Tải bản đầy đủ (.pdf) (101 trang)

THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI CHO BỆNH VIỆN PHÚ NHUẬN CÔNG SUẤT 100 M3NG.Đ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (847.45 KB, 101 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HCM
KHOA MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI CHO
BỆNH VIỆN PHÚ NHUẬN
CÔNG SUẤT 100 M3/NG.Đ

SINH VIÊN THỰC HIỆN
MSSV
GVHD
NIÊN KHÓA

: ĐẶNG CÔNG DANH
: 08127017
: Th.S NGUYỄN VĂN HIỂN
: 2008 - 2012

TPHCM
Tháng 06, Năm 2012
i


THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI CHO BỆNH VIỆN
PHÚ NHUẬN - CÔNG SUẤT 100 M3/NGÀY ĐÊM

Tác giả

ĐẶNG CÔNG DANH



Khóa luận được đệ trình để đáp ứng yêu cầu
cấp bằng kỹ sư ngành Kỹ Thuật Môi Trường

Giáo viên hướng dẫn
Th.S NGUYỄN VĂN HIỂN

Tháng 06 năm 2012
i


Bộ Giáo Dục & Đào Tạo
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
ĐH NÔNG LÂM TPHCM
Độc lập – Tự Do – Hạnh Phúc
KHOA MÔI TRƯỜNG & TÀI NGUYÊN



PHIẾU GIAO NHIỆM VỤ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
KHOA:

MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN

NGÀNH:

KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG

HỌ TÊN SV:


ĐẶNG CÔNG DANH

MSSV: 08127017

NIÊN KHÓA: 2008 – 2012
1. Tên đề tài:
THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI CHO BỆNH VIỆN PHÚ NHUẬN
CÔNG SUẤT 100M3/NG.Đ
2. Nội dung KLTN:


Tổng quan về bệnh viện Phú Nhuận.



Tìm hiểu các công nghệ giảm thiểu ô nhiễm môi trường tại bệnh viện.



Phân tích các số liệu nước thải từ đó đề xuất phương án xử lý.



Tính toán thiết kế và dự toán kinh tế cho các phương án.



So sánh lựa chọn phương án tối ưu.




Triển khai bản vẽ công nghệ.

3. Thời gian thực hiện: Từ 15/12/2011 đến 31/05/2012
4. Họ và tên GVHD:

Th.S Nguyễn Văn Hiển

Nội dung và yêu cầu thực hiện được thông qua bởi Giảng viên hướng dẫn.
Ngày ….. tháng ….. năm 2012
Giáo viên hướng dẫn

Th.S Nguyễn Văn Hiển
ii


LỜI CÁM ƠN
Lời đầu tiên, con xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến cha mẹ - người có công
sinh thành và dưỡng dục con khôn lớn. Cha mẹ và tất cả mọi người trong gia đình là
nguồn đầu tư, nguồn động lực để con vượt qua khó khăn, hoàn thành tốt nhiệm vụ
trong suốt thời gian con học tập tại trường Đại học và là điểm tựa vững chắc cho con
trong suốt cuộc đời này.
Trong thời gian học tập tại trường Đại học, em đã nhận được sự tận tình dạy dỗ,
sự quan tâm giúp đỡ của tất cả thầy cô và bạn bè. Chính vì vậy, em xin chân thành
kính gửi lời cám ơn đến tất cả thầy cô khoa Môi Trường và Tài Nguyên trường ĐH
Nông Lâm và xin được gửi lời cám ơn thân ái đến các bạn khoa Môi Trường và Tài
Nguyên nói chung – lớp DH08MT nói riêng.
Đặc biệt em xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến thầy Nguyễn Văn Hiển –
giảng viên khoa Môi Trường và Tài Nguyên trường ĐH Nông Lâm, người thầy đã tận
tình hướng dẫn, chỉ bảo và truyền đạt kinh nghiệm thực tế cho em trong suốt thời gian

em thực hiện luận văn này.
Xin cám ơn anh Bùi Duy Thông – giám đốc công ty TNHH ME PRO đã quan
tâm, tận tình giúp đỡ em trong thời gian em thực tập tại công ty và hoàn thành khóa
luận này.
Mặc dù rất cố gắng trong quá tình thức hiện nhưng không thể tránh khỏi những
sai sót. Rất mong nhận được sự góp ý quý giá của các thầy cô và bạn bè để bài khóa
luận có thể hoàn chỉnh hơn.
Xin chân thành cám ơn tất cả!

TPHCM, ngày

tháng

năm 2012

SVTH: Đặng Công Danh
iii


TÓM TẮT
Cùng với sự phát triển của thế giới nói chung và của Việt Nam nói riêng, vấn đề
chăm sóc sức khỏe của nhân loại ngày càng được nâng cao, sự phát triển của bệnh viện
ngày càng được hoàn thiện. Đi cùng là vấn đề giải quyết lượng chất thải hàng ngày từ
các bệnh viện, đặc biệt là nước thải. Hiện nay, các bệnh viện đã có sự quan tâm đến
vấn đề môi trường, cụ thể như bệnh viện Phú Nhuận đã có sự đầu tư cho việc xây
dựng một hệ thống xử lý nước thải, nhưng đã cũ và không sử dụng được nữa.
Đề tài “Thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho bệnh viện Phú Nhuận công suất
100 m3/ngày.đêm sẽ giải quyết được vấn đề nước thải tại bệnh viện. Tính chất nước
thải của bệnh viện dựa vào kết quả phân tích mẫu lấy trực tiếp từ Bệnh viện và so sánh
với tính chất nước thải của một số bệnh viện ở Tp.Hồ Chí Minh. Thông qua việc tham

khảo công nghệ xử lý nước thải y tế tại một số bệnh viện khác, tôi thấy được xử lý
nước thải y tế thường dùng phương pháp xử lý sinh học.
Trong bài khóa luận, để thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho Bệnh viện, dựa vào
tính chất nước thải, điều kiện diện tích mặt bằng và tham khảo công nghệ xử lý tại một
số bệnh viện khác, từ đó đề suất ra 2 phương án:
Phương án 1: Nước thải từ các phòng, khoa được tập trung vào các bể tự hoại của
bệnh viện và được dẫn về hệ thống xử lý nước thải. Nước thải được dẫn qua song chắn
rác vào bể điều hòa, từ bể điều hòa nước được bơm lên bể kỵ khí, sau đó tự chảy qua
bể thiếu khí, qua bể hiếu khí, rồi được bơm qua bể lắng, cuối cùng qua bể khử trùng và
thải ra nguồn tiếp nhận.
Phương án 2: Nước thải từ các phòng, khoa được tập trung vào các bể tự hoại của
bệnh viện và được dẫn về hệ thống xử lý nước thải. Nước thải được dẫn qua song chắn
rác vào bể điều hòa, từ bể điều hòa nước được bơm lên bể USBF, qua bể trung gian,
sau đó được đưa đến bồn lọc áp lực, rồi qua bể khử trùng và thải ra nguồn tiếp nhận.
Thông qua việc so sánh dựa vào các tiêu chí: hiệu quả xử lý, diện tích, chi phí xử
lý thì quyết định chọn phương án 1 vì hiệu quả xử lý tốt hơn, diện tích và chi phí xử lý
tương đương.
Nước thải sau xử lý đạt quy chuẩn QCVN 28:2010, cột B – Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về nước thải y tế.

iv


MỤC LỤC
 
LỜI CÁM ƠN ...................................................................................................................iii 
TÓM TẮT ......................................................................................................................... iv 
MỤC LỤC .......................................................................................................................... v 
DANH MỤC HÌNH ẢNH ............................................................................................... vii 
DANH MỤC BẢNG .......................................................................................................viii 

DANH SÁCH CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT .................................................... x 
Chương 1 MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1 
1.1 Đặt vấn đề .................................................................................................................. 1 
1.2 Mục tiêu của đề tài .................................................................................................... 2 
1.3 Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................... 2 
1.4 Phạm vi nghiên cứu ................................................................................................... 2 
1.5 Ý nghĩa của đề tài ...................................................................................................... 3 
Chương 2 GIỚI THIỆU VỀ CHẤT THẢI Y TẾ ......................................................... 4 
2.1 Nguồn phát sinh ......................................................................................................... 4 
2.2 Phân loại chất thải bệnh viện ..................................................................................... 5 
2.3 Đặc trưng nước thải bệnh viện .................................................................................. 6 
2.4 Ảnh hưởng đến môi trường ....................................................................................... 6 
2.5 Ảnh hưởng đến con người ......................................................................................... 7 
Chương 3 TỔNG QUAN CÁC PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ NƯỚC THẢI Y TẾ VÀ
CÁC CÔNG NGHỆ XỬ LÝ NƯỚC THẢI Y TẾ HIỆN NAY ..................................... 8 
3.1 Tổng quan các phương pháp xử lý nước thải y tế ..................................................... 8 
3.1.1 Phương pháp cơ học ........................................................................................... 8 
3.1.2 Phương pháp hóa lý – hóa học ........................................................................... 8 
3.1.3 Phương pháp sinh học ........................................................................................ 8 
v


3.1.4 Khử trùng ............................................................................................................ 9 
3.1.5 Xử lý bùn cặn ..................................................................................................... 9 
3.2 Một số công nghệ xử lý nước thải ở các bệnh viện ................................................. 10 
3.2.1 Bệnh viện Đồng Tháp ....................................................................................... 10 
3.2.2 Bệnh viện Hùng Vương .................................................................................... 11 
3.2.3 Bệnh viện Thủ Đức .......................................................................................... 13 
CHƯƠNG 4 TỔNG QUAN VỀ BỆNH VIỆN PHÚ NHUẬN VÀ HIỆN TRẠNG
MÔI TRƯỜNG TẠI BỆNH VIỆN ................................................................................ 15 

4.1Tổng quan về bệnh viện Phú Nhuận ........................................................................ 15 
4.1.1 Lịch sử hình thành ............................................................................................ 15 
4.1.2 Vị trí địa lý – điều kiện khí hậu tự nhiên.......................................................... 15 
4.1.3 Tình hình nhân sự ............................................................................................. 16 
4.1.4 Cơ cấu các khoa, phòng .................................................................................... 16 
4.2 Hiện trạng môi trường tại bệnh viện Phú Nhuận .................................................... 17 
4.2.1 Khí thải ............................................................................................................. 17 
4.2.2 Rác thải ............................................................................................................. 17 
4.2.3 Nước thải (nguồn gốc, thành phần, tính chất, lưu lượng) ................................ 18 
Chương 5 TÍNH TOÁN THIẾT KẾ NÂNG CẤP HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC
THẢI CHO BỆNH VIỆN PHÚ NHUẬN CÔNG SUẤT 100M3/NG.Đ ...................... 20 
5.1 Tính chất nước thải tại bệnh viện Phú Nhuận ......................................................... 20 
5.2 Đề xuất phương án................................................................................................... 21 
5.3 Tính toán phương án................................................................................................ 28 
5.3.1 Tính toán phương án 1...................................................................................... 28 
5.3.2 Tính toán phương án 2...................................................................................... 33 
5.4 Lựa chọn phương án tối ưu ..................................................................................... 38 
Chương 6 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................... 39 
6.1 Kết luận.................................................................................................................... 39 
vi


6.2 Kiến nghị ................................................................................................................. 39 
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................................... 40 
PHỤ LỤC ......................................................................................................................... 41 

DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 3.1. Sơ đồ dây chuyền công nghệ xử lý nước thải bệnh viện Đồng Tháp................ 10 
Hình 3.2. Sơ đồ dây chuyền công nghệ xử lý nước thải bệnh viện Hùng Vương............. 11 
Hình 3.3. Sơ đồ dây chuyền công nghệ xử lý nước thải bệnh viện Thủ Đức ................... 13 

Hình 5.1. Sơ đồ công nghệ Phương án 1...........................................................................22
Hình 5.2. Sơ đồ công nghệ Phương án 2 ......................................................................... ..25 

vii


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Phân loại chất thải bệnh viện .......................................................................... 5 
Bảng 3.1. Hiệu quả xử lý của HTXLNT bệnh viện Đồng Tháp.....................................10
Bảng 3.2. Hiệu quả xử lý của HTXLNT bệnh viện Hùng Vương ................................ 12 
Bảng 3.3. Hiệu quả xử lý của HTXLNT bệnh viện Thủ Đức ....................................... 13 
Bảng 4.1. Thành phần và số lượng chất thải nguy hại phát sinh trong tháng.................18
Bảng 5.1. Tính chất nước thải đầu vào của Bệnh viện Phú Nhuận.................................20
Bảng 5.2. Hiệu suất Phương án 1 .................................................................................. 24 
Bảng 5.3. Kết quả đầu ra so với quy chuẩn ................................................................... 24 
Bảng 5.4. Hiệu suất Phương án 2 .................................................................................. 27 
Bảng 5.5. Kết quả đầu ra so với quy chuẩn ................................................................... 27 
Bảng 5.6. Tính chất nước thải đầu vào hệ thống ........................................................... 28 
Bảng 5.7. Thông số thiết kế song chắn rác .................................................................... 28 
Bảng 5.8. Thông số thiết kế bể điều hòa ....................................................................... 29 
Bảng 5.9. Thông số thiết kế bể kỵ khí ........................................................................... 30 
Bảng 5.10. Thông số thiết kế bể Anoxic ....................................................................... 30 
Bảng 5.11. Thông số thiết kế bể MBBR ....................................................................... 30 
Bảng 5.12. Thông số thiết kế bể lắng đứng ................................................................... 31 
Bảng 5.13. Thông số thiết kế bể khử trùng ................................................................... 32 
Bảng 5.14. Thông số thiết kế bể chứa bùn .................................................................... 32 
Bảng 5.15. Tính chất nước thải đầu vào hệ thống ......................................................... 33 
Bảng 5.16. Thông số thiết kế song chắn rác .................................................................. 34 
Bảng 5.17. Thông số thiết kế bể điều hòa ..................................................................... 34 
Bảng 5.18. Thông số thiết kế bể USBF ......................................................................... 35 

Bảng 5.19. Thông số thiết kế bể trung gian................................................................... 36 
Bảng 5.20. Thông số thiết kế bồn lọc áp lực ................................................................. 36 
Bảng 5.21. Thông số thiết kế bể khử trùng ................................................................... 37 
Bảng 5.22. Thông số thiết kế bể chứa bùn .................................................................... 37 
Bảng 5.23. So sánh 2 phương án thiết kế ...................................................................... 38 
Bảng phụ lục 1. Bảng lưu lượng nước các giờ trong ngày............................................44
Bảng phụ lục 2. Bảng giá trị của hằng số thực nghiệm a, b ở t  200C......................... 48 
viii


Bảng phụ lục 3. Các thông số thiết kế bể lắng đứng ..................................................... 60 
Bảng phụ lục 4. Chi phí xây dựng công trình cơ bản PA1 ............................................ 84 
Bảng phụ lục 5. Chi phí thiết bị các công trình đơn vị PA1.......................................... 85 
Bảng phụ lục 6. Chi phí các phụ kiện và chi phí gián tiếp PA1 .................................... 85 
Bảng phụ lục 7. Chi phí nhân công vận hành PA1........................................................ 86 
Bảng phụ lục 8. Chi phí điện năng tiêu thụ PA1 ........................................................... 86 
Bảng phụ lục 9. Chi phí hóa chất PA1 .......................................................................... 86 
Bảng phụ lục 10. Chi phí xây dựng các công trình cơ bản PA2 ................................... 87 
Bảng phụ lục 11. Chi phí thiết bị các công trình đơn vị PA2........................................ 87 
Bảng phụ lục 12. Chi phí các phụ kiện và các chi phí gián tiếp PA2 ........................... 88 
Bảng phụ lục 13. Chi phí nhân công vận hành PA2...................................................... 88 
Bảng phụ lục 14. Chi phí điện năng tiêu thụ PA2 ......................................................... 89 
Bảng phụ lục 15. Chi phí hóa chất PA2 ........................................................................ 89 

ix


DANH SÁCH CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT

BOD


Biochemical oxygen Demand – nhu cầu oxy sinh hóa

BTNMT

Bộ Tài Nguyên và Môi Trường

COD

Chemical oxygen Demand – nhu cầu oxy hóa học

HTXLNT

Hệ thống xử lý nước thải

MBBR

Moving Bed Biofilm Reactor – Bể sinh học giá thể di động

QCVN

Quy chuẩn Việt Nam

SRT

Sludge Residence Times – thời gian lưu bùn

SS

Suspendid Solid – chất lơ lửng


TCVN

Tiêu chuẩn Việt Nam

TCXD

Tiêu chuẩn xây dựng

TSS

Total Suspendid Solid – tổng chất lơ lửng

USBF

Upflow Sludge Blanket Filtration

VSS

Volatile Suspended Solid – chất rắn lơ lửng bay hơi

x


Thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho Bệnh viện Phú Nhuận công suất 100 m3/ng.đ

Chương 1
MỞ ĐẦU
1.1 Đặt vấn đề
Trong những năm gần đây, vấn đề môi trường đang là mối quan tâm hàng đầu

của toàn nhân loại. Sự phát triển vượt bậc của kinh tế xã hội và khoa học kỹ thuật
nhằm đáp ứng các nhu cầu ngày càng cao của con người đã ảnh hưởng không nhỏ đến
môi trường sống. Thiên tai, lũ lụt xảy ra thường xuyên hơn cùng với đó con người phải
đối mặt với nguy cơ cạn kiệt nguồn tài nguyên thiên nhiên… gây ảnh hưởng không
nhỏ đến sự phát triển kinh tế xã hội của con người. Đứng trước hiện trạng môi trường
sống đang bị suy thoái, sức khỏe của người dân cũng bị đe dọa, nhiều bệnh viện đã
được thành lập nhằm phục vụ cho nhu cầu chăm sóc sức khỏe rất lớn của người dân và
đã gặt hái được nhiều kết quả tốt đẹp.
Tuy nhiên, cùng với việc tăng cường khả năng khám chữa bệnh cho nhân dân,
các hoạt động của bệnh viện cũng thải ra một lượng rất lớn chất thải gây ảnh hưởng
đến môi trường và con người. Chất thải y tế được xem là một trong những chất thải
nguy hại có ảnh hưởng trực tiếp đến con người và môi trường nếu không được kiểm
soát, quản lý và xử lý tốt. Chất thải nói chung, nước thải nói riêng tại các bệnh viện
hầu như chỉ được xử lý sơ bộ, nên không đạt tiêu chuẩn và chưa có biện pháp quản lý
có hiệu quả. Trong thời gian gần đây, các bệnh viện đã bắt đầu quan tâm đầu tư xây
dựng các hệ thống xử lý.
Bệnh viện Phú Nhuận là một trong những bệnh viện trên địa bàn thành phố Hồ
Chí Minh phục vụ nhu cầu khám chữa bệnh của người dân. Với đội ngũ các y bác sĩ có
kinh nghiệm, trang thiết bị hiện đại, khoa học kỹ thuật tiên tiến, bệnh viện đã hoàn
thành tốt nhiệm vụ khám chữa bệnh, đáp ứng nhu cầu của người dân. Tuy nhiên, do
dân số cũng như nhu cầu của người dân tăng nhanh nên bệnh viện phải mở rộng quy
mô để thực hiện tốt nhiêm vụ. Cùng với đó thì bệnh viện cũng thải ra lượng chất thải
lớn hơn, vượt quá khả năng kiểm soát, xử lý của bệnh viện, có khả năng phải thải ra
môi trường xung quanh, gây ô nhiễm, lây lan bệnh tật rất lớn cho cộng đồng. Nhận
thức sâu sắc tầm quan trọng của việc bảo vệ môi trường và đánh giá được những tác
hại do chất thải mang lại, nhất là nước thải nên việc đầu tư xây dựng hệ thống xử lý
nước thải bệnh viện đang là vấn đề được quan tâm hàng đầu của bệnh viện.
SVTH: Đặng Công Danh

1



Thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho Bệnh viện Phú Nhuận công suất 100 m3/ng.đ

Chính vì những lý do đó mà đề tài: “THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI
CHO BỆNH VIỆN PHÚ NHUẬN CÔNG SUẤT 100M3/NG.Đ” đã được đề ra với mong
muốn góp phần bảo vệ môi trường và hạn chế ô nhiễm do nước thải y tế gây ra.
1.2 Mục tiêu của đề tài
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho bệnh viện Phú Nhuận công suất 100
m3/ngày.đêm đạt tiêu chuẩn loại B QCVN 28:2010.
1.3 Phương pháp nghiên cứu
 Nghiên cứu và thu thập tài liệu về các công nghệ xử lý nước thải bệnh viện,
các quy chuẩn về nước thải bệnh viện đang áp dụng hiện nay.
 Tìm hiểu phương pháp lấy mẫu và bảo quản mẫu, phương pháp phân tích nước
thải.
 Tìm hiểu về một số HTXLNT ở các bệnh viện của nước ta.
 Khảo sát thực tế tại bệnh viện Phú Nhuận.
 Tính toán thiết kế HTXLNT dựa vào các tài liệu tham khảo khác nhau.
1.4 Phạm vi nghiên cứu
Là một luận văn tốt nghiệp, đề tài “Thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho bệnh viện
Phú Nhuận công suất 100 m3/ngày.đêm” chỉ tiến hành nghiên cứu trong phạm vi sau:
 Nội dung khóa luận không xét đến chất thải rắn và khí thải.
 Tổng công suất thiết kế: 100m3/ ngày.đêm.
 Niên hạn thiết kế hệ thống xử lý nước thải là 20 năm.
 Đề xuất phương án xử lý nước thải hợp lý cho bệnh viện Phú Nhuận.
 Tính toán các công trình đơn vị.
 Triển khai bản vẽ công nghệ.
 Thời gian thực hiện khóa luận từ 03/2012 đến 05/2012.
Đối tượng hỗ trợ và áp dụng:
 Các công nghệ xử lý đã được nghiên cứu và ứng dụng.

 Công cụ tin học văn phòng MS Office gồm: Word, Excel.
 Phần mềm hỗ trợ thiết kế: Auto CAD.
SVTH: Đặng Công Danh

2


Thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho Bệnh viện Phú Nhuận công suất 100 m3/ng.đ

1.5 Ý nghĩa của đề tài
Giúp ngăn ngừa hoặc giảm thiểu đến mức tối thiểu các nhân tố độc hại trong nước
thải bệnh viện phát thải ra môi trường sống xung quanh, giảm ô nhiễm môi trường.
Kiểm soát được các yếu tố gây ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe, gây tăng nguy cơ
bị ung thư và mắc các bệnh hiểm nghèo cho người dân.
Góp phần giữ gìn vệ sinh nguồn nước trong bối cảnh nguồn nước sạch đang trở nên
thiếu thốn do các hoạt động sống của con người hiện nay.
Cải tạo hiện trạng môi trường của bệnh viện ngày càng trở nên xanh, sạch, đẹp,
mang tầm vóc là một trong những cơ sở y tế đạt chuẩn quốc gia.
Áp dụng cho các cơ sở khám chữa bệnh có cùng công suất và tính chất nước thải.

SVTH: Đặng Công Danh

3


Thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho Bệnh viện Phú Nhuận công suất 100 m3/ng.đ

Chương 2
GIỚI THIỆU VỀ CHẤT THẢI Y TẾ
2.1 Nguồn phát sinh

Dân số ngày càng tăng cùng với sự phát triển của kinh tế, do đó nhu cầu bảo vệ sức
khỏe cũng tăng theo. Vì thế hệ thống bệnh viện ngày càng được mở rộng. Các bệnh viện
là nơi điều trị, chữa bệnh và mang lại sức khỏe cho nhân dân nhưng đây cũng là nơi phát
sinh nhiều chất thải độc hại. Chất thải bệnh viện tuy không nhiều nhưng rất nguy hiểm,
chỉ một sự thiếu sót nhỏ trong khâu quản lý cũng có thể gây ra sự lây lan dịch bệnh trong
một cùng rộng lớn, số lượng người mắc bệnh có thể tăng lên nhanh chóng và những hậu
quả nghiêm trọng mà khó lường trước được. Hơn nữa bệnh viện thường đặt gần khu dân
cư, vì thế ảnh hưởng của chất thải bệnh viện dễ dàng vượt ra ngoài khu vực bệnh viện để
xâm nhập vào các khu vực xung quanh.
Chất thải bệnh viện thường nằm lại trong những vật dụng mà con người có thói
quen lấy sử dụng lại như bơm kim tiêm, chai lọ, đồ vải sợi… Những chất thải độc hại
nguy hiểm rất dễ lan truyền bệnh, vì nó nằm trên những vật dụng sắt nhọn (kim tiêm, dao
mổ, đồ thủy tinh…) chỉ cần sự vô ý khi sử dụng có thể để lại hậu quả rất lớn. Cho nên,
việc quản lý và xử lý chất thải bệnh viện cần được quan tâm một cách thích đáng. Chúng
ta phải có phương pháp xử lý triệt để để phân hủy các chất độc hại và các vật dụng phế
thải từ y tế.
Nguồn phát sinh nước thải bệnh viện gồm: nước thải có nguồn gốc từ các hoạt động
sinh hoạt của bệnh nhân, người nuôi bệnh, cán bộ công nhân viên làm việc trong bệnh
viện. Cụ thể từ các phòng phẫu thuật, phòng xét nghiệm, phòng thí nghiệm, từ các nhà vệ
sinh, từ giặt giũ quần áo, chăn ga, từ căn tin, bếp ăn, từ việc lau rửa, dọn dẹp phòng…
Xét về nguồn gốc phát sinh thì nước thải bệnh viện gần giống như nước thải sinh hoạt,
nhưng về khía cạnh vệ sinh dịch tể, nước thải bệnh viện chứa nhiều loại vi khuẩn gây
bệnh có nguồn gốc từ người bệnh và các chất độc hại khác hình thành trong quá trình
điều trị.

SVTH: Đặng Công Danh

4



Thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho Bệnh viện Phú Nhuận công suất 100 m3/ng.đ

2.2 Phân loại chất thải bệnh viện
Chất thải y tế nguy hại được phân loại tại Mục 13 Phần III Quyết định số
23/2006/QĐ-BTNMT của bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành danh mục chất
thải nguy hại:
Bảng 2.1. Phân loại chất thải bệnh viện

Tên chất thải


EC


Basel
(A/B)


Basel
(Y)

Tính
chất
nguy
hại
chính

Chất thải có chứa các
tác nhân gây lây nhiễm


18 01
03

A4020

Y1

LN, Đ

Rắn/lỏng

**

Hoá chất thải bao gồm
13 01 02 hoặc có chứa các thành
phần nguy hại

18 01
06

A4020

Y1

Đ, ĐS

Rắn/lỏng

*


13 01 03

Các loại dược phẩm
gây độc tế bào
(cytotoxic và
cytostatic) thải

18 01
08

A4010

Y2
Y3

Đ

Rắn/lỏng

**

13 01 04

Chất hàn răng
almagam thải

18 01
10

Đ


Rắn

**

Đ

Rắn/lỏng

*


CTNH

13 01 01

Các loại dược phẩm
13 01 05 thải khác có chứa các
thành phần nguy hại

A4010

Y3

Trạng
thái (thể) Ngưỡng
tồn tại
nguy
thông
hại

thường

(Trích Mục 13 Phần III Quyết định số 23/2006/QĐ-BTNMT)
(Chú thích: LN: dễ lây nhiễm, Đ: có độc tính, ĐS: có độc tính sinh thái. *: loại 1, **:
loại2).
Chất thải bệnh viện có thể chia thành các phần chính:
 Chất thải bệnh viện
 Phế thải sinh hoạt
 Phế thải chứa vi trùng gây bệnh
 Phế thải nhiễm bẩn
SVTH: Đặng Công Danh

5


Thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho Bệnh viện Phú Nhuận công suất 100 m3/ng.đ

 Chất thải rắn: phát sinh từ các quá trình điều trị như các ca mổ, phẩu thuật…gồm
dây chuyền dịch, bơm kim tiêm và các đồ dùng khác.
 Nước thải: lượng nước thải trong bệnh viện cũng tương đối lớn. tuy chủ yếu phục
vụ sinh hoạt nhưng nó cũng chứa rất nhiều thành phần. Do không phân luồng được
triệt để nên có thành phần máu mủ, chứa nhiều chất hữu cơ.
2.3 Đặc trưng nước thải bệnh viện
Ngoài những yếu tố ô nhiễm thông thường như chất hữu cơ, dầu mỡ động thực vật, vi
khuẩn, còn có những chất bẩn khoáng, chất hữu cơ đặc thù như các phế phẩm thuốc, các
chất khử trùng, các dung môi hóa học, dư lượng thuốc kháng sinh, các đồng vị chất
phóng xạ và các chất tẩy rửa (chất hoạt động bề mặt),…
Điểm đặc thù của nước thải y tế là sự lan truyền rất mạnh các vi khuẩn gây bệnh, nhất
là nước thải từ những bệnh viện chuyên về bệnh truyền nhiễm cũng như khoa lây nhiễm
của các bệnh viện khác. Những nguồn nước thải này là một trong những nhân tố cơ bản

có khả năng gây truyền nhiễm qua đường tiêu hóa và làm ô nhiễm môi trường. Đặc biệt
nguy hiểm khi nước thải bị nhiễm các vi khuẩn gây bệnh có thể dẫn đến dịch bệnh cho
người và động vật qua nguồn nước, qua các loại rau được tưới bằng nước thải. Khi bệnh
viện nằm trong đô thị hoặc khu đông dân cư, các dịch bệnh càng có cơ hội phát triển lây
lan nhanh chóng.
2.4 Ảnh hưởng đến môi trường
Trong nước thải y tế có chứa một hàm lượng lớn chất dinh dưỡng với thành phần N, P
cao khi thải ra môi trường dễ gây ra hiện tượng phú dưỡng hóa, một số loại tảo sẽ phát
triển mạnh sử dụng hết oxi trong nước gây ra hiện tượng thiếu oxi cho các sinh vật khác.
Khi tảo phát triển mạnh trên bề mặt nước sẽ giảm độ chiếu sáng xuống các tầng nước
sâu, giảm khả năng quang hợp.
Bên cạnh đó trong nước thải y tế chứa 1 lượng nhỏ dầu mỡ động thực vật, khi xả vào
môi trường đất, nước sẽ tạo một lớp che phủ ở bề mặt ngăn cản sự bổ sung oxi vào môi
trường đất, nước ức chế sự phát triển của các vi sinh vật.
Các chất lơ lửng làm cho nước đục hoặc có độ màu gây mất mỹ quan, hạn chế khả
năng chiếu sáng xuống tầng nước sâu. Mặt khác, các chất rắn lơ lửng lắng xuống với lưu
lượng và thời gian lâu sẽ gây bồi lắng lòng sông, hạn chế sự di chuyển tàu thuyền, nước
có thể gây ứ đọng môi trường kỵ khí tạo thành mùi hôi gây ô nhiễm môi trường.
SVTH: Đặng Công Danh

6


Thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho Bệnh viện Phú Nhuận công suất 100 m3/ng.đ

2.5 Ảnh hưởng đến con người
Nước thải từ các phòng phẫu thuật, phòng xét nghiệm, thí nghiệm, từ các nhà vệ sinh,
khu giặt tẩy … với những mầm bệnh truyền nhiễm nguy hiểm ngày dêm đi vào hệ thống
thoát nước chung của thành phố mà không qua xử lý, tạo thành những ổ dịch nguy hiểm.
Kim tiêm có thể gây tổn thương, truyền bệnh cho con người nếu không được thu gom

hợp lý.
Chất khử trùng, các hóa chất trong y khoa cũng ảnh hưởng không nhỏ đến sức khỏe
con người, nhất là người sử dụng.

SVTH: Đặng Công Danh

7


Thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho Bệnh viện Phú Nhuận công suất 100 m3/ng.đ

Chương 3
TỔNG QUAN CÁC PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ NƯỚC THẢI Y TẾ VÀ
CÁC CÔNG NGHỆ XỬ LÝ NƯỚC THẢI Y TẾ HIỆN NAY
3.1 Tổng quan các phương pháp xử lý nước thải y tế
3.1.1 Phương pháp cơ học
Xử lý cơ học là phương pháp nhằm loại bỏ các chất rắn, chất không tan có kích thước
và tỉ trọng lớn trong nước. Phương pháp này được thực hiện trước khi áp dụng các
phương pháp hóa lý hoặc các phương pháp sinh học. Các công trình thực hiện xử lý cơ
học:
 Song chắn rác, lưới chắn rác: áp dụng để loại bỏ các tạp chất có kích thước lớn, có
nguồn gốc hữu cơ ra khỏi nước thải.
 Bể lắng cát: được thiết kế để loại bỏ các tạp chất vô cơ, chủ yếu là cát ra khỏi
nước thải.
 Bể lắng: được sử dụng để loại bỏ các chất có thể lắng, các cặn nặng và các tạp
chất nổi ra khỏi nước thải.
 Bể tuyển nổi, vớt bọt: giúp loại bỏ dầu, mỡ và các chất hoạt động bề mặt, khử các
cặn lơ lửng và cô đặc bùn sinh hoc.
 Bể lọc: qua lớp vật liệu lọc (cát, than,…) loại bỏ các hạt có kích thước nhỏ, các
cặn lơ lửng mà không thể lắng được.

 Bể điều hòa: điều hòa lưu lượng và chất lượng trong nước thải.
3.1.2 Phương pháp hóa lý – hóa học
Phương pháp này dùng để chuyển hóa các chất tan thành không tan có thể lắng đọng
keo tụ, tách các tạp chất không tan, khử các chất độc hại, đảm bảo pH ổn định, khử
màu… Các phương pháp thường áp dụng:
 Trung hòa
 Keo tụ tạo bông
 Đông tụ
 Hấp phụ
 Trao đổi ion
 Oxi hóa
3.1.3 Phương pháp sinh học
Đây là phương pháp sử dụng khả năng sống, hoạt động của các vi sinh vật có ích để
phân hủy các chất hữu cơ và các thành phần ô nhiễm trong nước thải. Các quá trình xử lý

SVTH: Đặng Công Danh

8


Thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho Bệnh viện Phú Nhuận công suất 100 m3/ng.đ

sinh học gồm các nhóm như quá trình hiếu khí, quá trình trung gian anoxic, quá trình kỵ
khí, quá trình kết hợp hiếu khí – trung gian anoxic – kỵ khí.
 Quá trình sinh học trong điều kiện hiếu khí
Quá trình xử lý dựa trên sự oxi hóa các chất hữu cơ có trong nước thải nhờ oxy hòa
tan được cấp bằng thiết bị hoặc nhờ cấu tạo công trình nhân tạo như bể aerotank, mương
oxy hóa, bể sinh học từng mẻ, bể lọc sinh học, đĩa sinh học; hoặc nhờ các yếu tố tự nhiên
trong các công trình tự nhiên như hồ sinh học hiếu khí, bãi lọc…
 Quá trình sinh học trong điều kiện kỵ khí

Quá trình xử lý dựa trên cơ sở phân hủy các chất hữu cơ nhờ sự lên men kỵ khí của vi
sinh (trong môi trường không có oxi). Các công trình xử lý kỵ khí như bể UASB, bể lọc
kỵ khí, bể lắng 2 vỏ, bể tự hoại, bể lắng trong kết hợp với ngăn lên men.
3.1.4 Khử trùng
Khử trùng là khâu quan trọng cuối cùng trong hệ thống xử lý, nhằm đảm bảo nước
trước khi xả ra nguồn tiếp nhận không còn vi trùng, virut gây và lây bệnh, khử màu, khử
mùi. Các phương pháp khử trùng thường dùng:
 Clo và các hợp chất chứa Clo như Cl2, NaClO, Ca(ClO)2, CaCl2
 Ozone (O3)
 Tia cực tím (UV).
3.1.5 Xử lý bùn cặn
Quá trình nhằm mục đích:
 Làm giảm khối lượng, thể tích, độ ẩm của cặn để dễ vận chuyển.
 Làm tăng quá trình phân hủy chất dễ phân hủy, chuyển chúng sang trạng thái ổn
định (không còn khả năng thối rửa).
 Sử dụng chúng theo hướng có lợi nhất.
Các công trinh xử lý như bể chứa bùn, bể cô đặc bùn, bể ổn định bùn hiếu khí, bể ổn
định bùn kỵ khí (bể mêtan), sân phơi bùn…

SVTH: Đặng Công Danh

9


Thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho Bệnh viện Phú Nhuận công suất 100 m3/ng.đ

3.2 Một số công nghệ xử lý nước thải ở các bệnh viện
3.2.1 Bệnh viện Đồng Tháp
Hình 3.1. Sơ đồ dây chuyền công nghệ xử lý nước thải bệnh viện Đồng Tháp
Nước thải

SCR thô
Bể tiếp nhận
SCR tinh
Bể điều hòa

Máy thổi
khí

Bể ASBC
Bể lắng

Clo

Bể chứa
bùn

Khử trùng
Nguồn tiếp nhận

Bảng 3.1. Hiệu quả xử lý của HTXLNT bệnh viện Đồng Tháp
STT

Chỉ tiêu

Đơn vị

Thông số

Thông số


Tiêu chuẩn so sánh

đầu vào

đầu ra

(QCVN 14:2008)

1

COD

mg/L

345

42

-

2

BOD5

mg/L

240

26


30

3

Tổng Nito

mg/L

49,3

14,2

30

4

Tổng Photpho

mg/L

5,5

0,9

6

5

Tổng Coliform


MPN/100mL

9,3×106

2300

3000

Nguồn: Công ty Công nghệ xanh, 10/11/2008
Nhận xét:
 Xử lý các hợp chất hữu cơ trong nước thải bệnh viện hiệu quả tương đối cao, hiệu
quả xử lý tốt như vậy là do lắp dặt các Song chắn rác (SCR) trước Bể tiếp nhận và
SVTH: Đặng Công Danh

10


Thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho Bệnh viện Phú Nhuận công suất 100 m3/ng.đ

Bể điều hòa của HTXL, giúp tăng khả năng loại trừ COD trong nước thải. Ngoài
quá trình xử lý bằng bùn hoạt tính (activated sludge) còn đồng thời xảy ra quá
trình sinh trưởng bám dính của các vi sinh vật trên lớp vật liệu giá thể (biofilm).
 Hiệu quả xử lý Nito trong bể ASBC tương đối cao là do có sự kết hợp của cả hai
quá trình: nitrat hóa và khử nitrat. Trong bể ASBC, các vi sinh vật sinh sống trên
bề mặt của vật liệu tiếp xúc có khả năng tạo ra các bông bùn sinh học chứa đồng
thời cả vùng hiếu khí và vùng thiếu khí. Do có sự tồn tại của vùng hiếu khí và
vùng thiếu khí tạo điều kiện thích hợp cho các quá trình xử lý Nito trong nước
thải. Chỉ tiêu photpho cũng được xử lý rất hiệu quả ở bể ASBC.
3.2.2 Bệnh viện Hùng Vương
Hình 3.2. Sơ đồ dây chuyền công nghệ xử lý nước thải bệnh viện Hùng Vương

Nước thải
Ngăn tiếp nhận
Bể lắng kết hợp phân
hủy bùn kỵ khí
Máy thổi
khí

Bể lọc sinh học

Ngăn ổn
định bùn

Bể lắng
Clo

Ngăn tiếp xúc
Nguồn tiếp nhận

SVTH: Đặng Công Danh

Tháp
khử mùi

11


Thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho Bệnh viện Phú Nhuận công suất 100 m3/ng.đ

Bảng 3.2. Hiệu quả xử lý của HTXLNT bệnh viện Hùng Vương
STT


Chỉ tiêu

Đơn vị

Thông số

Thông số

Tiêu chuẩn so sánh

đầu vào

đầu ra

(QCVN 14:2008)

1

pH

-

7,21

7,9

5–9

2


SS

mg/L

102

30

50

3

COD

mg/L

222

-

-

4

BOD5

mg/L

167


30

30

5

Tổng Nito

mg/L

13,19

1,5

30

6

Tổng Photpho

mg/L

2,2

0,6

6

7


Tổng Coliform

MPN/100mL

7,73×104

150

3000

Nguồn: Trung Tâm Sức Khỏe Lao Động – Môi Trường – Sở Y Tế TP.HCM, 02/03/2007
Nhận xét:
 Có lắp đặt hệ thống khử mùi cho bể lọc sinh học, tránh phát sinh mùi hôi
 Sử dụng phương pháp xử lý sinh học kỵ khí nên lượng bùn vi sinh trong quá trình
xử lý sinh ra rất ít.
 Thời gian tiếp xúc nước thải và nước Javen nhiều nên hàm lượng Coliform trong
nước thải đầu ra đạt tiêu chuẩn.
 Áp dụng bể lắng kết hợp phân hủy kỵ khí cho phép loai bỏ 50% SS và 30% COD,
làm giảm tải trọng cho công trình bể lọc sinh học, giúp xử lý đạt hiệu quả hơn.
 Toàn bộ máy móc, thiết bị đều đặt chìm nên công nhân vận hành và sửa chữa rất
khó khăn.
 Trình độ kỹ thuật viên chưa qua trường lớp đào tạo.

SVTH: Đặng Công Danh

12


Thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho Bệnh viện Phú Nhuận công suất 100 m3/ng.đ


3.2.3 Bệnh viện Thủ Đức
Hình 3.3. Sơ đồ dây chuyền công nghệ xử lý nước thải bệnh viện Thủ Đức

Nước thải
Song chắn rác
Bể lắng 1
Bể lọc sinh học
Clorin

Bể nén
bùn

Bể lắng 2 kết
hợp bể tiếp xúc
Cống thải chung
thành phố

Bảng 3.3. Hiệu quả xử lý của HTXLNT bệnh viện Thủ Đức
STT

Chỉ tiêu

Đơn vị

1
2
3
4
5

6
7

pH
SS
COD
BOD5
Tổng Nito
Tổng Photpho
Tổng Coliform

mg/L
mg/L
mg/L
mg/L
mg/L
MPN/100mL

Thông số
đầu vào
6,5
135
342
212
10
4,6
3,1×105

Thông số
đầu ra

7,08
15
40
22
4300

Tiêu chuẩn so sánh
(QCVN 14:2008)
5–9
50
30
30
6
3000

Nguồn: Trung Tâm Sức Khỏe Lao Động – Môi Trường – Sở Y Tế TP.HCM, 2007
Trung tâm công nghệ và quản lý môi trường & tài nguyên
Nhận xét:
 Nước thải qua bể lắng đạt hiệu quả cao nên hàm lượng SS trong nước thải đầu ra
đạt tiêu chuẩn.
 Bơm Chlorine bằng bơm định lượng nên dễ vận hành.
SVTH: Đặng Công Danh

13


Thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho Bệnh viện Phú Nhuận công suất 100 m3/ng.đ

 Hệ thống bệnh viện đặt ở sau bệnh viện, nơi không có người lui tới, không ảnh
hưởng đến mỹ quan của bệnh viện.

 Do không xây dựng tách biệt bể tiếp xúc nên thời gian tiếp xúc giữa nước thải và
nước Javen không đủ để loại bỏ Coliform.
 Nhân viên quản lý hệ thống không nắm rõ về hệ thống.

SVTH: Đặng Công Danh

14


×