Tải bản đầy đủ (.pdf) (65 trang)

Tìm hiểu mô hình tổ chức và hoạt động sản xuất kinh doanh tại trang trại Ngô Văn Bộ - xã Thịnh Đức - thành phố Thái Nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (544.98 KB, 65 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

ĐIÊU THỊ KHUYÊN
Tên đề tài:
TÌM HIỂU MÔ HÌNH TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT
KINH DOANH TẠI TRANG TRẠI NGÔ VĂN BỘ XÃ THỊNH ĐỨC
THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo

: Chính quy

Định hướng đề tài
Chuyên ngành
Khoa
Khóa học

: Hướng ứng dụng
: Phát triển nông thôn
: Kinh tế phát triển nông thôn
: 2013 - 2017

Thái Nguyên, năm 2017


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM


ĐIÊU THỊ KHUYÊN
Tên đề tài:
TÌM HIỂU MÔ HÌNH TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT
KINH DOANH TẠI TRANG TRẠI NGÔ VĂN BỘ XÃ THỊNH ĐỨC,
THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo
: Chính quy
Định hướng đề tài : Hướng ứng dụng
Chuyên ngành
: Phát triển nông thôn
Lớp
: K45 - PTNT - N02
Khoa
: Kinh tế và Phát triển nông thôn
Khóa học
: 2013 - 2017
Giảng viên hướng dẫn : Th.S Nguyễn Quốc Huy

Thái Nguyên, năm 2017


i

LỜI CẢM ƠN
Trước hết tôi xin trân trọng cảm ơn Ban giám hiệu trường Đại học
Nông lâm Thái Nguyên, Khoa Kinh tế và Phát triển nông thôn, Phòng Đào tạo
trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên cùng các thầy cô giáo, những người

đã trang bị kiến thức cho tôi trong suốt quá trình học tập.
Trong thời gian nghiên cứu và thực hiện luận văn "Tìm hiểu mô hình tổ
chức và hoạt động sản xuất kinh doanh tại trang trại Ngô Văn Bộ xã Thịnh
Đức, Thành phố Thái Nguyên" tôi đã nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình của các
cơ quan, các tổ chức và các cá nhân. Tôi xin bày tỏ lời cảm ơn sâu sắc nhất
tới tất cả các tập thể, cá nhân đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong suốt quá trình
thực hiện nghiên cứu luận văn này.
Với lòng biết ơn chân thành và sâu sắc nhất, tôi xin trân trọng cảm ơn
Thầy giáo, Thạc sĩ Nguyễn Quốc Huy đã trực tiếp chỉ bảo, hướng dẫn khoa học
và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu, hoàn thành luận văn này.
Tôi xin trân trọng gửi lời cảm ơn UBND Xã Thịnh Đức, các cá nhân là
chủ các Trang trại, các tổ chức đoàn thể trên địa bàn xóm đã giúp đỡ, cung cấp
thông tin, số liệu cho tôi trong suốt quá trình thực hiện nghiên cứu luận văn.
Tôi cũng xin chân thành cảm ơn gia đình ông Ngô Văn Bộ, xóm Cây
Thị, Xã Thịnh Đức thành phố Thái Nguyên đã tạo điều kiện và tận tình giúp
đỡ tôi suốt quá trình thực tập tại gia đình.
Xin chân thành cảm ơn gia đình, tất cả ban bè đã động viên, giúp đỡ nhiệt
tình và đóng góp nhiều ý kiến quý báu để tôi hoàn thành luận văn này.
Do thời gian nghiên cứu có hạn, và đề tài mang tính mới, luận văn của
tôi chắc hẳn không thể tránh khỏi những sơ suất, thiếu sót, tôi rất mong nhận
được sự đóng góp của các thầy cô giáo cùng toàn thể bạn đọc.
Em xin chân thành cảm ơn !
Thái Nguyên, ngày tháng năm 2017
Sinh viên
Điêu Thị Khuyên


ii

DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 3.1. Chi phí xây dựng ban đầu trang trại Ngô Văn Bộ ......................... 34
Bảng 3.2. Chi phí đầu tư trang thiết bị của trang trại Ngô Văn Bộ ................ 35
Bảng 3.3. Thức ăn hàng năm của trang trại nhập từ công ty ......................... 38
Bảng 3.4. Lượng thuốc hàng năm mà trang trại nhập từ các đại lý và từ công
ty thuốc thú y..................................................................................... 39
Bảng 3.5. chi phí sản xuất trang trại của ông Ngô văn Bộ tính trên 1 lứa...... 41
Bảng 3.6. Doanh thu của trang trại Ngô Văn Bộ tính trên 1 lứa .................... 42
Bảng 3.7. Lợi nhuận của trang trại Ngô Văn Bộ năm 2017 .......................... 42
Bảng 3.8. Bảng đánh giá điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức của mô
hình trang trại về phát triển kinh tế trang trại ..................................... 43


iii

DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 3.1. Mô hình trang trại của ông Ngô Văn Bộ ....................................... 24
Hình 3.2. Sơ đồ bộ máy tổ chức trang trại Ngô Văn Bộ................................ 33
Hình 3.3. Sơ đồ quản lý chất thải chăn nuôi ................................................ 38
Hình 3.4. Kênh tiêu thụ của trang trại ông Ngô Văn Bộ ............................... 40


iv

DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT
GAP

: Good Agricultural Practices

TCN


: Tiêu chuẩn ngành

ASEAN : Association of Southeast Asian Nations
APEC

: Asia-Pacific Economic Cooperation

AFTA

: ASEAN Free Trade Area

WTO

: World Trade Organization

TPP

: Trans-Pacific Partnership Agreement

UBND

: Uỷ ban nhân dân

HTX

: Hợp tác xã

BNN

: Bộ nông nghiệp


PTNT

: Phát triển nông thôn

NQ

: Nghị quyết

CP

: Chính phủ

TTLT

: Thông tư liên tịch

TCTK

: Tiêu cục thống kê


v

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................. i
DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................. ii
DANH MỤC CÁC HÌNH ............................................................................. iii
DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT .............................................. iv
MỤC LỤC ..................................................................................................... v

Phần 1: MỞ ĐẦU ......................................................................................... 1
1.1 Sự cần thiết thực hiện nội dung thực tập ................................................... 1
1.2. Mục tiêu cụ thể: ....................................................................................... 2
1.2.1. Về chuyên môn..................................................................................... 3
1.2.2. Về thái độ ............................................................................................. 3
1.2.3. Về kỹ năng sống, kỹ năng làm việc ...................................................... 3
1.3. Nội dung và phương pháp thực hiện ........................................................ 4
1.3.1. Nội dung thực tập ................................................................................. 4
1.3.2. Phương pháp thực hiện ......................................................................... 4
1.3.2.1. Phương pháp thu thập thông tin ......................................................... 4
1.3.2.2. Phương pháp xử lý thông tin .............................................................. 5
1.4. Thời gian và địa điểm thực tập ................................................................ 7
Phần 2: TỔNG QUAN ................................................................................. 8
2.1. Về cơ sở lý luận....................................................................................... 8
2.1.1. Các khái niệm về kinh tế trang trại: ...................................................... 8
2.1.1.1. Khái niệm trang trại: .......................................................................... 8
2.1.1.2. Khái niệm kinh tế trang trại ............................................................. 10
2.1.1.3. Tiêu chí nhận biết trang trại ............................................................. 11
2.1.2. Các văn bản pháp lý liên quan đến nội dung thực tập ......................... 13
2.2. Cơ sở thực tiễn ...................................................................................... 13
2.2.1. Tình hình phát triển kinh tế trang trại trên thế giới.............................. 13
2.2.2. Tình hình phát triển kinh tế trang trại ở Việt Nam .............................. 15


vi

2.2.3. Kinh nghiệm ở một số địa phương ...................................................... 18
Phần 3: KẾT QUẢ THỰC TẬP ................................................................ 23
3.1. Khái quát về cơ sở thực tập ................................................................... 23
3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển trang trại Ngô văn Bộ.................... 23

3.1.2. Những thành tựu đã đạt được của trang trại ông Ngô Văn Bộ ............. 24
3.1.3. Những thuận lợi và khó khăn trong phát triển mô hình trang trại ........ 25
3.1.3.1. Thuận lợi ......................................................................................... 25
3.1.3.2. Khó khăn. ........................................................................................ 26
3.2. Kết quả thực tập .................................................................................... 27
3.2.1. Tìm hiểu mô hình tổ chức và hoạt động sản xuất kinh doanh của trang
trại Ngô Văn Bộ ........................................................................................... 27
3.2.1.1. Tìm hiểu về công ty Japfa comfeed Việt Nam ................................. 27
3.2.1.2. Tìm hiểu về cơ cấu tổ chức Ngô Văn Bộ ......................................... 27
3.2.1.3. Chi phi xây dựng trang trại cơ bản của trang trại ............................. 28
3.2.1.4. Tìm hiểu về quy trình chăm sóc gà trong trang trại .......................... 28
3.2.1.5. Công tác phòng bệnh của trang trại Ngô Văn Bộ ............................. 28
3.2.1.6. Tìm hiểu hệ thống xử lý rác thải của trang trại................................. 28
3.2.1.7. Các yếu tố đầu vào đầu ra của trang trại Ngô Văn Bộ ...................... 29
3.2.1.8. Chi phí sản xuất của trang trại ......................................................... 29
3.2.1.9. Đánh giá hiệu quả kinh tế của trang trại ........................................... 29
3.2.1.10. Phân tích SWOT ............................................................................ 29
3.2.2. Các công việc thực tập tại trang trại Ngô Văn Bộ ............................... 30
3.2.3. Tóm tắt kết quả thực tập ..................................................................... 30
3.2.3.1. Tìm hiểu mô hình tổ chức và hoạt động sản xuất kinh doanh tại trang
trại Ngô Văn Bộ ........................................................................................... 30
3.2.3.2. Cơ cấu tổ chức của trang trại ........................................................... 33
3.2.3.3. Chi phí xây dựng trang trại .............................................................. 34
3.2.3.4. Tìm hiểu về quy trình chăm sóc gà của trang trại ............................. 35
3.2.3.5. Công tác phòng bệnh của trang trại .................................................. 37


vii

3.2.3.6. Tìm hiểu hệ thống xử lý chất thải chăn nuôi của trang trại ............... 37

3.2.3.7. Các yếu tố đầu vào, đầu ra của trang trại Ngô Văn Bộ ..................... 38
3.2.3.8. Chi phí của trang trại ....................................................................... 41
3.2.3.9. Đánh giá hiệu quả kinh tế của trang trại ........................................... 42
3.2.3.10. Phân tích SWOT ............................................................................ 43
3.2.4. Các công việc cụ thể thực tập tại trang trại Ngô Văn Bộ..................... 44
3.2.5. Bài học kinh nghiệm rút ra từ thực tế .................................................. 48
3.2.6. Đề xuất giải pháp ................................................................................ 49
3.2.6.1. Nâng cao trình độ ứng dụng khoa học và công nghệ (KH&CN) ở
trang trại. ...................................................................................................... 49
3.2.6.2. Hỗ trợ trang trại tiếp cận thị trường, tiêu thụ nông lâm sản hàng hoá50
3.2.6.3. Nâng cao năng lực quản lý của chủ trang trại và nâng cao tay nghề
của người lao động. ...................................................................................... 50
3.2.6.4. Thực hiện các chính sách hỗ trợ của Nhà nước đối với phát triển kinh
tế trang trại. .................................................................................................. 50
Phần 4: KẾT LUẬN ................................................................................... 52
4.1. Kết luận ................................................................................................. 52
4.2. Kiến nghị ............................................................................................... 53
4.2.1. Đối với Nhà nước ............................................................................... 53
4.2.2. Đối với Công ty .................................................................................. 54
4.2.3. Đối với chủ trang trại .......................................................................... 54
4.2.4. Đối với chính quyền địa phương......................................................... 55
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 56
I. Tài liệu tiếng Việt ..................................................................................... 56
II. Tài liệu từ Internet ................................................................................... 56


1

Phần 1
MỞ ĐẦU


1.1 Sự cần thiết thực hiện nội dung thực tập
Trong tiến trình phát triển nông nghiệp, nông thôn hiện nay ở nước ta,
sản xuất nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hoá, với quy mô ngày càng
lớn và mang tính thâm canh, chuyên canh, phân vùng đang là một yêu cầu tất
yếu khách quan. Sự phát triển kinh tế trang trại đã, đang và sẽ đóng góp to lớn
khối lượng nông sản được sản xuất, đáp ứng nhu cầu nông sản trong nước,
mặt khác nó còn đóng vai trò cơ bản trong tiến trình hội nhập với kinh tế quốc
tế, với sản lượng và kim ngạch xuất khẩu hàng năm đều tăng trưởng tích cực
và ổn định, thì sự đóng góp của các trang trại là rất lớn, không những đem lại
lợi nhuận cho trang trại, mà còn cải thiện đáng kể thu nhập của những người
lao động trong các trang trại. Việt Nam tham gia tổ chức thương mại lớn nhất
hành tinh, đã tạo ra nhiều cơ hội và thách thức cho nền kinh tế nước ta nói
chung, ngành nông nghiệp nói riêng.
Thách thức lớn nhất mà nông nghiệp của Việt Nam sẽ phải đối mặt, đó
là mở cửa để cho hàng hoá nông sản của các nước, trong tổ chức WTO được
lưu thông mà chúng ta không thể áp đặt mãi thuế nhập khẩu với thuế suất cao
để bảo hộ hàng trong nước. Do đó, hàng hoá nông sản của ta sẽ bị cạnh tranh
khốc liệt, những sản phẩm sản xuất theo kiểu truyền thống theo mô hình tự
cung, tự cấp chắc chắn không thể cạnh tranh nổi với nông sản ngoại nhập, cho
nên giải pháp nào cho sản xuất hàng hoá nông sản Việt Nam? Sự phát triển
của trang trại đã góp phần khai thác thêm nguồn vốn trong dân, mở mang
thêm diện tích đất trống, đồi núi trọc, đất hoang hoá, nhất là ở các vùng trung
du, miền núi và ven biển, tạo thêm việc làm cho người lao động nông thôn,
góp phần xoá đói giảm nghèo, tăng thêm nông sản hàng hoá, góp phần chuyển


2

dịch cơ cấu kinh tế trong nông nghiệp, nông thôn, tạo ra sự cân bằng sinh thái,

bảo vệ môi trường, nhằm phát triển một nền nông nghiệp bền vững. Một số
trang trại đã góp phần sản xuất và cung ứng giống tốt, làm dịch vụ, kỹ thuật
tiêu thụ sản phẩm cho nông dân trong vùng.Không có điều kiện thuận lợi để
phát triển kinh tế trang trại với quy mô đất đai lớn như ở vùng đồng bằng
Sông Hồng hay vùng đồng bằng phía nam, nhưng tỉnh Thái Nguyên là tỉnh
miền núi phía Bắc là nơi có nhiều điều kiện ưu đãi về điều kiện tự nhiên, điều
kiện khí hậu... đặc biệt là vùng có truyền thống nông nghiệp lâu đời, trình độ
thâm canh của người dân tương đối cao. Xã Thịnh Đức là một xã thuộc thành
phố Thái Nguyên trong những năm qua hoạt động sản xuất của xã đã đạt được
nhiều tiến bộ quan trọng. Nhưng để ngành nông nghiệp của huyện đáp ứng
được yêu cầu phát triển trong thời kì mới thì phải hợp lý hóa, hiệu quả sản
xuất nông nghiệp nhằm khai thác một cách triệt để tài năng về đất đai cũng
như khả năng lao động của con người vùng miền này và mô hình kinh tế là
phù hợp hơn cả. Những năm qua kinh tế trang trại của hộ đã có nhiều thành
tích đáng khích lệ, nhưng thật sự vẫn chưa tương xứng với tiềm năng của nó.
Câu hỏi đặt ra là: Khả năng phát triển kinh tế trang trại của vùng đến đâu?
Làm sao để mô hình được áp dụng đem lại hiệu quả kinh tế xã hội cao nhất?
Để trả lời cho câu hỏi này tôi tiến hành thực hiện đề tài: “Tìm hiểu mô hình
tổ chức và hoạt động sản xuất kinh doanh tại trang trại Ngô Văn Bộ - xã
Thịnh Đức - thành phố Thái Nguyên”.
1.2. Mục tiêu cụ thể:
Mục tiêu cần đạt được:
Tìm hiểu mô hình tổ chức của trang trại, phân tích cách thức sản xuất, thị
trường, hiệu quả kinh tế của trang trại qua đó nắm rõ cách thức tổ chức, sản
xuất của trang trại. Để từ đó định hướng đưa ra các giải pháp đẩy mạnh phát
triển hiệu quả sản xuất, tăng giá trị kinh tế cả các sản phẩm của trang trại.


3


1.2.1. Về chuyên môn
- Đánh giá thực trạng phát triển kinh tế trang trại chăn nuôi của Ngô
Văn Bộ, tìm ra những nguyên nhân ảnh hưởng đến việc phát triển kinh tế
trang trại
- Bổ sung và hệ thống hóa lý luận cơ bản về tổ chức sản xuất trang trại
chăn nuôi, tổng kết những loại hình sản xuất, kinh nghiệm phát triển hình
thức tổ chức sản xuất kinh tế trang trại ở Việt Nam nói chung và xã Thịnh
Đức nói riêng.
- Phân tích điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức trong việc phát
triển kinh tế trang trại chăn nuôi
- Xác định được cách thức tổ chức quản lý của chủ trang trại để đưa ra
giải pháp phù hợp.
- Phân tích được các hoạt động sản xuất của trang trại và vai trò của
chủ trang trại trong hoạt động kinh doanh
1.2.2. Về thái độ
- Tạo mối quan hệ thân thiện, hòa nhã với mọi người trong trang trại.
- Thực hiện nghiêm túc các nội quy, quy định của trang trại trong thời
gian thực tập về thời gian, trang phục, giao tiếp...
- Tham gia các hoạt động văn hóa, văn nghệ và các hoạt động xã hội
do trang trại cũng như UBND xã Thịnh Đức.
- Hoàn thành tốt các công việc được giao tại trang trại.
1.2.3. Về kỹ năng sống, kỹ năng làm việc
- Tạo được thói quen sống và làm việc tại trang trại
- Có ý thức trong công việc, thực hiện đầy đủ các công việc được giao
tại trang trại


4

- Thực hiện tốt những công việc được giao trong trang trại, sử dụng

các biện pháp kỹ thuật chăm sóc.
- Vận dụng các kiến thức đã học trên giảng đường để thu thập thông tin
về trang trại.
- Thực hiện tốt nội dung 5S trong trang trại bao gồm: sẵn sàng, sạch sẽ,
sắp xếp, săn sóc và sàng lọc.
1.3. Nội dung và phương pháp thực hiện
1.3.1. Nội dung thực tập
- Tìm hiểu quá trình hình thành tổ chức trang trại
- Tham gia vào hoạt động sản xuất tại trang trại
- Đánh giá hiệu quả kinh tế của trang trại
- Phân tích thuận lợi khó khăn và các yếu tố ảnh hưởng đến tình hình
sản xuất của trang trại.
- Đề xuất giải pháp nhằm phát triển trang trại
1.3.2. Phương pháp thực hiện
1.3.2.1. Phương pháp thu thập thông tin
* Thu thập số liệu thứ cấp
- Thu thập số liệu thứ cấp là: thu thập những số liệu, thông tin liên quan
trực tiếp và gián tiếp đến vấn đề nghiên cứu của đề tài đã được công bố chính
thức của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, như lấy số liệu từ các ban ngành
của huyện, xã, các báo cáo tổng kết liên quan đến trang trại, thu thập số liệu
qua sách báo, tạp chí, nghị định, quyết định,...
* Thu thập số liệu sơ cấp
- Số liệu sơ cấp được thu thập trực tiếp từ trang trại của ông Ngô Văn
Bộ bằng các phương pháp :
+ Phương pháp điều tra trực tiếp chủ trang trại


5

Điều tra thông tin về trang trại, những thông tin về tình hình cơ bản của

trang trại như: họ tên, tuổi, dân tộc, giới tính, số điện thoại, trình độ văn hóa,
loại hình trang trại, số khẩu, số lao động, diện tích đất đai, vốn sản xuất. Những
thông tin về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của trang trại như: tình
hình các khoản chi phí, các khoản thu cả hiện vật và giá trị. Những thông tin
về ý kiến, nguyện vọng, nhu cầu, thuận lợi, khó khăn của trang trại. Các yếu
tố sản xuất như: vốn, kỹ thuật, lao động, giá cả thị trường
+ Phương pháp tiếp cận có sự tham gia
Trực tiếp tham gia vào quá trình sản xuất của trang trại như: chăm sóc
gà, cho gà ăn, dọn dẹp, kiểm thuốc, từ đó đánh giá được những thuận lợi, khó
khăn mà trang trại gặp phải trong quá trình chăm sóc cũng như hoạt động sản
xuất kinh doanh của trang trại.
+ Phương pháp quan sát:
Tiến hành quan sát trực tiếp khi tham gia các hoạt động của trang trại,
phỏng vấn, điều tra trang trại, nhằm có cái nhìn tổng quát về trang trại, đồng thời
cũng là những tư liệu để đánh giá độ chính xác các thông tin mà chủ trang trại
cung cấp.
+ Phương pháp thảo luận:
Cùng với chủ trang trại thảo luận về những vấn đề khó khăn, tồn tại
trang trại đang gặp phải như: vốn, lao động, thị trường, chính sách của nhà
nước từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm phát triển tổ chức sản xuất của
trang trại trong những năm tới.
1.3.2.2. Phương pháp xử lý thông tin
* Phương pháp xử lý thông tin
Những thông tin, số liệu thu thập được tổng hợp, đồng thời được xử lý
thông qua chương trình Excel. Việc xử lý thông tin là cơ sở cho việc phân tích.


6

*Phương pháp phân tích thông tin

Khi đủ số liệu, tiến hành kiểm tra, rà soát và chuẩn hóa lại thông tin,
loại bỏ thông tin không chính xác, sai lệch trong điều tra. Toàn bộ số liệu thu
thập được tổng hợp, tính toán từ đó phân tích hiệu quả (vốn, đất đai, lao động,
trình độ quản lý). Hạch toán các khoản chi mà trang trại đã chi ra, các khoản
thu của trang trại làm cơ sở cho định hướng đưa ra các giải pháp cho sự phát
triển của kinh tế trang trại.
* Chỉ tiêu phản ánh kết quả sản xuất
Hệ thống chỉ tiêu về kết quả sản xuất kinh doanh của trang trại như: giá
trị sản xuất, chi phí trung gian, giá trị gia tăng, cụ thể là:
+ Giá trị sản xuất (Gross Output): là giá trị bằng tiền của sản phẩm sản
xuất ra ở trang trại bao gồm phần giá trại để lại để tiêu dùng và giá trị bán ra
thị trường sau một chu kỳ sản xuất thường là một năm. Được tính bằng sản
lượng của từng sản phẩm nhân với đơn giá sản phẩm. Chỉ tiêu này được tính
như sau:
GO = ∑ Pi.Qi
Trong đó:

GO: giá trị sản xuất
Pi : giá trị sản phẩm hàng hóa thứ i
Qi : lượng sản phẩm thứ i

+ Chi phí trung gian (Intermediate Cost) là toàn bộ các khoản chi phí
vật chất bao gồm các khoản chi nguyên vật liệu, giống, chi phí dịch vụ thuê
ngoài. Chỉ tiêu này được tính như sau:
IC = ∑ Cij
Trong đó:

IC : là chi phí trung gian
Cij : là chi phí thứ i cho sản phẩm thứ j



7

+ Giá trị gia tăng (Value Added): là giá trị sản phẩm vật chất và dịch vụ
cho các ngành sản xuất kinh doanh. Chỉ tiêu này được xác định theo công
thức sau:
VA = GO -IC
Trong đó: VA : giá trị gia tăng
GO : giá trị sản xuất
IC : chi phí trung gian
* Chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sản xuất
+ GO/IC
+ VA/IC
1.4. Thời gian và địa điểm thực tập
- Thời gian: Từ ngày 20 tháng 02 năm 2017 đến ngày 10 tháng 05
năm 2017.
- Địa điểm: Tại trạng trại Ngô Văn Bộ, Xóm Cây Thị, xã Thịnh Đức,
thành phố Thái Nguyên


8

Phần 2
TỔNG QUAN

2.1. Về cơ sở lý luận
2.1.1. Các khái niệm về kinh tế trang trại:
2.1.1.1. Khái niệm trang trại:
Trang trại nói chung là cơ sở sản xuất nông nghiệp, ở đây nói về trang
trại trong nền kinh tế thị trường thời kỳ công nghiệp hoá, với các khái niệm cụ

thể sau:
- Trang trại là tổ chức sản xuất cơ sở của nền nông nghiệp sản xuất
hàng hoá trong thời kỳ công nghiệp hoá.
- Trang trại là đơn vị sản xuất nông nghiệp độc lập tự chủ, là chủ thể
pháp lý có tư cách pháp nhân trong các quan hệ kinh tế xã hội
- Trang trại có cơ sở vật chất kỹ thuật để đảm bảo sản xuất nông nghiệp,
có tổ chức lao động sản xuất kinh doanh, có quản lý kiểu doanh nghiệp (hạch
toán kinh tế).
- Trang trại là tổ chức sản xuất nông nghiệp có vị trí trung tâm thu hút
các hoạt động kinh tế của các tổ chức sản xuất tư liệu sản xuất, các hoạt động
dịch vụ và các tổ chức chế biến tiêu thụ nông sản.
- Trang trại là loại hình sản xuất đa dạng và linh hoạt về tổ chức hoạt
động sản xuất kinh doanh trong nông nghiệp.
Trang trại có các hình thức sở hữu tư liệu sản xuất và phương thức
quản lý khác nhau.
- Trang trại gia đình là loại hình trang trại phổ biến nhất trong nông
nghiệp ở tất cả các nước, thường do các chủ gia đình làm chủ và quản lý sản
xuất kinh doanh của trang trại,sử dụng lao động gia đình là chủ yếu và có thể
sử dụng lao động thuê ngoài, sở hữu một phần hoặc toàn bộ tư liệu sản xuất


9

(ruộng đất, công cụ sản xuất, vốn …) cũng có thể đi thuê ngoài một phần hoặc
toàn bộ tư liệu sản xuất trên.
- Trang trại tư bản tư nhân là loại hình trang trại nông nghiệp ít phổ
biến ở các nước, đến nay số lượng không nhiều thường là các trang trại tư bản
tư nhân, công ty cổ phần, sản xuất kinh doanh trên cơ sở sử dụng lao động
làm thuê kể cả lao động sản xuất và lao động quản lý.
Trang trại thường có các quy mô khác nhau (nhỏ, vừa và lớn) song

song tồn tại lâu dài với sự thay đổi về cơ cấu tỷ lệ và qui mô trung
bình…Trang trại thường có các cơ cấu sản xuất khác nhau với cơ cấu thu
nhập khác nhau, trong và ngoài nông nghiệp, với phương thức quản lý kinh
doanh khác nhau (chuyên môn hoá, đa dạng hoá sản phẩm) với trình độ năng
lực sản xuất khác nhau.
Tóm lại: Trang trại là hình thức tổ chức sản xuất cơ sở trong nông, lâm,
ngư nghiệp, có mục đích chủ yếu là sản xuất hàng hoá, tư liệu sản xuất thuộc
quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng của chủ thể độc lập. Sản xuất được tiến
hành trên quy mô ruộng đất và các yếu tố sản xuất được tập trung tương đối
lớn, với cách thức tổ chức quản lý tiến bộ và trình độ kỹ thuật cao: hoạt động
tự chủ và luôn gắn với thị trường.
*Đặc trưng của trang trại:
+ Trang trại là một đơn vị kinh tế nông, lâm, ngư nghiệp.
+ Mục đích chủ yếu của trang trại là kinh doanh nông sản phẩm hàng
hoá theo nhu cầu thị trường.
+ Trong trang trại, các yếu tố sản xuất trước hết là ruộng đất và tiền
vốn được tập trung tới quy mô nhất định theo yêu cầu phát triển sản xuất
hàng hoá.
+ Lao động trong các trang trại chủ yếu là dựa trên các thành viên
trong hộ, ngoài ra có thuê mướn lao động.


10

2.1.1.2. Khái niệm kinh tế trang trại
- Theo Lê Trọng “Kinh tế trang trại là hình thức tổ chức kinh tế cơ sở là
doanh nghiệp trực tiếp tổ chức sản xuất ra nông sản hàng hoá dựa trên cơ sở
hiệp tác và phân công lao động xã hội, được chủ trang trại đầu tư vốn, thuê
mướn phần lớn hoặc hầu hết sức lao động và trang bị tư liệu sản xuất để hoạt
động kinh doanh theo yêu cầu của nền kinh tế thị trường được Nhà nước bảo

hộ theo luật định”. [6]
-Theo ông Trần Tác, Phó Vụ trưởng -Vụ Kinh tế Trung ương Đảng:
“Kinh tế trang trại là hình thức tổ chức sản xuất hàng hoá lớn trong
nông, lâm, ngư nghiệp của các thành phần kinh tế khác nhau ở nông thôn. Có
sức đầu tư lớn, có năng lực quản lý trực tiếp quá trình sản xuất kinh doanh, có
phương pháp tạo ra tỷ suất sinh lời cao hơn bình thường trên đồng vốn bỏ ra,
có trình độ đưa các thành tựu khoa học, công nghệ mới kết tinh trong hàng
hoá, tạo ra sức cạnh tranh cao hơn trên thị trường, mang lại hiệu quả kinh tế
xã hội cao”.
- Theo tác giả Trần Đức: “Kinh tế trang trại là một hình thức tổ chức
sản xuất cơ sở trong nước có mục đích chủ yếu là sản xuất sản phẩm hàng
hoá, tư liệu sản xuất thuộc quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng của một người
chủ độc lập, sản xuất được tiến hành trên quy mô tập chung đủ lớn, với cách
thức tổ chức, quản lý tiến bộ và trình độ kỹ thuật cao, hoạt động tự chủ và
luôn gắn với thị trường”.
Nhậnho gà uống
3.2.3.6. Tìm hiểu hệ thống xử lý chất thải chăn nuôi của trang trại
Trong chăn nuôi, việc xử lý chất thải gồm phân và nước tiểu là rất quan
trọng nếu không được xử lý đúng cách sẽ gây ô nhiễm môi trường đất, nước,
không khí gây ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của trang trại và
người dân xung quanh, làm tăng nguy cơ xảy ra dịch bệnh, ảnh hưởng trực
tiếp đến năng suất, chất lượng gà thịt trong trại. Vì vậy cần phải có những
biện pháp xử lý chất thải chăn nuôi hiệu quả nhất.


38

Trang trại đã xây dựng hệ thống không rãnh thoát nước và ao sinh học,
trồng cây xanh để tạo bóng mát và hút lượng khí CO2 góp phần tạo không khí
trong sạch.

Quy trình xử lý phân
Hệ thống

Chất thải

rãnh thoát
nước

chăn nuôi

Môi

Ao sinh
học

trường

Hình 3.3. Sơ đồ quản lý chất thải chăn nuôi
(Nguồn: điều tra, khảo sát 2017)
Chất thải chăn nuôi gồm có phân, nước tiểu và cám dư thừa khi vệ sinh
chuồng trại sẽ chảy theo rãnh nước thải được đưa qua sinh học.
Ao sinh học có tác dụng xử lý chất thải thứ cấp từ chăn nuôi bằng cách
tự nhiên, tại đây nước sẽ ổn định lại giảm lượng vi sinh vật gây bệnh và được
đưa ra môi trường tự nhiên.
3.2.3.7. Các yếu tố đầu vào, đầu ra của trang trại Ngô Văn Bộ
* Yếu tố đầu vào
Bảng 3.3. Thức ăn hàng năm của trang trại nhập từ công ty
Loại cám Quy cách đóng (kg) Số lượng (bao) Tổng (kg)
C28A


25

480

19.20

C28B

25

18.630

745.200

C29

25

1.430

57.20

(Nguồn: điều tra, khảo sát 2016)
- Thức ăn hỗn hợp con cò C28A dành cho gà con 1-12 ngày tuổi
- Thức ăn hỗn hợp con cò C28B dành cho gà thịt từ 13-24 ngày tuổi
- Thức ăn hỗn hợp con cò C29 dành cho gà thịt từ 25-49 ngày tuổi
Bên cạnh thức ăn trang trại còn mua một số thuốc thú y phòng và chữa
bệnh mà thường mắc phải.



39

Bảng 3.4. Lượng thuốc hàng năm mà trang trại nhập từ các đại lý và từ
công ty thuốc thú y
Nhóm thuốc

Quy cách

Số lượng

Kháng sinh

Thùng (10 hộp)

1.800

Thuốc bổ (vitamin)

Thùng (10 hộp)

900

vôi

Bao (30kg)

400

Hóa chất


Lọ 50ml

450

vacxin

Can 5 lít

1.200

(Nguồn: điều tra, khảo sát 2016)
- Nhóm thuốc kháng sinh có công dụng trị ho, tiêu chảy kéo dài, gà
sưng phù mặt, vùng da, đầu tụ máu tím bầm
- Nhóm thuốc bổ có tác dụng cung cấp vitamin cho gà lớn lên khỏe
mạnh từ khi nở ra cho đến lớn lên xuất chuồng. Tăng cường khả năng tiêu
hóa, hấp thu các dưỡng chất trong thức ăn.
Giúp tăng trọng nhanh, giảm tiêu tốn thức ăn.
Ngăn ngừa tình trạng cắn mỏ, yếu chân, bại liệt
Tăng sức đề kháng, chống stress do thời tiết thay đổi, tiêm phòng
- Các loại vaccine tiêm theo lịch định kỳ:
+ 3 ngày tuổi: nhỏ mắt, mũi lần 1 vaccine Newcastle hệ F.
+ 7 ngày tuổi: nhỏ mắt, mũi lần 1 vaccine Gumboro.
+ 10 ngày tuổi: chủng vaccine Đậu.
+ 15 ngày tuổi: tiêm lần 1 vaccine cúm gia cầm.
+ 18 ngày tuổi: cho uống vaccine Laxota và cho uống lần 2 vaccine
Newcastle hệ F.
+ 21 ngày tuổi: nhỏ mắt, mũi lần 2 vaccine Gumboro.
+ 45 ngày tuổi: tiêm lần 2 vaccine cúm gia cầm.



40

Hóa chất: NaoH, Chlorine, vôi bột… vệ sinh chuồng và sát trùng dụng cụ
* Yếu tố đầu ra
Các sản phẩm từ trang trại ra thị trường tiêu thụ theo các kênh phân
phối khác nhau
III

Bán

Trang
trại

II

Bán lẻ

buôn

Người
tiêu
dùng

I

Công ty
Japfa
comfeed

Hình 3.4. Kênh tiêu thụ của trang trại Ngô Văn Bộ

(Nguồn: điều tra, khảo sát 2017)
Trong nền kinh tế thị trường, tiêu thụ sản phẩm là một trong những giai
đoạn quan trọng nhất của quá trình sản xuất kinh doanh ta có thể thấy được ở
hình 3.4.
Kênh 1: Phần lớn gà của trang trại được công ty Japfa thu mua và được
công ty đến tận nơi vận chuyển sau mỗi lứa.
Kênh 2: Quá trình phân loại gà sẽ có những con gà còi cọc, yếu kém
không đủ chất lượng sẽ có người bán buôn đến tận nơi thu mua, số lượng gà
này sẽ được bán cho các quán ăn, bán ở chợ cho người dân.
Kênh 3: Chủ trang trại có thể trực tiếp bán lẻ cho tại địa phương


41

3.2.3.8. Chi phí của trang trại
* Chi phí sản xuất
Bảng 3.5. Chi phí sản xuất trang trại của ông Ngô văn Bộ tính trên 1 lứa
STT Đối tượng
1
Gà giống

ĐVT
con

Số lượng Đơn giá
Thành tiền
8.400
13.000
92.400.000


2

Thức ăn

kg

53.500

10.000

535.000.000

3
4
5
6
7

Thuốc thú y
Điện
Nhân công
Trấu dải nền
Các chi phí sữa
chữa thay thế
Than sưởi

gói
Số
Người
Tấn


5
10.000
2
10

1.600
1.550
3.500.
900

13.440.000
15.500.000
7.000.000
9.000.000
5.000.000

12

3.600

43.200.000

8
9

Tấn

Tổng
(Nguồn: điều tra, khảo sát 2017)


720.540.000

Nhìn vào bảng 3.5 tổng chi phí sản xuất một lứa gà là 720.540.000 trong đó:
- Giá giống cho chăn nuôi gà thịt công nghiệp là 13.000đ/con một ngày
tuổi, với 8.400 thì cần 92.400.000đ tiền giống.
- Quy trình 45 ngày xuất bán, gà có khối lượng bình quân 3,7kg/con,
thức ăn chăn nuôi cho gà là 53.500kg giá 10.000đ/kg.vậy chi phí thức ăn
535.000.000đ.
- Đối với gà thịt công nghiệp chi phí vaccine 800đ/con (vaccine
gumboro, 2 lần vaccine newcastle +IB và 1 lần cúm gia cầm) chi phí thuốc
thú y 800đ. tổng chi phí cho một con gà 1.600đ với 8.400 con sẽ hết
13.440.000đ.
- Chi phí tiền điện nước khoảng 15.500.000đ, với 1 lứa gà 45 ngày
- Trang trại có 2 công nhân, lương trả cho mỗi công nhân
3.500.000đ/người. Chi phí trả cho 2 công nhân sẽ là 7.000.000đ.


42

- Chi phí để mua trấu lót chuồng đối với 8.400 con gà cần 10 tấn trấu
- Toàn bộ chi phí của trang trại là khoản chi phí lớn mà trang trại phải
bỏ ra, tiếp đó là chi phí sữa chữa máy móc, than sưởi. trang trại chi tiêu phù
hợp đầu tư đúng nên mang lại hiệu quả kinh tế cao
3.2.3.9. Đánh giá hiệu quả kinh tế của trang trại
Để có thể hạch toán chăn nuôi một trang trại chăn nuôi gà thịt công
nghiệp chúng ta cần lưu ý tới một số chi phí cố định như hao phí chuồng nuôi,
hao phí dụng cụ chăn nuôi và các thiệt hại do dịch bệnh, thiên tai. Tiền thu
nhập từ phân gà và gà chết (bán cho trang trại cá sấu). Các chi phí trong chăn
nuôi gà thịt công nghiệp.

*Doanh thu của trang trại:
Bảng 3.6. Doanh thu của trang trại Ngô Văn Bộ tính trên 1 lứa
STT Con giống

Đơn vị

Sản lượng

Giá bán

Thành tiền

1



kg

3,7

35.000

1.033.410.000

2

Phân chuồng gà

Tấn


30

1.200

36.000.000

3

Tổng

1.069.410.000

(Nguồn: điều tra, khảo sát 2017)
Từ bảng 3.6 thể hiện rõ doanh thu của trang trại ông Ngô Văn Bộ tính
trên 1 lứa 45 ngày xuất bán có trọng lượng 3,7kg/con. tỷ lệ hao hụt gà chết
5% giá trị bán thị trường là 35.000đ/kg
* Lợi nhuận:
Bảng 3.7. Lợi nhuận của trang trại Ngô Văn Bộ năm 2017
(ĐVT: 1000đ)
STT

Chỉ tiêu

Kết quả

1

GO

1.069.410.000


2

IC

720.540.000

3

VA

348.870.000


43

Tổng vốn bao gồm chi phí xây dựng, chi phí đầu tư trang thiết bị, chi
phí sản xuất là 1.949 triệu đồng.
Chi phí phát sinh và khấu hao chuồng trại: 0,7(khấu hao) nhân với 2
tháng sẽ là 27.286.000 đồng.
Hao mòn tính theo lứa 20 % là 38.980.000 đồng
Ở bảng 3.7 Lợi nhuận thu được là 348.870.000đ trừ đi tiền khấu hao
chuồng trại 38.980.000đ, nộp lãi ngân hàng 27.286.000đ số thu thực tế
286.604.000đ/lứa.
Như vậy chăn nuôi gia cầm thịt công nghiệp đang là một trong những
ngành mang lại hiệu quả chăn nuôi kinh tế cao, tuy nhiên trong đó có những
tiềm ẩn và nhiều rủi ro. Mỗi trang trại cần phải trau dồi kiến thức (chăn nuôi,
thú y, và kinh tế) để có mang hiệu quả chăn nuôi và giành thắng lợi sau mỗi
lứa gà.
3.2.3.10. Phân tích SWOT

Bảng 3.8. Bảng đánh giá điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức của
mô hình trang trại về phát triển kinh tế trang trại
Điểm mạnh
- Nguồn lao động dồi dào.

Điểm yếu
- Chất lượng lao động thấp (lao

- Chủ trang trại là người có kinh động phổ thông, chưa qua đào tạo).
nghiệm sản xuất

- Chủ trang trại thiếu kiến thức về

- Chủ trang trại cần cù, chịu khó, ham quản lý, thông tin thị trường…
học hỏi.

- Chưa mạnh dạn áp dụng tiến bộ

- Tích cực tiếp cận, tiếp thu tiến bộ khoa học vào sản xuất
khoa học kỹ thuật.
- Diện tích đất trang trại khá lớn


×