Tải bản đầy đủ (.pdf) (70 trang)

SO SÁNH SỰ SINH TRƯỞNG, PHÁT TRIỂN VÀ NĂNG SUẤT CỦA SÁU GIỐNG ĐẬU BẮP VỤ XUÂN HÈ 2012 TRỒNG TRÊN NỀN ĐẤT XÁM BẠC MÀU THỦ ĐỨC, THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.33 MB, 70 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

SO SÁNH SỰ SINH TRƯỞNG, PHÁT TRIỂN VÀ NĂNG SUẤT
CỦA SÁU GIỐNG ĐẬU BẮP VỤ XUÂN HÈ 2012 TRỒNG
TRÊN NỀN ĐẤT XÁM BẠC MÀU THỦ ĐỨC,
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Họ và tên sinh viên: NGUYỄN HOÀNG HẢI
Ngành
: NÔNG HỌC
Niên khoá
: 2008 – 2012

Tháng 07/2012


SO SÁNH SỰ SINH TRƯỞNG, PHÁT TRIỂN VÀ NĂNG SUẤT CỦA
SÁU GIỐNG ĐẬU BẮP VỤ XUÂN HÈ 2012 TRỒNG
TRÊN NỀN ĐẤT XÁM BẠC MÀU THỦ ĐỨC,
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Tác giả

NGUYỄN HOÀNG HẢI

Khóa luận được đề trình để đáp ứng yêu cầu
cấp bằng Kỹ sư ngành
Nông học



Giảng viên hướng dẫn:
ThS. PHẠM HỮU NGUYÊN
KS. NGUYỄN QUANG ĐƯƠNG

Tháng 07 năm 2012
i


LỜI CẢM ƠN
Con xin gửi lời biết ơn sâu sắc đến cha mẹ đã sinh thành nuôi lớn con, tạo mọi
điều kiện tốt nhất cho con có thể theo học và hoàn thành khoá học này. Con xin chân
thành cảm ơn Thầy ThS. Phạm Hữu Nguyên, KS. Nguyễn Quang Đương đã tận tình
hướng dẫn, chỉ bảo em trong suốt quá trình làm đề tài cho đến khi hoàn thành luận văn
này.
Em xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu Trường Đại học Nông Lâm Tp. Hồ
Chí Minh, Ban Chủ nhiệm Khoa Nông học, quý Thầy (Cô) trong Khoa Nông học và
trong Trường đã luôn tận tình truyền đạt kiến thức, tạo cho chúng em những nền tảng
vững chắc.
Xin cảm ơn bạn bè, những người đã luôn giúp đỡ, chia sẻ cùng tôi.
Chân thành cảm ơn.
Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 07 năm 2012
NGUYỄN HOÀNG HẢI

ii


TÓM TẮT
Đề tài nghiên cứu “So sánh sự sinh trưởng, phát triển và năng suất của sáu
giống đậu bắp vụ Xuân Hè 2012 trồng trên nền đất xám bạc màu Thủ Đức,

Thành phố Hồ Chí Minh” đã được tiến hành tại trại thực nghiệm Khoa Nông học,
Trường Đại học Nông Lâm Thành phố Hồ Chí Minh từ tháng 02 năm 2012 đến tháng
05 năm 2012. Thí nghiệm đã được bố trí theo kiểu khối đầy đủ ngẫu nhiên
(Randomized Complete Block Design – RCBD), đơn yếu tố, ba lần lặp lại, với sáu
nghiệm thức. Là sáu giống: Trang Nông, Đại Địa Ấn Độ F1 (021), Đại Địa cao sản
(33), Đại Địa Ấn Độ (34), đậu bắp cao sản H & V và đậu bắp Chánh Nông. Diện tích ô
thí nghiệm là 24 m2 = 12 m * 2 m. Mật độ trồng: 35.714 cây/ha. Tổng diện tích thí
nghiệm 589 m2.
Kết quả đạt được:
Về khả năng nảy mầm: giống đối chứng Trang Nông là giống có tỉ lệ nảy mầm
ngoài đồng cao nhất, đạt 89,7 %.
Về khả năng sinh trưởng và phát triển: giống đậu bắp Ấn Độ F1 (021)của công
ty TNHH TM Đại Địa sản xuất là giống có tiềm năng nhất về chiều cao cây (đạt 52,6
cm/cây ở 50 NSG) và số lá (đạt 12 lá ở 50 NSG). Là giống có khả năng sinh trưởng
tốt, phát dục sớm (ra hoa sớm nhất ở 33 NSG).
Về năng suất: trong các giống đậu bắp thí nghiệm, giống Đại Địa Ấn Độ F1
(021) đạt năng suất cao nhất. Năng suất thực thu của giống đậu bắp Đại Địa Ấn Độ F1
(021) là 5,393 tấn/ha.
Qua thời gian thí nghiệm, chọn được giống đậu bắp Đại Địa Ấn Độ F1 (021) là
giống có khả năng sinh trưởng tốt, phát dục tốt và cho năng suất cao nhất. Do đó nên
đưa giống này vào cơ cấu sản xuất cây trồng tại địa phương.

iii


MỤC LỤC

Trang
Trang tựa ................................................................................................................... i
Lời cảm ơn ................................................................................................................ ii

Tóm tắt .....................................................................................................................iii
Mục lục .................................................................................................................... iv
Danh sách các chữ viết tắt........................................................................................ vii
Danh sách các bảng ................................................................................................. vii
Danh sách các hình ................................................................................................... ix
Chương 1 MỞ ĐẦU ................................................................................................. 1
1.1 Đặt vấn đề ........................................................................................................... 1
1.2 Mục tiêu đề tài ................................................................................................... 2
1.3 Yêu cầu............................................................................................................... 2
1.4 Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................ 2
Chương 2 TỔNG QUAN ......................................................................................... 3
2.1 Phân loại và nguồn gốc cây đậu bắp .................................................................... 3
2.1.1 Phân loại .......................................................................................................... 3
2.1.2 Nguồn gốc cây đậu bắp .................................................................................... 3
2.2 Đặc điểm thực vật học ........................................................................................ 4
2.2.1 Thân................................................................................................................. 4
2.2.2 Lá .................................................................................................................... 4
2.2.3 Rễ .................................................................................................................... 5
2.2.4 Hoa .................................................................................................................. 5
2.2.5 Trái và hạt ........................................................................................................ 5
2.3 Đặc điểm sinh trưởng và phát triển ..................................................................... 5
2.4 Điều kiện sinh trưởng và phát triển ..................................................................... 5
2.4.1 Nhiệt độ ........................................................................................................... 5
2.4.2 Đất ................................................................................................................... 6
iv


2.4.3 Nước ................................................................................................................ 6
2.4.4 Dinh dưỡng ...................................................................................................... 6
2.5 Một số loại sâu bệnh hại trên cây đậu bắp ........................................................... 6

2.5.1 Sâu hại ............................................................................................................. 6
2.5.1.1 Rệp (Aphis sp.).............................................................................................. 6
2.5.1.2 Sâu ăn tạp (Spodoptera litura Fabricius) ....................................................... 6
2.5.2 Bệnh hại........................................................................................................... 8
2.5.2.1 Bệnh lở cổ rễ (Rhizoctonia solani K.)............................................................ 8
2.5.2.2 Bệnh xanh lùn (Cotton blue disease) ............................................................. 8
2.6 Giá trị dinh dưỡng và dược liệu........................................................................... 9
2.6.1 Giá trị dinh dưỡng ............................................................................................ 9
2.6.2 Giá trị dược liệu ............................................................................................... 9
2.7 Tình hình nghiên cứu trong nước và nước ngoài ............................................... 10
2.7.1 Nghiên cứu trong nước................................................................................... 10
2.7.2 Nghiên cứu ở nước ngoài ............................................................................... 10
Chương 3 VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............................. 12
3.1 Vật liệu thí nghiệm ........................................................................................... 12
3.2 Phương pháp nghiên cứu ................................................................................... 13
3.2.1 Kiểu bố trí thí nghiệm .................................................................................... 13
3.2.2 Quy mô thí nghiệm ........................................................................................ 13
3.2.3 Thời gian và địa điểm thí nghiệm ................................................................... 14
3.3 Điều kiện thí nghiệm ......................................................................................... 14
3.3.1 Đặc điểm đất đai ............................................................................................ 14
3.3.2 Đặc điểm khí hậu thời tiết trong thời gian thí nghiệm ..................................... 15
3.4 Quy trình thực hiện thí nghiệm ......................................................................... 16
3.4.1 Thời vụ .......................................................................................................... 16
3.4.2 Chuẩn bị đất ................................................................................................... 16
3.4.3 Chuẩn bị hạt giống ......................................................................................... 16
3.4.4 Kỹ thuật gieo ................................................................................................. 16
3.4.5 Khoảng cách trồng ......................................................................................... 16
v



3.4.6 Bón phân........................................................................................................ 16
3.4.7 Chăm sóc ....................................................................................................... 17
3.4.8 Thu hoạch ...................................................................................................... 18
3.4.9 Bảo quản ........................................................................................................ 18
3.5 Các chỉ tiêu và phương pháp theo dõi ............................................................... 18
3.5.1 Các chỉ tiêu về sinh trưởng ............................................................................. 18
3.5.2 Các chỉ tiêu về phát dục ................................................................................. 19
3.5.3 Tình hình sâu bệnh hại ................................................................................... 19
3.5.4 Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất .................................................. 19
3.5.5 Phẩm chất trái ................................................................................................ 20
3.6 Phương pháp xử lý và thống kê số liệu .............................................................. 20
Chương 4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN .............................................................. 21
4.1 Các chỉ tiêu về sinh trưởng................................................................................ 21
4.1.1 Giai đoạn cây con........................................................................................... 21
4.1.2 Động thái và tốc độ tăng trưởng chiều cao cây của sáu giống đậu bắp qua các
giai đoạn sinh trưởng .............................................................................................. 22
4.1.3 Số lá và tốc độ ra lá của sáu giống đậu bắp qua các giai đoạn sinh trưởng ...... 25
4.1.4 Số cành cấp 1 của các nghiệm thức qua các giai đoạn sinh trưởng ................. 29
4.2 Các chỉ tiêu về phát dục .................................................................................... 30
4.3 Tình hình sâu bênh hại ...................................................................................... 30
4.4 Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất của sáu giống đậu bắp thí nghiệm. 33
4.5 Đặc điểm trái: ................................................................................................... 34
Chương 5 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ................................................................... 37
5.1 Kết luận ............................................................................................................ 37
5.2 Đề nghị ............................................................................................................. 37
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................... 38
PHỤ LỤC ............................................................................................................... 39

vi



DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT
FAO

Food and Agriculture Organization
(Tổ chức nông lương thế giới)

LLL

Lần lặp lại

NT

Nghiệm thức

ĐC

Đối chứng

TB

Trung bình

NSG

Ngày sau gieo

ĐBSCL

Đồng bằng sông Cửu Long


TP. HCM

Thành phố Hồ Chí Minh

ĐH

Đại học

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TM

Thương mại

SX

Sản xuất

NS

Năng suất

NSLT

Năng suất lý thuyết

NSTT


Năng suất thực tế

vii


DANH SÁCH CÁC BẢNG
Bảng 2.1 Giá trị dinh dưỡng trong 100 g đậu bắp ........................................................ 9
Bảng 3.1: Danh sách các giống và nguồn gốc ............................................................ 12
Bảng 3.2: Đặc tính của sáu giống đậu bắp thí nghiệm ............................................... 12
Bảng 3.3: Đặc điểm lý hóa tính của khu đất tại nơi thí nghiệm .................................. 14
Bảng 3.4: Điều kiện khí hậu thời tiết khu vực TP. HCM tháng 02/2012 – 05/2012.... 15
Bảng 3.5: Liều lượng bón phân hóa học .................................................................... 17
Bảng 4.1: Ngày nảy mầm, tỉ lệ nảy mầm ngoài đồng và ngày ra lá thật ..................... 21
Bảng 4.2: Động thái tăng trưởng chiều cao cây đậu bắp (cm/cây) qua các giai đoạn
sinh trưởng ................................................................................................................ 22
Bảng 4.3: Tốc độ tăng trưởng chiều cao cây (cm/ngày) của sáu giống đậu bắp.......... 24
Bảng 4.4: Số lá các giống (lá/cây) qua các giai đoạn sinh trưởng .............................. 26
Bảng 4.5: Tốc độ ra lá (lá/ngày) của sáu giống đậu bắp qua các giai đoạn sinh trưởng27
Bảng 4.6: Số cành cấp 1 (cành/cây) sáu giống đậu bắp qua các giai đoạn sinh trưởng 29
Bảng 4.7: Các chỉ tiêu về phát dục ............................................................................ 30
Bảng 4.8: Các yếu tố cấu thành năng suất ................................................................. 33
Bảng 4.9: Năng suất của sáu giống đậu bắp thí nghiệm ............................................. 33
Bảng 4.10: Phẩm chất trái các giống đậu bắp ............................................................ 35

viii


DANH SÁCH CÁC HÌNH
Hình 4.1: Một số bệnh hại trên cây đậu bắp ............................................................ 32

Hình 4.2: Một số sâu hại trên cây đậu bắp ............................................................... 32
Hình 4.3: Trái giống Trang Nông ............................................................................ 35
Hình 4.4: Trái giống ĐĐ Ấn Độ F1 (021) ............................................................... 35
Hình 4.5: Trái giống ĐĐ cao sản (33) ..................................................................... 36
Hình 4.6: Trái giống ĐĐ Ấn Độ (34) ...................................................................... 36
Hình 4.7: Trái giống cao sản H & V ........................................................................ 36
Hình 4.8: Trái giống Chánh Nông ........................................................................... 36
Hình phụ lục 1: Động thái tăng trưởng chiều cao cây ............................................. 39
Hình phụ lục 2: Tốc độ tăng trưởng chiều cao ........................................................ 39
Hình phụ lục 3: Sự ra lá ......................................................................................... 40
Hình phụ lục 4: Tốc độ ra lá ................................................................................... 41
Hình phụ lục 5: Năng suất sáu giống đậu bắp ......................................................... 32
Hình phụ lục 6: Cây đậu bắp 20 NSG ..................................................................... 40
Hình phụ lục 7: Hoa các giống đậu bắp .................................................................. 32
Hình phụ lục 8: Hình ảnh toàn khu thí nghiệm ....................................................... 32

ix


Chương 1
MỞ ĐẦU
1.1 Đặt vấn đề
Rau là nguồn thực phẩm không thể thiếu trong khẩu phần ăn của mọi người và
cũng là loại thực phẩm không thể thay thế được. Trong rau có rất nhiều vitamin, các
khoáng chất, kích thích bữa ăn thêm ngon miệng, góp phần tăng dinh dưỡng cho cơ
thể con người. Một số rau còn được dùng làm nước giải khát, làm thuốc nam, đã và
đang được đưa vào nghiên cứu và ứng dụng. Một trong những loại rau có tầm quan
trọng đó là đậu bắp.
Đậu bắp chứa rất nhiều vitamin các loại, các nguyên tố khoáng vi lượng như Zn
và Ca. Là nguồn thực phẩm cung cấp chất xơ rất tốt và là “bạn người có bầu” bởi rất

giàu Acid Folic, loại vitamin rất cần cho việc hình thành ống thần kinh của thai nhi.
Đậu bắp giúp cơ thể tái hấp thu nước, là thức ăn lý tưởng cho những người muốn giảm
cân, có tác dụng ngang bằng với sữa chua, có tính nhuận trường, có nhiều amino acid
thiết yếu cho cơ thể như chất tryptophan tạo sự thoải mái tinh thần ngủ ngon.
Giống là yếu tố quyết định đến năng suất của cả mùa vụ. Ở Việt Nam hiện nay
thị trường hạt giống là rất phong phú. Bên cạnh những giống đã nổi tiếng trên thị
trường như VN1, D9B1 trong nước sản xuất hoặc Jubilee 047, Lionseeds của Ấn Độ;
ngoài ra trong nước còn có rất nhiều các công ty hạt giống trong nước khác như Trang
Nông, Đại Địa, Chánh Nông đã lai tạo và cho ra đời những giống đậu bắp chất lượng
cao, cho năng suất cao, phù hợp với đặc điểm khí hậu của từng vùng ở Việt Nam.
Chính vì vậy, công tác chọn giống là rất cần thiết để chọn ra giống tốt thích nghi với
từng vùng sinh thái.

1


Xuất phát từ thực tế đó, tôi tiến hành đề tài: “So sánh sự sinh trưởng, phát triển
và năng suất của sáu giống đậu bắp vụ Xuân Hè 2012 trồng trên nền đất xám bạc màu
Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh”.
1.2 Mục tiêu đề tài
Khảo sát đặc điểm sinh trưởng, phát triển, mức độ nhiễm sâu bệnh và năng suất
của sáu giống đậu bắp để chọn ra giống đậu bắp phù hợp nhằm bổ sung vào cơ cấu cây
trồng tại địa phương.
1.3 Yêu cầu
Theo dõi, đánh giá đặc điểm sinh trưởng, phát triển, tình hình nhiễm sâu bệnh,
năng suất và đặc tính nông học của sáu giống đậu bắp vụ Xuân Hè 2012 trồng trên nền
đất xám bạc màu Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh.
Lựa chọn được giống đậu bắp có khả năng sinh trưởng, phát triển tốt; năng suất
cao, bổ sung vào cơ cấu cây trồng tại địa phương.
1.4 Phạm vi nghiên cứu

Đối tượng nghiên cứu gồm sáu giống đậu bắp, trong đó có một giống làm đối
chứng. Thời gian thực hiện từ 02/2012 đến 05/2012. Địa điểm tại Trại thực nghiệm
Khoa Nông học, Trường Đại học Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh.

2


Chương 2
TỔNG QUAN
2.1 Phân loại và nguồn gốc cây đậu bắp
2.1.1 Phân loại
Phân loại thực vật cây đậu bắp.
Giới (regnum):

Plantae

(Không phân hạng):

Angiospermae

(Không phân hạng):

Eudicots

(Không phân hạng):

Rosids

Bộ (ordo):


Malvales

Họ (familia):

Malvaceae

Phân họ (subfamilia):

Malvoideae

Tông (tribus):

Hibisceae

Chi (genus):

Abelmoschus

Loài (species):

A. esculentus

Tên khoa học: Abelmoschus esculentus L. (Moench)
Hibiscus esculentus L.
Tên tiếng Anh: Okra, Lady’s finger.
(Nguồn: Wikipedia.com)
2.1.2 Nguồn gốc cây đậu bắp
Tên gọi của đậu bắp trong một số ngôn ngữ phương Tây, như tiếng Anh là
"okra" có nguồn gốc Tây Phi


" trong tiếng Igbo,

một ngôn ngữ được sử dụng trong khu vực ngày nay là Nigeria. Trong các ngôn ngữ
hệ Bantu, đậu bắp được gọi là "kingombo" hay các biến thể của nó, và đây là nguồn
gốc của tên gọi cho đậu bắp trong tiếng Bồ Đào Nha, tiếng Tây Ban Nha và tiếng
3


Pháp. Tên gọi trong tiếng Ả Rập "bamyah" là cơ sở của các tên gọi dành cho đậu bắp
tại Trung Đông, Balkan, Thổ Nhĩ Kì, Bắc Phi và Nga. Tại Nam Á, tên gọi của nó là
các dạng biến thái của từ "bhindi".
Đậu bắp đôi khi được gọi theo tên khoa học cũ là Hibiscus esculentus L. Loài
này dường như có nguồn gốc từ vùng cao nguyên Ethiopia, mặc dù sự bắt nguồn và
phát nguyên từ đây là không có tài liệu nào ghi chép cả. Người Ai Cập và người Moor
trong thế kỷ 12 và 13 sử dụng tên gọi trong tiếng Ả Rập để chỉ loài cây này. Loài thực
vật này có thể đã được đem xuyên qua Hồng Hải bằng con đường qua eo biển Bad-elMandeb để tới bán đảo Ả Rập, hơn là bằng con đường phía bắc qua Sahara. Một trong
những ghi chép sớm nhất là của Ibn Jubayr (1145 - 1217), một người Moor Tây Ban
Nha, người đã tới Ai Cập vào năm 1216 và miêu tả loài cây này được dân cư địa
phương gieo trồng và sử dụng các quả non trong các bữa ăn.
Từ bán đảo Ả Rập, loài cây này đã được phổ biến tới các vùng ven Địa Trung
Hải và về phía Đông. Nó được đưa tới châu Mỹ bằng các tàu chuyên chở trong buôn
bán nô lệ xuyên Đại Tây Dương vào khoảng những năm thập niên 1650, do vào năm
1658 sự hiện diện của nó tại Brasil đã được ghi nhận. Nó được ghi chép là có tại
Surinam năm 1686. Đậu bắp có lẽ được đưa vào đông nam Bắc Mỹ đầu thế kỷ 18 và
dần dần được phổ biến tại đây. Nó được trồng xa về phía bắc tới Philadenphiavào năm
1748, trong khi Thomas Jefferson ghi chép rằng nó có mặt một cách vững chắc tại
Virginia vào năm 1781. Nó phổ biến tại miền nam Hoa Kỳ vào khoảng năm 1800 và
lần đầu tiên được nhắc tới với các giống cây trồng khác nhau vào năm 1806.
2.2 Đặc điểm thực vật học
2.2.1 Thân

Thân thảo, mọc thẳng đứng, nhiều lông, rỗng, cao từ 1 - 2 m, phân thành nhiều
nhánh, thân màu xanh đôi khi có vệt đỏ.
2.2.2 Lá
Lá màu xanh, hình tim hoặc xẻ chân vịt, mép có răng cưa lớn, có lông nhám.
4


2.2.3 Rễ
Có 1 rễ chính và nhiều rễ phụ, ăn sâu từ 40 – 50 cm.
2.2.4 Hoa
Hoa đường kính 4 – 8 cm, với 5 cánh hoa màu trắng hay vàng, thường có các
đốm đỏ hay tía tại phần gốc mỗi cánh hoa.
Đặc tính nở hoa: Một nụ hoa xuất hiện ở nách lá thứ 6 hoặc thứ 8 (phụ thuộc
vào giống), nụ hoa kéo dài 22 - 26 ngày từ khi xuất hiện đến khi nở, thời gian thụ phấn
thường từ 8 - 10 giờ sáng. Hoa chỉ nở một thời gian rất ngắn và khép lại vào buổi
chiều, sự thụ phấn không thành công ở giai đoạn nụ, hạt phấn có khả năng duy trì tính
hữu thụ trong 55 ngày.
2.2.5 Trái và hạt
Trái màu xanh sáng, đôi khi có màu đỏ. Trái nang, dài 20 – 25 cm, mọc dựng
đứng, gồm 3 - 5 vách ngăn kết với nhau tạo thành các đường gờ dọc. Trong trái có 10 20 hạt, đường kính 2 – 3 mm.
2.3 Đặc điểm sinh trưởng và phát triển
Đậu bắp chủ yếu được nhân giống bằng hạt. Là cây trồng hằng niên. Sự nở hoa
liên tục nhưng phụ thuộc vào điều kiện ngoại cảnh và giống. Khi gieo trồng 2 - 3 tháng
thì cây bắt đầu nở hoa, trái phát triển nhanh sau khi hoa được thụ phấn, trái đạt kích
thước tối đa trong khoảng từ 4 - 6 ngày sau khi thụ phấn.
2.4 Điều kiện sinh trưởng và phát triển
2.4.1 Nhiệt độ
Cây đậu bắp ưa nhiệt độ cao, thích hợp từ 25 – 300C. Nhiệt độ càng cao, cây
sinh trưởng và phát triển càng nhanh. Nhiệt độ cao sẽ kéo dài thời gian ra hoa và tăng
số đốt cây. Đậu bắp là cây phản ứng với độ dài ngày, mức độ mẫn cảm tùy thuộc vào

giống.
5


2.4.2 Đất
Chọn loại đất cát pha, thịt nhẹ hoặc đất thịt trung bình, pH từ 5,5 – 6,8. Đất phải
bằng phẳng, dễ tưới và tiêu nước.
2.4.3 Nước
Khả năng chịu hạn của đậu bắp tương đối khá, nhưng vẫn cần tưới nước vào
mùa khô. Sử dụng nguồn nước tưới sạch (nước sông, nước giếng khoan). Tuyệt đối
không sử dụng nguồn nước thải bị ô nhiễm, nước thải từ bệnh viện.
Cần thường xuyên giữ độ ẩm đất 80 – 85 % trong suốt quá trình thu hái quả.
2.4.4 Dinh dưỡng
Nhu cầu dinh dưỡng của cây đậu bắp bao gồm các nguyên tố đa lượng: N, P, K,
Ca, Mg, S, C, H, O và các nguyên tố vi lượng: Fe, Cu, Zn, Mn, Mo, Bo, Cl. Tùy theo
từng thời kì sinh trưởng khác nhau mà nhu cầu dinh dưỡng khác nhau.
2.5 Một số loại sâu bệnh hại trên cây đậu bắp
2.5.1 Sâu hại
2.5.1.1 Rệp (Aphis sp.)
Rệp muội Aphis sp. có màu xanh.
Rệp sinh sản đơn tính, đẻ thẳng ra con, một rệp cái trung bình đẻ 50 con.
Rệp tập trung ở các chồi non, chích hút nhựa làm lá non nhỏ và quăn lại, chồi
chậm phát triển và biến dạng. Rệp còn tiết chất mật ngọt làm nấm bồ hóng đen phát
triển, giảm quang hợp của cây.
Trưởng thành có cánh hoặc không có, bụng phình to. Rệp có cánh thường chỉ
xuất hiện khi mật số rệp quá cao hoặc nguồn thức ăn cạn kiệt.
2.5.1.2 Sâu ăn tạp (Spodoptera litura Fabricius)
6



Sâu ăn tạp là loài có phổ ký chủ rộng, phân bố hầu hết các nơi trên thế giới.
Trứng có hình bán cầu, đường kính từ 0,4 - 0,5 mm. Bề mặt trứng có những
đường khía dọc từ đỉnh trứng xuống đến đáy và bị cắt ngang bởi những đường khía
ngang tạo thành những ô nhỏ. Trứng mới nở có màu trắng vàng, sau chuyển thành màu
vàng tro, lúc sắp nở có màu tro đậm. Ổ trứng có phủ lớp lông từ bụng bướm mẹ. Thời
gian ủ trứng từ 4 - 7 ngày.
Sâu có thể dài từ 35 – 53 mm, hình ống tròn. Sâu tuổi nhỏ có màu xanh lục,
càng lớn sâu chuyển dần thành màu nâu đậm. Trên cơ thể có một sọc vàng sáng chạy ở
hai bên hông từ đốt thứ nhất đến đốt thứ tám của bụng, mỗi đốt có một chấm đen rõ
nhưng hai chấm đen ở đốt thứ nhất to nhất. Sâu càng lớn, hai chấm đen ở đốt thứ nhất
càng to dần và gần như giao nhau tạo thành khoang đen trên lưng nên sâu ăn tạp còn
được gọi là “sâu khoang”.
Sâu vừa nở ăn gặm vỏ trứng và sống tập trung, nếu bị động sâu bò phân tán
hoặc nhả tơ buông mình xuống đất. Sâu tuổi 1 - 2 chỉ ăn gặm phần diệp lục của lá và
chừa lại lớp biểu bì trắng, từ tuổi 3 trở đi sâu ăn phá mạnh cắn thủng lá và gân lá. Ở
tuổi lớn khi thiếu thức ăn, sâu còn tập quán ăn thịt lẫn nhau và không những ăn phá lá
cây mà còn ăn trụi cả thân, cành, trái non. Khi làm nhộng, sâu chui xuống đất làm
thành một khoang và nằm yên trong đó hoá nhộng.
Nhộng sâu ăn tạp có màu xanh đọt chuối, dài từ 18 – 20 mm, rất mềm ngay khi
mới được hình thành, sau đó chuyển dần sang màu vàng xanh, cuối cùng có màu nâu,
thân cứng dần và có màu nâu đỏ. Khi sắp vũ hoá, nhộng có màu nâu đen, các đốt cuối
của nhộng có thể cử động được.
Bướm có chiều dài thân khoảng 20 – 25 mm, sải cánh rộng từ 35 – 45 mm.
Cách trước màu nâu vàng, giữa cánh có vân trắng, cánh sau màu trắng óng ánh.

7


2.5.2 Bệnh hại
2.5.2.1 Bệnh lở cổ rễ (Rhizoctonia solani K.)

Bệnh chủ yếu gây hại ở phần cổ rễ, phần gốc sát mặt đất.
Khi mới xuất hiện, nếu quan sát kỹ có thể thấy những vết bệnh có màu khác với
vỏ cây, phần vỏ này bị rộp lên, sau đó lan dần bao quanh toàn bộ phần cổ rễ hoặc gốc
cây. Dần dần phần vỏ này khô teo lại, khi gặp trời mưa hoặc độ ẩm cao sẽ bị thối
nhũn, bong ra, trơ lại phần lõi gỗ của cây có màu thâm đen, cây sẽ héo dần và chết.
Lúc mới bị nhiễm bệnh, lá trên các cây này còn giữ được màu xanh tươi trong
vài ngày (nếu trời râm mát), sau đó toàn bộ cây sẽ bị héo rũ gục xuống.
Bệnh lở cổ rễ do nấm Rhizoctonia solani gây ra là chủ yếu. Các bào tử nấm này
thường lây lan trong môi trường nước và xâm nhập qua các vết thương cơ giới hoặc
các lỗ khí khổng của lá khi có điều kiện môi trường thuận tiện.
Bệnh thường phá hại nhiều trong vườn ươm hoặc sau khi trồng khoảng 1 tháng
tuổi, làm chết cây con. Nấm thường tấn công vào cổ rễ, nơi tiếp giáp với mặt đất và cổ
rễ bị khô, cây không hút được nước nên đổ rạp và chết rất nhanh. Bệnh thường phát
sinh, phát triển mạnh trong điều kiện độ ẩm cao, nhiệt độ cao hoặc mưa, nắng, rét,
nóng thất thường.
2.5.2.2 Bệnh xanh lùn (Cotton blue disease)
Bệnh có các triệu chứng điển hình khảm gân lá của virus, lá chuyển xanh sẫm,
khô và rìa lá cong cuốn phái dưới.
Bệnh hại ở giai đoạn sớm gây lùn cây, còi cọc ảnh hưởng đểna hoa, tạo trái.
Bệnh được truyền bởi rệp bông Aphis gosypii Glover, là một loài côn trùng đa
thực và sống trên cây ký chủ, theo phương thức truyền bền vững, mầm bệnh tồn tại
hơn 4 ngày trong rệp sau khi chích hút cây bị bệnh
8


Bệnh thường biểu hiện triệu chứng từ 7 đến 18 ngày sau khi lây nhiễm và gây
hại nghiêm trọng cho cây trong giai đoạn trước 50 ngày tuổi.
2.6 Giá trị dinh dưỡng và dược liệu
2.6.1 Giá trị dinh dưỡng
Bảng 2.1 Giá trị dinh dưỡng trong 100 g đậu bắp

Giá trị dinh dưỡng 100 g (3,5 oz)
Năng lượng

145 kJ (35 kcal)

Cacbon Hydrat

7,6 g

Chất xơ thực phẩm

3,2 g

Chất béo

0,1 g

Protein

2,0 g

Axit Folic (Vit. B9)

87,8 μg (22 %)

Vitamin C

21 mg (35 %)

Canxi


75 mg (8 %)

Magie

57 mg (15 %)

(Nguồn: Wikipedia.com)
2.6.2 Giá trị dược liệu
Đậu bắp chứa rất nhiều vitamin A, vitamin nhóm B (B1, B2, B6), vitamin C,
các nguyên tố khoáng vi lượng như Zn và Ca. Đậu bắp cũng là nguồn thực phẩm cung
cấp chất xơ rất tốt và là “bạn người có bầu” bởi rất giàu acid folic, loại vitamin rất cần
cho việc hình thành ống thần kinh của thai nhi. Chất nhầy chất xơ trong đậu bắp giúp
điều chỉnh lượng đường huyết. Đậu bắp giúp cơ thể tái hấp thu nước, là thức ăn lý
tưởng cho những người muốn giảm cân; giúp tổng hợp các vitamin nhóm B, có tác
dụng ngang bằng với sữa chua; có tính nhuận trường; có nhiều amino acid thiết yếu
cho cơ thể như chất tryptophan tạo sự thoải mái tinh thần, ngủ ngon.

9


Đậu bắp rất dồi dào cả chất xơ hòa tan và chất xơ không hòa tan. Chất xơ mang
đến nhiều lợi ích cho sức khỏe, bao gồm cả việc thúc đẩy giảm cân, kiểm soát lượng
đường trong máu, ngăn ngừa táo bón và bệnh trĩ, cải thiện tiêu hóa, giảm mức
cholesterol nên giúp phòng bệnh cao huyết áp, nhồi máu cơ tim, giảm nguy cơ ung thư
ruột kết. Chất nhầy chứa trong đậu bắp còn có tác dụng nhuận tràng, giảm đau, giảm
vết loét trong chứng viêm sưng. Nó còn được xem là loại thực phẩm “lý tưởng” nhất
cho những người có dạ dày nhạy cảm. Bên cạnh đó, đậu bắp cũng thích hợp cho những
người muốn giảm cân do cung cấp ít calo. Ngoài ra, đậu bắp còn chứa nhiều vitamin
A, vitamin C, canxi, kali, magiê giúp duy trì sự khỏe mạnh cho da, tóc và đôi mắt.

Tăng cường hệ thống miễn dịch cho cơ thể.
2.7 Tình hình nghiên cứu trong nước và nước ngoài
2.7.1 Nghiên cứu trong nước
Ở nước ta, đậu bắp được biết đến như một loại rau quan trọng được trồng nhiều
vùng trên nước Việt Nam. Tuy nhiên đậu bắp được trồng với diện tích nhỏ nhằm đáp
ứng nhu cầu trong nước.
Hiện nay đậu bắp được trồng phổ biến ở các tỉnh ĐBSCL như Tiền Giang, Sóc
Trăng, Long An, Đồng Tháp, Cần Thơ. Các tỉnh miền Đông Nam Bộ như Đồng Nai,
Bà Rịa Vũng Tàu, và một số huyện ngoại thành TP. Hồ Chí Minh như Củ Chi.
Để đáp ứng nhu cầu đậu bắp phục vụ cho đời sống người dân ngày càng cao,
một số công ty đã đi vào sản xuất các giống đậu bắp chất lượng như Công ty TNHH
Thương mại Đại Địa, Công ty TNHH Trang Nông (Trần Nguyễn Trung Việt, 2006).
2.7.2 Nghiên cứu ở nước ngoài
Giống Albelmochus Medikus phân bố tại Đông Nam Á. Hiện nay đang được
nhân giống rộng rãi ở các vùng Nhiệt đới và Cận nhiệt đới, nhưng đặc biệt phổ biến ở
Ấn Độ, Tây Phi, Brasil. Đậu bắp phổ biến ở Phillippin, Malaysia, Thái Lan, Việt Nam
và một phần nhỏ ở Indonesia, Papua New Guinea.
10


Đậu bắp sinh trưởng ở nhiều loại đất, tuy nhiên đất cát ở Mỹ là vùng sinh
trưởng chính.
Thế giới trồng đậu bắp ước tính 5 – 6 triệu tấn/năm, tức khoảng 1,5 % sản
lượng rau thế giới. Không có thống kê chính xác từ các nước Đông Nam Á. Một số
đậu bắp tươi hoặc đông lạnh xuất khẩu từ Thái Lan và Phillippin đến Nhật, và món
đậu bắp muối chua là sản phẩm có tiềm năng sản xuất lớn đến các nước Trung Đông
(Trần Nguyễn Trung Việt, 2006).

11



Chương 3
VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1 Vật liệu thí nghiệm
Thí nghiệm được tiến hành với sáu giống đậu bắp thí nghiệm, trong đó có một
giống dùng làm giống đối chứng.
Bảng 3.1: Danh sách các giống và nguồn gốc
STT

Tên giống

Nguồn gốc

1

Đậu bắp Trang Nông (ĐC)

Công ty TNHH TM Trang Nông

2

Đậu bắp Đại Địa Ấn Độ F1 (021)

Công ty TNHH TM Đại Địa

3

Đậu bắp cao sản (33)

Công ty TNHH TM Đại Địa


4

Đậu bắp Đại Địa Ấn Độ (34)

Công ty TNHH TM Đại Địa

5

Đậu bắp cao sản H & V

Công ty TNHH TMSX Hạt giống H & V

6

Đậu bắp Chánh Nông

Công ty TNHH Chánh Nông

Bảng 3.2: Đặc tính của sáu giống đậu bắp thí nghiệm

NT

Bắt đầu
thu hoạch
(NSG)

Giống

Độ

sạch

Tỉ lệ
nảy mầm

Độ ẩm

1

Đậu bắp Trang Nông (ĐC)

45 - 50

≥ 98%

≥ 75%

≤ 10%

2

Đậu bắp Đại Địa Ấn Độ F1 (021)

40 - 45

≥ 99%

≥ 80%

≤ 8%


3

Đậu bắp cao sản (33)

40 - 45

≥ 99%

≥ 80%

≤ 8%

4

Đậu bắp Đại Địa Ấn Độ (34)

40 - 45

≥ 99%

≥ 80%

≤ 8%

5

Đậu bắp cao sản H & V

48 - 50


≥ 99%

≥ 85%

≤ 9%

6

Đậu bắp Chánh Nông

40 - 45

≥ 96%

≥ 80%

≤ 10%

12


3.2 Phương pháp nghiên cứu
3.2.1 Kiểu bố trí thí nghiệm
Thí nghiệm đã được bố trí theo kiểu khối đầy đủ ngẫu nhiên (RCBD), đơn yếu
tố, ba lần lặp lại với sáu nghiệm thức.
Sơ đồ bố trí thí nghiệm
LLL 1

LLL 2


LLL 3

1 (ĐC)

6

2

3

4

1 (ĐC)

5

2

4

6

3

5

2

1 (ĐC)


6

4

5

3

Chiều biến thiên
Trong đó:
NT1 (Đối chứng): Giống đậu bắp Trang Nông (TN)
NT2: Giống Đậu bắp Đại Địa Ấn Độ F1 (021) (ÂĐ F1)
NT3: Giống Đậu bắp Đại Địa cao sản (33) (CS 33)
NT4: Giống Đậu bắp Đại Địa Ấn Độ (34) (ÂĐ 34
NT5: Giống Đậu bắp cao sản H & V (H & V)
NT6: Giống Đậu bắp Chánh Nông (CN)
3.2.2 Quy mô thí nghiệm
Số ô thí nghiệm: 18 ô
Diện tích ô thí nghiệm: 24 m2 = 12 m * 2 m
13


Khoảng cách giữa các ô trong cùng lần lặp lại: 0,7 m
Khoảng cách giữa các lần lặp lại (khối): 1,0 m
Tổng diện tích các ô thí nghiệm: 432 m2
Tổng diện tích toàn khu thí nghiệm: 589 m2
3.2.3 Thời gian và địa điểm thí nghiệm
Thời gian tiến hành thí nghiệm: tháng 02/2012 đến tháng 05/2012.
Ngày gieo: 06/03/2012.

Ngày bắt đầu thu: 15/04/2012
Ngày kết thúc thu: 12/05/2012
Địa điểm thí nghiệm: Trại Thực nghiệm Khoa Nông học, Trường Đại học Nông
Lâm Thành phố Hồ Chí Minh.
3.3 Điều kiện thí nghiệm
3.3.1 Đặc điểm đất đai
Bảng 3.3: Đặc điểm lý hóa tính của khu đất tại nơi thí nghiệm
Thành phần cơ giới
Sét

Thịt

Cát

%
7,41 7,41

85,18

pH (1:2.5)

H2O

KCl

5,47

4,98

C


N

%
1,67

Dễ tiêu
P2O5

Cation trao đổi
Ca2+

mg/100g
0,15

36,01

Mg2+

K+

meq/100g
1,08

1,01

0,54

(Bộ môn Nông hóa – Thổ nhưỡng, khoa Nông học, trường ĐH Nông Lâm TP.HCM,
2012).

Phương pháp phân tích:
Thành phần cơ giới: phương pháp tỷ trọng kế.
pH: phương pháp pH kế.
14


Chất hữu cơ: phương pháp Walkley Black.
Đạm tổng số: phương pháp Kenjdahl.
Lân dễ tiêu: phương pháp Bray 1.
Kali dễ tiêu : phương pháp quang kế ngọn lửa.
Canxi và Mg: phương pháp TrilonB.
Nhận xét:
Đất thí nghiệm thuộc sa cấu cát pha thịt, có độ chua hơi chua; hàm lượng dinh
dưỡng như chất hữu cơ, đạm tổng số trung bình.
Lân dễ tiêu, magie và kali giàu, canxi nghèo.
3.3.2 Đặc điểm khí hậu thời tiết trong thời gian thí nghiệm
Thí nghiệm được tiến hành từ tháng 02 năm 2012 đến tháng 05 năm 2012
Bảng 3.4: Điều kiện khí hậu thời tiết khu vực TP. HCM tháng 02/2012 – 05/2012

02

28,2

35,6

22,5

Tổng
lượng mưa
(mm)

68,7

03

29,4

37,8

24,5

36,4

68

208,6

04

29,3

36,5

22,5

144

74

217,3


05

29,3

37

24

72

74

196

Nhiệt độ (0C)
Tháng
Trung bình Tối cao
Tối thấp

Ẩm độ
không khí
(%)
70

Tổng số
giờ nắng
(giờ)
176,8

(Đài khí tượng thủy văn khu vực Nam Bộ, 2012)

Nhận xét.
Nhiệt độ trung bình dao động từ 28,20C đến 29,40C. Đây là những mức nhiệt độ
xoay quanh nhiệt độ tối hảo cho sinh trưởng và phát triển của cây đậu bắp là 25 - 300C
nên khả năng hấp thu dưỡng chất của cây sẽ tốt hơn.
Ẩm độ tại khu thí nghiệm từ tháng 02 đến tháng 05 tăng từ 68 % đến 74 %. Đó
cũng thuộc khoảng ẩm độ thích hợp cho cây đậu bắp sinh trưởng và phát triển
15


×