Tải bản đầy đủ (.doc) (43 trang)

THUYẾT MINH TỔNG HỢP QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG KHU ĐÔ THỊ MỚI- THỊ TRẤN THẮNG TỶ LỆ 1/500

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (490.91 KB, 43 trang )

CÔNG TY CỔ PHẦN AAC VIỆT NAM



THUYẾT MINH TỔNG HỢP
QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG
KHU ĐÔ THỊ MỚI- THỊ TRẤN THẮNG TỶ LỆ 1/500
ĐỊA ĐIỂM: THỊ TRẤN THẮNG, HUYỆN HIỆP HÒA, TỈNH BẮC GIANG

Chủ đầu tư: Công ty cổ phần Tập đoàn HDB Việt Nam
Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần AAC Việt Nam

HÀ NỘI - 2010

1

--------------------------------------------------------------------------------------------C«ng ty cæ phÇn AAC ViÖt nam


THUYẾT MINH TỔNG HỢP
QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG
KHU ĐÔ THỊ MỚI- THỊ TRẤN THẮNG TỶ LỆ 1/500
ĐỊA ĐIỂM: THỊ TRẤN THẮNG, HUYỆN HIỆP HÒA, TỈNH BẮC GIANG

Chủ đầu tư: Công ty cổ phần Tập đoàn HDB Việt Nam
Cơ quan tư vấn lập quy hoạch: Công ty cổ phần AAC Việt nam
Cơ quan trình duyệt: UBND huyện Hiệp Hòa
Cơ quan thẩm định: Sở Xây dựng Bắc Giang
Cơ quan phê duyệt: UBND tỉnh Bắc Giang
- P. Tổng Giám đốc:
- Chủ trì đồ án:


- Thiết kế kiến trúc :
- Kinh tế:
- Thiết kế Giao thông:
- Thiết kế San nền; Thoát nước mưa:
- Thiết kế Cấp điện; Thông tin:
- Thiết kế Cấp nước:
- Thiết kế Thoát nước bẩn và ĐMC:
- Quản lý kỹ thuật kiến trúc:

Vũ Thành Công
ThS.KTS Nguyễn Bảo Lâm
KTS. Nguyễn Khắc Thắng
KS. Chu Thị Phương Lan
Ths. KS Đào Thị Hương Trà
KS. Lê Thị Kim Cúc
KS. Trương Thanh Tú
ThS.KS. Vũ Tuấn Vinh
ThS.KS. Vũ Tuấn Vinh
KTS. Đỗ Việt Hùng

- Quản lý kỹ thuật hạ tầng:

Ths. KS Đào Thị Hương Trà

Hà Nội, ngày........tháng........năm
2010
CHỦ ĐẦU TƯ
CÔNG TY C.PTẬP ĐOÀN HDB VIỆT NAM
TỔNG GIÁM ĐỐC


NGUYỄN THANH HÀ
CƠ QUAN THẨM ĐỊNH
SỞ XÂY DỰNG BẮC GIANG

CƠ QUAN THIẾT KẾ
CÔNG TY CỔ PHẦN AAC VIỆT NAM
P.TỔNG GIÁM ĐỐC

VŨ THÀNH CÔNG
CƠ QUAN PHÊ DUYỆT
UBND TỈNH BẮC GIANG

2

--------------------------------------------------------------------------------------------C«ng ty cæ phÇn AAC ViÖt nam


MỤC LỤC
I. PHẦN MỞ ĐẦU...............................................................................................4
1.1. Lí do và sự cần thiết phải lập quy hoạch............................................................................4
1.2. Các căn cứ để lập quy hoạch.............................................................................................4
1.2.1. Căn cứ pháp lý....................................................................................4
1.2.2. Các nguồn tài liệu số liệu.......................................................................5
1.2.3. Các cơ sở bản đồ.................................................................................5
1.3. Mục tiêu............................................................................................................................ 5
II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ HIỆN TRẠNG.............................................6
2.1. Vị trí và đặc điểm tự nhiên:...............................................................................................6
2.1.1. Vị trí, giới hạn khu đát..........................................................................6
2.1.2. Đặc điểm địa hình................................................................................6
2.1.3. Đặc điểm khí hậu.................................................................................6

2.1.4. .Thuỷ văn, hải văn và công trình thuỷ lợi....................................................7
2.1.5. .Địa chất công trình và địa chất thuỷ văn....................................................7
2.1.6. Địa chấn........................................................................................... 7
2.2. Hiện trạng......................................................................................................................... 7
2.2.1. Hiện trạng sử dụng đất:.........................................................................7
2.2.2. Hiện trạng xây dựng và dân cư:...............................................................8
2.2.3. Hạ tầng kỹ thuật:.................................................................................8
III. CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ KỸ THUẬT CHỦ YẾU CỦA ĐỒ ÁN...................11
3.1. Tính chất......................................................................................................................... 11
3.2. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật chủ yếu...............................................................................11
IV. BỐ CỤC QUY HOẠCH KIẾN TRÚC..................................................11
4.1. Cơ cấu phân khu chức năng.............................................................................................11
4.2. Quy hoạch sử dụng đất.................................................................................................... 12
4.3 Quy hoạch tổ chức không gian kiến trúc và cảnh quan:.....................................................13
V. QUY HOẠCH HỆ THỐNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT VÀ VỆ SINH MÔI TRƯỜNG...14
5.1. Quy hoạch giao thông:...................................................................................14
5.2. Quy hoạch chuẩn bị kỹ thuật:..........................................................................19
5.3. Quy hoạch cấp nước:....................................................................................21
5.4. Quy hoạch cấp điện :....................................................................................23
5.5. Quy hoạch thoát nước bẩn vệ sinh môi trường:....................................................28
5.6. Quy hoạch mạng lưới thông tin bưu điện:...........................................................29
5.7. Tổng hợp đường dây đường ống kỹ thuật:..........................................................32
VI. THIẾT KẾ ĐÔ THỊ.........................................................................................................32
6.1. Phân vùng không gian chủ đạo........................................................................................32
6.2. Những hướng dẫn và quy định cơ bản............................................................................32
VII. ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC.........................................34
7.1. Mục tiêu của báo cáo đánh giá môi trường chiến lược.....................................................34
7.2. Hiện trạng môi trường khu vực:.......................................................................................35
7.3. Đánh giá các tác động môi trường do ảnh hưởng của phát triển đô thị:............................35
7.4. Các vấn đề môi trường đã và chưa được giải quyết trong đồ án quy hoạch:......................37

7.5. Kiến nghị các giải pháp giảm thiểu ô nhiễm và bảo vệ môi trường:..................................38
VIII. CÁC HẠNG MỤC DỰ KIẾN ĐẦU TƯ VÀ NGUỒN LỰC THỰC HIỆN.........40
8.1. Các hạng mục dự kiến đầu tư:.........................................................................................40

3

--------------------------------------------------------------------------------------------C«ng ty cæ phÇn AAC ViÖt nam


8.2. Nguồn lực thực hiện:...................................................................................................... 41
8.3. Tổng hợp kinh phí đầu tư xây dựng:...............................................................................41
IX. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ:..........................................................41
9.1. Kết luận:......................................................................................................................... 41
9.2. Kiến nghị........................................................................................................................ 41

4

--------------------------------------------------------------------------------------------C«ng ty cæ phÇn AAC ViÖt nam


............................................................................................
............................................................................................

THUYẾT MINH TỔNG HỢP

QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG KHU ĐÔ THỊ MỚI
THỊ TRẤN THẮNG - HUYỆN HIỆP HÒA TỶ LỆ 1/500
I. PHẦN MỞ ĐẦU
1.1. Lí do và sự cần thiết phải lập quy hoạch.
Thị trấn Thắng là trung tâm hành chính, chính trị, dịch vụ thương mại, văn hoá,

thể thao, công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp của huyện Hiệp Hoà, đồng thời là trung
tâm giao lưu phát triển kinh tế của tiểu vùng phía Tây của tỉnh Bắc Giang. Năm 2008
QHC XD thị trấn Thắng đã được UBND tỉnh Bắc Giang phê duyệt theo quyết định số
16/QĐ-UBND ngày 17 tháng 3 năm 2008, theo hướng mở rộng không gian thị trấn
hiện nay ra vùng phụ cận, trong đó hướng mở rộng chủ yếu về phía Tây trên cơ sở
khai thác lợi thế trục đường tỉnh 296 và xây dựng thị trấn trở thành thị xã trong tương
lai. Theo đó , thị trấn sẽ hình thành thêm một số trung tâm dịch vụ thương mại, công
cộng khu vui chơi giải trí, trung tâm văn hoá thể thao, các khu dân cư đô thị mới hiện
đại đáp ứng cho sự gia tăng dân số khoảng 5 vạn người vào năm 2025 và trở thành đô
thị đẹp có môi trường sống văn minh và hiện đại.
Một trong những trung tâm dịch vụ thương mại, công cộng và dân cư mới được
lựa chọn xây dựng trong giai đoạn đầu nhằm tạo động lực và bộ mặt đô thị là khu
trung tâm tổng hợp dự kiến được xác định nằm phía Tây thị trấn hiện nay về phía Bắc
ĐT 296. Khu vực này là vùng đất bằng phẳng, không có nhiều dân cư xen kẽ rất thuận
lợi cho xây dựng. Phía nam khu đất tiếp giáp trục đường 296, có nguồn cung cấp nước
sạch, lại kề cận cơ sở công nghiệp, dân cư hiện có và nhất là nằm cạnh trung tâm thị
trấn hiện nay, vì vậy việc hình thành một khu đô thị mới có tính chất trội về các hoạt
động thương mại dịch vụ trên cơ sở thu hút nguồn vốn từ các nhà đầu tư thực hiện cơ
chế lấy đất đô thị nuôi đô thị là giải pháp tốt để thực hiện xây dựng và phát triển đô thị
theo quy hoạch.
Để làm cơ sở cho các bước triển khai dự án thì việc lập quy hoạch chi tiết xây
dựng tỷ lệ 1/500 khu vực là rất cần thiết. Từ đó tạo điều kiện cơ sở pháp lý thuân lợi
cho các bước đầu tư cũng như quản lý xây dựng đô thị theo quy hoạch chi tiết xây
dựng được duyệt.
1.2. Các căn cứ để lập quy hoạch.
1.2.1. Căn cứ pháp lý
- Căn cứ Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc hội.
- Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17/6/2009 của Quốc hội.
5


--------------------------------------------------------------------------------------------C«ng ty cæ phÇn AAC ViÖt nam


- Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính Phủ về lập,
thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
- Căn cứ thông tư số 07/2008/TT-BXD ngày 07/04/2008 của Bộ Xây dựng
hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng.
- Căn cứ quyết định số 03/2008/QQĐ-BXD ngày 31/3/2008 của Bộ Xây dựng
về việc “Ban hành quy định nội dung thể hiện bản vẽ, thuyết minh đối với nhiệm vụ và
đồ án quy hoạch xây dựng”.
- Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03/4/2008 của Bộ Xây dựng về ban
hành “ Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy hoạch xây dựng”
- Căn cứ vào Quyết định số 16/QĐ-UBND ngày17/3/2008 của UBND tỉnh về
việc phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thị trấn Thắng, huyện Hiệp Hòa.
- Công văn số: 481/UBND-XD ngày 17 tháng 3 năm 2010 của Chủ tịch UBND
tỉnh Bắc Giang về việc chấp thuận Công ty cổ phần Tập đoàn HDB Việt Nam làm chủ
đầu tư khảo sát, lập quy hoạch chi tiết tại thị trấn Thắng, huyện Hiệp Hòa.
- Căn cứ vào Quyết định số 879/QĐ-UBND ngày 11/6/2010 của Chủ tịch
UBND tỉnh về việc phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chi tiết xây dựng Khu đô thị mới,
thị trấn Thắng huyện Hiệp Hòa, tỷ lệ 1/500.
- Định hướng phát triển kinh tế - xã hội huyện Hiệp Hòa và các quy hoạch
chuyên ngành khác đã được duyệt.
- Căn cứ vào quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam và các văn bản hiện
hành khác.
1.2.2. Các nguồn tài liệu số liệu.
Căn cứ các đồ án quy hoạch, dự án đầu tư xây dựng có liên quan đã được
UBND tỉnh Bắc Giang phê duyệt.
Căn cứ các tài liệu, số liệu do UBND thị trấn Thắng và UBND huyện Hiệp Hòa,
Sở Xây dựng Bắc Giang, và các ngành liên quan cung cấp.
Căn cứ các tài liệu, số liệu do Công ty Cổ phần AAC Việt Nam khảo sát trực

tiếp trong quá trình nghiên cứu lập đồ án quy hoạch.
1.2.3. Các cơ sở bản đồ.
Căn cứ bản đồ khảo sát địa hình tỉ lệ 1/500 do Công ty Cổ phần AAC Việt Nam
khảo sát.
1.3. Mục tiêu
- Hình thành một khu đô thị đồng bộ và hiện đại đáp ứng nhu cầu thương mại
dịch vụ cho đô thị cũng như đảm bảo điều kiện sống văn minh cho nhân dân, vi chỉnh
chức năng sử dụng đất, tổ chức không gian đô thị nếu thấy cần thiết để đạt hiệu quả
kinh tế và phù hợp với mục tiêu của chủ đầu tư, đồng thời đảm bảo xây dựng được
một đô thị có kiến trúc cảnh quan đẹp, văn minh hiện đại.
- Làm cơ sở để lập dự án đầu tư và quản lý xây dựng theo quy hoạch.
6

--------------------------------------------------------------------------------------------C«ng ty cæ phÇn AAC ViÖt nam


- Giải quyết nhu cầu ở và xây dựng bổ sung các công trình dịch vụ công cộng
thiết yếu hiện còn rất thiếu cho đô thị.
- Tạo tiền đề cho việc nâng cấp đô thị từ loại V lên loại IV và trở thành thị xã
trong tương lai.
II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ HIỆN TRẠNG
2.1. Vị trí và đặc điểm tự nhiên:
2.1.1. Vị trí, giới hạn khu đất
Khu vực lập quy hoạch chi tiết xây dựng Khu đô thị mới, thị trấn Thắng- nằm ở
phía Tây Bắc của thị trấn Thắng- huyện Hiệp Hoà - tỉnh Bắc Giang, có quy mô diện
tích 25,93 ha được giới hạn như sau:
+ Phía Bắc: Giáp thôn Đức Thịnh;
+ Phía Nam: Giáp đường tỉnh 296;
+ Phía Đông: Giáp dân cư thị trấn Thắng;
+ Phía Tây: Giáp dân cư thôn Trung Đồng.

2.1.2. Đặc điểm địa hình
Địa hình đặc thù của vùng trung du, gò đồi thấp có độ dốc thoải, thuận lợi để phát
triển xây dựng và nông nghiệp. Hướng dốc chính theo hướng Đông Nam-Tây Bắc.
Cao độ địa hình biến thiên từ 1119m.
2.1.3. Đặc điểm khí hậu
Nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa của vùng Bắc Bộ. Nhìn chung, khí hậu
của thị trấn tương đối ổn định và khá ôn hoà, ít chịu ảnh hưởng của gió bão. Hướng
gió chủ đạo là gió Đông Nam và …
- Nhiệt độ trung bình:

23,4C.

- Nhiệt độ trung bìnhlớn nhất: 27,9C. ( cao nhất tuyệt đối : 38C)
- Nhiệt độ trung bình nhỏ nhất:

21C. ( Thấp nhất tuyệt đối : 10C)

- Độ ẩm trung bình:
84,3%. ( độ ẩm thấp nhất 11%)
- Lượng mưa trung bình năm: 1568mm, mùa mưa từ tháng 6 đến tháng 9, mưa tập
trung nhất vào tháng 7 và tháng 8. Lượng mưa ngày cao nhất là 204mm.
- Nắng: Số giờ nắng bình quân trong năm 1377,5h/năm.
- Lượng bốc hơi trung bình: 789,6mm.
- Chế độ gió: Thịnh hành theo 2 hướng chính: Đông Bắc và Đông Nam, mùa Đông
-gió đông bắc thường ổn định, ít thay đổi hơn gió đông nam trong mùa hạ.
Vận tốc gió trung bình theo hướng đông bắc là: 2m/s.
Vận tốc gió mạnh nhất là: 36m/s.
- Bão: Tỉnh Bắc Giang là vùng ít bão, tháng 8 hàng năm là tháng có nhiều mưa,
7


--------------------------------------------------------------------------------------------C«ng ty cæ phÇn AAC ViÖt nam


tốc độ gió lớn thường gây úng cục bộ tại mộ só nơi trũng thấp.
- Các hiện tượng thời tiết đặc biệt: Sương muối, sương mù, thường xuất hiện vào
tháng 13, ít ảnh hưởng đến nông nghiệp trừ trường hợp rét kéo dài, đôi khi xuất hiện
mưa đá,áp thấp nhiệt đới…vv.
2.1.4. .Thuỷ văn, hải văn và công trình thuỷ lợi
- Thị trấn Thắng chịu ảnh hưởng thuỷ văn của sông Cầu. Sông chảy bên ngoài ranh
giới thị trấn Thắng, trị trấn có tuyến đê đê cấp III bảo vệ vùng dân cư và vùng đất canh
tác trũng thấp. Cao trình trung bình đỉnh đê:+10m), khả năng chống lũ ở cấp báo động
3.
- Khu đô thị mới có cao độ địa hình khá cao Htb> 12m cao hơn cao trình đê- (H
đê= 10,50m ), không bị ngập, úng do thủy văn sông Cầu, thuận lợi cho xây dựng.
2.1.5. .Địa chất công trình và địa chất thuỷ văn
- Qua một số mũi khoan và thực tế xây dựng các công trình thấy khả năng chịu
lực của nền đất tại khu vực gò, đồi là tương đối tốt. Tuy nhiên khi xây dựng công trình
cần khảo sát cụ thể để có giải pháp hợp lý về móng.
- Nước ngầm: Khu vực thị trấn chưa có tài liệu khảo sát nước ngầm. Qua điều tra
thực tế, nước ngầm tại các giếng khơi xuất hiện ở độ sâu từ 1525m, chất lượng nước
tương đối tốt.
2.1.6. Địa chấn
Theo tài liệu dự báo của Viện Vật lý địa cầu thuộc Viện Khoa học Việt Nam,
khu vực nghiên cứu thiết kế nằm trong vùng dự báo có động đất cấp 7 (với tần suất
lặp lại B  0,005, chu kỳ 200 năm  T . Cần có giải pháp hợp lý về kết cấu công trình.
2.2. Hiện trạng
2.2.1. Hiện trạng sử dụng đất:
Tổng diện tích đất: 25,92 ha. Chủ yếu là đất ruộng lúa và trồng mầu, dân cư
làng xóm hiện có và một số cơ quan, nhà ở chia lô đã được phân dọc theo trục đường
296, ngoài ra còn có một số khu vực mồ mả.


Bảng 1: Bảng tổng hợp hiện trạng sử dụng đất
Số tt

1
2
3
4
5

Loại đất
Tổng đất
Đất ở hiện trạng
Đất nông nghiệp
Đất giao thông, mương, thuỷ lợi
Đất nghĩa địa
Đất ao hồ

Tổng đất
(m2)

Tỉ lệ (%)

259.200
18.854
228.961
8231
485
2851


100
7,30
88,66
3.19
0.18
1.10
8

--------------------------------------------------------------------------------------------C«ng ty cæ phÇn AAC ViÖt nam


2.2.2. Hin trng xõy dng v dõn c:
Hin ti trong ranh gii nghiờn cu cú 2 khu dõn c nụng thụn nm phớa ụng
Bc v Nam, xõy dng tp trung ó n nh t lõu, nh theo kiu nụng thụn, chiu
cao t 1-:- 3 tng; hỡnh thc kin trỳc n gin.
2.2.3. H tng k thut:
a/. Hin trng giao thụng
+. ng tnh296: i qua a phn khu l mt u mi giao thụng quan trng.
Mt ng rng 7.5m hố rng 7m.
+. ng khu dõn c: i vi cỏc ng khu dõn c mt ng ch yu l ỏ
dm lỏng nha hoc bờtụng ximng. Nhỡn chung, h thng giao thụng cỏc khu dõn
c cha c u t tho ỏng, ng cht hp, thiu ng b v cụng trỡnh thoỏt
nc, va hố, cõy xanh, ho k thut...
b/. Hin trng chun b k thut:
* Nền:
Khu vực quy hoạch có nền địa hình tơng đối cao, không bị
ảnh hởng thủy văn. Hớng dốc chính theo hớng Đông Bắc-Tây Nam,
độ dốc nền thoải, xây dựng khá thuận lợi.
Do diện tích đất quy hoạch bao gồm đất ruộng canh tác, kênh
mơng dày đặc, xen với các thôn xóm đã xây dựng nên địa mạo

khá phức tạp, có độ chênh cao giữa cao độ các kênh tới thủy lợi, nền
ruộng và đất thôn xóm đã xây dựng. Khi xây dựng cần san ủi cục
bộ để tạo độ dốc nền và đờng sao cho thuận tiện, an toàn về giao
thông và thoát nớc mặt triệt để, tránh hiện tợng úng cục bộ.
- Nền khu vực dân c hiện có biến thiên trong khoảng: (1420)m.
trong đó:
+ Nền thôn Trung Đồng, phía Tây Nam khu vực thiết kế có cao
độ : (1415)m;
+ Nền khu dân c phía Đông Bắc và một số cơ quan tại phía Đông
Nam khu vực biến thiên trong khoảng (1520)m.
- Nền đất canh tác biến thiên từ: (1113)m. Khu vực ruộng cao có
nền 14m, xây dựng khá thuận lợi.
- Tỉnh lộ 296 có cao độ hiện trạng: (1319)m. Cao độ trung
bình 15m.
*Thoát nớc ma:
-Dọc trục đờng tỉnh 296, đoạn qua khu trung tâm hành chính
(UBND, Bảo hiểm, Kho bạc, khu đất chia lô) đã có hệ thống thoát
nuớc chung, có thể tận dụng cho hệ thống dự kiến xây dựng.
- Kết cấu chủ yếu là mơng hộp kín.

9

--------------------------------------------------------------------------------------------Công ty cổ phần AAC Việt nam


- Kích thớc trung bình tuyến mơng từ 400x600mm đến
600x800mm.
- Tổng chiều dài các tuyến thoát nớc <1km.
- Các khu vực còn lại cha có hệ thồng thoát, nớc mặt chảy tự nhiên
theo độ dốc địa hình về các khu vực ruộng canh tác.. tiêu thoát về

khu vực ruộng trũng phía Tây Bắc (khu nuôi thủy sản), sau đó
thoát ra sông Cầu thông qua hệ thống mơng thủy lợi của thị trấn.
c/. Hin trng cp nc
c1/ Hin trng cp nc QHC th trn Thng :
*. Cụng trỡnh u mi:
- Trm cp nc sch: Cú cụng sut 800m 3/ng, ly nc ngm x lý. Cht
lng nc sau x lý m bo tiờu chun cp nc cho ụ th.
- 6 ging khoan cú cụng sut thit k: 50 m 3/h, hot ng 10gi/ngy. Chiu sõu
mi ging 70m, ng kớnh 350mm.
- Khu x lý nc gm 3 mỏy bm ỏp lc cú cụng sut: 12,4 KW/mỏy, 01 mỏy
nh lng Clo cú cụng sut 0,5 KW, 01 b x lý hai ngn dung tớch 200m 3, mt
phũng lm vic 20 m3.
*. Mng li ng ng: Ton th trn cú 17.000m ng ng, nay b sung thờm
13.000 m ng ng, nõng tng chiu di ton mng 30.000m, cung cp nc cho
1800 h dõn.
*. Nhn xột: Hin nay th trn Thng ó cp cho 1800 h dõn. Lng nc rũ r, tht
thoỏt l 15-16%. Mng li ng ng vn cũn thiu, cha ng b, t l tht thoỏt
nc thp.
c2/ Hin trng cp nc khu ụ th mi th trn Thng:
Khu quy hoch chi tit khu ụ th mi th trn Thng cú 01 trm cp nc cụng
sut: 800 m3/ng, khai thỏc ngun nc ngm cp cho sinh hot.
- Cỏc tuyn ng cp nc cp 1 trong khu vc nghiờn cu:
Mng li ng ng cp nc cp 1 trong khu vc cú 1 tuyn 90, 225, cỏc
tuyn ng ny t sỏt khu vc nghiờn cu.
- Hin trng cp nc trong khu vc nghiờn cu:
Mng li cp nc phõn phi khu vc th trn Thng hin nay cha c
u t.
- ỏnh giỏ hin trng:
Tỡnh hỡnh cp nc sch cho khu vc nghiờn cu ó u t 01 trm cp nc
ngm v 01 tuyn ng cp nc, t l dõn khu vc ny dựng nc t rt thp, ch

yu dõn vn dựng nc ging khoan, ging o khụng hp v sinh.
d/. Hin trng ngun in, li in
d.1. Ngun in:

10

--------------------------------------------------------------------------------------------Công ty cổ phần AAC Việt nam


Nguồn điện cấp cho khu vực nghiên cứu hiện nay do mạng lưới quốc gia cung cấp
thông qua trạm biến áp khu vực Đình Trám 110/35/10kV công suất 40+25MVA (cách
thị trấn Thắng khoảng 30 km).
d.2. Lưới điện:
Hiện nay trong phạm vi thiết kế quy hoạch chi tiết Thị Trấn Thắng có khoảng
500m đường dây 10kV từ trạm trung gian 35/10kV Hiệp Hoà 2(công suất 8+6,3MVA)
cấp điện cho trạm biến áp 10/0,4kV Trung Đồng công suất 160kVA.
d.3. Nhận xét đánh giá hiện trạng:
+ Vẫn còn lưới trung áp 10kV gây tổn thất điện năng lớn, không phù hợp với
định hướng chung của nghành điện. Tiết diện dây nhỏ không đảm bảo vận hành khi
phụ tải tăng nhanh trong tương lai.
+ Lưới chiếu sáng trên các tuyến giao thông hoàn toàn chưa có. Chiếu sáng cho
các trục thôn xóm khu mới chỉ được người dân sử dụng đèn compact chưa đảm bảo
độ rọi cần thiết.
+ Lưới điện hạ thế chắp vá, nhiều chủng loại dây dẫn xây dựng trong nhiều thời
kỳ, dây trần đi nổi trong khu dân cư không đảm bảo an toàn.
e/. Hiện trạng công trình thoát nước thải, điểm thu gom, xử lý chất thải rắn...
e.1. Thoát nước thải
- Trong khu vực thiết kế có một số dân cư thuộc thôn Trung Đồng và một số hộ
dân, cơ quan sống dọc tỉnh lộ 296 . Nước thải hầu hết chỉ được sử lý sơ bộ bằng bể tự
hoại rồi thoát ra các rãnh thoát nước và tự thấm

- Chất thải rắn ( CTR ):
e.2. Chất thải rắn (CTR):
CTR trong khu vực thiết kế do hợp tác xã nước sạch và vệ sinh môi trường huyện
Hiệp hòa thu gom.
e/. Hiện trạng thông tin, liên lạc

 Chuyển mạch
Hệ thống chuyển mạch trong khu vực thiết kế nằm trong hệ thống chuyển
mạch chung Host Neax 61sigma dung lượng khoảng 10.000 lines, đặt tại
trung tâm thị trấn Đức Thắng. Cấp tín hiệu trực tiếp cho khu vực này là
trạm vệ chuyển mạch đối diện khu thiết kế qua đường tỉnh lộ 296.
 Mạng ngoại vi
Hiện tại, mạng ngoại vi có một số đường cáp đồng thuê bao cấp tín hiệu
cho dân cư khu vực thiết kế. Chủ yếu là cáp đồng đi trên cột điện.
 Mạng thông tin di động
Toàn tỉnh Bắc Giang hiện có các nhà cung cấp mạng điện thoại di động
sau Vinaphone và Viettel, Mobile phone, EVN telecom... Những nhà

11

--------------------------------------------------------------------------------------------C«ng ty cæ phÇn AAC ViÖt nam


cung cấp dịch vụ trên, đang khai thác công nghệ GSM và CDMA. Vùng
phủ sóng phục vụ người dân tại khu vực nghiên cứu đã được phủ kín.


Mạng Internet
Mạng Internet trong khu vực thiết kế đang sử dụng mạng băng thông
rộng ADSL


III. CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ KỸ THUẬT CHỦ YẾU CỦA ĐỒ ÁN
3.1. Tính chất.
- Là khu đô thị mới, trung tâm dịch vụ thương mại, văn hóa - thể thao, vui chơi
giải trí cấp đô thị
Quy mô khu đô thị: 25, 92 ha.
3.2. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật chủ yếu.

Bảng 2: Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật chính
Số
TT
1
I

Hạng mục
2

Tầng cao
( Tầng)
4

80 - 110m2/lô.

3–4

Công trình
+ Nhà ở chia lô liền kề:
+ Trung tâm dịch vụ thương mại tổng hợp.

>3


+ Siêu thị

>2

+ Khách sạn, cơ quan, Văn phòng đại diện

>3

+ Trung tâm văn hoá tổng hợp

>2
20 - 25 m2đất/cháu

+ Nhà trẻ mẫu giáo
II

Diện tích / tiêu chuẩn
kỹ thuật
3

2

Hạ tầng kỹ thuật
+ Đường giao thông

Đường nhỏ nhất trong
khu ở 13 m

+ Hệ thống cấp nước


120 l/ngày.đêm

+ Cấp điện:
- Nhà ở hiện trạng cải tạo
Nhà ở liền kề
*Điện công trình công cộng
- Đất cơ quan
- Đất công cộng
- Nhà trẻ
- Trường học
- Chiếu sáng đường

+ Thoát nước

280 - 500 w/người
-

2,5 kW /hộ
2,5 kW /hộ
15-20W/m2sàn
15-30W/m2sàn
120W/cháu
120W/sinh viên
7-15kW/km

120 l/ngày.đêm
12

--------------------------------------------------------------------------------------------C«ng ty cæ phÇn AAC ViÖt nam



+ Cht thi rn.

0,9 kg/ngi.ng

IV. B CC QUY HOCH KIN TRC
4.1. C cu phõn khu chc nng
- Cỏc khu dõn c hin trng, dõn c ó chia lụ dc ng tnh 296 c bn n
nh
- Cụng trỡnh dch v cụng cng b trớ hai bờn trc ng chớnh trung tõm
- Khu nh mi chia lụ b trớ phớa ụng v ụng Bc ca khu t
- Khu ch chớnh v ch rau qu b trớ thnh mt cm nm phớa ụng trc
ng chớnh trung tõm
- Trng chuyờn nghip b trớ phớa Tõy
- Cụng viờn vn hoỏ, vui chi gii trớ nm phớa Bc.
4.2. Quy hoch s dng t

Bng cỏc ch tiờu quy hach s dng t
S
T
T

Chức năng ô
đất

I

Tổng diện
tích khu vực

nghiên cứu
Đất đơn vị

Đất ở hiện
trạng

1

2

3
II
1
2
3


hiệu

Đất trung tâm
văn hóa

Diện
tích
sàn XD
(m2)

259.20
0


73.64
5

306.13
6

54.917

32.35
1
11.31
2

107.14
3
33.937

18.854

Mậ
t
độ
XD
(%)

Tần
g
cao
(tần
g)


Hệ
số
SDĐ
(lần)

Số
hộ
(hộ
)

Dân
số
Ngời

6010
0

3,0

1,80

25
1
12
6

170
5
503


10.074

67

269

DC2

4.992

33

133

DC3

3.788

25

101

34
4

120
2

71

38
72
75
49
39

247
132
252
263
173
135

34.350
LK1
LK2
LK3
LK4
LK5
LK6
NT

7.065
3.772
7.213
7.514
4.934
3.852
1.713
34.765


ST
CC

5.634
14.493

VH

5.918

20.61
0

72.135

428

1.071

20.21
1
4.226
11.59
4
1.775

58.438

Ch


tiêu
m2
đấ
t/hộ

6090

3,5

2,10

150

7,27

100

13,2
5

25

2,5

0,63

0,66

12.677

34.783

75
80

3,0
3,0

2,25
2,40

2,17
5,59

4.439

30

2,5

0,75

2,28

13

--------------------------------------------------------------------------------------------Công ty cổ phần AAC Việt nam

Tỷ lệ
(%)

100,
0

DC1

Đất ở liền kề
mới

Đất trờng
mầm non
Đất công
cộng
Siêu thị
Chợ, Kios

Diện
tích
đất

Diện
tích
XD
(m2)


4

Đất nhà văn
hóa thiếu nhi


III

Đất công
trình dịch
vụ, TM,VP
Khách sạn

1
2
3

IV
V

Công trình
TM,dịch vụ,
VP
Công trình
hỗn hợp

Đất trờng
đào tạo
nghề
Đất cây
xanh, mặt
nớc

VHT
N


8.720

2.616

6.540

21.159

14.95
7

116.55
8

KS

4.561

2.509

TM

4.561

HH1
HH2
HH3
DN

CX1

CX2
CX3
CX4
CX5
CX6
MN
VI

Bãi đỗ xe

VI
I

Đất đờng
giao thông

GT

30

2,5

0,75

3,36

22.577

55


9,0

4,95

1,76

3.421

30.787

75

9,0

6,75

1,76

12.037

9.028

63.194

75

7,0

5,25


4,64

2.991
3.034
6.012
19.198

4.800

23.998

25

5,0

1,2
5

26.527

1.326

25
6

102
4

7,41


5

10,2
3

16.911
1.495
811
472
523
105
6.210
1.368

0,53

101.26
6

39,0
7

4.3 Quy hoch t chc khụng gian kin trỳc v cnh quan:
- Xõy dng trc chớnh trung tõm theo quy hoch chung ó c duyt, cú mt
ngang rng 33m vi gii phõn cỏch gia rng 4.m bng cõy xanh to cnh quan.
- Ti khu t phớa ụng im giao nhau gia ng tnh 296 v ng trc
chớnh trung tõm xõy dng siờu th cú quy mụ > 2 tng hỡnh thc kin trỳc hin i, õy
ng thi l cụng trỡnh im nhn b mt kin trỳc cho khu trung tõm thng mi v
kin trỳc trờn trc ng ca ngừ vo trung tõm hnh chớnh th trn.
- Phớa ụng trc ng chớnh trung tõm b trớ cm cụng trỡnh khỏch sn, vn

phũng i din vi hỡnh thc kin trỳc hp khi to quy mụ ln v s b th. Tng cao
cụng trỡnh ti thiu 3 tng, tng cao ti a khụng hn ch. Mt xõy dng thp
ginh t b trớ sõn vn, ch xe, ng giao thụng ni b. Kin trỳc cụng trỡnh u
tiờn lm p cho hai trc ng chớnh trung tõm theo hng bc- nam v ụng - tõy
- Ch trung tõm th trn b trớ tp trung phớa ụng ng trc chớnh. Khu vc
ny bao gm ch chớnh (hng in mỏy, gia dng, qun ỏo....), ch rau qu ti
sng b trớ ti khu t i din), phớa bc v nam khu vc ch l cỏc gian hng kit
cho thuờ kinh doanh nhiu ngnh hng khỏc nhau. H thng ca hng kinh doanh v
ch c t chc i li thun tin bi h thng giao thụng phõn chia khu vc. Xung
14

--------------------------------------------------------------------------------------------Công ty cổ phần AAC Việt nam


quanh hai chợ chính bố trí bãi đỗ xe, cổng ra vào đảm bảo hoạt động an toàn thuận
tiện.
- Phía tây trục đường trên khu đất đối diện chợ chính là khối các công trình dịch
vụ thương mại, văn phòng đại diện vừa thuận tiện cho hoạt động kinh doanh quảng bá
vừa tạo bộ mặt kiến trúc đô thị. Các công trình này có tầng cao tối thiểu > 5 tầng, tầng
cao tối đa không hạn chế. Mật độ xây dựng thấp giành nhiều quỹ đất cho tổ chức sân
vườn, đường nội bộ, bãi đỗ xe.
- Trường chuyên nghiệp bố trí phía Tây. Bao gồm khu nhà hiệu bộ, giảng
đường, các khối nhà ký túc xá sinh viên, khu luyện tập thể thao. Mật độ xây dựng thấp.
Công trình kiến trúc hiện đại.
- Khu công viên cây xanh được xây dựng thành một quần thể gồm công trình
nhà văn hóa thiếu nhi, các khu vui chơi giải trí, dịch vụ ăn uống giải khát và hồ tạo
cảnh quan. Riêng công trình nhà văn hoá tổng hợp được bố trí tại ngã tư hai trục
đường lớn để đón tầm nhìn và tạo bộ mặt kiến trúc đô thị.
- Các khu nhà ở chia lô bố trí phía Đông và Đông Bắc, gồm nhà chia lô kết hợp
kinh doanh dịch vụ (nhà chia lô có diện tích từ >75m2,). Hình thức kiến trúc đồng nhất

theo từng dẫy phố.
- Nhà trẻ khu vực xây dựng gắn với khu dân cư phía Đông và gắn với vườn hoa
nhỏ, vừa để tạo cảnh quan vừa đảm bảo yên tĩnh
- Các khu dân cư hiện trạng được giữ nguyên, hệ thống đường thôn xóm được
cải tạo nâng cấp đầu nối với các tuyến đường trục đô thị. Riêng các hộ dân có vị trí
nằm trên trục trục đường chính 33m sau khi mở đường sẽ được quản lý hướng dẫn xây
dựng nhà ở theo hình thức kiến trúc thống nhất có tính thẩm mỹ cao để đảm bảo mỹ
quan đô thị.
- Để mở tuyến đường đông - tây và xây dựng trường chuyên nghiệp sẽ di dời
khoảng 5 hộ dân. Các hộ dân này được tái định cư vào khu nhà ở chia lô có mặt đường
đẹp để kinh doanh dịch vụ
V. QUY HOẠCH HỆ THỐNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT VÀ VỆ SINH MÔI
TRƯỜNG.
5.1. Quy hoạch giao thông:
5.1.1. Cơ sở thiết kế
- Căn cứ vào Quyết định số 16/QĐ-UBND ngày17/3/2008 của UBND tỉnh về
việc phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thị trấn Thắng, huyện Hiệp Hòa.
- Công văn số: 481/UBND-XD ngày 17 tháng 3 năm 2010 của Chủ tịch UBND
tỉnh Bắc Giang về việc chấp thuận Công ty cổ phần Tập đoàn HDB Việt Nam làm chủ
đầu tư khảo sát, lập quy hoạch chi tiết tại thị trấn Thắng, huyện Hiệp Hòa.
- Căn cứ vào Quyết định số 879/QĐ-UBND ngày 11/6/2010 của Chủ tịch
UBND tỉnh về việc phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chi tiết xây dựng Khu đô thị mới,

15

--------------------------------------------------------------------------------------------C«ng ty cæ phÇn AAC ViÖt nam


thị trấn Thắng huyện Hiệp Hòa, tỷ lệ 1/500.
- Định hướng phát triển kinh tế - xã hội huyện Hiệp Hòa và các quy hoạch

chuyên ngành khác đã được duyệt.
- Căn cứ các quy chuẩn, tiêu chuẩn hiện hành
.
- Các dự án, quy hoạch chi tiết về hạ tầng kỹ thuật có liên quan đã được phê
duyệt.
- Điều tra, khảo sát, nghiên cứu, đánh giá mạng lưới giao thông hiện trạng.
5.1.2. Quan điểm thiết kế
- Xây dựng mạng lưới giao thông nội bộ đạt chất lượng cao, không bị ảnh
hưởng bới các tuyến giao thông chính đô thị, hạn chế mật độ giao thông thông qua
trong khu ở.
- Đảm bảo an toàn tại các nút giao thông đấu nối với đường chính đô thị.
- Xây dựng các tuyến đường, không gian cây xanh, quảng trường tạo cảnh quan
cho khu vực, tạo nên một không gian ở tiện nghi, linh hoạt và gắn liền với thiên nhiên.
- Xây dựng các điểm đỗ xe hợp lý để đảm bảo bán kính phục vụ <500m.
- Xây dựng hệ thống giao thông đồng bộ, có cơ cấu hợp lý, hiện đại, văn minh,
có khả năng đáp ứng được nhu cầu đi lại của mọi người dân một cách nhanh chóng,
thuận tiện,an toàn; gắn liền với thiên nhiên và thân thiện với người tàn tật.
5.1.3. Giải pháp quy hoạch
* Đường bộ
Tuyến đường D1, D3, D8,D9, TL296 đóng vai trò là tuyến liên khu vực – kết
nối khu đô thị với các khu vực xung quanh. Đường rộng 14 – 33m (MC 1-1, MC 2 – 2,
MC 3 – 3, MC 5 – 5, MC 8 - 8) với cơ cấu mặt cắt sau:
Đường D3 rộng 33m (MC 1 - 1)
+ Mặt đường:7.5m x 2:
+ Hè:
7m x2:
+ phân cách:
TL 216 rộng 28m (MC 2 - 2)
+ Mặt đường:7m x2:
+ Hè:

7mx2:
Đường D1 rộng 21m (MC 3 - 3)
+ Mặt đường:
+ Hè: 6mx2:
Đường D9 rộng 21m (MC 5 - 5)
+ Mặt đường:
+ Hè:
4.5mx2:
Đường D6 rộng 14-15m (MC 8 - 8)
+ Mặt đường:
+ Hè:
3-4.5mx2:

15m,
14m.
4m
14m,
14m.
9m,
12m.
12m,
9m.
7.5m,
6.5-7.5m.

16

--------------------------------------------------------------------------------------------C«ng ty cæ phÇn AAC ViÖt nam



Các tuyến đường trong khu vực nghiên cứu được thiết kế theo mạng lưới ô bàn
cờ có mặt cắt ngang từ 13 – 28m, tùy tính chất quan trọng của từng tuyến. Cơ cấu mặt
cắt ngang:
Đường N1 rộng 28m (MC 2 - 2):
+ Mặt đường:7m x2:
14m,
+ Hè:
7m x2:
14m.
Đường N5 rộng 21m (MC 3 - 3):
+ Mặt đường:
9m
+ Hè:
6mx2:
12m.
Đường D5 rộng 19.5m (MC 4 - 4):
+ Mặt đường:
10.5m,
+ Hè:
4.5mx2
9m.
Đường D2,D7,D8,N2,N3,N4,N6,N7 rộng 16m (MC 6 - 6):
+ Mặt đường:
7m,
+ Hè:
4.5mx2
9m.
Đường D4 rộng 13m (MC 7 - 7):
+ Mặt đường:
7m,

+ Hè:
3mx2
6m.
Xây dựng các tuyến đường kết hợp với không gian xanh, không gian công cộng
tạo nên cảnh quan đô thị văn minh, hiện đại
* Giao thông công cộng
Hệ thống giao thông công cộng trong khu vực được liên kết mật thiết với hệ
thống giao thông thị trấn Thắng và thành phố Bắc Giang.
Phương tiện giao thông công cộng chủ yếu là xe buýt, xe taxi… ngoài ra còn
các loại phương tiện cá nhân khác.
Tuyến xe buýt được tổ chức trên các đường chính với bán kính phục vụ của các
trạm dừng xe từ 400-600m. Các trạm dừng xe buýt trên đường được mở rộng phần xe
chạy phía lề bên phải để không làm ảnh hưởng đến khả năng lưu thông của tuyến .
5.1.4. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật
- Diện tích đất xây dựng đô thị:

25,92 ha

- Tổng diện tích đất giao thông đô thị:

10,26 ha

- Tỷ lệ đất giao thông trong khu vực:

39.6%

- Tổng chiều dài mạng lưới đường giao thông:

4.5 km


Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật của tuyến:
- Chiều rộng làn xe tính toán: 3 - 3,75m.
- Chiều rộng làn đi bộ tính toán: 0,75m.
- Độ dốc dọc đường imax = 1%.
- Độ dốc ngang mặt đường 2%.
17

--------------------------------------------------------------------------------------------C«ng ty cæ phÇn AAC ViÖt nam


5.1.5. Thống kê khối lượng giao thông

Bảng thống kê khối lượng giao thông
Tên
đường

TT

Chiều rộng (m)
Diện tích (m2)
Chiều
Lòng Vỉa Phân
Lòng
Phân
dài
Tổng
Vỉa hè
đường hè cách
đường
cách

682,2 15
14
4
33 10.233
9.551 2.729

1 Đường D3 rộng
33m (mc 1-1)
2 Đường N1 rộng
538,8 14
28m (mc 2-2)
3 Đường D1, N5
935,7 9
rộng 21m (mc 33)
4 Đường D5 rộng
372,7 10.5
19.5m (mc 4-4)
5 Đường D9 rộng
386,6 12
21m (mc 5-5)
6 Đường
1.070,0 9
D2,D7,D8,N2,N
3,
N4,N6,N7 rộng
16m (mc 6-6)
7 Đường D4 rộng
240,3 7
13m (mc 7-7)
8 Đường D6 mc 88

266,9 7,5
9 TL276
340,0
10 đường nội bộ
11 Bãi đỗ xe
Tổng
4.493,0

Tổng
22.513

14

28

7.543

7.543

15.086

12

21

8.421

11.228

19.650


9

19.5

3.913

3.354

7.268

9

21

4.639

3.479

8.119

7

16

9.630

7.490

17.120


6

13

1.682

1.442

3.124

7

14,5
7

20.02

1.868

48.064

45.956

3.870
2.380
2.137
1.368
102.634


2.729

5.1.6. Khái toán kinh phí

Bảng khái toán kinh phí xây dựng giao thông
TT

Tên đường

Khối lượng

Đơn
vị

Đơn giá

48.063,9

m2

350

16.822,37

2.137,0

m2

200


4.274,00

45.956,2

m2

200

9.191,24

Thành tiền

1

Xây dựng mặt đường mới

2

Đường ngoài nhà

3

Xây dựng hè đường

4

Bó vỉa BTXM có đan

8.986,4


m

150

1.347,96

5

Bãi đỗ xe

1.368,0

m2

200

273,60

Tổng

28.062,57

Dự phòng 10%

2.806,26

Tổng kinh phí

30.868,82
18


--------------------------------------------------------------------------------------------C«ng ty cæ phÇn AAC ViÖt nam


Kinh phí xây dựng mạng lưới đường giao thông ước tính khoảng 31 tỷ đồng
(không tính các tầng hầm đỗ xe tại các công trình trung tâm, nhà ở)
5.1.7. Xác định vị trí quy mô, số lượng các công trình giao thông
- Bãi đỗ xe: xây dựng các bãi đỗ xe tập trung ở phía Nam của khu vực, giới hạn
bởi các đường D5, D8, N7,N6 với quy mô 1368m 2. Ngoài ra cần xây dựng bãi đỗ xe
tại các khu vực trung tâm công cộng, chung cư, văn phòng cao tầng, trường học đảm
bảo phục vụ nhu cầu của người dân.
- Công trình ngầm: Bản đồ tổng hợp đường dây đường ống kỹ thuật được thể
hiện trên bản đồ đo đạc tỷ lệ 1/500, trên đó xác định:
+ Vị trí các tuyến đường ống kỹ thuật( Cấp điện, cấp nước, thoát nước mưa và
thoát nước bẩn...) trên mặt bằng và khoảng cách ngang giữa chúng.
+ Vị trí các công trình đầu mối của các hệ thống kỹ thuật ( Trạm điện, trạm
bơm, đài nước, trạm bơm, trạm xử lý nước thải...).
5.1.8. Cắm mốc xây dựng và chỉ giới đường đỏ
* Định vị và cắm mốc đường
- Định vị mạng lưới đường theo nguyên tắc từ đường lớn đến đường nhỏ, từ
ngoài vào trong, từ các đường khu vực đến đường nhánh.
- Định vị từ những tuyến đường nhánh có mặt cắt ngang  13,5m.
- Đối với các đường (lối) vào công trình được xác định kết hợp với các công
trình theo bản vẽ quy hoạch mặt bằng (QH-06a) tỷ lệ 1/500.
- Đối với các ngõ ngách trong các khu vực làng xóm hiện có (được thể hiện nét
đứt) chỉ giới đường đỏ sẽ được xác định chính xác trong các dự án cải tạo làng xóm
riêng.
- Tim đường quy hoạch: Được xác định bằng toạ độ, bán kính đường cong bằng
và các kích thước khống chế, toạ độ các điểm xác định tim đường quy hoạch xem trên
bảng thống kê toạ độ (ghi trực tiếp trên bản vẽ).

- Chỉ giới đường đỏ được xác định trên cơ sở tim đường quy hoạch, mặt cắt
ngang đường và các kích thước khống chế, kết hợp với nội suy trên bản vẽ.
- Hệ thống các mốc đường thiết kế cắm theo tim tuyến của các trục đường tại
các ngã giao nhau trong bản đồ quy hoạch giao thông và cắm mốc đường đỏ tỷ lệ
1/500. Toạ độ y và x của các mốc thiết kế được tính toán trên lưới toạ độ của bản đồ
đo đạc tỷ lệ 1/500 theo hệ toạ độ quốc gia VN2000, do Chủ đầu tư cấp cho cơ quan tư
vấn.
* Chỉ giới đường đỏ và chỉ giới xây dựng
Chỉ giới đường đỏ của các tuyến tuân thủ theo quy mô bề rộng lộ giới đã được
xác định trong quy hoạch, được xác định cụ thể theo mặt cắt ngang đường và thể hiện
trong bản đồ "Quy hoạch chỉ giới và cắm mốc giao thông" tỷ lệ 1/500.
Chỉ giới xây dựng: Cần tuân thủ theo bản vẽ tổng mặt bằng Quy hoạch sử dụng
đất. Chỉ giới xây dựng công trình lùi vào so với chỉ giới đường đỏ từ 3-10m tùy thuộc
từng vị trí khu vực cao tầng và thấp tầng.
5.1.9. Kết cấu áo đường
19

--------------------------------------------------------------------------------------------C«ng ty cæ phÇn AAC ViÖt nam


Quy trình tính toán: quy trình thiết kế áo đường cứng 22 TCN 211-95, thiết kế
áo đường mềm 22 TCN 211-93.
Cường độ mặt đường có Eyc= 980 daN/cm2
* Tải trọng tính toán:
Tải trọng lên bánh P=6 daN/cm2
Đường kính vệt bánh xe D= 33cm
Nền đường thiết kế đạt độ chặt K ≥ 0,95
* Dự kiến kết cấu áo đường dành cho xe cơ giới:
Phương án 1: Sử dụng kết cấu áo đường cứng: Lớp 1 : BTXM mác 250, đá 1x2,
dày 10cm, Lớp 2: cát vàng gia cố XM 5%, dày 5cm, Lớp 3: Cấp phối đá dăm loại 1:

dày 10cm.
Phương án 2: Sử dụng kết cấu áo đường mềm: Lớp 1: BTN dày 5cm, Lớp 2:
Cấp phối đá dăm loại 1 dày 10cm, lớp 3: cấp phối đá dăm loại 2 dày 15cm, đất san nền
đầm chặt.
5.2. Quy hoạch chuẩn bị kỹ thuật:
5.2.1. Cơ sở thiết kế :
- Căn cứ vào bản đồ đo đạc địa hình, tỷ lệ 1/500, đo năm 2010. Tài liệu thuỷ văn
sông Cầu, tài liệu địa chất, địa chấn …của thị trấn.
- Định hướng Quy hoạch chung xây dựng thị trấn Thắng- đã được phê duyệt năm
2008
- Tiêu chuẩn, quy phạm hiện hành của bộ xây dựng.
- Căn cứ vào bản đồ quy hoạch giao thông và kiến trúc.
5.2.2. Nguyên tắc thiết kế:
- Tận dụng địa hình tự nhiên và các điều kiện hiện hiện trạng tối đa, đảm bảo
thoát nước mặt tốt và giao thông an toàn, thuận tiện.
- Thoả mãn các yêu cầu, tiêu chí về kỹ thuật đồng thời tôn tạo vẻ đẹp cảnh quan
thiên nhiên và giảm thiểu khối lượng san nền.
+ Giải pháp chuẩn bị kỹ thuật: Căn cứ vào các điều kiện tự nhiên và hiện trạng xây
dựng, hiện trạng hạ tầng kỹ thuật, những khống chế về quy hoạch chiều cao, hướng
thoát nước chính trong đồ án QHC- 2008- dự kiến giải pháp CBKT với từng khu vực
như sau:
a). Nền xây dựng: Tôn trọng hướng dốc chính của toàn khu – hướng Đông Nam- Tây
Bắc. Xác định hệ thống cao độ toàn khu thể hiện tại các điểm nút của hệ thống giao
thông.
- Cao độ tim đường biến thiên trong khoảng: +(12-18,5)m.
- Độ dốc dọc tối đa của đường đảm bảo an toàn, êm thuận cho giao thông và
đấu nối hợp lý với khu vực xung quanh.
20

--------------------------------------------------------------------------------------------C«ng ty cæ phÇn AAC ViÖt nam



- Cos khống chế san lấp dựa theo cao độ nền hiện trạng xung quanh và dựa vào
cao độ nền đường Tỉnh lộ 296.
- Độ dốc nền san theo toàn khu vực nghiên cứu Imin > 0,004 để đảm bảo thoát
nước triệt để theo chế độ tự chảy.
- Khu vực dân cư hiện có tại thôn Trung Đồng : dự kiến giữ nguyên nền hiện
trạng. Khi xây dựng mới, nền các khu vực lân cận khu dân cư cũ cần san đắp hài hòa
với cao độ thềm dân cư hiện trạng, tránh sự chênh cao, gây ảnh hưởng úng ngập đối
với khu vực dân cư hiện có.
- Chiều cao khu vực thiết kế thể hiện tại các nút giao thông trong toàn khu.
b). Thoát nước măt:
Địa hình thị trấn tương đối thuận lợi cho việc thoát nước mặt. Dự kiến hướng thoát
nước mặt của thị trấn như sau:
1.) Hệ thống thoát: tuân thủ hệ thống thoát và các hướng thoát chính của quy
hoạch chung.
2.) Lưu vực nước mặt của toàn bộ khu vực nghiên cứu được thu gom từ các
tuyến cống nhánh thuộc các lô phố thoát vào các cống chính dọc trục giao thông, tập
trung vào khu vực phía Tây Nam sau đó thoát ra hướng trục tiêu chính của quy hoạch
chung (hướng kênh 1B).
5.2.3. Tính toán thông số tuyến thoát theo phương pháp cường độ giới hạn:
Công thức tính:
Q= xqxF (l/s)
Trong đó:
Q: Lưu lượng chảy qua cống (l/s)
q : Cường độ mưa tính toán l/s.ha (tra biểu đồ cường độ mưa tại thị xã Bắc
Giang, chọn: P=1 năm với cống nhánh và P=23 năm với cống chính)
: Hệ số dòng chảy phụ thuộc vào mặt phủ lấy từ 0,5 đến 0,7 (khu vực có mật
độ xây dựng trung bình và tại các khu vực có mật độ xây dựng dày đặc:  = 0,7 ;
với khu vực công viên cây xanh: = 0,5 ).

5.2.4. Kết cấu cống:
- Cống tròn BTCT, mương nắp đan.
- Độ sâu chôn cống được khống chế như sau:
+ Cống đi dưới lòng đường: 0,7m.
5.2.5. Các công tác chuẩn bị kỹ thuật khác:
- Dự kiến xây dựng 01 hồ cảnh quan (phía Đông Bắc khu dân cư), cải tạo môi
trường, kết hợp thoát nước mặt nhanh, giảm kích thước hệ thống cống tiêu sau hồ.
5.2.6. Khái toán kinh phí:

Bảng tổng hợp khối lượng và khai toán kinh phí
21

--------------------------------------------------------------------------------------------C«ng ty cæ phÇn AAC ViÖt nam


STT

Hang mục công trình

Đơn
vị

Khối lượng

Đơn giá
(triệu)

Thành tiền
(triệu)


22

--------------------------------------------------------------------------------------------C«ng ty cæ phÇn AAC ViÖt nam


KHỐI LƯƠNG ĐÀO
I
ĐẮP
1 Đắp nền
2 Đào nền
II THOÁT NƯỚC MƯA
3 400x600
4 600x600
5 600x800
6 800x800
7 800x1000
8 1000x1000
9 D600
10 D800
11 D1000
12 Giếng thu thăm kết hợp
13 Giếng thăm
14 Cửa xả
15 Kè bờ
TỔNG
5.3. Quy hoạch cấp nước:

m3
m3


125.166,66
28.638,53

0.03
0.05

3.755,00
1.432,00

m
m
m
m
m
m
m
m
m
Cái
Cái
Cái
m

3.498
1.210
574
1.002
390
587
60,5

53,5
71,5
144
350
1
473

0.5
0.65
0.85
1.05
1.25
1.5
0.75
1.1
1.5
4.0
3.0
5.0
6.0

1.749,00
786,50
487,90
1.052,00
487,50
880,50
45,38
58,85
107,30

576,00
1.050,00
5,00
2.838,00
15.311,00

a. Cơ sở thiết kế:
- Căn cứ điều kiện tự nhiên khu vực và các tiêu chuẩn quy phạm Việt Nam hiện
hành, lựa chọn tiêu chuẩn sử dụng nước như sau:
- Chất lượng nước: Đạt tiêu chuẩn nước sinh hoạt.( Tiêu chuẩn 1329- 2002 do
Bộ Y tế ban hành )
- Điều chỉnh quy hoạch chung thị trấn Thắng đến năm 2020, do Công ty kiến
trúc Việt Nam lập năm 2007.
- Quy chuẩn xây dựng Việt Nam TCXDVN 33: 2008/BXD
b. Tiêu chuẩn và nhu cầu:
b.1/ Tiêu chuẩn cấp nước
* Điều chỉnh QHC thị trấn Thắng đến năm 2020 được lập năm 2007.
- Nước sinh hoạt:
Năm 2010:

100l/ng.ngđ, tính cho 85% dân.

Năm 2020:

120l/ng.ngđ, tính cho 95% dân.

- Tổng nhu cầu dùng nước:
Năm 2010: 5.400 m3/ngđ
Năm 2020: 12.000 m3/ngđ


23

--------------------------------------------------------------------------------------------C«ng ty cæ phÇn AAC ViÖt nam


* Trong đồ án Quy hoạch chi tiết khu đô thị mới thị trấn Thắng tiêu chuẩn cấp
nước được lấy phù hợp với Điều chỉnh Quy hoạch chung thị trấn Thắng đến năm
2020.
- Nước sinh hoạt: 120 l/ng.ngđ, tỷ lệ cấp nước 100%
- Nhà trẻ: 100 l/cháu.ngđ
- Công trình dịch vụ, dịch vụ thương mại, văn phòng đại diện, chợ: 23 l/ m2
sàn.
- Trường chuyên nghiệp: 25 l/ng.ngđ
- Tưới cây: 3 l/m2 (tính 50% diện tích)
- Rửa đường: 0,5 l/m2 (tính 50% diện tích)
b.2/ Nhu cầu dùng nước:
TT
I/
1
2
II/
1
2
3
4
5
6
7
9
10

III/
IV/

Bảng tính toán nhu cầu dùng nước
Công trình dùng nước
Khối
Đơn vị
Tiêu
lượng
chuẩn
Đất ở
1.696 người
120
Đất ở hiện trạng
712 người
120
Đất ở chia lô liền kề
984 người
120
Đất công trình công cộng
Siêu thị
12656.3
m2
2
2
Chợ, kios
46125.6 m sàn
3
Trung tâm văn hóa
4425

m2 sàn
3
2
Nhà Văn hóa thiếu nhi
6534.8 m sàn
2
2
Công trình dịch vụ thương
120358 m sàn
2
mại, văn phòng đại diện
Khách sạn
21047.4 m2 sàn
3
2
Công trình hỗn hợp
38020.5 m sàn
2
Trường mầm non
114 cháu
100
Trường chuyên nghiệp
1278
SV
25
2
Đất cây xanh
1323.8
m
3

2
Rửa đường
101.773
m
0,5
Tổng cộng (I+II)

Nhu cầu
(m3/ngđ)
203
85.44
118.08
248.82
25.3
92.25
13.27
13.07
240.7
63.14
76
11.4
31.95
3,97
3,09
567.08

Tổng nhu cầu dùng nước (lấy tròn): 570 m3/ngđ
c. Quy hoạch cấp nước:
c.1/ Nguồn nước:
Căn cứ theo quy hoạch chung cấp nước cho thị trấn Thắng đến năm 2020, nước

cấp cho khu vực nghiên cứu được cấp từ các tuyến ống cấp nước cấp 1 sau:
- Tuyến ống cấp nước cấp 1 hiện có 90225mm nằm trục đường tỉnh lộ 296
- Tuyến ống cấp nước cấp 1 110mm, 150mm dự kiến nằm trên tuyến đường
ven kênh, đường liên khu vực và đường trục chính trung tâm.
Nước cấp cho khu vực thiết kế sẽ được lấy từ các điểm đấu nối mạng lưới cấp
nước phân phối với mạng lưới cấp nước cấp 1.
c.2/ Mạng lưới cấp nước:
24

--------------------------------------------------------------------------------------------C«ng ty cæ phÇn AAC ViÖt nam


- Mạng lưới cấp nước được thiết kế mạng vòng và mạng cụt. Đường ống cấp
nước phân phối lấy nước từ mạng lưới cấp nước cấp 1
- Mạng lưới cấp nước phân phối được tính toán theo phương pháp tính toán
đương lượng đối với nhà ở, công trình công cộng.
Công thức tính toán:
+ Lưu lượng nước tính toán cho nhà ở :
q = 0,2 * a K+KN
Trong đó:
q: Lưu lượng nước tính toán trong một giây
a: Trị số phụ thuộc vào tiêu chuẩn dùng nước cho 1 người trong 1
ngày
K: Hệ số phụ thuộc vào số đương lượng
N: Tổng số đương lượng của dụng cụ vệ sinh trong khu vực
+ Lưu lượng tính toán cho cơ quan, trường học, bệnh viện, trung tâm
thương mại dịch vụ công cộng:
q = ỏ * 0,2 * N
Trong đó:
q : Lưu lượng nước tính toán

N: Tổng số đượng lượng của các dụng cụ vệ sinh trong khu vực
ỏ : Hệ số phụ thuộc chức năng của mỗi loại công trình
ống cấp nước được bố trí dưới vỉa hè với độ sâu chôn ống không nhỏ hơn 0,7m tính từ
mặt đất (mặt đường) đến đỉnh ống. Ống phân phối đặt trong hào kỹ thuật (nếu có).
Trường hợp không bố trí hào kỹ thuật thì đặt dưới vỉa hè độ sâu đặt ống từ 0,8 – 1,0 m
tính từ đỉnh ống áp dụng với tuyến ống phân phối và 0,3 – 0,5 m áp dụng với tuyến
ống dịch vụ. Các vị trí ống cấp nước đi dưới đường thì cần phải có biện pháp kết cấu
thích hợp để bảo vệ đường ống.
Hố van bố trí tại các điểm nút để thuận tiện cho
công tác vận hành và quản lý mạng lưới đường ống. Đối với đường ống có đường kính
< DN100 mm nên sử dụng van ty chìm không hố vận hành bằng ty van nhằm đảm bảo
tính thẩm mỹ của đường phố và thuận lợi cho công tác thi công các hạng mục công
trình hạ tầng kỹ thuật khác.
Chọn vật liệu ống bằng HDPE (PE80) đối với đường kính ống từ
50mm250mm.
c.3/ Áp lực nước:
Áp lực tự do các điểm phân phối phụ thuộc vào vị trí của từng điểm trên mạng
lưới.
Áp lực mạng lưới tính toán đủ cấp cho nhà 3 tầng (với giả thiết áp lực dư tại
nguồn đấu nối  20 m), những công trình có tầng cao vượt quá 3 tầng cần phải xây
dựng trạm bơm tăng áp cục bộ.
Đối với các công trình cao tầng cần bố trí bể chứa nước và bơm tăng áp cục bộ.
Áp lực của bơm tăng áp cục bộ sẽ phụ thuộc vào chiều cao của từng công trình.
25

--------------------------------------------------------------------------------------------C«ng ty cæ phÇn AAC ViÖt nam


×