

6

1.3 Phân loại không gian xanh ở Mỹ

7

1.4 Phân loại không gian xanh tại Trung Quốc

8

1.5 Mô tả 44 kiểu không gian xanh và hình ảnh minh họa

9


1.6

Tổng hợp các công trình nghiên cứu về cường độ giảm nhiệt của
không gian xanh

24

1.7

Tổng hợp các công trình nghiên cứu về phạm vi giảm nhiệt của
không gian xanh

26

1.8 Tổng hợp tiêu chuẩn diện tích đất cây xanh sử dụng công cộng

28

2.1 Tham số phân mảnh ảnh vệ tinh GE khu vực nghiên cứu

34

2.2 Các loại hình sử dụng đất khu vực nghiên cứu

35

3.1 Diện tích tự nhiên và dân số 9 quận nội thành Hà Nội

46


3.2 Hiện trạng sử dụng đất 9 quận nội thành Hà Nội

47

3.3 Tỷ lệ các loài cây bóng mát trồng tại 9 quận nội thành Hà Nội

48

3.4 Một số hồ khu vực nội thành Hà Nội

50

4.1 Nhiệt độ tại các trạm quan trắc và tính toán từ ảnh vệ tinh

59

4.2

Phân tích tương quan của tỷ lệ cây xanh, mặt nước và tỷ lệ tổng
hợp (cây xanh và mặt nước) với nhiệt độ đô thị tại các ô mẫu

60

4.3

Phân tích hiệu quả giảm nhiệt theo tỷ lệ diện tích cây xanh, mặt
nước và tỷ lệ tổng hợp lớn nhất tại các ô mẫu

62


4.4 Cường độ giảm nhiệt theo khoảng cách vào mùa hè

63

4.5 Cường độ giảm nhiệt theo khoảng cách vào mùa đông

64

4.6

Thống kê cường độ giảm nhiệt (Max) và khoảng cách giảm nhiệt
(Max) tại mùa hè và mùa đồng ở 21 khu vực không gian xanh

65


vii

DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH, BIỀU ĐỒ
Tên hình ảnh, biểu đồ

TT

2.1 Sơ đồ vị trí 9 quận nội thành Hà Nội
2.2

Quy trình xác định nhiệt độ tại vệ tinh của kênh 10 và 11 ảnh
LS8


Trang
32
36

2.3 Quy trình tính toán nhiệt độ bề mặt đất từ Band 10 và Band 11

37

2.4 Sơ đồ minh họa thiết kế ô mẫu nghiên cứu

38

2.5 Sơ đồ thiết kế minh họa cách xác định phạm vi ảnh hưởng

39

3.1

Sơ đồ độ cao địa hình thành phố Hà Nội được tạo từ Aster
GDEM 30 m x 30 m

41

3.2 Sơ đồ hệ thống thủy văn thành phố Hà Nội

43

4.1 Tham số phân loại ảnh trong phần mềm eCognition 8.7

55


4.2 Kết quả phân mảnh ảnh trong phần mềm eCognition 8.7

56

4.3

Bản đồ và biểu đồ diện tích các loại loại hình sử dụng đất khu
vực nghiên cứu

57

4.4 Nhiệt độ khu vực nghiên cứu mùa hè (1/7/2015)

58

4.5 Nhiệt độ khu vực nghiên cứu vào mùa đông (18/12/2013)

58

4.6

4.7

4.8

Phân tích tương quan của cường độ giảm nhiệt (PCI) và kích
thước (diện tích) không gian xanh
Phân tích tương quan của kích thước không gian xanh và
khoảng cách giảm nhiệt đến các vùng xung quanh

Phân tích tương quan của cường độ giảm nhiệt và chỉ số hình
dạng không gian xanh

66

67

68


1

MỞ ĐẦU
Trên thế giới vấn đề ảnh hưởng của không gian xanh đô thị đến môi
trường đã được nhiều nhà khoa học quan tâm và nghiên cứu một cách có hệ
thống. Theo Tara Zupancic (2015)[20], để trả lời được cho câu hỏi: bằng
chứng nào khẳng định không gian xanh có vai trò cải thiện chất lượng cuộc
sống cho cộng đồng người dân trong đô thị? Các nhà khoa học trên thế giới đã
tập trung nghiên cứu theo 5 hướng chính: (1) kiểu và phạm vi của không gian
xanh phù hợp với việc giảm nhiệt đô thị và giảm ô nhiễm không khí (phát
triển kiểu cây xanh phân tán, cây xanh trong công viên, rừng trong đô thị;
phạm vi ảnh hưởng trong khu vực có cây xanh, ngoài khu vực có cây xanh,
ảnh hưởng đến một phần của đô thị hay toàn vùng); (2) loại cây xanh phù hợp
cho các đô thị (so sánh hiệu quả của các loại cây xanh khác nhau); (3) các đặc
trưng của không gian xanh như mật độ cây, cách bố trí (phân tán, tập trung)
ảnh hưởng đến chức năng của đô thị; (4) các nhân tố bên ngoài ảnh hưởng
đến mối quan hệ của không gian xanh trong việc làm mát đô thị và giảm ô
nhiễm môi trường như: chế độ gió, mùa, thời gian trong ngày, hạ tầng xung
quanh…); (5) các tác động tiêu cực của không gian xanh (phát thải các chất
hữu cơ dễ bay hơi, giảm tầm nhìn…).

Về lĩnh vực nghiên cứu ảnh hưởng của không gian xanh đến hiệu quả
giảm nhiệt đô thị, theo Theo Lucy Taylor et al. (2017)[12], từ năm 1975 đến
2014 đã có 367 công trình khoa học về không gian xanh được công bố trên
các tạp chí chuyên ngành (sinh thái học, khoa học trái đất, khoa học môi
trường, kiến trúc và môi trường đô thị, khoa học sức khỏe và y tế, khoa học
xã hội). Trong số các công trình đã công bố nghiên cứu về không gian xanh
thì đã có những công trình của một số tác giả nghiên cứu về hiệu quả giảm
nhiệt của không gian xanh đô thị. Nội dung của các nghiên cứu đó có thể chia


2

thành 2 thành phần: xác định cường độ giảm nhiệt và xác định phạm vi giảm
nhiệt của không gian xanh. Mỗi thành phần này lại bị ảnh hưởng bởi các nhân
tố khác nhau, nhưng có thể chia thành 2 nhóm nhân tố chính: nhân tố bên
trong (kích thước, hình dạng, độ che phủ, thành phần loài thực vật của không
gian xanh) và nhân tố bên ngoài (chế độ gió, độ ẩm, mật độ giao thông, loại
hình sử dụng đất…của không gian xanh).
Ở Việt Nam, các công trình nghiên cứu về không gian xanh còn rất hạn
chế. Đặc biệt, các nghiên cứu theo hướng ảnh hưởng của không gian xanh đến
môi trường còn chưa thực sự nổi bật và chưa có đủ các căn cứ cho việc sử
dụng vào lập các kế hoạch, quy hoạch. Do thiếu các nghiên cứu có tính hệ
thống nên trong quy chuẩn về lựa chọn không gian xanh quy hoạch cho các
đô thị của Việt Nam, các nhà quy hoạch thường sử dụng các tiêu chuẩn của
nước ngoài để tham khảo và điều chỉnh cho phù hợp với thực tế của nước ta.
Xuất phát từ những hạn chế về các nghiên cứu theo hướng này ở nước
ta như đã nêu, tác giả lựa chọn đề tài “Nghiên cứu hiệu quả giảm nhiệt của
không gian xanh đô thị tại thành phố Hà Nội sử dụng công nghệ viễn
thám” nhằm góp phần cung cấp thêm cơ sở lý luận và thực tiễn cho các nhà
quy hoạch trong việc xây dựng các quy hoạch không gian xanh đô thị tại

thành phố Hà Nội và trong các đô thị của Việt Nam theo hướng phát triển bền
vững.


3

Chƣơng 1
TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Định nghĩa, phân loại, lợi ích của không gian xanh đô thị
1.1.1. Định nghĩa không gian xanh
Không gian xanh đô thị là một thuật ngữ được sử dụng nhiều trong thời
gian gần đây. Thuật ngữ này có nguồn gốc từ các phong trào bảo tồn thiên
nhiên đô thị và các ý tưởng quy hoạch không gian xanh (Swanwick, Dunnett
và Woolley, 2003).
Định nghĩa về không gian xanh đô thị là một vấn đề vẫn đang được các
nhà khoa học trên thế giới tranh luận và chưa có sự thống nhất. Trên thế giới
đã có rất nhiều định nghĩa được đưa ra. Mỗi chuyên ngành khác nhau đã đề
xuất các thuật ngữ khác nhau từ góc độ chuyên môn của họ, chẳng hạn như:
không gian xanh đô thị, không gian mở đô thị, hệ thống vườn đô thị, hệ thống
vườn sinh thái (Manlun, 2003).
George Wu (1999) cho rằng, không gian xanh ám chỉ những khu đất
được bao phủ bởi thảm thực vật tự nhiên hoặc nhân tạo trong khu vực xây
dựng và các khu vực quy hoạch. Theo Bayram Cemil Bilgili and Ercan
Gökyer (2012), không gian xanh được định nghĩa là những khu vực đô thị nơi
xảy ra sự chuyển đổi các hệ sinh thái tự nhiên hoặc bán tự nhiên thành không
gian đô thị dưới các hoạt động của con người. Từ góc độ quy hoạch cảnh
quan và thiết kế đô thị, Ling Zhang (2001) đã định nghĩa không gian xanh gần
như là tất cả các khu vực trong thành phố và các khu vực xung quanh nó, cho
phép mọi người hòa mình vào với thiên nhiên. Theo tổ chức Greenspace
Scotland, không gian xanh là "lá phổi xanh " của các thị trấn và thành phố. Về

cơ bản không gian xanh là bất kỳ diện tích thảm thực vật nào trong đô thị. Cơ
quan bảo vệ môi trường Hoa Kỳ (EPA) định nghĩa không gian xanh là diện
tích tích đất mà một phần hoặc toàn bộ diện tích đó được bao phủ bởi cỏ, cây
bụi, hoặc thảm thực vật khác.


4

Đề cập đến một số định nghĩa từ các nước khác như: Anh, Mỹ, Nhật
Bản thì đinh nghĩa về không gian xanh được ưu tiên với ý nghĩa không gian.
Ở Anh, người ta định nghĩa không gian xanh là đất ở các khu dân cư nơi mà
các diện tích kiến trúc hạ tầng thấp hơn 1/20 của toàn bộ khu vực (không bao
gồm đất hoang). Ở Mỹ, người ta định nghĩa không gian xanh là đất trong môi
trường tự nhiên phục vụ cho mục đích giải trí hay quy hoạch xây dựng đô thị.
Ở Nhật Bản, người ta đưa ra định nghĩa về không gian xanh như sau: không
gian xanh là đất không có các kiến trúc hạ tầng ví dụ như: Công viên, quảng
trường, sân thể dục, vườn thú, khu vườn thực vật (Gaoyuan Rongzhong, Yang
Zhengzhi, 1983).
1.1.2. Phân loại không gian xanh
Các nước khác nhau đã đề xuất phân loại các kiểu không gian xanh
khác nhau dựa vào chức năng, kích thước và các đặc tính vật lý của hệ thống
không gian xanh. Theo Kong et al. (2007), Saphores và Li (2012) thì việc
phân loại không gian xanh có thể dựa vào việc mô tả các đặc tính của từng
loại không gian xanh thông qua việc đánh giá "khách quan" các đặc điểm
như: mật độ cây, kích thước, đặc điểm địa hình. Khi tính đến các yếu tố về địa
hình, nó có thể được phân loại thành núi, mặt nước, rừng, đất nông nghiệp và
đường. Hệ thống không gian xanh cũng có thể được phân loại thành các kiểu
như: đám, vùng, điểm và đường (Yang Manlun, 2003). Tuy nhiên, phương
pháp thiết thực và có hiệu quả nhất để phân loại hệ thống không gian xanh là dựa
vào chức năng của chúng. Trung Quốc, Đan Mạch và một số nước khác đã áp

dụng phương pháp này để phân loại hệ thống không gian xanh quốc gia của họ.
a. Phân loại không gian xanh tại Châu Âu
Phân loại không gian xanh tại Châu Âu được đề cập trong nghiên cứu
“Không gian xanh đô thị: một cách tiếp cận môi trường bền vững” của Shah
Md. Atiqul Haq (2011). Nghiên cứu được thực hiện tại 26 thành phố của 15


5

nước châu Âu với kết quả đã chỉ ra rằng không gian xanh đô thị như là một
đóng góp quan trọng cho sự phát triển bền vững. Định nghĩa về không gian
xanh đô thị đã được thống nhất bởi các nhà sinh thái học, kinh tế, khoa học xã
hội là không gian mở công cộng hoặc tư nhân tại các khu vực đô thị, chủ yếu được
bao phủ bởi thảm thực vật có lợi ích trực tiếp hoặc gián tiếp cho con người.
Các nhà nghiên cứu tại Châu Âu đã đưa ra một số hướng để phân loại
không gian xanh. Thứ nhất, một trong những yếu tố chính trong việc xác định
bản chất của không gian xanh là số lượng của chúng ở trong thành phố. Thứ
hai, không gian xanh cho phép con người có thể tiếp cận và sử dụng các lợi
ích mà chúng đem lại. Thứ ba, chức năng của những không gian xanh là như
nhau đối với toàn bộ thành phố, vai trò của chúng vô cùng quan trọng và
không thể bỏ qua đối với sự phát triển bền vững. Cuối cùng, kích thước không
gian xanh là tiêu chí được xem xét để phân loại không gian xanh. Bảng 1.1
thể hiện các tiêu chuẩn về kích thước tối thiểu của các loại không gian xanh
đô thị ở Châu Âu.
Bảng 1.1. Tiêu chuẩn tối thiểu cho các không gian xanh đô thị Châu Âu
Chức năng
không gian xanh
Không gian xanh khu dân cư
Vườn cộng đồng
Khu phố xanh

Khu vực quận huyện xanh
Thành phố xanh
Rừng đô thị

Khoảng cách tối đa
từ nhà (m)
150
400
80
1600
3200
5000

Bề mặt tối thiểu (ha)

1
10 (công viên: 5)
30 (công viên: 10)
60
≥ 200 thị trấn nhỏ
≥ 300 thành phố lớn
(Nguồn: Herzele and Wiedemann, 2003)

b. Phân loại không gian xanh tại thành phố Aalborg – Đan Mạch
Trong nghiên cứu của Toke Emil Panduro và Kathrine Lausted Veie
(2013) , không gian xanh được xem xét trên năm hướng tiếp cận. Đầu tiên là


6


"tiếp cận từ bên ngoài", các cách tiếp cận vào không gian xanh đô thị như: lối
vào, các con đường mòn và đường chính vào không gian xanh đô thị. "Tiếp
cận nội bộ", các cách tiếp cập trong nội bộ không gian xanh đô thị như: các
đường mòn và các con đường mở ra khu vực xung quanh và cung cấp khả
năng tiếp cận trên toàn khu vực. "Tiếp cận xã hội", tiếp cận với nhận thức xã
hội và pháp lý của khu vực. Cách tiếp cận thứ tư của không gian xanh là mức
độ "bảo dưỡng". Một khu vực đòi hỏi một mức độ bảo dưỡng cao thường
cung cấp nhiều dịch vụ tốt và thu hút hơn so với những khu vực có mức độ
bảo dưỡng thấp hơn. Hướng tiếp cận cuối cung là xem xét việc sử dụng đất
của khu vực xung quanh. Một số cách sử dụng đất của khu vực xung quanh
các không gian xanh có thể làm giảm đáng kể sự hấp dẫn của chúng, ví dụ:
ngành công nghiệp, đường sắt, đường cao tốc. Dựa trên các cách tiếp cận đó
để xác định các dịch vụ tiềm năng mà mỗi không gian xanh đem lại, từ đó làm
cơ sở để phân loại không gian xanh trong khu vực. Kết quả nghiên cứu đã
chia không gian xanh tại thành phố thành tám loại, được thể hiện ở bảng 1.2.
Bảng 1.2. Phân loại không gian xanh tại thành phố Aalborg – Đan Mạch

H

Thiên Nghĩa Sân
nhiên trang thể
thao
H
H
H

Khu
vực
chung
M


Đất
nông
nghiệp
L

Vùng
đệm
xanh
L

H

M

M

M

H

M

L

L

Xã hội

H


H

H

M

H

M

L

L

Duy trì

H

M

L

H

M

H/M

M


L

Cách tiếp cận

Công Hồ
viên

Bên ngoài

H

Nội bộ

Sử dụng đất R
R
R
R
R
R
(R)
I
xung quanh
Chú thích:
H: mức độ cao; M: mức độ trung bình; L mức độ thấp; R: buôn bán; I: công
nghiệp


7


c. Phân loại không gian xanh tại Mỹ
Ở Mỹ, người ta sử dụng tiêu chí kích thước để phân loại không gian
xanh. Dựa vào diện tích và bán kính phục vụ, người ta chia không gian xanh
thành sáu loại như sau:
Bảng 1.3. Phân loại không gian xanh ở Mỹ
Phân loại

Diện tích

Công
viên
thiếu nhi
Vườn nhỏ

200 – 400
m2
200 – 400
m2
2 – 8 ha

Công
viên
cộng đồng
Công
viên
huyện
Công viên khu
vực đô thị lớn
Công
viên

vùng

8 – 40 ha
≥ 40 ha

Phục vụ
(người)
500 - 2500

Bán kính phục vụ

500 - 2500

Xung quanh

2.000 – 10.000

400 – 800 m

10.000 –
50.000
≥ 50.000

800 – 5000 m

Xung quanh

Khoảng cách trong vòng
nửa giờ lái xe (xe ô tô)
≥ 100 ha

Phục vụ một Khoảng cách trong vòng
khu vực lớn nửa giờ lái xe (xe ô tô)
hơn
Cơ sở cụ thể
Bao gồm đường, bờ biển, khu di tích lịch sử, đất ngập
nước, công viên nhỏ, bãi cỏ, đất lâm nghiệp…
d. Phân loại không gian xanh tại Trung Quốc
Tại Trung Quốc, không gian xanh được phân loại khác nhau theo các
thời điểm lịch sử. Theo tài liệu Quy hoạch đô thị và nông thôn (1961) không
gian xanh được phân loại thành bốn lớp: không gian xanh công cộng, không
gian xanh khu vực đường phố, không gian xanh cảnh quan và không gian
xanh phục hồi sức khoẻ. Năm 1973, Ủy ban xây dựng quốc gia phân loại hệ
thống không gian xanh thành năm loại: không gian xanh công cộng, không
gian xanh sân vườn, cây đường phố, không gian xanh đô thị và không gian
xanh phòng hộ. Theo tài liệu Quy hoạch không gian xanh vườn đô thị (1981),
phân không gian xanh thành có sáu loại: không gian xanh công cộng, không


8

gian xanh khu dân cư, không gian xanh liên kết, không gian xanh giao thông,
không gian xanh khu vực cảnh quan và không gian xanh phòng hộ.
Những năm gần đây, tại Trung Quốc có nhiều học giả đã phân loại hệ
thống không gian xanh đô thị thành nhiều loại khác nhau để đáp ứng nhu cầu
của công trình xây dựng đô thị. Trong đó tiêu biểu là nghiên cứu của Jia Jian
Zhong (2001), đã phân loại không gian xanh thành chín loại như sau: Công
viên; không gian xanh đường phố; nhà ở; không gian xanh thuộc sở hữu; hành
lang xanh; không gian xanh phòng hộ; không gian xanh sản xuất; cảnh quan
và không gian xanh sinh thái ngoại ô (bảng 1.4).
Bảng 1.4. Phân loại không gian xanh tại Trung Quốc

Định nghĩa
Công viên toàn thành phố, công viên toàn quận,
vườn thú, công viên thiếu nhi…
2 Đường bộ
Vườn nhỏ, đại lộ, vành đai sân vườn…
3 Nhà ở
Không gian xanh trong khu dân cư, không gian xanh
trong khu vực đường phố…
4 Sở hữu
Không gian xanh liên kết trong các nhà máy, trường
học, bệnh viện, khách sạn, …
5 Hành lang xanh Cây xanh bên đường, không gian xanh có liên quan
đến hệ thống đường sá.
6 Phòng hộ
Đất lâm nghiệp chắn gió, bảo vệ nước, bảo vệ đất…
7 Sản xuất
Vườn hoa, bãi cỏ…
8 Cảnh quan
Hệ thống cảnh quan, rừng,..
9 Sinh thái ngoại Khu vực cảnh quan, sân vườn, bảo tồn thiên nhiên,
ô
bảo tồn nguồn nước, đất nông nghiệp, vườn cây ăn
trái và đất lâm nghiệp khác.
e. Hệ thống phân loại không gian xanh khác
TT
Phân loại
1 Công viên

Theo kết quả nghiên cứu của C.Braquinho et al. (2015)[16] thực hiện
tại 301 khu vực đô thị tại các nước châu Âu, nhóm nghiên cứu đã phân loại và

mô tả không gian xanh thành 44 kiểu như trong bảng 1.5.


9

Bảng 1.5. Mô tả 44 kiểu không gian xanh và hình ảnh minh họa
TT
Kiểu
01 Balcony green

Mô tả
Thực
vật
được trồng ở
ban công và
trong chậu

02 Ground based
green wall

Thực vật leo
trên tường

03 Facade-bound
green wall

Thực
vật
được trồng
trên một nền

gắn kết

04 Extensive green
roof

Thực
vật
được trồng
trên nền đất
mỏng,

hoặc không
có hệ thống
tưới, quản lý

Ảnh minh họa


10

TT
Kiểu
05 Intensive green
roof

Mô tả
Thực
vật
được trồng
trên nền đất

dày và có hệ
thống tưới,
quản lý

06 Atrium

Cây
trồng
nhà

07 Bioswale

Thảm thực
vật
được
trồng để ngăn
cản
dòng
chảy mặt

08 Tree alley and
street tree hedge

Cây
xanh
được trồng
dọc
bên
đường


09 Street green and
green verge

Cỏ hoặc bụi
cây
được
trồng
bên
đường

cảnh
trong

Ảnh minh họa


11

TT
Kiểu
10 House garden

Mô tả
Thực
vật
được trồng
trong vườn
nhà chủ yếu
để trang trí


11

Railroad bank

Thực vật ở 2
bên
đường
sắt

12

Green
playground,
shool ground

Khu vực cây
xanh phục vụ
vui chơi và
học
ngoài
trời

13

Riverbank green

Cây xanh dọc
bên
sông,
suối thường

có đường đi
bộ

14

Large urban park Công
viên
trong đô thị
bao gồm cây
xanh, cỏ, sân
chơi,
hồ
nước, …

Ảnh minh họa


12

TT
Kiểu
15 Historical
park/garden

Mô tả
Tương
tự
như
trong
công

viên
nhưng được
quản lý chặt
chẽ do có
hoạt
động
bảo tồn các
di sản
Diện tích nhỏ
cạnh
nhà
được trồng
cây cảnh, cỏ,
rau…

16

Pocket park

17

Botanical garden

Vườn thực
vật
trong
trường

mức độ đa
dạng loài cao


18

Zoological
garden

Vườn bách
thú với việc
bảo tồn nhiều
loài động vật

Ảnh minh họa


13

TT
Kiểu
19 Neighbourhood
green space

Mô tả
Diện tích cây
xanh
bán
công cộng có
trồng các loài
cây, cỏ trong
khu dân cư


20

Institutional
green space

Cây
xanh
trong
khu
vực các tòa
nhà của công
ty,
viện
nghiên cứu

21

Cemetery and
churchyard

Cây, cỏ được
trồng trong
các
nghĩa
trang

22

Green sport
facility


Cỏ tự nhiên
trong sân thể
thao

Ảnh minh họa


14

TT
Kiểu
23 Camping area

Mô tả
Không gian
xanh phục vụ
cho cắm trại

24

Allotment

25

Community
garden

Vườn
nhỏ

được trồng
các loài cây
trồng
với
mục đích sản
xuất
thực
phẩm
phi
thương mai
hoặc giải trí
Khu
vườn
được
cộng
đồng
sản
xuất
thực
phẩm và giải
trí

26

Arable land

Diện tích sản
xuất
nông
nghiệp


Ảnh minh họa


15

TT
Kiểu
27 Grassland

Mô tả
Đồng cỏ

28

Tree
Khu
vực
meadow/meadow trồng
trái
orchard
cây, sản xuất
nông nghiệp
hoặc
trồng
cây
nhiên
liệu sinh học

29


Biofuel
production/argoforestry

Đất trồng cây
sản
xuất
nhiên
liệu
sinh học

30

Horticulture

Khu
vực
trồng
rau,
hoa, cây quả
mọng

31

Forest

Rừng
tự
nhiên hoặc
rừng

trồng
với mật độ
cây cao

Ảnh minh họa


16

TT
Kiểu
32 Shrubland

Mô tả
Khu vực các
cây bụi tự
nhiên

33

Abandoned,
ruderal and
derelict area

Khu vực bỏ
hoang, gần
khu xây dựng
với thực vật
tự phát triển


34

Rocks

Khu vực đá
có thực vật
thưa thớt

35

Sand dunes

Thực vật ở
các khu vực
cát

36

Sand pit, quarry,
open cast mine

Thực vật tại
các khu vực
khai thác tài
nguyên

Ảnh minh họa



×