Tải bản đầy đủ (.pdf) (90 trang)

SO SÁNH KHẢ NĂNG SINH TRƯỞNG NĂNG SUẤT VÀ PHẨM CHẤT 10 GIỐNG MÈ VỤ XUÂN HÈ 2012 TẠI HUYỆN GÒ DẦU TỈNH TÂY NINH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.57 MB, 90 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA NÔNG HỌC

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

SO SÁNH KHẢ NĂNG SINH TRƯỞNG - NĂNG SUẤT VÀ
PHẨM CHẤT 10 GIỐNG MÈ VỤ XUÂN HÈ 2012
TẠI HUYỆN GÒ DẦU - TỈNH TÂY NINH

Sinh viên thực hiện

: Lê Năm

Ngành

: Nông học

Khóa

: 2008 – 2012

Tp. Hồ Chí Minh, tháng 07/2012


i

SO SÁNH KHẢ NĂNG SINH TRƯỞNG - NĂNG SUẤT
VÀ PHẨM CHẤT 10 GIỐNG MÈ VỤ XUÂN HÈ 2012
TẠI HUYỆN GÒ DẦU - TỈNH TÂY NINH


Tác giả
LÊ NĂM

Khóa luận được đệ trình để đáp ứng yêu cầu cấp
bằng kỹ sư ngành Nông học

Giáo viên hướng dẫn:
Ths. NGUYỄN THỊ THÚY LIỄU
Ks. NGUYỄN THỊ HOÀI TRÂM

Tp. Hồ Chí Minh, tháng 07/2012


ii

LỜI CẢM ƠN

Xin cảm ơn mẹ, gia đình và các bạn lớp DH08NH là những người luôn đứng
sau lưng hỗ trợ, động viên, giúp đỡ và tạo điều kiện cho tôi trên suốt quãng đường
học tập
Xin chân thành cảm ơn đến Ban giám hiệu Trường Đại học Nông Lâm Tp.
Hồ Chí Minh, ban chủ nhiệm khoa Nông học và tất cả quý thầy cô đã nhiệt tình
giảng dạy, truyền đạt những kiến thức trong suốt thời gian tôi học tập tại trường.
Đặc biệt, em xin bày tỏ lòng biết ơn đến cô Nguyễn Thị Thúy Liễu, người đã trực
tiếp hướng dẫn em trong suốt thời gian thực hiện đề tài
Xin chân thành cảm ơn chị Nguyễn Thị Hoài Trâm, anh Lương Hiệp, anh
Trần Ngọc Thông, Viện Nghiên Cứu Dầu và Cây có dầu, gia đình chú Huỳnh Văn
Đạt, ấp Phước Thiện, xã Phước Thạnh, huyện Gò Dầu, tỉnh Tây Ninh đã giúp đỡ và
tạo điều kiện cho em thực hiên tốt đề tài này.


Tp. Hồ Chí Minh, tháng 07/2012
Sinh viên thực hiện

Lê Năm


iii

TÓM TẮT

Đề tài “So sánh khả năng sinh trưởng, năng suất và phẩm chất 10 giống mè
vụ Xuân hè 2012 tại huyện Gò Dầu, tỉnh Tây Ninh”, nhằm xác định được giống mè
có năng suất cao và phẩm chất tốt để áp dụng vào sản xuất cho vùng. 10 giống mè
được sử dụng để làm thí nghiệm là: SE 14, SE 23, SE 28, SE 39, SE 91, SE 108, SE
120, SE 174, SE 204 và giống đối chứng V6, thí nghiệm được bố trí theo kiểu khối
đầy đủ ngẫu nhiên, 3 lần lặp lai. Kết quả đạt được như sau:
Về sinh trưởng
Cả 10 giống mè đều sinh trưởng tốt, thời gian sinh trưởng từ 70 – 74 ngày và
có chiều cao cây đạt từ 106,8 – 119,4 cm.
Về phát triển
Giống có ngày ra hoa sớm nhất là SE 120 (31 NSG) và muộn nhất là 3 giống
SE 14, SE 23, SE 39 (38 NSG). Thời gian ra hoa dao động từ 19 – 29,9 ngày, giống
V6 có thời gian ra hoa lâu nhất 29,9 ngày.
Năng suất
Năng suất lý thuyết của các giống từ 6,77 (tạ/ha) đến 13,53 (tạ/ha). Giống có
năng suất lý thuyết thấp nhất là SE 120 (6,77 tạ/ha).
Năng suất thực tế của giống SE 39 là cao nhất 8,57 (tạ/ha).
Hàm lượng dầu
Tất cả 10 giống mè đều có hàm lượng dầu trên 50%, cao nhất là giống
SE 174 (58,15%).



iv

MỤC LỤC
Trang
TRANG TỰA........................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ......................................................................................................... ii
TÓM TẮT ..............................................................................................................iii
MỤC LỤC ............................................................................................................. iv
DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................... vii
DANH SÁCH CÁC BẢNG .................................................................................. viii
DANH SÁCH CÁC HÌNH ..................................................................................... ix
Chương 1 GIỚI THIỆU ........................................................................................... 1
1.1

Đặt vấn đề ..................................................................................................... 1

1.2

Mục tiêu ........................................................................................................ 2

1.3

Yêu cầu ......................................................................................................... 2

1.4

Giới hạn đề tài ............................................................................................... 2


Chương 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU ....................................................................... 3
2.1

Giới thiệu về cây mè ...................................................................................... 3

2.1.1

Nguồn gốc, xuất xứ và sự phân bố .............................................................. 3

2.1.2

Phân loại khoa học ..................................................................................... 3

2.1.3

Một số giống mè phổ biến hiện nay ............................................................ 4

2.2

Đặc điểm thực vật học ................................................................................... 5

2.2.1

Rễ............................................................................................................... 5

2.2.2

Thân ........................................................................................................... 5

2.2.3


Lá ............................................................................................................... 6

2.2.4

Cành ........................................................................................................... 6

2.2.5

Hoa ............................................................................................................ 6

2.2.6

Quả ............................................................................................................ 7

2.2.7

Hạt ............................................................................................................. 7

2.3
2.3.1

Yêu cầu sinh thái của cây mè ......................................................................... 7
Nhiệt độ ..................................................................................................... 7


v

2.3.2


Ánh Sáng.................................................................................................... 8

2.3.3

Nước .......................................................................................................... 8

2.3.4

Gió ............................................................................................................. 9

2.3.5

Cao độ ........................................................................................................ 9

2.3.6

Đất đai........................................................................................................ 9

2.3.7

Các chất dinh dưỡng ................................................................................. 10

2.3.7.1

Đạm ...................................................................................................... 10

2.3.7.2

Lân ........................................................................................................ 10


2.3.7.3

Kali ....................................................................................................... 10

2.4

Công dụng và giá trị dinh dưỡng.................................................................. 10

2.4.1

Công dụng ................................................................................................ 10

2.4.2

Giá trị dinh dưỡng .................................................................................... 11

2.5

Tình hình sản xuất mè trên thế giới và Việt Nam ......................................... 12

2.5.1

Tình hình sản xuất mè trên thế giới........................................................... 12

2.5.2

Tình hình sản xuất mè ở Việt Nam ........................................................... 13

2.6


Tình hình nghiên cứu về cây mè trên thế giới và ở Việt Nam....................... 14

2.6.1

Tình hình nghiên cứu trên thế giới ............................................................ 14

2.6.2

Tình hình nghiên cứu ở Việt Nam ............................................................ 18

Chương 3 VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................ 20
3.1

Thời gian, địa điểm, điều kiện tự nhiên khu vực thí nghiệm ......................... 20

3.1.1

Thời gian .................................................................................................. 20

3.1.2

Địa điểm thí nghiệm ................................................................................. 20

3.1.3

Điêu kiện tự nhiên khu thí nghiệm ............................................................ 20

3.2

Nội dung nghiên cứu ................................................................................... 21


3.3

Vật liệu và phương pháp nghiên cứu ............................................................ 21

3.3.1

Đối tượng nghiên cứu ............................................................................... 21

3.3.2

Phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 22

3.4

Quy trình kỹ thuật trồng............................................................................... 23

3.5

Các chỉ tiêu theo dõi và phương pháp thu thập số liệu ................................. 24


vi

3.5.1

Phương pháp thu thập số liệu.................................................................... 24

3.5.2


Các chỉ tiêu theo dõi ................................................................................. 24

3.5.2.1

Các chỉ tiêu về sinh trưởng .................................................................... 24

3.5.2.2

Các chỉ tiêu về phát triển: ...................................................................... 25

3.5.2.3

Các chỉ tiêu về năng suất và các yếu tố cấu thành năng suất: ................. 25

3.5.2.4

Các chỉ tiêu về phẩm chất...................................................................... 26

3.5.2.5

Tình hình sâu bệnh, tỷ lệ đổ ngã ............................................................ 26

3.6

Phương pháp xử lý số liệu ........................................................................... 26

Chương 4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ............................................................... 27
4.1

Đặc điểm về hình thái của các giống mè trong thí nghiệm ........................... 27


4.2

Thời gian sinh trưởng và phát triển của các giống mè .................................. 28

4.3

Chiều cao cây và tốc độ tăng trưởng chiều cao cây ...................................... 29

4.3.1

Chiều cao cây ........................................................................................... 29

4.3.2

Tốc độ tăng trưởng chiều cao cây ............................................................. 31

4.4

Số lá và tốc độ ra lá ..................................................................................... 32

4.4.1

Số lá ......................................................................................................... 32

4.4.2

Tố độ ra lá ................................................................................................ 34

4.5


Một số đặc điểm về thân cành ...................................................................... 35

4.6

Các yếu tố cấu thành năng suất .................................................................... 37

4.7

Năng suất và hàm lượng dầu ........................................................................ 39

4.8

Hiệu quả kinh tế .......................................................................................... 41

Chương 5 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ................................................................... 43
5.1

Kết luận ....................................................................................................... 43

5.2

Đề nghị ........................................................................................................ 43

TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................... 44
PHỤ LỤC.............................................................................................................. 46
Phụ lục 1: MỘT SỐ HÌNH ẢNH CỦA ĐỀ TÀI .................................................... 46
Phụ lục 2: BIỂU ĐỒ TĂNG TRƯƠNG CHIỀU CAO CÂY VÀ SỐ LÁ ............... 52
Phụ lục 3: KẾT QUẢ XỬ LÝ THỐNG KÊ ........................................................... 53



vii

DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Chữ viết tắt/ký hiệu

Viết đầy đủ

CCCCC

Chiều cao cây cuối cùng

CCĐT

Chiều cao đóng trái

CD5L

Chiều dài năm lóng

CV

Hệ số biến động (Coefficient of Variation)

ĐC

Đối chứng

NRH


Ngày ra hoa

NSLT

Năng suất lý thuyết

NSTT

Năng suất thực thu

TL 1.000 hạt

Trọng lượng 1.000 hạt

TLNMPTN

Tỷ lệ nảy mầm phòng thí nghiệm

TSCC1

Tổng số cành cấp 1

TGRH

Thời gian ra hoa

TGST

Thời gian sinh trưởng


NSG

Ngày sau gieo

TB

Trung bình

FAO

Tổ chức nông lương Liên hiệp quốc (Food
and Agriculture Organization)


viii

DANH SÁCH CÁC BẢNG
Trang
Bảng 2.1: Thành phần dinh dưỡng có trong bột mè và trong thịt. ...................... 12
Bảng 2.2: Diện tích mè của một số nước trên thế giới........................................ 13
Bảng 2.3: Sản lượng mè của một số nước trên thế giới ...................................... 13
Bảng 2.4: Thực trạng về diện tích, năng suất, sản lượng của cây mè ở Việt Nam
.......................................................................................................................... 14
Bảng 3.1: Diễn biến thời tiết trong thời gian thí nghiệm .................................... 20
Bảng 3.2: Thành phần dinh dưỡng đất thí nghiệm ............................................. 21
Bảng 3.3: Nguồn gốc giống ............................................................................... 21
Bảng 3.4: Lượng phân dùng trong thí nghiệm: .................................................. 23
Bảng 4.1: Đặc điểm hình thái của các giống mè ................................................ 27
Bảng 4.2: Thời gian sinh trưởng và phát triển của các giống mè (NSG) ............ 28

Bảng 4.3: Chiều cao cây (cm)............................................................................ 30
Bảng 4.4: Tốc độ tăng trưởng chiều cao cây (cm/cây/7 ngày) ............................ 31
Bảng 4.5: Số lá (lá)............................................................................................ 33
Bảng 4.6: Tốc độ tăng trưởng số lá (lá/cây/7 ngày) ........................................... 34
Bảng 4.7: Một số đặc điểm về thân cành ........................................................... 35
Bảng 4.8: Các yếu tố cấu thành năng suất.......................................................... 37
Bảng 4.9: Năng suất và hàm lượng dầu ............................................................. 39
Bảng 4.10: Tổng chi phí sản xuất trên 1(ha) ...................................................... 41
Bảng 4.11: Bảng hiệu quả kinh tế ...................................................................... 42


ix

DANH SÁCH CÁC HÌNH
Trang
Hình PL1.1: Toàn cảnh khu thí nghiệm .................................................................. 46
Hình PL1.2: Giống mè V6 ...................................................................................... 47
Hình PL1.3: Giống mè SE 14 ................................................................................. 47
Hình PL1.4: Giống mè SE 23 ................................................................................. 48
Hình PL1.5: Giống mè SE 28 ................................................................................. 48
Hình PL1.6: Giống mè SE 39 ................................................................................. 49
Hình PL1.7: Giống mè SE 91 ................................................................................. 49
Hình PL1.8: Giống mè SE 108 ............................................................................... 50
Hình PL1.9: Giống mè SE 120 ............................................................................... 50
Hình PL1.10: Giống mè SE 174 ............................................................................. 51
Hình PL1.11: Giống mè SE 204 ............................................................................. 51
Hình PL2.1: Biểu đồ tốc độ tăng trưởng chiều cao cây ........................................... 52
Hình PL2.2: Biểu đồ tốc độ ra lá............................................................................. 52



1

Chương 1
GIỚI THIỆU
1.1 Đặt vấn đề
Cây mè (vừng) có tên khoa học Sesamum indicum là một cây lấy dầu, làm
thực phẩm truyền thống của dân tộc ta có giá trị dinh dưỡng cao. Trong thành phần
hạt mè, cứ 100 gam hạt mè có chứa 43,5 đến 58,8 gam lipid, rất giàu acid béo
không bão hòa như linoleic và linolenic cần thiết cho nhu cầu cơ thể. Hạt mè còn
chứa chất sesanmol và một số glucosid khác có tác dụng chống béo phì, thừa
cholesterol. Ngoài ra, trong thành phần hạt mè còn có 16 – 20% protein chứa 8 axit
amin không thay thế, nhiều vitamin A, B1, B2, PP và một số nguyên tố khoáng như
canxi, phốt pho, sắt, kẽm, đồng,…
Về mặt giá trị kinh tế dầu mè được dùng làm nhớt bôi trơn máy móc cao cấp,
dùng làm thuốc viên con nhộng, mỹ phẩm, xà phòng, sản xuất thuốc BVTV,…
Tương lai có thể dùng để sản xuất nhiên liệu sinh học (biodiesel).
Trên thế giới diện tích sản xuất mè ngày càng được mở rộng. Diên tích trồng
mè của cả thế giới năm 2009 là 7,7 ha với sản lượng gần 4 tấn. Trong đó 4 nước có
diện tích và sản lượng lớn là Ấn Độ, Trung Quốc, Miến Điện và Sudan.
Ở Việt Nam, đất đai và khí hậu rất thích hợp cho cây mè sinh trưởng, phát
triển. Tuy nhiên, do không được coi là cây trồng chính nên hình thức canh tác chủ
yếu vẫn là quản canh. Bên cạnh đó, việc đầu tư nghiên cứu và ứng dụng tiến bộ
khoa học kỹ thuật trong sản xuất mè cũng chưa được quan tâm và đầu tư đúng mức.
Do vậy, người dân vẫn phải sử dụng giống địa phương để canh tác. Các giống này
thường có năng suất thấp và có nguy cơ bị thoái hóa giống cao.


2

Chính vì những lý do như trên tôi tiến hành thực hiện đề tài “So sánh khả

năng sinh trưởng, năng suất và phẩm chất 10 giống mè vụ Xuân hè 2012 tại
huyện Gò Dầu, tỉnh Tây Ninh”.
1.2 Mục tiêu
Đánh giá hình thái, sự sinh trưởng, phát triển, các đặc tính nông học, năng
suất và chất lượng của các giống mè.
Tìm ra giống cho hiệu quả kinh tế và thích hợp với điều kiện sản xuất của
vùng.
1.3 Yêu cầu
Bố trí thí nghiệm và tiến hành theo dõi các chỉ tiêu về sinh trưởng, phát triển,
tình hình sâu bệnh, năng suất của các giống mè làm thí nghiệm.
1.4 Giới hạn đề tài
Đề tài chỉ thực hiện được trong vụ Đông Xuân 2012 tại huyện Gò Dầu, tỉnh
Tây Ninh


3

Chương 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1 Giới thiệu về cây mè
2.1.1

Nguồn gốc, xuất xứ và sự phân bố
Cây mè có nguồn gốc có từ Châu Phi. Có nhiều ý kiến cho rằng Êtiopi là

nguyên sản của giống mè trồng hiện nay. Tuy nhiên cũng có ý kiến cho rằng vùng
Afghan - Persian mới là nguyên sản của các giống mè trồng. Mè là loại cây có dầu
được trồng lâu đời (khoảng 2000 năm trước công nguyên).
Sau đó được đưa vào vùng tiểu Á (Babylon) và được di về phía tây - vào
châu Âu và phía nam vào châu Á dần dần được phân bố đến Ấn Độ và một số nước

nam Á Trung Quốc. Ấn Độ được xem như là trung tâm phân bố của cây mè.
Vùng phân bố chính của cây mè ở giữa 250 vĩ độ Bắc và 250 vĩ độ Nam,
được trồng phổ biến ở độ cao 1.250 m so với mực nước biển nhưng cũng có thể
trồng được ở độ cao 1.500 m.
2.1.2 Phân loại khoa học
Cây mè (vừng) tên khoa học: Sesamum indicum Linn
Bộ: Lamiales
Họ: Pedaliaceae
Chi: Sesamum
Loài: S. indicum
Mè trắng: Sesamum indicum L
Mè đen: Sesamum orientale L
Có nhiều cách phân loại giống mè. Một giả thuyết cho rằng có một đoàn du
khảo của Liên Xô đi khắp thế giới đã thu được 500 mẫu, chia ra 111 dạng khác


4

nhau nhưng nói chung hiện nay phân loại mè dựa vào một số đặc tính thực vật như
sau:
• Kiểu lá: có giống to bản, có giống lá dài, có giống lá hình chân chim.
• Lông tơ: lông tơ trên thân hoặc cành là một đặc tính để phân biệt khi các đặc
tính khác giống nhau.
• Phân cành và không phân cành: là đặc tính giúp cho việc xác định mật độ
thích hợp.
• Hình dáng quả và vị trí đóng quả: quả của các giống khác nhau đều không
giống nhau. Đặc biệt vị trí đóng quả rất khác nhau. Số quả đóng ở mỗi mắt
cũng khác nhau.
• Chiều dài lóng (đốt) : là đặc tính có ý nghĩa quan trọng. Lóng càng ngắn thì
cùng độ cao của cây, số mắt càng nhiều và số quả trên cây càng nhiều.

• Số vỏ bọc ngoài hạt: có giống một vỏ, có giống hai vỏ.
• Thời gian sinh trưởng: phân loại giống có thời gian sinh trưởng dài ngày
(trên 100 ngày) hoặc giống sinh trưởng ngắn ngày (dưới 100 ngày).
• Số khía trên trái mè: phân loại các giống mè bốn khía, sáu khía, tám khía,
phân loại này dùng để chọn cỡ hạt nhỏ lại.
• Độ bền của trái trên đồng: có giống trái bị nứt trên còn ở trên cây, có giống
không bị nứt. Phân loại này giúp xác đinh thời gian thu hoạch hợp lý.
2.1.3 Một số giống mè phổ biến hiện nay
Nhóm mè vàng
- Mè vàng An Giang: Trổ hoa 30 ngày sau khi trồng phân cành ít (2 – 3 cành
trên cây), thân màu xanh, chiều cao khoảng 80 cm, thời gian sinh trưởng ngắn,
khoảng 85 ngày. Năng suất bình quân 1,2 tấn/ha, giống này có sáu hoa, trái có tám
khía, trồng phổ biến ở vùng Châu Phú (An Giang).
- Mè vàng Miền Đông: Trổ hoa 30 ngày sau khi trồng, phân cành trung bình
(4 cành/cây), thân màu xanh đậm, chiều cao thấp (70 cm), thời gian sinh trưởng


5

ngắn (80 ngày), năng suất khá cao (1,5 tấn/ha). Giống trồng phổ biến ở Đồng Nai,
Sông Bé trên vùng đất cao, trái có bốn đến tám khía.
- Mè vàng Cồn Khương: Trổ hoa ngày thứ 35 sau khi trồng, phân cành 4 – 6
(cành/cây), chiều cao 90 cm, thời gian sinh trưởng 75 ngày, năng suất 1,4 tấn/ha.
Trồng phổ biến ở Cồn Khương (Cần Thơ), trái có bốn đến sáu khía.
Nhóm mè đen
- Mè đen Trà Ôn: Trổ hoa ngày thứ 35 sau khi gieo, phân cành nhiều (4 – 6
cành/cây), chiều cao 90 cm, thời gian sinh trưởng 95 ngày, năng suất khá cao (1,4
tấn/ha). Trồng phổ biến ở Trà Ôn (Vĩnh Long), trái có từ 4 đến 6 khía.
- Mè đen Campuchia: Nhập từ Ấn Độ, phân cành rất nhiều, có cả cành cấp
hai mang trái, chiều cao từ 90 – 100cm, thời gian sinh trưởng 100 ngày, năng suất

cao nhất trong các giống (1,6 tấn/ha), tuy nhiên hạt có nhiều màu sắc khác nhau (có
cả đỏ, trắng, nâu), rất khó khi chọn hạt để xuất khẩu.
2.2 Đặc điểm thực vật học
2.2.1 Rễ
Thuộc loại rễ cọc, rễ chính ăn sâu . Đồng thời hệ rễ bên của mè cũng rất phát
triển về bề ngang. Rễ mè phân bố chủ yếu ở lớp đất từ 0 – 25 cm. Nếu mè ở vùng
đất cát, vùng khô hạn, rễ cái có thể ăn sâu từ 1 – 1,2 m để tìm nguồn nước ngầm.
Nhiều thí nghiệm cho thấy tốc độ ra rễ của mè rất chậm, kém hơn đậu phộng,
bắp. Đây là vấn đề cần lưu ý khi trồng xen mè với các cây trồng này.
Trên đất cát, rễ mọc tốt hơn trên đất sét và không chịu ngập trong thời gian
ngắn.
Đặc tính của rễ mè phát triển kém nên dễ bị đổ ngã khi có mưa to gió lớn. Vì
vậy khi trồng mè, chú ý phải vun gốc, xẻ rãnh để thoát nước (nhất là trồng vào mùa
mưa).
2.2.2 Thân
Thân mè thuộc thân thảo, thân thường có hình 4 cạnh với những tiết diện
vuông và những rãnh dọc. Tuy nhiên, có những dạng thân rất rỗng hình chữ nhật.


6

Thân có thể tròn, trên thân có nhiều lóng hoặc ít lóng. Đặc tính này cũng để phân
biệt giống. Màu sắc của thân thay đổi từ màu xanh nhạt đến màu tím, phổ biến nhất
là màu xanh đậm. Thân cao từ 60 – 120 cm. Trong điều kiện hạn, thân có thể thấp
hơn, nhưng cũng có giống đạt đến 3m.
Số lượng cành trên cây phụ thuộc chủ yếu vào giống, thường có khoảng 2 –
6 cành. Cành mọc từ các nách lá gần gốc.
Mức độ phân cành thực sự là tốc độ sinh trưởng chung của cây, trực tiếp bị
ảnh hưởng của môi trường mật độ, lượng mưa, độ dài ngày.
Các dạng thân ngắn đâm cành ít thường chín sớm, cây cao thường chín trễ và

có khuynh hướng chịu hạn khá hơn. Các giống dài ngày thường phát triển chậm ở
giai đoạn cây con, nhưng tăng trưởng nhanh ở giai đoạn sau.
2.2.3 Lá
Lá mè rất biến đổi về dạng và kích thước trên cùng một cây và giữa các
giống. Lá dưới thường rộng đôi khi có thùy, mép (rìa) hình răng cưa hướng ra ngoài
lá giữa thường nguyên hình móc, đôi khi răng cưa lá trên hẹp hơn. Lá mọc đối hay
luân phiên tùy giống, cách sắp xếp lá ảnh hưởng đến số hoa mang trên nách lá và
năng suất hạt trên cây. Lá mọc đối tạo diều kiện có nhiều hoa. Kích thước của lá
thay đổi từ 3 – 17,5 cm chiều dài và 1 – 1,5 cm chiều rộng. Lá có màu xanh đậm,
xanh nhạt tùy thuộc vào giống. Mặt trên của lá có lông tơ bao phủ. Theo nhiều thí
nghiệm cho thấy tốc độ dẫn nước của lá mè không mở quả nhanh hơn lá mè mở
quả. Do đó, những vùng thiếu nước thì không thích hợp cho giống mè mở quả.
2.2.4 Cành
Xuất phát từ thân chính, cành có thể mọc cách hay mọc đối nhau, cành sẽ
mang hoa và trái, trên các cành chính còn có cành cấp hai. Sự phân cành trên thân
chính cũng là một yếu tố để phân biệt các giống mè, thường màu của cành trên thân
giống như thân chính.
2.2.5 Hoa
Hoa mè thuộc hình chuông. Cuống hoa ngắn, tràng hoa gồm 5 cánh hợp


7

thành hình chuông.
Đài hoa màu xanh, 5 cánh cạn. Ống hoa dài 3 – 4 cm. Hoa mọc ở nách lá
thành chùm. Mỗi chùm có 4 – 8 hoa. Nhị đực 5 nhưng có 1 bất dục. Bầu nhụy nằm
trên đài hoa, có 2 ngăn với nhiều vách giả.
2.2.6 Quả
Là một loại quả nang, tiết diện hình chữ nhật, có rãnh sâu, có đầu nhọn hình
tam giác ngắn. Hình dạng của quả cũng là một yếu tố để phân biệt các giống. Chiều

dài trái thay đổi từ 2,5 – 8cm, đường kính trái thay đổi từ 0,5 – 2 cm, số vách ngăn
từ 1 – 12, trái thường có lông tơ bao phủ. Trái mở ra bằng cách chẻ dọc vách ngăn
từ trên xuống. Mức độ mở trái là đặc tính quan trọng khi chọn giống để trồng cho
phù hợp với điều kiện thu hoạch.
Chất lượng quả cũng khác nhau tùy vị trí đóng quả. Thường quả ở vị trí thấp
có hạt lớn hơn ở vị trí cao.
2.2.7 Hạt
Hạt mè là hạt song tử diệp. Cấu tạo hạt có nội phôi nhủ.
Hạt mè nhỏ thường có hình trứng hơi dẹp trọng lượng 1000 hạt từ 2 – 4 g.
Vỏ láng hoặc nhăn màu đen, trắng, vàng, nâu đỏ hay xám, cũng có hạt màu xám
nâu, xanh olive và nâu đậm. Hạt mè tương đối mảnh và chứa rất nhiều dầu, do đó,
dễ mất sức nảy mầm sau khi thu hoạch. Một số giống mè có tính miên trạng kéo dài
đến 6 tháng sau khi thu hoạch. Giống có trái nhiều khía thì hạt nhỏ hơn giống có trái
ít khía.
2.3 Yêu cầu sinh thái của cây mè
2.3.1 Nhiệt độ
Mè là cây có nguồn gốc nhiệt đới nên yêu cầu về nhiệt độ tương đối cao
trong suốt thời gian sinh trưởng. Tổng tích ôn của mè khoảng 2.7000C cho thời
gian sinh trưởng 3 – 4 tháng nhiệt đô trung bình thích hợp khoảng 25 – 300C. Nhiệt
độ thích hợp cho hạt nảy mầm, sinh trưởng, các bộ phận dinh dưỡng và sự hình
thành hoa khoảng 25 – 270C. Nhiệt độ thích hợp cho sự nở hoa và sự phát triển quả


8

vào khoảng 28 – 320C. Nếu nhiệt độ dưới 200C kéo dài thời gian nảy mầm. Nhiệt độ
dưới 180C sẽ gây khó khăn cho sự phát triển và nếu nhiệt độ dưới 100C cây ngừng
phát triển và chết.
Nhiệt độ cao trên 400C vào thời gian ra hoa sẽ cản trở sự thụ phấn, thụ tinh,
tăng tỷ lệ hoa rụng và do đó làm giảm số hoa.

2.3.2 Ánh Sáng
Mè là cây ngày ngắn. Trong điều kiện thời gian chiếu sáng dưới 10 giờ/ngày
sẽ rút ngắn thời gian sinh trưởng dinh dưỡng của mè. Mè sẽ ra hoa sớm hơn 15 – 20
ngày trong điều kiện tự nhiên (12 giờ/ngày).
Cường độ ánh sáng, số giờ nắng số giờ nắng trong ngày ảnh hưởng trực tiếp
đến năng suất của mè. Trong thời gian sinh trưởng, nhất là sau khi trổ hoa, mè cần
khoảng 200 – 300 giờ nắng/tháng cho tới khi trái chín.
Sự thay đổi thời gian chiếu sáng của những mùa vụ khác nhau ảnh hưởng rất
rõ đến năng suất mè. Do đó, việc xác định thời gian gieo trồng của mỗi giống ở mỗi
vùng là biện pháp kỹ thuật quan trọng quyết định năng suất mè.
Một số kết quả nghiên cứu cho thấy: Cường độ ánh sáng trong thời gian kết
quả đến khi chín 28.000 lux thích hợp nhất cho quá trình hình thành dầu. Hàm
lượng dầu trong hạt giảm 8% nếu cường độ ánh sáng giảm xuống 7.000 lux.
2.3.3 Nước
Cây mè có khả năng chịu hạn tương đối tốt. Ở thời kỳ cây con, mè rất mẫn
cảm với sự thiếu hụt ẩm độ đất. Vì vậy thời vụ xuống giống sẽ được điều chỉnh vào
những thời điểm có lượng mưa không nhiều theo sau thời kỳ nảy mầm, nhất là
những vùng khô hạn thì việc xác đinh thời điểm gieo hạt là rất quan trọng.
Ở những nơi có độ ẩm đất thích hợp thì cây vừng sinh trưởng, phát triển tốt và
không phụ thuộc nhiều vào lượng mưa. Cây mè sinh trưởng, phát triển tốt, cho năng
suất cao ở những nơi có lượng mưa khoảng 500 – 600 mm trong vụ gieo trồng. Sự
phân bố lượng mưa trong suốt thời gian sinh trưởng rất quan trọng. Nếu mưa lớn ở
thời kỳ ra hoa sẽ làm giảm năng suất và nếu thời tiết tiếp tục nhiều mây, nắng yếu ở


9

bất kỳ thời gian nào khi cây ra hoa thì có thể dẫn đến thất thu về năng suất. Nếu
mưa vào thời kỳ thu hoạch cũng làm giảm đáng kể năng suất và phẩm chất hạt do
khả năng mẫn cảm với một số nấm bệnh và kéo dài thời gian phơi khô quả và hạt.

Cây mè rất mẫn cảm với điều kiện ngập nước và mưa đá ở tất cả các thời kỳ
sinh trưởng của cây. Mưa bão lớn có thể làm hư hại toàn bộ và khả năng phục hồi là
rất khó.
2.3.4 Gió
Mè rất dễ bị thiệt hại do gió, nhất là khi thân chính phát triển, gió cũng làm
cho mất hạt khi trái bị nứt. Do đó, khi chọn thời vụ trồng mè nên tránh vào thời gian
mưa to gió lớn và thường chọn những giống có lóng ngắn, chiều dài của thân tương
đối ngắn có thể cho nhiều trái, chú ý cần phải vun gốc cho cây.
2.3.5 Cao độ
Mè thích hợp ở độ cao dưới 1.250 m tuy nhiên vẫn thấy có những trường hợp
trồng ở độ cao khoảng 1.000 m, mè trồng ở vùng này thường cây nhỏ, không phân
cành, chỉ có một hoa ở dưới nách lá, do đó năng suất thấp.
Ở Ấn Độ và Venezuela, người ta thấy cùng một giống nếu đem trồng ở nhiều
nhiệt độ cao khác nhau thì càng lên cao năng suất càng giảm.
2.3.6 Đất đai
Mè phát triển được trên nhiều loại đất khác nhau, nhưng phát triển tốt nhất là
trên loại đất có độ màu mỡ trung bình, thoát nước tốt. Cơ cấu đất không quan trọng
bằng khả năng thoát nước, cây sẽ chết nếu ngập nước kéo dài, nhất là thời kỳ sinh
trưởng đầu.
Các loại đất cát, cát pha có pH từ 5,5 đến 8 đều trồng mè được, nhưng tốt nhất
là pH = 6. Ẩm độ thích hợp nhất là 70%. Đối với Đồng Bằng Sông Cửu Long như
An Giang, Cần Thơ, Vĩnh Long, một số vùng ven Thành Phố Hồ Chí Minh và các
tỉnh miền Trung là nơi thích hợp phát triển mè. Mè rất thích hợp với đất phù sa ven
sông như Cồn Khương (Cần Thơ), ở Châu Phú (An Giang) do phù sa bồi đấp sau vụ
lúa nổi, trồng mè thường cho năng suất cao.


10

2.3.7 Các chất dinh dưỡng

2.3.7.1 Đạm
Bón đạm cho mè cần chú ý đến hàm lượng lân dễ tiêu trong đất. Nếu thiếu hụt
lân trong đất thì việc bón đạm có thể làm giảm năng suất và ảnh hưởng đến hàm
lượng dầu trong hạt. Dạng đạm thích hợp cho mè là Sulphat đạm (SA), vì nó làm
tăng năng suất và hạn chế bệnh do Pseudomonas sesami. Bón cân đối đạm lân và
kali sẽ cho kết quả tốt hơn. Tỷ lệ phối hợp tùy vào mùa vụ gieo trồng, loại đất và
giống.
Bón thúc đạm cho mè là rất cần thiết để đạt năng suất cao. Lượng đạm và thời
gian bón tùy thuộc vào vùng đất, thời vụ gieo, chế độ canh tác, các biện pháp kỹ
thuật khác. Thời điểm thích hợp thúc đạm khi chiều cao cây đạt 15 – 20 cm.
2.3.7.2 Lân
Là một trong những yếu tố dinh dưỡng quan trọng nhất, trong điều kiện thâm
canh để đạt năng suất mè cao. Tuy nhiên các dạng lân khác nhau cũng ảnh hưởng
đến năng suất và đặc tính của giống.
2.3.7.3 Kali
Mè là cây lấy dầu nên kali rất cần thiết cho cây. Qua phân tích cho thấy hàm
lượng K trong trái là rất cao. Dạng phân kali cho vừng thường ở dạng hỗn hợp vì ở
dạng này chứa kali ở dạng dễ hấp thu. Trong điều kiện nhất định bón kali ở mức cao
ảnh hưởng đén chất lượng hạt, nhưng nếu đạm và lân quá nhiều thì việc bón nhiều
kali là cần thiết để cân bằng dinh dưỡng.
2.4 Công dụng và giá trị dinh dưỡng
2.4.1 Công dụng
Hạt mè
Được sử dụng rất phổ biến để chế biến nhiều dạng thức ăn (kẹo mè, chè
mè...). Trong dân gian, còn dùng mè để nấu cháo (nếp với mè) cho người mẹ cho
con bú rất tốt.


11


Dầu mè
Tiêu thụ nhiều nhất, dầu mè rất tốt, khác với các loại dầu khác là không bị
oxy hóa nên nên không chuyển thành mùi khó chịu. Vì trong mè có chứa chất
sesamol, ngăn cản quá trình oxy hóa.
Trong kỹ nghệ, dầu mè sử dụng để bôi trơn máy móc cao cấp: máy bay, máy
dùng trong khoa học kỹ thuật, dầu dùng để pha sơn, pha vecni rất tốt vì có màu láng
bóng.
Trong y học, dùng để làm thuốc viên con nhộng. Dầu mè còn dùng trong mỹ
phẩm, ở Ấn Độ, người ta còn dùng dầu mè để bôi vào tóc cho bóng mượt.
Ngoài ra, dầu mè đã được dùng trong một vài ngành công nghiệp, kỹ nghệ
như chất kháng nấm, kháng khuẩn, thuốc trừ sâu, mỹ phẩm, chất hoà tan, xà phòng
và có thể dùng để sản xuất biodiesel trong tương lai.
2.4.2 Giá trị dinh dưỡng
Mè là loại cây lấy dầu ngắn ngày (thời gian sinh trưởng khoảng 75 – 80
ngày). Hạt mè có hàm lượng lipit rất cao (45 – 54%), protein 16 – 18% và protein
của mè có đủ 8 axit amin không thay thế. Dầu mè là loại dầu dễ tiêu, cho năng
lượng cao, có thể bảo quản thời gian dài hơn so với các loại dầu khác. Các vitamin
trong dầu mè hỗ trợ cho việc hấp thụ và tiêu hóa thức ăn nên mè dùng làm thực
phẩm rất tốt. Ngoài ra mè còn là nguyên liệu dùng trong việc chế biến nhiều loại
bánh đặc sản khác.


12

Bảng 2.1: Thành phần dinh dưỡng có trong bột mè và trong thịt.
Acid amin

Bột mè %

Thịt %


Lysin

2,8

10,0

Triptophan

1,8

1,4

Methionine

3,2

3,2

Phenilatanine

8,0

5,0

Leucine

7,5

8,0


Isoleucine

4,8

6,0

Valine

5,1

5,5

Threonine

4,0

5,0
(Nguồn: Trần Thị Kim Ba, 2007)

2.5 Tình hình sản xuất mè trên thế giới và Việt Nam
2.5.1 Tình hình sản xuất mè trên thế giới
Trước thế chiến thứ hai, diện tích trồng mè từ 5 triệu ha vào năm 1939, đạt
sản lượng 1,5 tấn trong đó Ấn Độ là quốc gia trồng nhiều nhất với diện tích 2,5 triệu
ha, kế đó là Trung Quốc 1,2 triệu ha, Miến Điện 700.000 ha, Soudan 400.000 ha,
Mehico 200.000 ha. Các quốc gia có diện tích trồng < 50.000 ha gồm: Pakistan,
Thổ Nhĩ Kỳ, Ouganda, Megéria.
Hiện nay mè được trồng phổ biến ở nhiều nơi trên thế giới với tổng diện tích
hơn 7,7 triệu ha, năng suất: 3,5 – 4,5 tạ/ha. Sản lượng mè của thế giới trong 10 năm
gần đây đạt khoảng trên 3 triệu tấn/ năm. Trong đó 4 nước có diện tích và sản lượng

lớn trên thế giới là Ấn Độ, Trung Quốc, Sudan, Miến Điện được thể hiện qua bảng
2.2 và 2.3 qua các năm từ 2005 đến 2009.


13

Bảng 2.2: Diện tích mè của một số nước trên thế giới (triệu ha)

Năm
Tên quốc gia

2005

2006

2007

2008

2009

Ấn Độ

1,72

1,65

1,83

1,70


1,87

Sudan

1,52

1,81

1,11

1,49

1,23

Miến Điện

1,34

1,19

1,37

1,43

1,57

Trung Quốc

0,59


0,57

0,49

0,47

0,48

Thế giới

7,53

7,38

7,05

7,41

7,70

(Nguồn: FAOSTAT, 2011)
Bảng 2.3: Sản lượng mè của một số nước trên thế giới (triệu tấn)
Năm
Tên quốc gia

2005

2006


2007

2008

2009

Ấn Độ

0,64

0,62

0,76

0,64

0,66

Trung Quốc

0,63

0,66

0,56

0,59

0,62


Miến Điện

0,50

0,69

0,78

0,85

0,87

Sudan

0,28

0,40

0,24

0,35

0,318

Thế giới

3,43

3,67


3,65

3,83

3,98

(Nguồn: FAOSTAT, 2011)
Các vùng trồng chính:
- Châu Á : Sản xuất 55 – 60% sản lượng trên thế giới
- Châu Mỹ: 18 – 20%
- Châu Phi: 18 – 20%
Ngoài ra, Châu Âu và Châu Đại Dương cũng có trồng rải rác nhưng không đáng kể.
2.5.2 Tình hình sản xuất mè ở Việt Nam
Diện tích mè của Việt Nam đạt khoảng 45 ngàn ha, năng suất 4,8 tạ/ha và
sản lượng 22 ngàn tấn. Năm 2007 cả nước gieo trồng được 45 ngàn ha mè, chỉ tăng
6 ngàn ha trong vòng 3 năm từ 2005 – 2008. Các tỉnh trồng mè tại miền Nam chiếm
hơn 60% diện tích trồng cả nước và tập trung tại Duyên hải Nam Trung bộ (9.000


14

ha), Đông Nam bộ (7.400 ha) và đồng bằng sông Cửu Long (6.900 ha).
Về năng suất: Nhìn chung, năng suất trung bình của cả nước ở mức thấp, đạt
0,51 tấn/ha (2004). Những vùng có năng suất mè cao là Đồng bằng sông Hồng 0,75
tấn/ha và Đồng bằng sông Cửu Long 0,9 tấn/ha.
Về sản lượng: Tổng sản lượng của cả nước năm 2009 là 24000 tấn tăng 1000
tấn so với năm 2004.
Bảng 2.4 Thực trạng về diện tích, năng suất, sản lượng của cây mè ở Việt Nam
2005


2006

2007

2008

2009

Diện tích (ha)

52800

45000

44000

45000

46000

Năng suất (tạ/ha)

51890

48880

50000

51110


52170

Sản lượng (tấn)

27400

22000

22000

23000

24000

(Nguồn: FAOSTAT, 2011)
2.6 Tình hình nghiên cứu về cây mè trên thế giới và ở Việt Nam
2.6.1 Tình hình nghiên cứu trên thế giới
Thực trạng sản xuất mè trên thế giới và trong nước cho thấy năng suất trung
bình còn rất thấp mà nguyên nhân chủ yếu là do công tác cải tiến giống và quy trình
kỹ thuật chưa được quan tâm đúng mức. Để khắc phục tình trạng trên, những năm
gần đây một số nước đã quan tâm đến việc nghiên cứu giống và đầu tư nhiều hơn
trong canh tác mè.
Thực trạng về giống mè và nghiên cứu giống mè
Theo Langham 2006, nhiều nước trên thế giới nhiều nông dân chưa bao giờ
có những giống mè mới do các nhà chọn giống tạo ra. Những năm gần đây, Hàn
Quốc là một trong những quốc gia có sự quan tâm và đầu tư cho cây mè nhưng 29%
giống mè trong sản xuất vẫn là giống địa phương (Kang, 2001).
Các nước Ấn Độ, Trung Quốc, Hàn Quốc đã có chương trình thu thập nguồn
gen cây mè ở địa phương, bảo quản và khai thác nguồn gen này làm vật liệu khởi
đầu phục vụ công tác chọn giống (Langham, 2010).



15

Những năm gần đây, việc sử dụng kỹ thuật hạt nhân trong việc chọn tạo
giống mè cũng được một số nước quan tâm áp dụng. Tại Pakistan, việc sử dụng bức
xạ grama trong chọn giống cho thấy: cần chú trọng vào số quả trên cây và số hạt
trên quả cũng như độ dài quả (Sarwar, 2006). Các nhà nghiên cứu chọn tạo giống
mè ở Trung Quốc (Yingzhong, 2003) cũng cũng đã nghiên cứu ảnh hưởng của tia
grama và natri nitrat đến sự nảy mầm và cây con với nguồn Coban 60 với liều 0,
200, 300 Gray kết hợp Natri nitrat (NaN3) ở mức 0, 5, 10 mM, NaN3 do bị thủy
phân tạo ammoniac kích thích sinh trưởng và tăng năng suất. Khi xử lý hạt nảy
mầm, kết quả cho thấy các liều phóng xạ kết hợp NaN3 khác nhau đã có ảnh hưởng
khác nhau đến sinh trưởng và phát triển của 3 giống mè Yuzhi 4, Zhong 97 – 413 và
AEO809936.
Nứt quả vào thời điểm chín là một nhược điểm của cây mè nói chung, được
kiểm soát bởi gene lặn được gòi là gên không nứt quả (indehiscent gene-id)
(Langham, 1946). Việc tạo ra giống kháng nứt quả được phát triển bằng cách tổ hợp
6 đặc tính của quả, phần lớn các đặc tính này được xác định bởi sự mở quả, sự nứt
quả, sự thắt quả, tính chất đầy đủ của màng và sự gắn kết của màng bên trong múi,
sự gắn kết của giá noãn (Langham, 1956). Các nhà nghiên cứu Mỹ (Công ty
Sesaco) đã tạo được hàng chục giống mè năng suất cao chống nứt vỏ: S-17, S-23, S24, S-25, S-28…rất phù hợp cho việc thu hoạch cơ giới hóa (Langham, 2008).
Trung Quốc đã đầu tư nhiều cho công tác chọn tạo giống, đã đưa ra sản xuất
các giống mè mới: Tang Chi số 9 (mè đen), Tang Chi số 10, mè trắng Ngạc chỉ số 1
(13,0 tạ/ha) và giống ngạc chỉ số 2 (12,9 tạ/ha). Bên cạnh đó Viện nghiên cứu Nông
nghiệp Vũ Hán đã chọn tạo thành công hàng chục giống mè: ZZM-0830, ZZM1143, HSBS-1…


×