ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
KHOA KỸ THUẬT HÓA HỌC
BÀI THUYẾT TRÌNH
GVHD: LƯU CẨM LỘC
Tổng quan về các phân xưởng Residue trong nhà máy Lọc dầu Dung
Quất
DANH SÁCH Thành viên
Đoàn Trí Phát
1412818
Nguyễn Minh Quốc 1413178
Lê Văn Tố
1414083
Phạm Đức Duy
1410615
NỘI DUNG:
Giới thiệu tổng quan nhà máy Lọc dầu Dung Quất (Đức Duy)
Phân xưởng Cracking xúc tác tầng sôi (Trí Phát)
Phân xưởng Xử lý Naphtha (Minh Quốc)
Phân xưởng Xử lý LCO bằng Hydro (Văn Tố)
I. Tổng quan nhà máy
Địa điểm xây dựng: Khu kinh tế Dung Quất, thuộc địa bàn các xã Bình Thuận và Bình Trị, huyện Bình Sơn,
tỉnh Quảng Ngãi.
Diện tích sử dụng: Khoảng 956 ha, bao gồm 485 ha mặt đất và 471 ha mặt biển
Tổng mức đầu tư: 3.05 tỷ USD.
CÔNG SUẤT
Công suất chế biến: 8,5 triệu tấn dầu thô/năm, tương đương 192.000 thùng/ngày.
Nguyên liệu:
- Giai đoạn 1: Chế biến 100% dầu thô Bạch Hổ - Việt Nam (hoặc dầu thô tương đương).
- Giai đoạn 2: Chế biến dầu chua.
Cơ cấu sản phẩm
Tên sản phẩm
Nghìn tấn/năm
Propylene
135 - 150
Khí hóa lỏng (LPG)
400 - 420
Xăng RON 92
1.000 – 1.200
Xăng RON A95
1.100 – 1.300
Dầu hỏa/nhiên liệu bay Jet A1
Dầu Diesel ôtô
200 - 300
2.400 – 2.600
Dầu nhiên liệu (FO)
100 - 130
Polypropylene
135 - 150
Lưu huỳnh
1,5 - 2
Các phân xưởng công nghệ
Các phân xưởng công nghệ
•
Phân xưởng chưng cất dầu thô ở áp suất khí quyển (CDU)
•
Phân xưởng xử lý Naphta bằng Hyđrô (NHT)
•
Phân xưởng reforming xúc tác liên tục (CCR)
•
Phân xưởng cracking xúc tác cặn dầu (RFCC)
•
Phân xưởng thu hồi Propylen (PRU)
•
Phân xưởng tái sinh Amine (ARU)
•
Phân xưởng xử lý LPG (LTU)
Các phân xưởng công nghệ
•
Phân xưởng xử lý nước chua (SWS)
•
Phân xưởng trung hòa kiềm (CNU)
•
Phân xưởng xử lý Kerosene (KTU)
•
Phân xưởng thu hồi Lưu huỳnh (SRU)
•
Phân xưởng xử lý Naphta của RFCC (NTU)
•
Phân xưởng đồng phân hóa Naphta nhẹ (IZOMER hóa)
•
Phân xưởng xử lý LCO bằng Hydro (LCO-HTD)
Các phân xưởng công nghệ
Nhà máy có 10 phân xưởng phụ trợ như Nhà máy điện, các phân xưởng cung cấp khí nén và khí điều khiển, hóa
chất, nước làm mát, nước cứu hỏa và nước sinh hoạt, khí nhiên liệu, dầu nhiên liệu, phân xưởng xử lý nước thải v.v.
Cấu hình công nghệ
Cụm phân xưởng ReSIDUe
Ii. Phân xưởng cracking xúc tác tầng sôi
RFCC – Residue Fluidized Catalytic Cracking
MỤC ĐÍCH
Phân xưởng Cracking xúc tác được thiết kế để bẻ gãy các cấu tử mạch dài trong nguyên liệu nặng là cặn chưng
cất thành nhiều dòng sản phẩm nhẹ có giá trị cao hơn như naphtha, LCO...
Công suất thiết kế: 3.256.000 tấn/năm.
Phân xưởng được thiết kế bởi nhà bản quyền AXENS
NGUYÊN LIỆU
Cặn chưng cất: từ phân xưởng CDU
Ngoài ra, phân xưởng RFCC còn tiếp nhận dòng off-gas và LPG từ CDU và off-gas từ NHT để
xử lý ở cụm thu hồi khí (Gas Plant).
1. Cracking sơ cấp:
Các phản ứng
2. Cracking thứ cấp:
Các phản ứng
1.
ĐIỀU KIỆN phản ứng
Nhiệt độ
.Nhiệt độ đầu ra của Riser – Reactor: 510 - 530 oC
.Nhiệt độ của xúc tác trong thiết bị tái sinh thứ nhất: 636 - 651 oC
.Nhiệt độ của xúc tác trong thiết bị tái sinh thứ hai: 720 - 734 oC
ĐIỀU KIỆN phản ứng
2. Áp suất
2
Áp suất đầu ra của Riser – Reactor: 1.43 kg/cm g
2
Áp suất trong thiết bị tái sinh thứ nhất: 2.28 kg/cm g
2
Áp suất trong thiết bị tái sinh thứ hai: 1.30 kg/cm g
3. Xúc tác
Thành phần chính là Aluminium silicate (Zeolite),
dạng bột mịn, có kích thước hạt khoảng 70 microns
SẢN PHẨM
Fuel gas: sử dụng làm khí nhiên liệu trong nhà máy
Hỗn hợp C3/C4: làm nguyên liệu cho phân xưởng LTU, sau đó được đưa sang phân xưởng thu hồi Propylene ở
phân xưởng PRU
RFCC Naphtha: được đưa đi xử lý ở phân xưởng NTU, sau đó đưa đi đến bể chứa trung gian để pha trộn xăng
SẢN PHẨM
Light Cycle Oil (LCO): được đưa đi xử lý ở phân xưởng LCO HDT. sau đó đưa đi đến bể chứa trung gian để
pha trộn dầu Diesel (DO)
Decant Oil (DCO): làm dầu nhiên liệu cho Nhà máy hoặc làm nguyên liệu để pha trộn dầu FO
Tái sinh xúc tác
Xúc tác đã phản ứng chứa hàm lượng cốc từ 1 – 1.15%KL,
Xúc tác sau khi tái sinh có hàm lượng cốc khoảng 0.05%
Quá trình tái sinh:
Thiết bị tái sinh thứ nhất
Thiết bị tái sinh thứ hai
MÔ TẢ
IiI. Phân xưởng XỬ LÝ NAPHTHA
NTU – Naphtha Treating Unit
MỤC ĐÍCH
Phân xưởng NTU được thiết kế sử dụng kiềm để trích ly, làm giảm hàm lượng Mercaptan, H2S, phenol trong
dòng Naphtha đến từ phân xưởng RFCC
Công suất thiết kế 45.000 BPSD
Phân xưởng được thiết kế bởi Nhà bản quyền Merichem
NGUYÊN LIỆU
RFCC Naphtha: từ phân xưởng RFCC
Kiềm: NaOH (14.4%KL)