Tải bản đầy đủ (.pdf) (70 trang)

KHẢO SÁT SỰ SINH TRƯỞNG PHÁT TRIỂN VÀ NĂNG SUẤT CỦA SÁU GIỐNG BẮP LAI TRIỂN VỌNG VỤ XUÂN HÈ NĂM 2012 TẠI PLEIKU TỈNH GIA LAI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (710.83 KB, 70 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

KHẢO SÁT SỰ SINH TRƯỞNG - PHÁT TRIỂN VÀ NĂNG
SUẤT CỦA SÁU GIỐNG BẮP LAI TRIỂN VỌNG VỤ
XUÂN HÈ NĂM 2012 TẠI PLEIKU - TỈNH GIA LAI

Sinh viên thực hiện: LÊ VIẾT TÂM
Ngành: NÔNG HỌC
Niên khóa: 2008 – 2012

Tháng 07/2012


i

KHẢO SÁT SỰ SINH TRƯỞNG - PHÁT TRIỂN VÀ NĂNG SUẤT CỦA
SÁU GIỐNG BẮP LAI TRIỂN VỌNG VỤ XUÂN HÈ NĂM 2012
TẠI PLEIKU - TỈNH GIA LAI

Tác giả

LÊ VIẾT TÂM

Khóa luận được đệ trình để đáp ứng yêu cầu cấp bằng kỹ sư ngành Nông học

Giảng viên hướng dẫn:
T.S TRẦN THỊ DẠ THẢO


Tháng 07/2012


ii

LỜI CẢM TẠ
Những năm tháng trên giảng đường đại học là những năm tháng vô cùng quý
báu và quan trọng đối với em. Thầy cô đã tận tâm giảng dạy, trang bị những hành
trang kiến thức để em có đủ tự tin bước vào đời.
Xin chân thành cảm ơn:
Cha Mẹ và gia đình đã luôn luôn động viên khích lệ, hỗ trợ về tinh thần vật chất
và tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất cho con trong suốt thời gian qua.
Ban giám hiệu Trường Đại Học Nông Lâm T.p Hồ Chí Minh, Ban chủ nhiệm
khoa Nông Học cùng toàn thể quý Thầy Cô đã tận tình dạy bảo những kiến thức quý
báu trong suốt quá trình học tập.
Em xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc:
T.S Trần Thị Dạ Thảo, giảng viên bộ môn Cây Lương Thực, khoa Nông Học đã
tận tình hướng dẫn em hoàn thành khóa luận này với tất cả tinh thần trách nhiệm và
lòng nhiệt tình.
Xin chân thành cảm ơn tất cả các bạn bè đã giúp đỡ, động viên tôi trong suốt
quá trình học tập và thực hiện đề tài.
Tp HCM, tháng 07 năm 2012
Sinh viên thực hiện

Lê Viết Tâm


iii

TÓM TẮT

Đề tài nghiên cứu “Khảo sát sự sinh trưởng – phát triển và năng suất của sáu
giống bắp lai triển vọng vụ Xuân Hè năm 2012 tại Pleiku – Gia lai”
Địa điểm : thực hiện tại phường Thắng lợi thành phố Pleiku, tỉnh Gia lai.
Thời gian: thực hiện từ tháng 02 đến tháng 06 năm 2012.
Mục tiêu của đề tài là khảo sát đặc điểm sinh trưởng, phát triển, khả năng chống
chịu với điều kiện bất thuận, và năng suất của sáu giống bắp lai đơn để tuyển chọn và
bổ sung vào cơ cấu giống bắp ở địa phương. Thí nghiệm được bố trí theo kiểu khối
đầy đủ ngẫu nhiên đơn yếu tố (giống) gồm 6 giống (G49, NK72, NK67, CP333, C919
và giống đối chứng là CP888) mỗi giống tương ứng với một nghiệm thức, và với 4 lần
lặp lại. Diện tích mỗi ô là 15 m2, mật độ trồng 51.282 cây/ha. Tổng diện tích thí
nghiệm 360 m2 (chưa có hàng bảo vệ). Các chỉ tiêu theo dõi được thực hiện theo quy
phạm khảo nghiệm giống ngô tiêu chuẩn ngành 10 TCN341 – 2006.
Kết quả thí nghiệm cho thấy các giống có năng suất biến động từ 4266 – 6275
kg/ha, thời gian sinh trưởng từ 108 – 113 ngày, nhiễm sâu bệnh nhẹ. Trong đó có hai
giống là NK67 và CP333 là có triển vọng nhất, tỏ ra thích nghi với sinh thái của địa
phương có năng suất lần lượt là 6275 kg/ha, 5744 kg/ha.


iv

MỤC LỤC
Trang
TRANG TỰA ................................................................................................................. i
LỜI CẢM TẠ ................................................................................................................ ii
TÓM TẮT.....................................................................................................................iii
MỤC LỤC .................................................................................................................... iv
DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................... vii
DANH SÁCH CÁC BẢNG .......................................................................................viii
DANH SÁCH CÁC HÌNH VÀ ĐỒ THỊ ..................................................................... ix
Chương 1 MỞ ĐẦU..................................................................................................... 1

1.1 Đặt vấn đề ................................................................................................................ 1
1.2 Mục đích đề tài ........................................................................................................ 1
1.3 Yêu cầu ................................................................................................................... 2
1.4 Giới hạn đề tài ......................................................................................................... 2
Chương 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU .......................................................................... 3
2.1 Giới thiệu sơ lược về cây bắp .................................................................................. 3
2.2 Giá trị kinh tế của cây bắp ....................................................................................... 4
2.2.1 Bắp làm cây lương thực cho người ...................................................................... 4
2.2.2 Bắp làm thức ăn cho gia súc ................................................................................. 4
2.2.3 Bắp làm nguyên liệu cho nghành công nghiệp..................................................... 5
2.2.4 Bắp làm thực phẩm và thuốc chữa bệnh ............................................................. 5
2.4 Tình hình sản xuất bắp trên thế giới ........................................................................ 5
2.5 Tình hình sản xuất bắp ở Việt Nam ......................................................................... 6
2.5.1 Sản xuất bắp ở Việt Nam ...................................................................................... 6
2.5.2 Các kết quả nghiên cứu và ứng dụng về giống bắp lai tại Việt Nam ................... 7
2.5.3 Tình hình sản xuất bắp tại Gia Lai ....................................................................... 9
2.5.4 Các phương pháp lai tạo ....................................................................................... 9
Chương 3 VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP THÍ NGHIỆM ................................ 10
3.1 Thời gian và địa điểm tiến hành thí nghiệm .......................................................... 10
3.1.1 Thời gian............................................................................................................. 10


v

3.1.2 Địa điểm: ............................................................................................................ 10
3.1.3 Điều kiện khí hậu và thời tiết trong thời gian thí nghiệm .................................. 10
3.2 Vật liệu thí nghiệm ................................................................................................ 10
3.2.1 Đất thí nghiệm .................................................................................................... 10
3.2.2 Giống .................................................................................................................. 11
3.2.3 Phân bón ............................................................................................................. 11

3.2.4 Thuốc bảo vệ thực vật ........................................................................................ 11
3.2.5 Các vật dụng khác .............................................................................................. 11
3.3 Phương pháp thí nghiệm........................................................................................ 11
3.3.1 Bố trí thí nghiệm ................................................................................................. 11
3.3.2 Quy mô thí nghiệm ............................................................................................. 12
3.4 Các chỉ tiêu và phương pháp theo dõi ................................................................... 12
3.4.1 Thời gian sinh trưởng phát, phát dục.................................................................. 12
3.4.2 Các chỉ tiêu sinh trưởng...................................................................................... 12
3.4.3 Khối lượng chất khô và tốc độ tích lũy chất khô ............................................... 14
3.4.4 Đặc điểm hình thái trái ....................................................................................... 14
3.4.5 Các yếu tố cấu thành năng suất .......................................................................... 14
3.5 Quy trình kỹ thuật canh tác ................................................................................... 15
3.6 Phương pháp xử lý số liệu ..................................................................................... 15
Chương 4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ................................................................. 16
4.1 Thời gian sinh trưởng và phát triển ....................................................................... 16
4.2 Động thái và tốc độ sinh trưởng chiều cao cây ..................................................... 19
4.2.1 Động thái phát triển chiều cao cây ..................................................................... 19
4.2.2 Tốc độ tăng trưởng chiều cao cây ...................................................................... 20
4.3 Số lá và tốc độ ra lá ............................................................................................... 22
4.3.1 Số lá .................................................................................................................... 22
4.3.2 Tốc độ ra lá ......................................................................................................... 23
4.4 Diện tích lá và chỉ số diện tích lá .......................................................................... 24
4.4.1 Diện tích lá.......................................................................................................... 24
4.4.2 Chỉ số diện tích lá ............................................................................................... 26
4.5 Một số đặc điểm về thân cây ................................................................................. 27


vi

4.6 Đặc điểm trái ......................................................................................................... 28

4.7 Khối lượng chất khô .............................................................................................. 30
4.8 Các yếu tố cấu thành năng suất ............................................................................. 30
Chương 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................. 34
5.1 Kết luận.................................................................................................................. 34
5.2 Kiến nghị ............................................................................................................... 34
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................... 35
PHỤ LỤC .................................................................................................................... 36


vii

DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT
Viết tắt/ký hiệu

Ý nghĩa/viết đầy đủ

CIMMYT

Trung tâm cải tiến ngô và lúa mì Quốc tế
(International Maize and Wheat Improvement
Center)

CV

Hệ số biến động (Coefficentt of

Đ/C

Đối chứng


FAO

Tổ

chức nông

lương

Argriculture Organization)
Ha

Hectare (mẫu tây)

LLL

Lần lặp lại

NSLL

Năng suất lý thuyết

NSTT

Năng suất thực thu

NSG

Ngày sau gieo

NT


Nghiệm thức

P1000

Trọng lượng 1000 hạt

TLBH

Tỉ lệ bệnh hại

TLSH

Tỉ lệ sâu hại

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

VN

Việt Nam

Variation)

thế giới (Food

and



viii

DANH SÁCH CÁC BẢNG

Trang
Bảng 2.1 Thành phần một số chất dinh dưỡng trong bắp, gạo và khoai lang............... 4
Bảng 2.2: Thành phần hóa học trong thân lá và lõi bắp (% chất khô) .......................... 4
Bảng 2.3: Tình hình sản xuất bắp ở các nước trên thế giới năm 2010 ......................... 5
Bảng 2.4: Tình hình sản xuất bắp ở Việt Nam giai đoạn 2005 – 2010 ....................... 7
Bảng 2.5: Các vùng sản xuất bắp ở Việt Nam năm 2006 ............................................. 7
Bảng 2.6: Tình hình sản xuất bắp ở Gia Lai giai đoạn 1995 – 2010 ............................ 9
Bảng 3.1 Điều kiện khí hậu thời tiết trong thời gian thực hiện đề tài ......................... 10
Bảng 3.2 Đặc điểm đất đai khu thí nghiệm ................................................................. 10
Bảng 4.1: Thời gian sinh trưởng và phát dục (NSG) của 6 giống bắp lai thí nghiệm vụ
Xuân Hè năm 2012 tại Pleiku – tỉnh Gia Lai ............................................. 17
Bảng 4.2: Chiều cao cây (cm) ở giai đoạn sinh trưởng của 6 giống bắp lai thí nghiệm
vụ Xuân Hè năm 2012 tại Pleiku – tỉnh Gia Lai ........................................ 19
Bảng 4.3: Tốc độ tăng trưởng chiều cao cây (cm/cây/ngày) của 6 giống bắp lai thí
nghiệm vụ Xuân Hè năm 2012 tại Pleiku – tỉnh Gia Lai ........................... 21
Bảng 4.4: Số lá (lá/cây) của 6 giống bắp lai thí nghiệm vụ Xuân Hè năm 2012 tại
Pleiku – tỉnh Gia Lai .................................................................................. 22
Bảng 4.5: Tốc độ ra lá (lá/cây/ngày) của 6 giống bắp lai thí nghiệm vụ Xuân Hè năm
2012 tại Pleiku – tỉnh Gia Lai .................................................................... 23
Bảng 4.6: Diện tích lá (dm2/cây) ở các thời kỳ sinh trưởng của 6 giống bắp lai thí
nghiệm vụ Xuân Hè năm 2012 tại Pleiku – tỉnh Gia Lai ........................... 25
Bảng 4.7: Chỉ số diện tích lá (m2 lá/m2 đất) của 6 giống bắp lai thí nghiệm ở các giai
đoạn sinh trưởng tại Pleiku – tỉnh Gia Lai ................................................. 26
Bảng 4.8: Đặc điểm thân cây của 6 giống bắp lai thí nghiệm vụ Xuân Hè năm 2012 tại
Pleiku – tỉnh Gia Lai .................................................................................. 27
Bảng 4.9: Đặc điểm trái của 6 giống bắp lai thí nghiệm vụ Xuân Hè năm 2012 tại

Pleiku – tỉnh Gia Lai .................................................................................. 28
Bảng 4.10: Khối lượng chất khô (g/cây) và tốc độ tích lũy chất khô (g/cây/ngày) của 6
giống bắp lai thí nghiệm tại Pleiku – tỉnh Gia Lai ..................................... 30
Bảng 4.11: Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất của 6 giống bắp lai thí nghiệm
vụ Xuân Hè năm 2012 tại Pleiku – tỉnh Gia Lai ........................................ 30


ix

DANH SÁCH CÁC HÌNH VÀ ĐỒ THỊ
Trang
Hình 4.1: Hình ảnh tổng quan khu thí nghiệm giai đoạn 15 NSG ...............................16
Hình 4.2: Hình ảnh cây bắp ở giai đoạn tung phấn phun râu. ......................................18
Hình 4.3 Hình trái giống CP888

...............................................................................33

Hình 4.4 Hình trái giống G49

...............................................................................33

Hình 4.5 Hình trái giống NK72

.............................................................................33

Hình 4.6 Hình trái giống NK67

...............................................................................33

Hình 4.7 Hình trái giống CP333


...............................................................................33

Hình 4.8 Hình trái giống C919 .....................................................................................33
Đồ thị 4.1: Năng suất lý thuyết và năng suất thực thu của sáu giống bắp thí nghiệm 32


1

Chương 1
MỞ ĐẦU
1.1 Đặt vấn đề
Bắp (Zea mays L.) là một trong ba cây lấy hạt quan trọng trong nền nông
nghiệp toàn cầu. Có vai trò đảm bảo an ninh lương thực cho con người, thức ăn cho
chăn nuôi, làm nguyên liệu cho các nghành công nghiệp, hàng hóa xuất khẩu và ngoài
ra còn làm nguyên liệu cho ngành sản xuất nhiên liệu sinh học (Trần Thị Dạ Thảo,
2009).
Trong những năm gần đây nhà nước ta đã thấy được tầm quan trọng của cây
bắp trong nền kinh tế của đất nước, vì thế nên đã ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ
thuật vào việc trồng bắp nhất là tạo ưu thế lai trong việc sản xuất giống để tạo ra
những giống có năng suất cao, và phẩm chất tốt, từ đó nhiều giống bắp lai được tạo
thành. Trên thị trường hiện nay có rất nhiều giống khác nhau về nguồn gốc như giống
địa phương, giống lai tạo trong nước, giống nhập nội từ nước ngoài có năng suất và
thời gian sinh trưởng khác nhau, vì vậy trước khi đưa giống bắp mới vào sản xuất thì
cần phải được khảo nghiệm để chọn ra những giống bắp có năng suất cao, nhiễm sâu
bệnh nhẹ phù hợp với điều kiện sinh thái ở từng vùng là điều rất cần thiết.
Để đáp ứng nhu cầu trên, đề tài: “Khảo sát sự sinh trưởng - phát triển và năng
suất của sáu giống bắp lai triển vọng vụ Xuân Hè năm 2012 tại Pleiku – tỉnh Gia
Lai” được tiến hành.
1.2 Mục đích đề tài

Tuyển chọn ra những giống bắp lai có năng suất cao, nhiễm sâu bệnh nhẹ, có
thời gian sinh trưởng ngắn thích nghi với điều kiện sinh thái tại Gia Lai.


2

1.3 Yêu cầu
Theo dõi các chỉ tiêu về đặc điểm nông học, năng suất, tình hình nhiễm sâu
bệnh, đánh giá khả năng sinh trưởng phát triển và năng suất của 6 giống bắp lai tham
gia thí nghiệm.
1.4 Giới hạn đề tài
Do thời gian thực hiện đề tài có giới hạn nên thí nghiệm chỉ được tiến hành trên
6 giống bắp lai trong đó có một giống đối chứng và được tiến hành tại phường Thắng
Lợi – Pleiku – tỉnh Gia lai trong một vụ để rút ra kết luận sơ bộ.


3

Chương 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1 Giới thiệu sơ lược về cây bắp
Bắp thuộc họ hòa thảo Gramineae, tộc Maydeae, chi Zea. L, loài Zea mays, có
tên khoa học là Zea mays. L.
Họ: Họ hòa thảo (Gramineae) có bộ rễ chùm, lá mọc thành hai dãy, gân lá song
song, bọc lá chẻ dọc, có thìa lìa, mấu đốt đặc, hoa mọc thành bông nhỏ, có mày.
Tộc: Maydeae hoa đực và hoa cái mọc ở những bông nhỏ khác nhau trên cùng
một cây, thân đặc, có sáp.
Chi: Zea hạt mọc ở trục bông (lõi bắp) ở phía bên cây, sau khi chín hạt to và
mày nhỏ.
Loài: Zea mays nhánh mẹ phát triển vòi nhụy (râu) rất dài, số hạt tương đối

nhiều, xếp song song trên trục bông (lõi bắp).
Chi Zea có một loài duy nhất Zea mays nhưng có rất nhiều giống và được chia
thành nhiều loài phụ khác nhau dựa vào đặc điểm cấu trúc hạt.
Các loài phụ của bắp
Stt
1
2
3
4
5
6
7
8
9

Tên tiếng việt
Bắp răng ngựa
Bắp đá
Bắp nổ
Bắp bột
Bắp đường
Bắp bọc
Bắp nếp
Bắp đường bột
Bắp bán răng ngựa

Tên khoa học
Zea mays var. indentata Sturt.
Zea mays var. indurata Sturt.
Zea mays var. everta Sturt.

Zea mays var. amylacea Sturt.
Zea mays var. saccharata Sturt.
Zea mays var. tunicata Sturt.
Zea mays var. ceratina Kulesh.
Zea mays var. amylacea saccharata Sturt.
Zea mays var. semiindentata Kulesh.
(Trích dẫn theo Trần Thị Dạ Thảo, 2009)


4

2.2 Giá trị kinh tế của cây bắp
2.2.1 Bắp làm cây lương thực cho người
Hiện nay bắp là cây cung cấp lương thực rất quan trọng đối với con người, bắp
cung cấp nhiều năng lượng và có hàm lượng protit và lipid hơn hẳn gạo và khoai lang
nên toàn thế giới sử dụng 21% sản lượng bắp làm lương thực cho con người. Bắp có
giá trị về lương thực do bắp có hàm lượng dinh dưỡng cao so với một số cây khác.
Bảng 2.1 Thành phần một số chất dinh dưỡng trong bắp, gạo và khoai lang
Loại thức
ăn
Bắp
Gạo
Khoai lang

Thành phần dinh dưỡng(% chất khô)
Calo/kg
thức ăn

Chất
khoáng


Tinh bột

Protid

Lipid

1,30
1,18
1,00

78,90
72,50
27,90

11,60
7,70
1,60

5,30
3540
2,20
3500
0,50
1080
(Trần Thị Dạ Thảo, 2009)

Trên thế giới hiện nay sử dụng khoảng trên 100 triệu tấn hạt bắp/năm để làm
lương thực. Tất cả các nước trồng bắp nói chung đều ăn bắp ở các mức độ khác nhau.
2.2.2 Bắp làm thức ăn cho gia súc

Bắp cũng là thức ăn rất quan trọng cho gia súc. Trong thức ăn hỗn hợp cho gia
súc của hầu hết các nước trên thế giới có khoảng 70% tinh bột là từ cây bắp. Cả thế
giới sử dụng gần 400 triệu tấn hạt bắp để làm thức ăn cho gia súc. Ngoài việc cung cấp
tinh bột cho gia súc thì cây bắp còn là thức ăn xanh, ủ chua cho gia súc như thân, lá và
lõi bắp cũng có giá trị dinh dưỡng cao.
Bảng 2.2: Thành phần hóa học trong thân lá và lõi bắp (% chất khô)
Thành phần

Cây xanh không bắp

Cây già không bắp

Lõi bắp

Nước

77,3

13,5

10,1

Protid

1,3

4,3

2,4


Lipid

0,4

0,7

0,5

Đường bột

13,7

39,3

54,9

Cellulose

6,0

33,6

30,1

Chất khoáng

1,4

6,7


1,4

(Slusanschi, 1957; trích dẫn bởi Trần Thị Dạ Thảo, 2009)


5

2.2.3 Bắp làm nguyên liệu cho nghành công nghiệp
Ngoài việc làm nguyên liệu chính cho các nhà máy chế biến thức ăn gia súc thì
bắp còn là nguyên liệu chính cho các nhà máy rượu, cồn, tinh bột, glucoza, bánh kẹo,
điều chế acid acetid… Lõi bắp có thể điều chế ra chất cách điện, các chất làm nguyên
liệu chế nhựa hóa học, bẹ bắp có thể dùng để đang thảm… Hiện nay thì trên thế giới
có khoảng 670 mặt hàng của các nghành công nghiệp lương thực – thực phẩm, công
nghiệp dược và công nghiệp nhẹ chế biến từ bắp (Trích Trần Thị Dạ Thảo, 2009).
2.2.4 Bắp làm thực phẩm và thuốc chữa bệnh
Bắp còn là cây cung cấp thực phẩm dùng để ăn tươi (luộc, nướng…) hay đóng
hộp để xuất khẩu do có hàm lượng dinh dưỡng cao. Ngoài ra có thể dùng bắp rau (bắp
bào tử) ở dạng bắp non để làm rau cao cấp, nghề này đem lại hiệu quả rất cao ở Thái
Lan và Đài Loan (Trần Thị Dạ Thảo, 2009).
Bắp có thể chế biến thành các bài thuốc có tác dụng tốt cho sức khỏe, chống
suy dinh dưỡng và trị bệnh như chống oxy hóa, tiết niệu, tim mạch, có lợi cho hệ tiêu
hóa.... Theo Đông y thì các bộ phận của bắp đều được dùng làm thuốc với công dụng
lợi thủy, trừ thấp, tiêu thũng góp phần trừ một số bệnh như sốt rét, bướu cổ… Theo
Tây y thì bắp chứa nhiều kali có tác dụng tăng bài tiết mật, giảm dililubin trong
máu….
2.4 Tình hình sản xuất bắp trên thế giới
Bắp được trồng trên 160 quốc gia trên thế giới, với diện tích khoảng 120 triệu
ha, trồng ở nhiều vùng sinh thái và ở các độ cao khác nhau. Hiện nay, trên thế giới bắp
đứng thứ nhất về sản lượng và năng suất, thứ ba về diện tích so với các cây trồng khác
(Trần Thị Dạ Thảo, 2009).

Bảng 2.3: Tình hình sản xuất bắp ở các nước trên thế giới năm 2010
Quốcgia
HoaKỳ
TrungQuốc
Brazil
ẤnĐộ

Diện tích (ha)
32.960.400
32.519.900
12.814.800
7.180.000

Năng suất (tấn/ha)
9,59
5,45
4,37
1,95

Mêxico
ThếGiới

71.48.050
161.821.251

3,25
5,21

Sản lượng (tấn)
316.165.000

177.548.600
56.060.400
14.060.000
23.301.900
844.358.253
(Nguồn: FAOSTAT)


6

Có được kết quả trên là do ứng dụng rộng rãi ưu thế lai trong chọn tạo giống,
đồng thời không ngừng cải thiện các biện pháp kỹ thuật vào canh tác. Đặc biệt khoảng
từ 10 năm gần đây cùng với những thành tựu mới trong chọn tạo giống lai nhờ kết
hợp với phương pháp truyền thống với công nghệ sinh học thì việc ứng dụng công
nghệ cao trong canh tác cây bắp đă góp phần đưa sản lượng cây bắp vượt lên hẳn so
với các giai đoạn trước.
2.5 Tình hình sản xuất bắp ở Việt Nam
2.5.1 Sản xuất bắp ở Việt Nam
Năng suất bắp ở Việt Nam trong những năm 1960 năng suất chỉ đạt trên 1
tấn/ha, với diện tích hơn 200 nghìn ha. Đầu những năm 1980 năng suất cũng chỉ đạt
1,1 tấn/ha và sản lượng hơn 400.000 tấn do vẫn trồng các giống bắp địa phương và kỹ
thuật canh tác lạc hậu. Từ những năm 1980, nhờ hợp tác với Trung tâm Cải tạo Ngô và
Lúa mỳ Quốc tế (CIMMYT), nhiều giống bắp cải tiến đã được đưa vào sản xuất ở
nước ta, góp phần nâng cao năng suất lên gần 1,5 tấn/ha vào đầu những năm 1990.
Nghành sản suất bắp nước ta thực sự có những bước tiến nhảy vọt từ đầu những năm
1990 đến nay (Phan Xuân Hào, 2008).
Theo kết quả nghiên cứu chọn tạo giống cây trồng giai đoạn cây trồng 1986 –
2005 (hợp phần giống cây trồng – DANIDA), năng suất và sản lượng bắp Việt Nam
liên tục tăng với tốc độ cao. Tỷ lệ tăng trưởng bình quân hàng năm về diện tích là
7,5% về năng suất là 6,7% và về sản lượng là 24,5%, cao hơn nhiều so với giai đoạn

1975 – 1985 (4,2%; 3,95%; 10,0%). Diện tích năm 2004 cao hơn so với năm 1985 là
2,3 lần và sản lượng tăng 5,9 lần. Nguyên nhân chính làm là do thay đổi giống bắp
mới và kỹ thuật canh tác tiên tiến hơn.
Diện tích, năng suất và sản lượng bắp ở Việt Nam giai đoạn 2005 – 2010 được
trình bày qua bảng 2.4.


7

Bảng 2.4: Tình hình sản xuất bắp ở Việt Nam giai đoạn 2005 – 2010
Diện tích

Năng suất

Sản lượng

(ngàn ha)

(tấn/ha)

(ngàn tấn/ha)

2005

1052,6

3,60

3787,1


2006

1033,1

3,37

3854,6

2007

1096,1

3,93

4303,2

2008

1125,9

4,02

4531,2

2009

1089,2

4,01


4371,7

2010

1126,3

4,08

4606,8

Năm

(FAOSTAT, 2011)
Hiện nay cả nước có 8 vùng sản xuất bắp chính: được trình bày qua bảng 2.5.
Bảng 2.5: Các vùng sản xuất bắp ở Việt Nam năm 2006
Vùng sản xuất

Diện tích (ha)

Sản lượng

193 100

416 900

Tây Bắc

83 300

145 400


Đồng bằng sông Hồng

78 300

241 000

Bắc Trung Bộ

79 100

181 700

Tây Nguyên

54 000

153 900

Duyên hải miền Trung

21 700

39 200

122 600

379 800

17 100


54 100

Đông Bắc

Đông Nam Bộ
Đồng bằng sông Cửu Long

(Trần Thị Dạ Thảo, 2009)
2.5.2 Các kết quả nghiên cứu và ứng dụng về giống bắp lai tại Việt Nam
Trong những năm gần đây, nhiều công ty nước ngoài như công ty CP (Thái
Lan), Syngenta (Thụy sỹ), Bioseed (Ấn độ), Monsanto (Mỹ) đã đưa vào Việt Nam thử
nghiệm một số giống bắp lai ưu tú, kết hợp các Viện và công ty giống trong nước cũng
tạo thành công một số giống bắp lai có năng suất cao đưa vào sản xuất đã góp phần
nâng cao sản lượng bắp ở nước ta.


8

Chương trình chọn tạo giống bắp lai ở nước ta đã được bắt đầu từ những năm
60 của thế kỷ 20, nhưng quá trình nghiên cứu và thử nghiệm không đạt kết quả
như mong muốn. Do nguồn vật liệu ban đầu và các giống bắp lai có nguồn gốc
ôn đới dài ngày không thích hợp với điều kiện nhiệt đới, ngắn ngày ở nước ta.
Từ năm 1973, một loạt các giống bắp thụ phấn tự do ra đời và được trồng rộng
rãi như: TSB1, TSB2, LS, HL-36, Q-2. Sự ra đời của các giống bắp thụ phấn tự do
như là một bước đệm, tạo tiền đề cho sự phát triển chương trình giống bắp lai. Chương
trình chọn tạo giống thụ phấn tự do ngoài tác dụng trực tiếp là phục vụ sản xuất thì các
giống này còn là nguồn vật liệu quý giá phục vụ cho chương trình chọn tạo giống bắp
lai.
Năm 1992 - 1993, Sự ra đời của các giống bắp lai không quy ước do Viện

nghiên cứu bắp Quốc gia lai tạo, đã đánh dấu quá trình chuyển tiếp từ giống thụ phấn
tự do sang giống lai. Giá thành của các giống này rẻ, thích nghi với điều kiện khó khăn
và đầu tư thấp, cho năng suất 4 - 8 tấn/ha như các giống: LS-4, LS-5 (chín sớm), LS-6
(chín trung bình) và LS-7, LS-8 (chín muộn).
Giai đoạn 1993 – 1995 là giai đoạn quan trọng nhất được đánh dấu bằng sự ra
đời của các giống bắp lai quy ước mang tên LVN (lai Việt Nam) của Viện Nghiên cứu
bắp chọn tạo và một số các giống bắp lai của các cơ quan khác. Trong đó LVN 10 đã
đóng vai trò quan trọng trong việc nâng cao năng suất và sản lượng bắp của cả nước.
Giai đoạn gần đây nhất, Viện Khoa học Kỹ thuật Nông nghiệp miền Nam đã
chọn tạo ra một số giống bắp lai đơn và đã được chấp nhận trong sản xuất: Giống
VN25-29 (La Đức Vực và ctv., 2002), giống lai đơn ngắn ngày V98-1 và trung ngày
V2002 (Phạm Thị Rịnh và ctv., 2003 – 2004), giống bắp lai đơn VN112 (La Đức Vực
và ctv., 2007).
Hiện nay, Viện nghiên cứu ngô lai tạo chủ yếu định hướng vào việc lai tạo ra
các giống bắp chín sớm và chín trung bình có tiềm năng năng suất cao phù hợp với
trình độ thâm canh tăng vụ, chuyển đổi cơ cấu cây trồng. Đồng thời áp dụng phương
pháp tạo dòng đơn bội kép bằng phương pháp nuôi cấy bao phấn hoặc noãn chưa thụ
tinh để tạo dòng thuần rút ngắn thời gian. Họ đã thu được kết quả hết sức khả quan là
tạo thành công 9 dòng đơn bội kép có thể tham gia vào quá trình lai thử tiếp theo.


9

2.5.3 Tình hình sản xuất bắp tại Gia Lai
Bảng 2.6: Tình hình sản xuất bắp ở Gia Lai giai đoạn 1995 – 2010
Năm

Diện tích
(1000 ha)


Năng suất
(tấn/ha)

Sản lượng
(1000 tấn)

1995
2007
2008
2009
Sơ bộ 2010

14,4
57,6
55,4
57,2
56,6

10,1
35,5
35,1
36,4
36,7

14,6
204,3
194,2
208,4
207,8
(Tổng cục Thống kê, 2012)


Gia Lai là tỉnh thuộc khu vực Tây Nguyên có khí hậu nhiệt đới gió mùa cao
nguyên. Gia Lai có 2 mùa trong năm, mùa mưa bắt đầu từ tháng 5 và kết thúc vào
tháng 10, mùa khô bắt đầu từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau, nhiệt độ trung bình từ 22
– 250C, biên độ nhiệt giữa ngày và đêm khoảng 100C, lượng mưa trung bình khoảng
2.200mm.
2.5.4 Các phương pháp lai tạo
 Bắp lai quy ước (Conventional Hybrid): là giống lai giữa các dòng thuần,
gồm có các kiểu lai sau:
- Lai đơn: A x B
- Lai đơn cải tiến: (A x A”) x ( B x B”). A và A”, B và B” là các cặp dòng chị
em.
- Lai ba: (A x B) x C.
- Lai ba cải tiến: (A x B) x (C x C”), C và C” là cặp dòng chị em.
- Lai kép: (A x B) x (C x D).
 Giống bắp lai không quy ước (Nonconventional Hybrid): là giống lai khi có ít nhất
một thành phần không phải là dòng thuần.
- Lai đỉnh kép: (A xB) x P trong đó (A x B) là một lai đơn, còn P là giống thụ
phấn tự do.
- Lai đỉnh kép cải tiến {(A x B) x (C x D)} x P trong đó {(A x B) x (C x D)} là
một lai kép, P là giống phấn tự do.
- Lai nhiều dòng: Khi bố mẹ là một lai kép và một lai đơn hoặc đều là lai kép.
(Phan Thanh Kiếm, 2008).


10

Chương 3
VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP THÍ NGHIỆM
3.1 Thời gian và địa điểm tiến hành thí nghiệm

3.1.1 Thời gian
Thời gian thí nghiệm được tiến hành trong vụ Xuân Hè năm 2012 (từ
13/02/2012 – 13/06/2012).
3.1.2 Địa điểm:
Thí nghiệm được tiến hành tại phường Thắng Lợi – Pleiku – Gia Lai.
3.1.3 Điều kiện khí hậu và thời tiết trong thời gian thí nghiệm
Bảng 3.1 Điều kiện khí hậu thời tiết trong thời gian thực hiện đề tài
Tháng/năm

Nhiệt độ không

Ẩm độ không khí

Lượng mưa (mm)

khí (0C)

(%)

02/2012

21,5

76,6

15,5

03/2012

22,8


75,8

5,7

04/2012

23,9

80,1

91,1

05/2012

24,2

83,0

173,0

06/2012

25,1

89,9

526,1

(Trạm khí tượng Pleiku – Gia Lai, 2012)

3.2 Vật liệu thí nghiệm
3.2.1 Đất thí nghiệm
Bảng 3.2 Đặc điểm đất đai khu thí nghiệm
pH
Chất hữu Cơ
Thành phần cơ giới
Lân tổng số
(H2O)
C%
% cát
% thịt
% sét
%P
4,1
1,4
36,2
24,3
39,5
0,25
2+
2+
Kali dễ tiêu
Ca
Mg
Đạm tổng số
meq
meq
meq
%N
1,2

1,229
0,2
0,2
(Phòng phân tích Đất - Nước - Cây trồng khoa Nông học Trường Đại học Nông Lâm
Tp Hồ Chí Minh, 2012)


11

3.2.2 Giống
Gồm 6 giống bắp lai đơn, có thời gian sinh trưởng khoảng từ 90 đến 115 ngày.
Nghiệm thức

Tên giống

Nguồn gốc

1(đ/c)

CP888

Công ty TNHH hạt giống CP VN

2

G49

Công Ty Syngenta-Thái Lan

3


NK 72

Công Ty Syngenta-Thái Lan

4

NK67

Công ty TNHH Syngenta VN

5

CP333

Công ty TNHH hạt giống CP VN

6

C919

Công ty Cargill-Mỹ

3.2.3 Phân bón
Công thức bón phân cho 1 ha: 150 N: 80 P2O5: 80K2O
Quy ra dạng thương phẩm: 326 kg Urea: 500 kg super lân: 133 kg KCl
3.2.4 Thuốc bảo vệ thực vật
3.2.5 Các vật dụng khác
Thước đo, tập, viết, sơn,…
3.3 Phương pháp thí nghiệm

3.3.1 Bố trí thí nghiệm
Thí nghiệm đơn yếu tố, được bố trí theo kiểu khối đầy đủ ngẫu nhiên với 4 lần
lặp lại, mỗi nghiệm thức tương ứng 1 giống.
Sơ đồ bố trí thí nghệm
NT 5

NT 1

NT 6

NT 2

NT 3

NT 6

NT 2

NT 4

NT 1

NT 2

NT 5

NT 6

NT 6


NT 4

NT 3

NT 5

NT 4

NT 5

NT 1

NT 3

NT 2

NT 3

NT 4

NT 1

LLL 4

LLL 3

LLL 2

LLL 1



12

3.3.2 Quy mô thí nghiệm
Tổng số ô thí nghiệm: 6 x 4 = 24 ô
Diện tích mỗi ô: 3m x 5m = 15m2
Tổng diện tích các ô thí nghệm: 24 ô x 15m2 = 360m2
Diện tích hàng bảo vệ: 150m2
Diện tích toàn khu thí nghiệm: 510m2
Khoảng cách trồng: hàng cách hàng 65 cm, cây cách cây 30cm tương ứng với
mật độ 51.282cây/ha.
3.4 Các chỉ tiêu và phương pháp theo dõi
Các chỉ tiêu và phương pháp theo dõi được thực hiện theo phương pháp của
Viện nghiên cứu ngô Quốc gia.
3.4.1 Thời gian sinh trưởng phát, phát dục
- Thời gian sinh trưởng: tính từ khi mọc mầm đến khi thu hoạch được 50% số cây.
- Ngày mọc mầm: ghi nhận khi có trên 50% số cây có bao lá mầm lên khỏi mặt đất.
- Giai đoạn 3 – 4 lá thật: ghi nhận khi có trên 50% số cây có 3 – 4 lá thật.
- Giai đoạn 7 – 9 lá thật: ghi nhận khi có trên 50% số cây có 7 – 9 lá thật.
- Ngày tung phấn: ghi nhận khi có trên 50% số cây có hoa nở được 1/3 trục chính.
- Ngày phun râu: ghi nhận khi có trên 50% số cây có râu nhú dài từ 2 – 3 cm.
- Ngày chín sinh lý: ghi nhận khi có trên 75% số cây bắp có lá bi bắt đầu chuyển
sang vàng khô hoặc 50% số bắp có chấm đen ở chân hạt.
3.4.2 Các chỉ tiêu sinh trưởng
Theo dõi trên 5 cây đại diện/ô và thực hiện cho 4 lần lặp lại.
Động thái tăng trưởng chiều cao và tốc độ sinh trưởng chiều cao cây
- Bắt đầu thực hiện vào 20 NSG cho đến khi cây trổ cờ, định kỳ 10 ngày/lần.
- Đo bằng phương pháp vuốt lá: đo từ cổ rễ đến chóp lá cao nhất (cm/cây/ngày).
- Độ tăng trưởng chiều cao cây được tính theo công thức:
∆h = (h2 – h1)/∆t

Trong đó: ∆h : tốc độ tăng trưởng chiều cao (cm/cây/ngày).
h1 : chiều cao cây (cm) đo lần trước.
h2 : chiều cao cây (cm) đo lần sau.
∆t : thời gian giữa 2 lần đo.


13

Số lá và tốc độ ra lá
Số lá được tính khi thấy rõ cổ lá và dùng sơn đánh dấu. Bắt đầu đếm lá vào 15
NSG, đếm định kỳ 10 ngày/lần cho đến khi cây không còn xuất hiện lá mới.
Tốc độ ra lá được tính theo công thức (lá/cây/ngày).
∆l = (l2 – l1)/∆t
Trong đó: ∆l : tốc độ ra lá.
l2 : số lá đếm lần sau đó (lá).
l1 : số lá đếm lần trước (lá).
∆t : thời gian giữa 2 lần đếm (ngày).
Diện tích lá và chỉ số diện tích lá
- Diện tích lá: bắt đầu đo 20 NSG, định kỳ 20 ngày/lần cho đến khi cây không
còn xuất hiện lá mới, đo 3 cây đại diện/ô, đo toàn bộ số lá còn xanh trên cây.
- Diện tích lá (S) được tính theo công thức:
S=axbxk
Trong đó: S : diện tích lá (dm2).
a : chiều rộng lá (dm) đo chổ rộng nhất của lá.
b : chiều dài lá (dm) đo từ cổ lá đến chót lá.
k : hệ số lá (k = 0,7).
- Chỉ số diện tích lá (LAI):
Công thức: LAI = m2 lá/m2 đất.
Đặc điểm thân chính
Đường kính thân: tính từ mặt đất lên đo cách gốc 10 cm (trước khi thu hoạch)

trên 10 cây đại diện.
Chiều cao thân chính: đo từ gốc (cổ rễ) đến điểm phân nhánh cờ đầu tiên, thời
gian đo khoảng 12 ngày sau khi phun râu.
Tỷ lệ chiều cao đóng trái / chiều cao cây = (chiều cao đóng bắp x 100) / chiều
cao thân chính.
Tỷ lệ đổ ngã (%) = ∑ cây đổ ngã / ∑ cây theo dõi x 100


14

3.4.3 Khối lượng chất khô và tốc độ tích lũy chất khô
Khối lượng chất khô (g/cây)
Mỗi nghiệm thức (giống) chọn 3 cây đại diện: cân trọng lượng tươi, băm nhỏ
thân, rễ, lá, hạt, trộn đều. Lấy 200gr mẫu, sấy khô kiệt ở 90 0C… cân lại và tính trọng
lượng chất khô của cây (chỉ tiêu này được thực hiện ở giai đoạn thu hoạch).
Tốc độ tích lũy chất khô (gr/cây/ngày), (∆p)
∆p = trọng lượng chất khô của cây / thời gian sinh trưởng
3.4.4 Đặc điểm hình thái trái
Mỗi nghiệm thức đo 5 trái đại diện, thực hiện cho 4 lần lặp lại (đo lúc thu
hoạch). Đo chiều dài sinh học (cm), chiều dài kết hạt (cm), đường kính trái (cm),
đường kính lõi (cm).
Trạng thái bắp: ghi nhận theo độ đồng đều của chiều dài trái, màu sắc, sâu đục
trái, tỷ lệ hạt trên trái mà phân cấp: Cấp 1: (Tốt), cấp 2: (Khá), cấp 3 (Trung bình), cấp
4: (Kém), cấp 5: (Rất kém).
Độ che phủ lá bi: cho điểm từ 1 – 5: (Rất kín, kín, hơi hở, hở, rất hở).
3.4.5 Các yếu tố cấu thành năng suất
Các yếu tố cấu thành năng suất:
Số trái hữu hiệu trên cây = ∑ trái hữu hiệu/ ∑ cây thu hoạch
Số hàng trên trái: mỗi ô chọn 5 trái đại diện và thực hiện cho 4 lần lặp lại.
Số hạt trên hàng: mỗi ô chọn 5 trái đại diện và thực hiện cho 4 lần lặp lại.

Trọng lượng 1000 hạt (g): quy về ẩm độ 15%.
Tỷ lệ hạt/ trái = (% trọng lượng hạt x 100)/ trọng lượng trái
Công thức tính năng suất:
Năng suất lý thuyết:
NSLT(kg/ha) = [(bắp hh/cây) x (mật độ cây/ha) x (số hàng/trái) x (số hạt/hàng)
x (P 1000 hạt(A0 15% ))]/ 106
Năng suất lý thực thu:
NSTT(kg/ha) = P bắp giữa 2 hàng x (100-A0/100-15) x (tỷ lệ hạt/trái) x
(10000/S)
Trong đó: P (g): Khối lượng.
A0 (%): độ ẩm khi thu hoạch.


15

S (m2): diện tích 2 hàng giữa.
3.5 Quy trình kỹ thuật canh tác
a. Làm đất
Dọn sạch cỏ dại, phơi ải khoảng 15 – 20 ngày sau đó cày xới lại cho đất
nhuyễn rồi tiến hành phân lô.
b. Bón phân
Bón lót toàn bộ phân lân và phân hữu cơ.
Bón thúc được chia làm 3 đợt:
- Bón thúc lần 1: khi bắp được 3 – 4 lá bón 1/3 lượng đạm + 1/2 lượng kali
- Bón thúc lần 2: khi bắp được 7 – 9 lá bón 1/3 lượng đạm + 1/2 lượng kali
- Bón thúc lần 3: khi bắp chuẩn bị trổ cờ: 1/3 lượng đạm
c. Gieo hạt
Tưới nước đủ ẩm trước khi gieo một ngày, xẻ rãnh, bón lót toàn bộ phân lân
và phân hữu cơ, lấp đất dày 2 – 3 cm trước khi gieo hạt.
Gieo theo hốc, mỗi hốc gieo 2 hạt sâu khoảng 3 – 4 cm. Mỗi ô thí nghiệm

gieo 4 hàng.
d. Chăm sóc
Tỉa cây : 13 – 15 NSG tiến hành tỉa cây và dặm cây
Khi bắp được 3 – 4 lá: vun xới nhẹ quanh gốc kết hợp với bón thúc lần 1.
Khi bắp được 7 – 9 lá: vun xới và diệt cỏ dại kết hợp với bón thúc lần 2.
Khi bắp được 12 – 14 lá: vun xới và diệt cỏ dại kết hợp với bón thúc lần 3.
f. Thu hoạch
Thu hoạch các hàng giữa của mỗi ô thí nghiệm.
3.6 Phương pháp xử lý số liệu
Số liệu thu thập được xử lý bằng chương trình Excel và được phân tích thống kê
bằng phần mềm MSTATC.


×