Tải bản đầy đủ (.pdf) (118 trang)

XÁC ĐỊNH THÔNG SỐ XỬ LÝ NHIỆT TRỪ RUỒI ĐỤC QUẢ Bactrocera correcta Bezzi (DIPTERA: TEPHRITIDAE) TRONG QUẢ XOÀI CÁT CHU BẰNG KỸ THUẬT XỬ LÝ HƠI NƯỚC NÓNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.17 MB, 118 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA NÔNG HỌC

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI:
XÁC ĐỊNH THÔNG SỐ XỬ LÝ NHIỆT TRỪ RUỒI ĐỤC QUẢ
Bactrocera correcta Bezzi (DIPTERA: TEPHRITIDAE)
TRONG QUẢ XOÀI CÁT CHU BẰNG KỸ THUẬT
XỬ LÝ HƠI NƯỚC NÓNG

NGÀNH
KHÓA
SINH VIÊN THỰC HIỆN

: BẢO VỆ THỰC VẬT
: 2008 – 2012
: LÊ NHỰT MINH

Tp. Hồ Chí Minh, tháng 07 năm 2012


XÁC ĐỊNH THÔNG SỐ XỬ LÝ NHIỆT TRỪ RUỒI ĐỤC QUẢ
Bactrocera correcta Bezzi (DIPTERA: TEPHRITIDAE)
TRONG QUẢ XOÀI CÁT CHU BẰNG KỸ THUẬT
XỬ LÝ HƠI NƯỚC NÓNG

Tác giả
LÊ NHỰT MINH


Khóa luận được đệ trình để đáp ứng yêu cầu
cấp bằng kỹ sư ngành Bảo vệ thực vật

GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
TS. Nguyễn Hữu Đạt

ThS. Lê Cao Lượng

Tp. Hồ Chí Minh, tháng 07/2012


LỜI CẢM ƠN

Đầu tiên, con xin bày tỏ lòng biết ơn vô bờ bến đến Ba, Mẹ đã nuôi dạy con nên
người như ngày hôm nay, cảm ơn anh chị em trong gia đình đã động viên, an ủi tôi
trong những lúc khó khăn, vấp ngã.
Chân thành cảm ơn:
Ban giám hiệu trường Đại Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh. Ban chủ
nhiệm khoa Nông học đã tạo điều kiện và tận tình giúp đỡ tôi trong suốt thời gian theo
học tại trường.
ThS. Lê Cao Lượng – Bộ môn Bảo vệ thực vật – Trường Đại Học Nông Lâm
Thành Phố Hồ Chí Minh đã luôn quan tâm, hướng dẫn tôi trong thời gian thực hiện
khóa luận tốt nghiệp, cũng như suốt thời gian học tập, rèn luyện tại trường.
TS. Nguyễn Hữu Đạt – Giám đốc Trung tâm Kiểm dịch Thực vật sau nhập
khẩu II đã chỉ dạy những kinh nghiệm quý báu, tạo điều kiện thuận lợi cho tôi thực
hiện đề tài tại Trung tâm.
Tất cả các anh, chị trong trung tâm Kiểm dịch Thực vật sau nhập khẩu II cũng
như các bạn lớp DH09BV, DH09NH đã tận tình giúp đỡ tôi thực hiện khóa luận này.
Đặc biệt là các bạn lớp DH08BV luôn đồng hành cùng tôi, giúp đỡ tôi trong
học tập và cuộc sống.

Tp. Hồ Chí Minh, ngày 20 tháng 07 năm 2012

Lê Nhựt Minh

ii


TÓM TẮT

LÊ NHỰT MINH, Trường Đại Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh, tháng
07 năm 2012. Đề tài “Xác định thông số xử lý nhiệt trừ ruồi đục quả Bactrocera
correcta Bezzi (Diptera: Tephritidae) trong quả xoài cát chu bằng kỹ thuật xử lý
hơi nước nóng” được thực hiện tại Trung tâm Kiểm dịch Thực vật sau nhập khẩu II,
từ tháng 02 đến tháng 06 năm 2012.
Giáo viên hướng dẫn:

ThS. Lê Cao Lượng
TS. Nguyễn Hữu Đạt

Mục đích nghiên cứu: Xác định thông số xử lý nhiệt trừ ruồi đục quả Bactrocera
correcta Bezzi trong quả xoài cát chu để góp phần hoàn chỉnh quy trình xử lý nhiệt
nóng trừ ruồi đục quả, xuất khẩu xoài sang thị trường các nước khó tính như Mỹ, Nhật,
Hàn Quốc, New Zealand, Úc, Chilê,…
Đầu tiên, xác định khả năng kháng nhiệt trong quả xoài cát chu của ruồi đục
quả Bactrocera correcta Bezzi với các giai đoạn tiền hóa nhộng (trứng non – YE,
trứng già – ME, sâu non tuổi 1 – L1, sâu non tuổi 2 – L2, sâu non tuổi 3 – L3) để
xác định được giai đoạn kháng nhiệt nhất và ước tính được mức nhiệt độ tối ưu nhất
để tiến hành xử lý các thí nghiệm tiếp theo.
Với giai đoạn và mức nhiệt độ vừa xác định được, tiếp tục thực hiện thí
nghiệm tiên đoán thông số xử lý nhiệt sau cùng của loài Bactrocera correcta Bezzi.

Cuối cùng, thực hiện thí nghiệm kiểm chứng lại với thông số được xác định
ở thí nghiệm tiên đoán, thí nghiệm này được thực hiện trên 30.000 cá thể của giai
đoạn kháng nhiệt nhất.

iii


Kết quả đạt được:
Trong thí nghiệm xác định khả năng kháng nhiệt trong quả của ruồi đục quả
Bactrocera correcta Bezzi, với 5 giai đoạn đã tiến hành xử lý thì ME là giai đoạn có
khả năng kháng nhiệt nhất so với 4 giai đoạn còn lại (YE, L1, L2, L3) với độ tin cậy
95 %; và 46,5 0C là mức nhiệt độ tối ưu nhất được chọn để tiến hành các thí nghiệm
tiếp theo.
Tiên đoán được thông số xử lý nhiệt sau cùng có thể diệt trừ hoàn toàn giai
đoạn ME là mức nhiệt độ 46,5 0C với thời gian xử lý là 30 phút.
Thông số xử lý nhiệt 46,5 0C – xử lý trong 50 phút đã tiêu diệt hoàn toàn
được 49.073 (>30.000) cá thể ME mang đi xử lý. Hoàn thành quá trình xác định
thông số xử lý nhiệt trừ RĐQ Bactrocera correcta Bezzi trong quả xoài cát chu.

iv


MỤC LỤC
Trang
Lời cảm ơn --------------------------------------------------------------------------------- ii
Tóm tắt ------------------------------------------------------------------------------------- iii
Mục lục ------------------------------------------------------------------------------------- v
Danh sách chữ viết tắt ------------------------------------------------------------------- ix
Danh sách bảng – biểu đồ --------------------------------------------------------------- xi
Danh sách hình --------------------------------------------------------------------------xiii

Chương 1: GIỚI THIỆU --------------------------------------------------------------- 1
1.1 Đặt vấn đề -------------------------------------------------------------------------- 1
1.2 Mục đích ---------------------------------------------------------------------------- 2
1.3 Yêu cầu ----------------------------------------------------------------------------- 3
1.4 Giới hạn đề tài --------------------------------------------------------------------- 3
Chương 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ------------------------------------------------ 4
2.1 Đặc điểm cây xoài ----------------------------------------------------------------- 4
2.1.1 Giới thiệu về cây xoài ------------------------------------------------------- 4
2.1.2 Thành phần dinh dưỡng trong quả xoài ----------------------------------- 5
2.1.3 Giới thiệu về giống xoài cát chu ------------------------------------------- 6
2.1.4 Cách thu hoạch và bảo quản xoài ------------------------------------------ 7
2.2 Các phương pháp xử lý sau thu hoạch ------------------------------------------ 8
2.2.1 Biện pháp hóa học ---------------------------------------------------------- 8
2.2.2 Biện pháp vật lý -------------------------------------------------------------- 8
v


2.2.2.1 Xử lý nhiệt --------------------------------------------------------------- 8
2.2.2.2 Xử lý chiếu xạ ---------------------------------------------------------11
2.3 Thành phần, phân bố và tác hại của ruồi đục quả xoài trên thế giới ------- 11
2.3.1 Thành phần, phân bố của ruồi đục quả xoài trên thế giới ------------- 11
2.3.2 Tác hại của ruồi đục quả xoài trên thế giới ------------------------------ 13
2.4 Thành phần ruồi đục quả xoài ở Việt Nam ----------------------------------- 14
2.4.1 Thành phần ruồi đục quả được phát hiện ở Việt Nam ----------------- 14
2.4.2 Thành phần ruồi đục quả hại xoài ở Việt Nam ------------------------- 15
2.5 Kết quả thí nghiệm khả năng chống chịu nhiệt trần của 4 loài
ruồi đục quả B. dorsalis, B. correcta, B. cucurbitae, B.
carambolae được thực hiện năm 2011 (Dương Hoài Ân) ------------------ 16
2.6 Tổng quan về ruồi đục quả Bactrocera correcta Bezzi --------------------- 16
2.6.1 Đặc điểm nhận dạng --------------------------------------------------------17

2.6.2 Vòng đời Bactrocera correcta Bezzi ------------------------------------- 19
2.7 Các bước tiến hành để xử lý nhiệt nóng trừ ruồi đục quả theo
đúng tiêu chuẩn quốc tế (JICA-IPQTF, 2008; APPPC-RSPM
No.1, 2004) ------------------------------------------------------------------------20
Chương 3: VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ---------------- 22
3.1 Thời gian và địa điểm thực hiện nghiên cứu ---------------------------------- 22
3.2 Vật liệu nghiên cứu --------------------------------------------------------------22
3.2.1 Đối tượng nghiên cứu ------------------------------------------------------ 22
3.2.1.1 Ruồi đục quả Bactrocera correcta Bezzi -------------------------- 22
3.2.1.2 Xoài cát chu ------------------------------------------------------------24
3.2.2 Thiết bị và dụng cụ thí nghiệm -------------------------------------------- 24
vi


3.3 Nội dung nghiên cứu -------------------------------------------------------------27
3.4 Phương pháp nghiên cứu --------------------------------------------------------28
3.4.1 Phương pháp xác định khả năng kháng nhiệt trong quả xoài
cát chu của Bactrocera correcta Bezzi ----------------------------------- 28
3.4.2 Phương pháp tiên đoán thông số xử lý nhiệt sau cùng của
Bactrocera correcta Bezzi ------------------------------------------------- 40
3.4.2.1 Thí nghiệm thăm dò chuẩn bị cho thí nghiệm tiên đoán
thông số xử lý nhiệt sau cùng của Bactrocera correcta
Bezzi ---------------------------------------------------------------------40
3.4.2.2 Thí nghiệm tiên đoán thông số xử lý nhiệt sau cùng của
Bactrocera correcta Bezzi -------------------------------------------- 43
3.4.3 Phương pháp thực hiện thí nghiệm kiểm chứng (thí nghiệm
xác nhận) ---------------------------------------------------------------------45
Chương 4: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ------------------------------------------ 48
4.1 Kết quả thí nghiệm xác định khả năng kháng nhiệt ở các giai
đoạn YE, ME, L1, L2, L3 của Bactrocera correcta Bezzi trong

quả xoài cát chu ------------------------------------------------------------------48
4.2 Kết quả thí nghiệm tiên đoán thông số xử lý nhiệt sau cùng của
Bactrocera correcta Bezzi ------------------------------------------------------ 54
4.2.1 Kết quả thí nghiệm thăm dò chuẩn bị cho thí nghiệm tiên
đoán thông số xử lý nhiệt sau cùng của Bactrocera correcta
Bezzi -------------------------------------------------------------------------------54
4.2.2 Kết quả thí nghiệm tiên đoán thông số xử lý nhiệt sau cùng
của Bactrocera correcta Bezzi ------------------------------------------------- 56
4.3 Kết quả thí nghiệm kiểm chứng (thí nghiệm chính thức) ------------------- 58
4.4 Thảo luận chung ------------------------------------------------------------------59
Chương 5: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ --------------------------------------------- 60
vii


5.1 Kết luận ----------------------------------------------------------------------------60
5.2 Đề nghị -----------------------------------------------------------------------------60
Tài liệu tham khảo -----------------------------------------------------------------------62
Phụ lục -------------------------------------------------------------------------------------67

viii


DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT

AUD

:Australian dollar – Đô la Úc

CABI


:Center for Agriculture and Bioscience International –
Trung tâm nghiên cứu Nông nghiệp và Khoa học Sinh
học Quốc tế

CS

:Check stage – Kiểm tra giai đoạn

Ctv.

:Cộng tác viên

JICA – IPQTF

:Japan International Cooperation Agency – Improvement
of plant quarantine treatment of fruit fly – Dự án Cải tiến
Biện pháp Xử lý Kiểm Dịch Thực Vật cho Ruồi đục quả
của Cơ quan hợp tác quốc tế Nhật Bản

KDTV

:Kiểm dịch thực vật

KDTVSNK

:Kiểm dịch thực vật sau nhập khẩu

LLL

:Lần lặp lại


L1

:Larvae 1 – Sâu non tuổi 1

L2

:Larvae 2 – Sâu non tuổi 2

L3

:Larvae 3 – Sâu non tuổi 3

LD50

:Lethal dose 50 – Liều lượng gây chết 50 % số cá thể

LD95

:Lethal dose 95 – Liều lượng gây chết 95 % số cá thể

LD99,9968

:Lethal dose 99,9968 – Liều lượng gây chết 99,9968 %
số cá thể

LT50

:Lethal time of temperature 50 – Khoảng thời gian gây
chết 50 % số cá thể


LT95

:Lethal time of temperature 95 – Khoảng thời gian gây
chết 95 % số cá thể

LT99,9968

:Lethal time of temperature 99,9968 – Khoảng thời gian
gây chết 99,9968 % số cá thể

ME

:Mature eggs – Trứng già

NT

:Nghiệm thức
ix


TN

:Thí nghiệm

Tp.

:Thành phố

TP.HCM


:Thành phố Hồ Chí Minh

TT

:Trung tâm

Probe fruits

:Quả có dùng để cắm que cảm ứng biến nhiệt

RĐQ

:Ruồi đục quả

USD

:United States dollar – Đô la Mỹ

VHT

:Vapor Heat Treatment – Máy xử lý hơi nước nóng

VTM

:Vitamin

YE

:Young eggs – Trứng non


x


DANH SÁCH BẢNG

Tên bảng

Trang

Bảng 2.1 Thành phần hóa học của xoài chín --------------------------------------------- 5
Bảng 2.2 Thành phần acid amin của phần thịt xoài ------------------------------------- 6
Bảng 3.1 Thành phần thức ăn nuôi sâu non RĐQ Bactrocera correcta
Bezzi ------------------------------------------------------------------------------- 23
Bảng 3.2 Số quả dùng trong TN xác định khả năng kháng nhiệt trong quả
xoài cát chu của loài Bactrocera correcta Bezzi trong 1 lần lặp
lại ----------------------------------------------------------------------------------- 28
Bảng 3.3 Thời gian phát triển của các giai đoạn trứng và sâu non ruồi
đục quả Bactrocera correcta Bezzi ------------------------------------------- 31
Bảng 3.4 Mức nhiệt độ xử lý – thời gian xử lý và số quả dùng trong thí
nghệm thăm dò ------------------------------------------------------------------- 41
Bảng 3.5 Mức nhiệt độ - thời gian xử lý quả và số quả dùng trong thí
nghiệm tiên đoán ----------------------------------------------------------------- 44
Bảng 4.1 Tỉ lệ chết hiệu chỉnh trung bình (%) ở 3 đợt lặp lại của các giai
đoạn YE, ME, L1, L2, L3 khi xử lý bằng hơi nước nóng với các
mức nhiệt độ khác nhau --------------------------------------------------------- 49
Bảng 4.2 Mức nhiệt độ (0C) gây chết 50 %, 95 % và 99,9968 % ở 5 giai
đoạn tiền hóa nhộng của loài Bactrocera correcta Bezzi ở đợt
lặp lại thứ 1 ----------------------------------------------------------------------- 50


xi


Bảng 4.3 Mức nhiệt độ (0C) gây chết 50 %, 95 % và 99,9968 % ở 5 giai
đoạn tiền hóa nhộng của loài Bactrocera correcta Bezzi ở đợt
lặp lại thứ 2 ----------------------------------------------------------------------- 51
Bảng 4.4 Mức nhiệt độ (0C) gây chết 50 %, 95 % và 99,9968 % ở 5 giai
đoạn tiền hóa nhộng của loài Bactrocera correcta Bezzi ở đợt
lặp lại thứ 3 ----------------------------------------------------------------------- 52
Bảng 4.5 Mức độ tử vong mong đợi của giai đoạn ME loài Bactrocera
correcta Bezzi ở các mức nhiệt độ và thời gian xử lý khác nhau
trong thí nghiệm thăm dò ------------------------------------------------------- 55
Bảng 4.6 Mức độ tử vong mong đợi của giai đoạn ME loài Bactrocera
correcta Bezzi ở các mức nhiệt độ và thời gian xử lý khác nhau
trong thí nghiệm tiên đoán ở LLL thứ 1 --------------------------------------- 56
Bảng 4.7 Mức độ tử vong mong đợi của giai đoạn ME loài Bactrocera
correcta Bezzi ở các mức nhiệt độ và thời gian xử lý khác nhau
trong thí nghiệm tiên đoán ở LLL thứ 2 -------------------------------------- 57
Bảng 4.8 Mức độ tử vong mong đợi của giai đoạn ME loài Bactrocera
correcta Bezzi trong thí nghiệm xác nhận với hai trường hợp
xử lý TTT và NTT cả 2 LLL ---------------------------------------------------- 58
Biểu đồ 4.1 Tỉ lệ chết hiệu hỉnh trung bình ở 3 lần lặp lại của 5 giai đoạn
ruồi đục quả Bactrocera correcta Bezzi trong quả xoài cát chu ---------- 53

xii


DANH SÁCH HÌNH
Tên hình


Trang

Hình 2.1 Thành trùng ruồi đục quả Bactrocera correcta Bezzi ---------------------- 18
Hình 2.2 Trứng và nhộng ruồi đục quả Bactrocera correcta Bezzi ----------------- 18
Hình 2.3 Sâu non và móc miệng của sâu non ruồi đục quả Bactrocera
correcta Bezzi ------------------------------------------------------------------------------- 19
Hình 3.1 Xoài cát chu được bao quả trong vườn ---------------------------------------- 24
Hình 3.2 Máy xử móc dùng trong thí nghiệm ------------------------------------------- 26
Hình 3.3 Dụng cụ dùng trong thí nghiệm ------------------------------------------------ 26
Hình 3.4 Một số dụng cụ khác dùng trong thí nghiệm --------------------------------- 27
Hình 3.5 Cân trọng lượng quả ------------------------------------------------------------- 32
Hình 3.6 Sắp xếp quả theo trọng lượng -------------------------------------------------- 32
Hình 3.7 Lấy 7 quả dùng để cắm que thăm dò ------------------------------------------ 32
Hình 3.8 Sắp xếp lại 150 quả -------------------------------------------------------------- 32
Hình 3.9 Ghi nhận trọng lượng quả ------------------------------------------------------- 32
Hình 3.10 Xếp 30 quả theo trọng lượng -------------------------------------------------- 33
Hình 3.11 Chọn 2 quả làm quả kiểm tra giai đoạn ------------------------------------- 33
Hình 3.12 Cắt quả chuẩn bị cấy trứng và sâu non -------------------------------------- 33
Hình 3.13 Các bước chuẩn bị và cấy trứng vào quả ------------------------------------ 34
Hình 3.14 Các bước chuẩn bị và cấy sâu non vào quả --------------------------------- 35
Hình 3.15 Dán băng dính vào khay ------------------------------------------------------- 36
Hình 3.16 Xếp quả vào các khay ---------------------------------------------------------- 37
xiii


Hình 3.17 Cắm que thăm dò vào quả ----------------------------------------------------- 37
Hình 3.18 Cài đặt máy VHT trước khi xử lý -------------------------------------------- 38
Hình 3.19 Kiểm tra quả CS ---------------------------------------------------------------- 38
Hình 3.20 Lấy quả đã xử lý ---------------------------------------------------------------- 38
Hình 3.21 Làm nguội quả đã xử lý ------------------------------------------------------- 38

Hình 3.22 Gỡ băng dính và bảo quản trong Biotron ----------------------------------- 39
Hình 3.24 Cắt quả kiểm tra sau 3 ngày xử lý -------------------------------------------- 40

xiv


Chương 1
GIỚI THIỆU

1.1 Đặt vấn đề
Việt Nam là nước có khí hậu nhiệt đới gió mùa, thuận lợi cho việc sản xuất một
số loại trái cây ngon, đặc trưng của vùng nhiệt đới. Đặc biệt có nhiều giống cây ăn quả
có giá trị kinh tế cao và được thị trường trong nước lẫn ngoài nước ưa chuộng như:
xoài, thanh long, bưởi, sầu riêng, vú sữa,… Trong đó, quả xoài có giá trị dinh dưỡng
rất cao, vị ngon, ngọt, được nhiều nước trên thế giới ưa chuộng. Việt Nam đã xuất
khẩu xoài sang một số thị trường ngoài nước. Tuy nhiên, ruồi đục quả (RĐQ) gây hại
rất nghiêm trọng đối với xoài, làm giảm phẩm chất quả, đặc biệt chúng là đối tượng
kiểm dịch của nhiều nước trên thế giới. Để quả xoài Việt Nam xâm nhập được vào các
thị trường phát triển như: Nhật, Mỹ, New Zealand, Úc, Hàn Quốc, Chilê,... đòi hỏi ta
phải tìm ra biện pháp tiêu diệt chúng một cách triệt để kể cả sâu non và trứng trong
quả. Tuy nhiên phải là biện pháp đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm, không còn dư
lượng hóa chất sau khi xử lý.
Kết quả thực hiện dự án quản lý RĐQ ở Việt Nam (ICP / VIE / 8823 / 1999 –
2000) đã phát hiện và giám định được 30 loài ruồi gây hại ở Việt Nam. Trong số này,
RĐQ Bactrocera correcta Bezzi là một trong các loài ruồi gây hại quan trọng, xuất
hiện khắp các vùng trồng cây ăn quả ở miền Nam, đặc biệt phổ ký chủ của chúng rất
rộng, gây hại nhiều loại quả như: ổi, thanh long, khế, mận,… kể cả xoài cũng không
ngoại lệ.
Công tác quản lý RĐQ có thể được thực hiện ở giai đoạn trước và sau khi thu
hoạch. Tuy nhiên, việc bảo vệ trái cây ở giai đoạn trước thu hoạch là rất khó khăn do

chi phí rất cao, mất nhiều thời gian, phải phối hợp nhiều nơi thực hiện trên diện rộng
1


và việc quản lý chúng khó có thể triệt để. Do vậy, để xuất khẩu được trái cây tươi, các
nước có nền nông nghiệp phát triển như: Thái Lan, Phillipine, Singapore, Đài Loan
đều phải nghiên cứu lựa chọn các kỹ thuật xử lý ruồi trên trái cây tươi vào giai đoạn
sau thu hoạch như là một giải pháp tối ưu nhất vì công tác này ít tốn kém, tiêu diệt
RĐQ một cách triệt để và các nước bạn đã thành công với việc xử lý trên quả xoài và
các loại trái cây khác (Peterson, 2001b; Waddell, 2005).
Trải qua nhiều nghiên cứu, các biện pháp xử lý diệt trừ RĐQ sau thu hoạch đã
được đề xuất như: khử trùng bằng hóa chất xông hơi, chiếu xạ, biện pháp xử lý nhiệt
bằng nước nóng, hơi nước nóng hay không khí nóng đã được một số tác giả đề cập đến
(Corcoran và ctv., 1998; Jennifer và ctv., 1993). Và biện pháp thật sự hiệu quả, khả thi
nhất đó là biện pháp xử lý bằng hơi nước nóng. Tuy nhiên, xoài xử lý bằng hơi nước
nóng dễ làm cho quả bị tổn thương, làm ảnh hưởng đến giá trị thương phẩm, mặt khác,
do khả năng chống chịu nhiệt trần của RĐQ và khả năng chống chịu nhiệt ở trong quả,
cũng như khả năng chống chịu nhiệt của các loài ruồi rất có sự khác biệt.
Kế thừa kết quả của thí nghiệm “Đánh giá khả năng chống chịu nhiệt trần của
bốn loài RĐQ Bactrocera carambolae Drew và Hancock, Bactrocera correcta Bezzi,
Bactrocera cucurbitae Coquillett, Bactrocera dorsalis Hendel” đã được thực hiện bởi
Dương Hoài Ân (2011) và để hoàn chỉnh quy trình xử lý RĐQ bằng hơi nước nóng
như giải pháp kiểm dịch thực vật (KDTV) trừ RĐQ phục vụ cho xuất khẩu. Xuất phát
từ yêu cầu thực tiễn trên, đề tài “Xác định thông số xử lý nhiệt trừ ruồi đục quả
Bactrocera correcta Bezzi (Diptera: Tephritidae) trong quả xoài cát chu bằng kỹ
thuật xử lý hơi nước nóng” được thực hiện.
1.2 Mục tiêu
Xác định thông số xử lý nhiệt trừ RĐQ Bactrocera correcta Bezzi trong quả xoài
cát chu để hoàn chỉnh quy trình xử lý nhiệt nóng diệt trừ RĐQ và làm tiền đề cho việc
xuất khẩu xoài cát chu sang thị trường các nước khó tính.


2


1.3 Yêu cầu
- Đầu tiên, xác định khả năng kháng nhiệt trong quả của Bactrocera correcta
Bezzi để xác định được giai đoạn kháng nhiệt nhất với mức nhiệt độ tối ưu nhất.
- Với mức nhiệt độ vừa xác định, tiếp tục thực hiện thí nghiệm tiên đoán thông số
xử lý nhiệt sau cùng của Bactrocera correcta Bezzi.
- Cuối cùng, thực hiện thí nghiệm kiểm chứng lại với thông số được xác định ở
thí nghiệm tiên đoán, thí nghiệm này được thực hiện trên 30.000 trường hợp.
1.4 Giới hạn đề tài
Đề tài chỉ được thực hiện từ 02/2012 đến 06/2012 nên phạm vi nghiên cứu của đề
tài chỉ dừng lại ở việc xác định thông số xử lý nhiệt trừ RĐQ Bactrocera correcta
Bezzi, đề tài chưa đánh được chất lượng quả sau khi xử lý hơi nước nóng. Thí nghiệm
xử lý các giai đoạn trứng non (YE), trứng già (ME), sâu non tuổi 1 (L1), sâu non tuổi 2
(L2), sâu non tuổi 3 (L3) của RĐQ Bactrocera correcta Bezzi trong quả xoài cát chu ở
điều kiện phòng thí nghiệm RĐQ của Trung tâm Kiểm dịch Thực vật sau nhập khẩu II
(TT KDTVSNK II).

3


Chương 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU

2.1 Đặc điểm cây xoài
2.1.1 Giới thiệu về cây xoài
Xoài (Mangifera indica L.) có nguồn gốc ở vùng Indo – Burma, nơi nó đã được
trồng cách đây hơn 4.000 năm. Các nước Đông Nam Á nằm trong số những nước

trồng xoài sớm nhất. Các nước sản xuất xoài lớn trên thế giới (trên 1 triệu tấn / năm) là
Ấn Độ, Trung Quốc, Thái Lan, Mexico, Pakistan, Indonesia. Sản lượng xoài 6 nước
này chiếm đến 87 % sản lượng xoài trên thế giới và có ảnh hưởng rất lớn đến thị
trường xoài thế giới. Các nước trồng xoài chỉ xuất khẩu vài giống thương mại, ví dụ
như giống Anphoso của Ấn Độ, giống Carabao của Philippines, giống Haden, Keitt và
Zill của Nam Phi, giống Julie của Trinidad, giống Nam Dok Mai và Okrang của Thái
Lan, giống Tommy Atkins ở Florida, Kensington Pride của Úc.
Xoài là loại cây ăn quả được trồng phổ biến trên thế giới vì chúng có màu sắc
hấp dẫn, mùi vị thơm ngon và có giá trị dinh dưỡng cao. Theo Dự án phát triển chè và
cây ăn quả của Đỗ Minh Hiền và ctv. (2006), trên thế giới hiện nay có 87 nước trồng
xoài với diện tích khoảng 1,8 – 2,2 triệu hecta. Việt Nam thuộc nhóm 20 nước sản xuất
xoài có tiềm năng của thế giới, sản lượng xoài năm 2003 đạt 306 ngàn tấn với diện tích
khoảng 53.600 hecta. Hiện nay xoài được trồng ở hầu hết các tỉnh phía Nam nhưng tập
trung chủ yếu ở các tỉnh Tiền Giang, Vĩnh Long, Đồng Tháp, Cần Thơ, Bến tre, Hậu
Giang, Đồng Nai, Bình Dương, Bình Phước, Tây Ninh (trích dẫn bởi Nguyễn Thị
Huỳnh Mai, 2010).
Hiện tại xoài cát hòa lộc được xem là đặc sản của vùng Đồng Bằng Sông Cửu
Long, tuy nhiên xoài cát chu với ưu thế cho năng suất cao, dễ ra hoa và đậu quả, nên
4


được trồng phổ biến và cho sản lượng lớn. Mặt khác, do chất lượng của giống xoài cát
chu cũng tương đối tốt nên chúng vẫn được xem là giống chủ lực được trồng nhiều ở
Đồng Bằng Sông Cửu Long.
2.1.2 Thành phần dinh dưỡng trong quả xoài
Theo Tôn Nữ Minh Nguyệt và ctv. (2008), quả xoài chứa 76 – 78 % nước; 11 –
20 % đường; 0,2 – 0,54 % acid (khi xanh có thể đạt 3,1 %); 3,1 mg % carotene; 0,04
% vitamin (VTM) B1; 0,3% vitamin PP; 0,05 % vitamin B2 (trích dẫn bởi Nguyễn Thị
Huỳnh Mai, 2010).
Glucid chủ yếu là các loại đường saccharose, fructose, glucose, xylose,

arabinose, heptulose, maltose. Acid hữu cơ chủ yếu là acid citric, ngoài ra còn có các
acid tartaric, malic, oxalic, gallic. Có nhiều acid amin trong thành phần xoài, với đầy
đủ các loại acid amin không thay thế.
Bảng 2.1 Thành phần hóa học của xoài chín
Thành phần
Nước

Hàm lượng
86,1 %

Thành phần

Hàm lượng

Cu

0,03 %

Protein

0,6 %

Năng lượng

Lipid

0,1 %

Caroten


Chất khoáng

0,3 %

VTM B1

400 mg / 100 g

Chất xơ

1,1 %

VTM PP

0,3 mg / 100 g

11,8 %

VTM B2

50 g / 100 g

Ca

0,01 %

VTM C

13 g / 100 g


K

0,02 %

Đường

Hydratcacbon

50 cal / 100 g
4800 I.U

7,09 – 17,2 %

Nguồn: Tôn Nữ Minh Nguyệt và ctv., 2008 (trích dẫn bởi Nguyễn Thị Huỳnh Mai, 2010).

Chất màu của quả xoài chủ yếu là các loại carotenoid. Xoài chín một phần có 14
loại carotenoid, xoài chính hoàn toàn có 17 loại carotenoid.
Mùi hương quả xoài do 76 loại hợp chất dễ bay hơi tạo thành, thuộc 3 nhóm đặc
trưng là car – 3 – ene, a – capoene, và ethyldodecanoate.
5


Vitamin C có nhiều lúc quả xanh và vitamin A lại tập trung vào lúc quả chín.
Có 2 loại enzyme trong thành phần xoài, đó là peroxidase, gắn với thành phần
không tan của mô quả và polyphenoloxidase, gây biến màu nâu. Ngoài ra còn có
catalase, invertase, α – amylase.
Bảng 2.2 Thành phần acid amin của phần thịt xoài
Thành phần

Hàm lượng (%)


Thành phần

Hàm lượng (%)

Trytophan

0,008

Leucine

0,031

Threomin

0,019

Lysine

0,041

Isoleucine

0,018

Methionine

0,005

Phenylalanin


0,017

Tyrosine

0,01

Valine

0,026

Arginine

0,019

Histidine

0,012

Alanine

0,051

Acid Aspartic

0,042

Acid Glutamic

Glycine


0,021

Proline

Serine

0,022

0,06
0,018

Nguồn: Tôn Nữ Minh Nguyệt và ctv., 2008 (trích dẫn bởi Nguyễn Thị Huỳnh Mai, 2010).

2.1.3 Giới thiệu về giống xoài cát chu
Xoài cát chu được trồng nhiều ở Tp. Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp, chính vì vậy Tp.
Cao Lãnh còn có mệnh danh là “vương quốc xoài Cát”. Sở dĩ xoài cát chu có tên
“chu” là do đầu quả xoài nơi có cuống thường chu ra. Cũng có người gọi xoài cát chu
vì màu thịt và vỏ quả khi chín có màu vàng ửng đỏ như chu sa.
Thịt xoài cát chu ít xơ, mềm mà hơi dai, lại rất ngọt và thơm, lượng acid amin
trong xoài cát chu rất nhiều.
Cây xoài cho quả vào khoảng tháng 12 dương lịch nhưng các nhà vườn thường
xiết nước cho cây ra hoa sớm hơn, ra hoa trước tết 3 – 4 tháng để vừa đến tết thì quả
xoài vừa chín để có xoài bán tết. Xoài chín chưng lên bàn thờ trông rất đẹp nhờ màu
sắc của vỏ quả.

6


Xoài cát chu cho năng suất cao, dễ trồng, dễ ra hoa kết quả, và thích hợp với

nhiều loại đất: đất phù sa ven sông Cửu Long, đất phèn ở miền Tây Nam Bộ hay đất
cát gò ở miền Đông cây vẫn cho quả tốt.
2.1.4 Cách thu hoạch và bảo quản xoài
- Thu hoạch: thu hoạch lúc quả đã đạt kích thước tối đa, no tròn, vỏ quả chuyển
sang màu vàng, xung quanh quả có lớp phấn mỏng. Thời điểm thu hoạch thích hợp
khoảng 90 – 100 ngày tuổi. Tốt nhất nên thu hoạch xoài từ 9 giờ sáng đến 3 giờ chiều,
vì lúc này xoài ít mủ nhất. Hái xoài bằng tay hoặc bằng lồng, khi hái chừa cuống
khoảng 2 – 5 cm cho quả ít chảy mủ, hái từng quả một. Trải xoài trên lớp báo hoặc lá
khô cho ráo mủ. Sau đó xếp xoài vào sọt có lót giấy mềm hoặc lá khô xung quanh và
dưới đáy sọt. Lúc đặt quả xoài vào sọt nên đeo găng tay hoặc dùng hai ngón tay cầm
quả xoài nhẹ nhàng, tránh làm mất phấn trên quả. Tránh để cuống quả đâm vào các
quả khác. Nên đặt sọt xoài nơi bóng mát, tránh để nắng rọi trực tiếp vào quả xoài.
- Cắt tỉa: tỉa bỏ hết lá trên cuống để hạn chế mất hơi nước và giữ xoài lâu hơn.
Loại bỏ hết các quả bị xây xát, hư thối, nấm bệnh.
- Làm sạch: dùng giấy mịn lau sạch vết bẩn, tránh lau mạnh tay dễ làm mất phấn
trên quả. Dùng nước phèn chua thấm vào vải mềm để tẩy vết mủ trên quả xoài.
- Đóng hàng: với số lượng nhỏ có thể dùng giấy mềm hoặc bao xốp có lỗ bọc
từng quả trước khi cho vào thùng. Đóng hàng vào thùng phải nhẹ nhàng, sạch sẽ, tránh
làm quả bầm dập, xây xát. Không xếp xoài quá đầy thùng, chọn nơi thoáng mát để
đóng xoài vào thùng. Khi sang thùng phải bốc từng quả, không nên đổ ào một lượt.
- Vận chuyển: khi vận chuyển, hạn chế để quả xoài bị lay động nhiều bằng cách
chọn thùng vừa phải, chất xoài đầy thùng, không được để lưng thùng. Không được
chất các thùng xoài chồng lên nhau. Hoặc có thể xếp chồng chúng lên nhau khi có tấm
ván ngăn giữa các tầng. Không chất các thùng xoài ngoài trời nắng hoặc nơi ẩm thấp.
Vận chuyển đi xa nên chọn lúc trời mát mẻ, đậy kỹ khi gặp nắng, trong xe phải được
thông thoáng.
7


- Bảo quản: Xoài sau khi mang về được bảo quản trong kho lạnh với mức nhiệt

độ khoảng 10 – 12 0C, ẩm độ 80 – 90 %.
- Cách làm chín quả: dùng khí đá (đất đèn, CaC2) gói kín trong vải mỏng hoặc
giấy để dưới đáy thùng hoặc các chum, vại sành. Nhớ không để xoài tiếp xúc với đất
đèn. Đậy kín thùng trong 1 – 3 ngày thì xoài chín. Sử dụng 5 g khí đá cho mỗi thùng
20 kg xoài.
2.2 Các phương pháp xử lý quả sau thu hoạch
2.2.1 Biện pháp hóa học
Đây là biện pháp xử lý đầu tiên cho trái cây xuất khẩu. Biện pháp này dễ áp dụng
và rất hiệu quả đối với RĐQ bởi tính độc của thuốc rất cao. Thuốc trừ sâu có chứa hoạt
chất như fenthion và dimethoat dùng để xử lý trái cây sau thu hoạch đã được sử dụng
tại Úc để trừ ruồi ở tiểu bang Queensland và Bactrocera musae (Heither, 2001).
Nhược điểm của thuốc trừ sâu là gây thối quả nên sau đó được thay thế bằng thuốc
xông hơi như Methyl bromide và Ethylen dibromide. Tuy nhiên, xu hướng tiêu dùng
ngày nay không ưa chuộng sử dụng thực phẩm có dư lượng hóa chất, do đó biện pháp
hóa học không được sử dụng rộng rãi.
2.2.2 Biện pháp vật lý
2.2.2.1 Xử lý nhiệt
Theo Vargas và ctv., 1984, nhiệt độ cao hoặc thấp đều có ảnh hưởng rất lớn đến
sự tồn tại của RĐQ. Cụ thể với mức nhiệt độ dưới 20 0C thường làm giảm tốc độ tăng
trưởng của quần thể và có thể làm giảm khả năng gây hại của RĐQ. Nhiệt độ tăng cao
đột ngột sẽ gây sốc nhiệt và giết chết hầu hết các loài RĐQ gây hại, chỉ có rất ít loài có
thể chịu đựng được mức nhiệt độ 460C trong vòng 30 phút (Peterson, 142, 2000; JICA,
114, 1996).
Phương pháp xử lý nhiệt gồm xử lý bằng nhiệt nóng và xử lý bằng nhiệt lạnh.

8


 Phương pháp xử lý nhiệt nóng
Xử lý bằng nhiệt nóng được xem là một cách xử lý tốt và hiệu quả cho nhiều loại

trái cây và rau ăn trái vì không phương pháp này không để lại dư lượng hóa chất độc
hại (Peterson, 2001; Heither, 2001). Biện pháp này được đề ra và phát triển rộng cho
xoài từ đầu thập niên 1980, nhằm thay thế thuốc khử trùng xông hơi Ethylene
dibromide và Methyl bromide (Heither, 2001).
Tuy nhiên, đây không phải là biện pháp có ý nghĩa diệt trừ dịch hại, mà chỉ là
cách bảo đảm về phương diện KDTV, vì phương pháp này chỉ được áp dụng sau khi
thu hoạch và diệt trừ có giới hạn một số giai đoạn của RĐQ, cụ thể là giai đoạn YE,
ME, L1, L2, L3 sống trong quả.
Có nhiều phương cách để xử lý nhiệt nóng cho trái cây như: dùng khí nóng, nước
nóng, hay hơi nước nóng. Tùy loại quả và mục đích sử dụng mà ta chọn cách xử lý
phù hợp với yêu cầu đặt ra. Do giá thành xử lý bằng nhiệt nóng rẻ hơn so với xử lý
bằng phóng xạ, nên đây là biện pháp được sử dụng nhiều cho trái cây và rau ăn trái
tươi ở vùng nhiệt đới.
 Biện pháp hơi nước nóng
Là quá trình gia nhiệt trái cây bằng khí nóng khoảng 50 0C có ẩm độ cao (> 90
%), tâm quả khi đó có nhiệt độ khoảng 46 – 47 0C và được xử lý thêm trong một thời
gian từ 10 – 20 phút (Heither, 2001). Một điều bất lợi được ghi nhận trong biện pháp
này là điều kiện trên không đủ để diệt trừ nấm bệnh ký sinh và hoại sinh. Do vậy, cần
bổ sung biện pháp trừ nấm bệnh trong từng trường hợp cụ thể.
Xử lý trái cây bằng hơi nước nóng được ứng dụng đầu tiên ở Florida năm 1992
để trừ RĐQ Địa trung hải trên quả cam. Từ đó được phát triển rộng ra trên đu đủ ở
Hawaii, ớt xanh ở Nhật, xoài ở Úc, Mexico, Philippine và Thái Lan. Năm 1994, hai
nhà máy xử lý hơi nóng được lắp đặt ở Bắc Anh để xử lý xoài xuất đi Nhật, trong năm
đầu xử lý được 300 tấn xoài Kensington.

9


 Biện pháp dùng khí nóng
Biện pháp này được phát triển ở Hawaii để xử lý xoài trước khi xuất vào lục địa,

để thay thế cho biện pháp hơi nước nóng vì người ta tin rằng ẩm độ cao có thể làm hư
hại quả (Armstrong và ctv., 1998). Sử dụng nguồn khí nóng khô (với ẩm độ khoảng 50
%) để làm nóng quả đến nhiệt độ xử lý. Tuy nhiên, có nhược điểm là có thể gây bỏng
vỏ ở một số loại quả có vỏ mỏng, mọng nước như cà chua, nho, dâu tây, mận,... Biện
pháp này cũng đã được New Zealand chấp thuận để nhập trái cây từ Thái Bình Dương.
 Biện pháp ngâm trong nước nóng
Đây là biện pháp rẻ tiền và hiệu quả. Ngâm trái cây trong nước nóng 30 0C xử lý
trong 2 – 3 giờ để nhiệt độ tâm quả tới nhiệt độ xử lý. Xử lý ở mức nhiệt độ cần xử lý
khoảng 10 phút để nấm bệnh và RĐQ chết hết. Tuy nhiên, cách này thường làm giảm
chất lượng quả và giảm thời gian bảo quản vì quả bị ngâm lâu trong nước nên ít được
sử dụng.
 Phương pháp xử lý nhiệt lạnh
Biện pháp xử lý nhiệt lạnh được xem là một cách xử lý diệt trừ RĐQ mang lại
hiệu quả cao và đặc biệt không để lại dư lượng hóa chất trên quả (Walter, 1984).
Phương pháp này yêu cầu giữ trái cây ở nhiệt độ thấp từ 0 – 3 0C trong khoảng thời
gian dài (2 – 3 tuần). Tiêu chuẩn xử lý nhiệt lạnh được Mỹ áp dụng để diệt B. dorsalis
và B.correcta nhiễm trên trái cây nhập vào Mỹ là 0,99 0C trong 15 ngày hoặc 1,38 0C
trong 18 ngày. Biện pháp này thường được dùng cho trái cây ôn đới và được kết hợp
trong quá trình vận chuyển, khi đó phải có thùng chứa (container) chuyên dùng với
thiết bị tạo nhiệt, giữ nhiệt và kiểm soát được nhiệt độ và độ ẩm. Riêng đối với các loại
rau quả vùng nhiệt đới thì biện pháp xử lý này không thể sử dụng được vì gây tổn
thương quả do lạnh, chất lượng không đảm bảo do nhiệt độ bảo quản trái cây nhiệt đới
thường là từ 7 – 13 0C.

10


×