Tải bản đầy đủ (.pdf) (64 trang)

ĐÁNH GIÁ HIỆU LỰC THỰC HIỆN VÀ CẢI TIẾN HỆ THỐNG QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG THEO TIÊU CHUẨN ISO 14001:2004COR.1:2009 TẠI XÍ NGHIỆP CAO SU HÓC MÔN CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHIỆP CAO SU MIỀN NAM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (600.42 KB, 64 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

ĐÁNH GIÁ HIỆU LỰC THỰC HIỆN VÀ CẢI TIẾN HỆ THỐNG
QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG THEO TIÊU CHUẨN ISO
14001:2004/COR.1:2009 TẠI XÍ NGHIỆP CAO SU
HÓC MÔN - CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG
NGHIỆP CAO SU MIỀN NAM

Họ và tên sinh viên: LA TÚ PHƯƠNG
Ngành: QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG
Niên khóa: 2008 - 2012

Tháng 06/2012


ĐÁNH GIÁ HIỆU LỰC THỰC HIỆN VÀ CẢI TIẾN HỆ THỐNG
QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG THEO TIÊU CHUẨN ISO
14001:2004/COR.1:2009 TẠI XÍ NGHIỆP CAO SU
HÓC MÔN - CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG
NGHIỆP CAO SU MIỀN NAM

Tác giả

LA TÚ PHƯƠNG

Khóa luận được đệ trình đề để đáp ứng yêu cầu
cấp bằng Kỹ sư ngành
Quản lý môi trường



Giáo viên hướng dẫn:
Kỹ sư Nguyễn Huy Vũ

Tháng 06 năm 2012


BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐH NÔNG LÂM TP.HCM
KHOA MÔI TRƯỜNG & TÀI NGUYÊN

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
********

********

PHIẾU GIAO NHIỆM VỤ KLTN
Khoa: MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN
Ngành: QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG
Họ và tên SV: LA TÚ PHƯƠNG

Mã số SV: 08149101

Khóa học: 2008 – 2012

Lớp: DH08QM


1.

2.

Tên đề tài: Đánh giá hiệu lực thực hiện và cải tiến hệ thống quản lý môi
trường theo tiêu chuẩn ISO 14001:2004/Cor.1:2009 tại xí nghiệp Cao Su
Hóc Môn – Công ty cổ phần công nghiệp Cao Su Miền Nam
Nội dung KLTN: SV phải thực hiện các yêu cầu sau đây:
 Tổng quan tiêu chuẩn ISO 14001 và tình hình áp dụng ISO 14001 tại Việt
Nam và trên thế giới.
 Tổng quan về các vấn đề môi trường của xí nghiệp Cao Su Hóc Môn.
 Đánh giá hiệu lực thực hiện hệ thống quản lý môi trường theo tiêu chuẩn
ISO 14001:2004 của xí nghiệp Cao Su Hóc Môn.

3.
4.
5.

 Đề xuất các yêu cầu cải tiến, hướng khắc phục, phòng ngừa cho phù hợp
với tiêu chuẩn ISO 14001:2004 và tình hình thực tiễn tại xí nghiệp.
Thời gian thực hiện: Bắt đầu: tháng 01/2012 và Kết thúc: tháng 04/2012.
Họ và tên GVHD 1: KS. NGUYỄN HUY VŨ
Họ và tên GVHD 2:
Nội dung và yêu cầu của KLTN đã được thông qua Khoa và Bộ môn

Ngày …… tháng …… năm 2012
Ban Chủ nhiệm Khoa

Ngày …… tháng …… năm 2012
Giáo viên hướng dẫn


KS. NGUYỄN HUY VŨ


LỜI CẢM TẠ
Đầu tiên, con xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Ba, Mẹ là người đã sinh thành, nuôi
nấng, dạy dỗ, động viên và tạo mọi điều kiện cho con có được như ngày hôm nay.
Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến:
Toàn thể quý Thầy Cô khoa Môi Trường và Tài Nguyên, trường Đại học Nông
Lâm TP.HCM đã tận tình dạy dỗ, hướng dẫn và truyền đạt kiến thức cho tôi trong suốt
khóa học tại trường. Đặc biệt, tôi xin chân thành cảm ơn Thầy Nguyễn Huy Vũ, người
tận tình hướng dẫn và chỉ bảo cho tôi hoàn thành khóa luận tốt nghiệp.
Ban Giám Đốc, các cô chú, anh chị làm việc tại xí nghiệp Cao Su Hóc Môn đã
tận tình chỉ dẫn và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi hoàn thành đợt thực tập tại xí nghiệp.
Cảm ơn những người bạn đã quan tâm, chia sẻ và hỗ trợ tôi trong thời gian học
tập và hoàn thành khóa luận tốt nghiệp.
Tất cả những tình cảm cao quý ấy sẽ là động lực lớn cho tôi luôn phấn đấu, vững
tin trên bước đường tương lai phía trước.
Sau cùng, tôi kính chúc quý Thầy Cô trường Đại học Nông Lâm TP.HCM nhiều
sức khỏe và gặt hái được nhiều thành công trong việc đào tạo nhân lực cho đất nước.
Đồng kính chúc cán bộ - công nhân viên xí nghiệp Cao Su Hóc Môn lời chúc sức
khỏe, hạnh phúc và hoàn thành tốt công tác. Chúc Công ty ngày càng thăng tiến và
phát triển vững mạnh.
Xin trân trọng cảm ơn!

Sinh viên

La Tú Phương



 


TÓM TẮT
Đề tài “ Đánh giá hiệu lực thực hiện và cải tiến hệ thống quản lý môi trường theo
tiêu chuẩn ISO 14001:2004/Cor.1:2009 tại xí nghiệp Cao Su Hóc Môn – Công ty cổ
phần công nghiệp Cao Su Miền Nam” được thực hiện tại xí nghiệp Cao Su Hóc Môn,
phường Tân Thới Hiệp, quận 12, Tp. Hồ Chí Minh trong thời gian từ tháng 01/2012
đến tháng 04/2012.
Đề tài thực hiện với mục tiêu tìm hiểu tình hình thực hiện hệ thống quản lý môi
trường theo tiêu chuẩn ISO 14001:2004/Cor.1:2009 của xí nghiệp Cao Su Hóc Môn và
góp phần hoàn thiện hệ thống quản lý môi trường của xí nghiệp.
Trong thời gian thực hiện đề tài, tôi đã được tiếp cận tài liệu về hệ thống quản lý
môi trường kết hợp với khảo sát tình hình áp dụng thực tế tại xí nghiệp. Trên cơ sở đó,
tôi đã đưa ra những đánh giá tổng thể, khách quan về hiệu lực thực hiện hệ thống quản
lý môi trường theo tiêu chuẩn ISO 14001:2004/Cor.1:2009 của xí nghiệp. Bên cạnh
đó, đề tài cũng kiến nghị một số yêu cầu, hướng cải tiến – khắc phục – phòng ngừa
nhằm góp phần hoàn thiện hệ thống.
Luận văn được trình bày với các nội dung chính như sau:
 Khái quát tiêu chuẩn ISO 14001.
 Tổng quan xí nghiệp Cao Su Hóc Môn – Công ty cổ phần công nghiệp Cao Su
Miền Nam.
 Tổng quan về hệ thống quản lý môi trường theo tiêu chuẩn ISO
14001:2004/Cor.1:2009 của xí nghiệp Cao Su Hóc Môn.
 Đánh giá hiệu lực thực hiện và cải tiến hệ thống quản lý môi trường theo tiêu
chuẩn ISO 14001:2004/Cor.1:2009 tại xí nghiệp Cao Su Hóc Môn.
Tôi hy vọng những kết quả mà đề tài đạt được sẽ giúp cho hệ thống quản lý môi
trường của xí nghiệp Cao Su Hóc Môn hoạt động hiệu quả hơn và mang lại những cải
tiến trong kết quả hoạt động môi trường tổng thể của xí nghiệp.


ii 
 


MỤC LỤC
LỜI CẢM TẠ .................................................................................................................. i
TÓM TẮT....................................................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .............................................................................. vii
DANH MỤC BẢNG ................................................................................................... viii
DANH MỤC HÌNH..................................................................................................... viii
Chương 1: MỞ ĐẦU .......................................................................................................1
1.1 Đặt vấn đề...............................................................................................................1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ..............................................................................1
1.3 Nội dung nghiên cứu ..............................................................................................2
1.4 Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................2
1.4.1 Phương pháp nghiên cứu tài liệu .....................................................................2
1.4.2 Phương pháp thu thập số liệu, thông tin từ xí nghiệp ......................................2
1.4.3 Phương pháp quan sát, nghiên cứu thực địa ....................................................2
1.4.4 Phương pháp so sánh .......................................................................................2
1.4.5 Phương pháp phân tích ....................................................................................2
1.5 Giới hạn của đề tài..................................................................................................3
Chương 2: TỔNG QUAN TIÊU CHUẨN ISO 14001....................................................4
2.1 Quá trình hình thành và phát triển HTQLMT theo tiêu chuẩn ISO 14001 ............4
2.2 Mô hình hệ thống quản lý môi trường theo tiêu chuẩn ISO 14001 .......................5
2.3 Các lợi ích khi áp dụng tiêu chuẩn ISO 14001 ......................................................6
2.4 Tình hình áp dụng ISO 14001 trên thế giới và tại Việt Nam .................................6
2.4.1 Tình hình áp dụng ISO 14001 trên thế giới .....................................................6
2.4.2 Tình hình áp dụng tiêu chuẩn ISO 14001 tại Việt Nam ..................................7
2.5 Thuật ngữ và định nghĩa liên quan đến ISO 14001 ...............................................7
Chương 3: TỔNG QUAN XÍ NGHIỆP CAO SU HÓC MÔN – CÔNG TY CỔ PHẦN

CÔNG NGHIỆP CAO SU MIỀN NAM .......................................................................10
3.1 Công ty cổ phần Công Nghiệp Cao Su Miền Nam ..............................................10
3.2 Xí nghiệp Cao Su Hóc Môn .................................................................................10
3.2.1 Thông tin chung và địa chỉ liên hệ ................................................................10
3.2.2 Vị trí địa lý .....................................................................................................11
3.2.3 Sơ đồ tổ chức và bố trí nhân sự .....................................................................11
3.2.4 Các xưởng sản xuất và chế độ vận hành........................................................12
3.2.5 Các thiết bị sử dụng trong quá trình sản xuất ................................................13
3.2.6 Nhu cầu sử dụng nguyên nhiên liệu ..............................................................13
iii 
 


3.3 Quy trình công nghệ sản xuất...............................................................................13
3.3.1 Quy trình công nghệ sản xuất lốp xe .............................................................13
3.3.2 Quy trình công nghệ sản xuất săm xe ............................................................15
3.4 Hiện trạng môi trường tại xí nghiệp .....................................................................16
3.4.1 Tiếng ồn và nhiệt độ ......................................................................................16
3.4.2 Bụi và khí thải................................................................................................16
3.4.3 Nước thải .......................................................................................................16
3.4.4 Chất thải rắn, chất thải nguy hại ....................................................................17
3.4.5 An toàn lao động và PCCC............................................................................17
3.5 Hiện trạng quản lý các vấn đề môi trường tại xí nghiệp ......................................18
3.5.1 Môi trường không khí ....................................................................................18
3.5.2 Nước thải .......................................................................................................19
3.5.3 Tiếng ồn, rung, nhiệt độ.................................................................................19
3.5.4 Chất thải rắn và chất thải nguy hại ................................................................20
3.5.5 An toàn lao động và PCCC............................................................................20
3.6 Hệ thống quản lý môi trường theo tiêu chuẩn ISO 14001:2004 tại xí nghiệp Cao
Su Hóc Môn ...............................................................................................................21

3.6.1 Sự ra đời HTQLMT theo tiêu chuẩn ISO 14001 tại xí nghiệp ......................21
3.6.2 Thuận lợi và khó khăn khi áp dụng ISO 14001 tại xí nghiệp........................22
3.6.3 Tình hình thực hiện HTQLMT theo tiêu chuẩn ISO 14001:2004 tại xí nghiệp
Cao Su Hóc Môn ....................................................................................................23
Chương 4: ĐÁNH GIÁ HIỆU LỰC THỰC HIỆN VÀ CẢI TIẾN HỆ THỐNG QUẢN
LÝ MÔI TRƯỜNG THEO TIÊU CHUẨN ISO 14001:2004/COR.1:2009 TẠI XÍ
NGHIỆP CAO SU HÓC MÔN .....................................................................................24
4.1 Chính sách môi trường của xí nghiệp ..................................................................24
4.1.1 Tình hình áp dụng tại xí nghiệp .....................................................................24
4.1.2 Đánh giá hiệu lực thực hiện ...........................................................................25
4.1.3 Yêu cầu cải tiến - hướng khắc phục - phòng ngừa ........................................25
4.2 Nhận diện những khía cạnh môi trường, mối nguy, đánh giá tác động môi trường
và đánh giá rủi ro ........................................................................................................26
4.2.1 Tình hình áp dụng tại xí nghiệp .....................................................................26
4.2.2 Đánh giá hiệu lực thực hiện ...........................................................................26
4.2.3 Yêu cầu cải tiến - hướng khắc phục - phòng ngừa ........................................27
4.3 Yêu cầu pháp luật và yêu cầu khác ......................................................................28
4.3.1 Tình hình áp dụng tại xí nghiệp .....................................................................28
4.3.2 Đánh giá hiệu lực thực hiện ...........................................................................28
4.3.3 Yêu cầu cải tiến - hướng khắc phục - phòng ngừa ........................................29
iv 
 


4.4 Mục tiêu, chỉ tiêu và chương trình môi trường ....................................................29
4.4.1 Tình hình áp dụng tại xí nghiệp .....................................................................29
4.4.2 Đánh giá hiệu lực thực hiện ...........................................................................31
4.4.3 Yêu cầu cải tiến - hướng khắc phục - phòng ngừa ........................................31
4.5 Nguồn lực, vai trò, trách nhiệm và quyền hạn .....................................................31
4.5.1 Tình hình áp dụng tại xí nghiệp .....................................................................31

4.5.2 Đánh giá hiệu lực thực hiện ...........................................................................33
4.5.3 Yêu cầu cải tiến - hướng khắc phục - phòng ngừa ........................................33
4.6 Năng lực, đào tạo và nhận thức ............................................................................34
4.6.1 Tình hình áp dụng tại xí nghiệp .....................................................................34
4.6.2 Đánh giá hiệu lực thực hiện ...........................................................................34
4.6.3 Yêu cầu cải tiến - hướng khắc phục - phòng ngừa ........................................35
4.7 Trao đổi thông tin .................................................................................................35
4.7.1 Tình hình áp dụng tại xí nghiệp .....................................................................35
4.7.2 Đánh giá hiệu lực thực hiện ...........................................................................35
4.7.3 Yêu cầu cải tiến - hướng khắc phục - phòng ngừa ........................................36
4.8 Tài liệu..................................................................................................................36
4.8.1 Tình hình áp dụng tại xí nghiệp .....................................................................36
4.8.2 Đánh giá hiệu lực thực hiện ...........................................................................36
4.8.3 Yêu cầu cải tiến - hướng khắc phục - phòng ngừa ........................................37
4.9 Kiểm soát tài liệu..................................................................................................37
4.9.1 Tình hình áp dụng tại xí nghiệp .....................................................................37
4.9.2 Đánh giá hiệu lực thực hiện ...........................................................................38
4.9.3 Yêu cầu cải tiến - hướng khắc phục - phòng ngừa ........................................38
4.10 Kiểm soát điều hành ...........................................................................................38
4.10.1 Tình hình áp dụng tại xí nghiệp ...................................................................38
4.10.2 Đánh giá hiệu lực thực hiện .........................................................................39
4.10.3 Yêu cầu cải tiến - hướng khắc phục - phòng ngừa ......................................39
4.11 Sự chuẩn bị sẵn sàng và đáp ứng với tình trạng khẩn cấp .................................40
4.11.1 Tình hình áp dụng tại xí nghiệp ...................................................................40
4.11.2 Đánh giá hiệu lực thực hiện .........................................................................41
4.11.3 Yêu cầu cải tiến - hướng khắc phục - phòng ngừa ......................................42
4.12 Giám sát và đo lường .........................................................................................42
4.12.1 Tình hình áp dụng tại xí nghiệp ...................................................................42
4.12.2 Đánh giá hiệu lực thực hiện .........................................................................43
4.12.3 Yêu cầu cải tiến - hướng khắc phục - phòng ngừa ......................................43

4.13 Đánh giá sự tuân thủ...........................................................................................43

 


4.13.1 Tình hình áp dụng tại xí nghiệp ...................................................................44
4.13.2 Đánh giá hiệu lực thực hiện .........................................................................44
4.13.3 Yêu cầu cải tiến - hướng khắc phục - phòng ngừa ......................................45
4.14 Sự không phù hợp, hành động khắc phục và hành động phòng ngừa ...............45
4.14.1 Tình hình áp dụng tại xí nghiệp ...................................................................45
4.14.2 Đánh giá hiệu lực thực hiện .........................................................................46
4.14.3 Yêu cầu cải tiến - hướng khắc phục - phòng ngừa ......................................46
4.15 Kiểm soát hồ sơ ..................................................................................................47
4.15.1 Tình hình áp dụng tại xí nghiệp ...................................................................47
4.15.2 Đánh giá hiệu lực thực hiện .........................................................................47
4.16 Đánh giá nội bộ ..................................................................................................47
4.16.1 Tình hình áp dụng tại xí nghiệp ...................................................................47
4.16.2 Đánh giá hiệu lực thực hiện .........................................................................48
4.16.3 Yêu cầu cải tiến - hướng khắc phục - phòng ngừa ......................................48
4.17 Xem xét của lãnh đạo .........................................................................................49
4.17.1 Tình hình áp dụng tại xí nghiệp ...................................................................49
4.17.2 Đánh giá hiệu lực thực hiện .........................................................................50
Chương 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .....................................................................51
5.1 Kết luận ................................................................................................................51
5.2 Kiến nghị ..............................................................................................................52
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC 

vi 
 



DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BOD (Biochemical Oxygen Demand) : Nhu cầu oxy sinh hóa
COD (Chemical Oxygen Demand)

: Nhu cầu oxy hóa học

SS (Suspendid solids)

: Chất rắn lơ lửng

MSDS (Material Safty Data Sheet)

: Bảng chỉ dẫn an toàn hóa chất

ATLĐ – MT

: An toàn lao động – môi trường

BTNMT

: Bộ Tài Nguyên Môi Trường

BHLĐ - MT

: Bảo hộ lao động – môi trường

CSBTP


: Cao su bán thành phẩm

CTR

: Chất thải rắn

CTNH

: Chất thải nguy hại

ĐDLĐ

: Đại diện lãnh đạo

ĐDLĐMT

: Đại diện lãnh đạo môi trường

HTQL

: Hệ thống quản lý

HTQLCL

: Hệ thống quản lý chất lượng

HTQLMT

: Hệ thống quản lý môi trường


ISO

: Tổ chức Tiêu chuẩn hoá quốc tế

MSTL

: Mã số tài liệu

MTCL – MT

: Mục tiêu chất lượng – môi trường

KCS

: Kiểm tra chất lượng sản phẩm

KCMT

: Khía cạnh môi trường

KCMTĐK

: Khía cạnh môi trường đáng kể

KPPN

: Khắc phục phòng ngừa

KSCL


: Kỹ sư chất lượng

PCCC

: Phòng cháy chữa cháy

QCVN

: Quy chuẩn Việt Nam

QĐ-BYT

: Quyết định – Bộ Y Tế

TCNSHC

: Tổ chức nhân sự hành chính

TCVN

: Tiêu chuẩn Việt Nam

TCVSLĐ

: Tiêu chuẩn vệ sinh lao động
vii 

 



DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1: Sản lượng sản phẩm 6 tháng cuối năm 2011................................................11
Bảng 3.2: Số lượng lao động tại xí nghiệp ...................................................................11 

DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1: Mô hình HTQLMT theo tiêu chuẩn ISO 14001:2004/Cor.1:2009 ................5
Hình 3.1: Sơ đồ tổ chức xí nghiệp Cao Su Hóc Môn ...................................................12
Hình 3.2: Sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất lốp xe ..................................................13
Hình 3.3: Sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất săm xe .................................................15 

viii 
 


Đánh giá hiệu lực thực hiện và cải tiến HTQLMT theo tiêu chuẩn ISO
14001:2004/Cor.1:2009 tại xí nghiệp Cao Su Hóc Môn 
 

Chương 1
MỞ ĐẦU
1.1 Đặt vấn đề
Hiện nay, Việt Nam đang bước vào thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế, đã và đang
đặt ra cho các doanh nghiệp không ít cơ hội và thử thách để vươn ra thị trường quốc tế,
đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của người tiêu dùng. Để có được vị trí đó trên thị
trường, các doanh nghiệp phải không ngừng cải thiện và nâng cao hình ảnh, tạo dựng
môi trường làm việc tốt mà vẫn đảm bảo thực hiện đầy đủ chức năng hoạt động sản
xuất của mình. Chính vì nhận thức được điều này nên ở Việt Nam đã có rất nhiều công
ty, tổ chức áp dụng hệ thống quản lý môi trường theo tiêu chuẩn ISO 14001 và hiện tại
là phiên bản ISO 14001:2004/Cor.1:2009.
Tuy nhiên, việc đưa hệ thống vào áp dụng trên thực tế thật sự chưa đem lại những

chuyển biến và hiệu quả rõ rệt mặc dù hệ thống đã được thiết lập hoàn chỉnh. Vấn đề
này cho thấy có những bất cập, những hạn chế trong quá trình thực thi hệ thống.
Những tồn tại đó cần được xác định, xem xét, đánh giá nhằm đề xuất yêu cầu cải tiến,
hướng khắc phục, phòng ngừa.
Để đáp ứng yêu cầu trên, đạt được những cải tiến trong kết quả hoạt động môi
trường tổng thể tôi quyết định thực hiện khóa luận tốt nghiệp với đề tài “ Đánh giá
hiệu lực thực hiện và cải tiến hệ thống quản lý môi trường theo tiêu chuẩn ISO
14001:2004/COR.1:2009 tại xí nghiệp Cao Su Hóc Môn – Công ty cổ phần công
nghiệp Cao Su Miền Nam”.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
 Tìm hiểu về tình hình thực hiện hệ thống quản lý môi trường theo tiêu chuẩn
ISO 14001: 2004 của xí nghiệp cao su Hóc Môn.
 Đánh giá hiệu lực thực hiện và đề xuất một số biện pháp cải tiến góp phần hoàn
thiện hơn hệ thống quản lý môi trường của xí nghiệp.
 Nghiên cứu để hiểu rõ hơn hệ thống quản lý môi trường theo tiêu chuẩn ISO
14001:2004 và việc áp dụng hệ thống trong thực tế.
SVTH: La Tú Phương

1

GVHD: KS. Nguyễn Huy Vũ


Đánh giá hiệu lực thực hiện và cải tiến HTQLMT theo tiêu chuẩn ISO
14001:2004/Cor.1:2009 tại xí nghiệp Cao Su Hóc Môn 
 

1.3 Nội dung nghiên cứu
 Nghiên cứu hệ thống quản lý môi trường theo tiêu chuẩn ISO 14001: 2004,
những thuận lợi và khó khăn khi áp dụng hệ thống tại xí nghiệp.

 Tổng quan về xí nghiệp cao su Hóc Môn và hiện trạng môi trường tại xí nghiệp.
 Khảo sát hệ thống quản lý môi trường theo tiêu chuẩn ISO 14001: 2004 của xí
nghiệp và đánh giá hiệu lực thực hiện.
 Từ kết quả, nhận xét của quá trình đánh giá mà đề xuất các giải pháp cải tiến
cho các vấn đề chưa phù hợp.
1.4 Phương pháp nghiên cứu
1.4.1 Phương pháp nghiên cứu tài liệu
Nghiên cứu hệ thống quản lý môi trường theo tiêu chuẩn ISO 14001: 2004 và
hướng dẫn đánh giá hệ thống quản lý chất lượng/môi trường ISO 19011:2002.
Tra cứu, tổng hợp thông tin tổng quan về tiêu chuẩn 14001 và xí nghiệp cao su Hóc
Môn trên mạng Internet.
1.4.2 Phương pháp thu thập số liệu, thông tin từ xí nghiệp
Sổ tay môi trường: giới thiệu về xí nghiệp, chính sách và mục tiêu môi trường, các
khía cạnh môi trường, các yêu cầu pháp luật tuân thủ,...
Tài liệu ISO bao gồm các thủ tục, hướng dẫn công việc và quy định cụ thể.
Thu thập thông tin trực tiếp từ cán bộ quản lý môi trường, trưởng xưởng tại xí
nghiệp.
1.4.3 Phương pháp quan sát, nghiên cứu thực địa
Khảo sát các hoạt động, hiện trạng môi trường và công tác quản lý thực tế tại xí
nghiệp cao su Hóc Môn.
1.4.4 Phương pháp so sánh
So sánh hệ thống tài liệu ISO của xí nghiệp với tiêu chuẩn ISO 14001:2004.
So sánh giữa tài liệu, hướng dẫn, thủ tục với thực tế áp dụng tại xí nghiệp.
Đánh giá chất lượng môi trường đất, nước, không khí trên cơ sở các tiêu chuẩn môi
trường Việt Nam, quy chuẩn Việt Nam.
1.4.5 Phương pháp phân tích
Phân tích và nhận xét, đánh giá dựa trên các tài liệu thu thập và khảo sát thực tế.

SVTH: La Tú Phương


2

GVHD: KS. Nguyễn Huy Vũ


Đánh giá hiệu lực thực hiện và cải tiến HTQLMT theo tiêu chuẩn ISO
14001:2004/Cor.1:2009 tại xí nghiệp Cao Su Hóc Môn 
 

1.5 Giới hạn của đề tài
 Đề tài được thực hiện dựa trên việc khảo sát tình hình sản xuất thực tế và hệ
thống quản lý môi trường theo tiêu chuẩn ISO 14001: 2004 tại Xí nghiệp Cao
Su Hóc Môn – chi nhánh Công ty cổ phần công nghiệp Cao Su Miền Nam.
 Địa điểm: Xí nghiệp Cao Su Hóc Môn, khu phố 2, phường Tân Thới Hiệp, quận
12, Tp. Hồ Chí Minh.
 Đối tượng nghiên cứu: các hoạt động, quá trình và dịch vụ của xí nghiệp.
 Thời gian nghiên cứu: 4 tháng (từ 01/2012 đến 04/2012).

SVTH: La Tú Phương

3

GVHD: KS. Nguyễn Huy Vũ


Đánh giá hiệu lực thực hiện và cải tiến HTQLMT theo tiêu chuẩn ISO
14001:2004/Cor.1:2009 tại xí nghiệp Cao Su Hóc Môn 
 

Chương 2

TỔNG QUAN TIÊU CHUẨN ISO 14001
2.1 Quá trình hình thành và phát triển HTQLMT theo tiêu chuẩn ISO 14001
Năm 1992, ISO (International Organization for Standardization - Tổ chức Tiêu
chuẩn hoá Quốc tế) đã cam kết thiết lập Tiêu chuẩn quản lý môi trường quốc tế tại hội
nghị thượng đỉnh tại Rio de Janeir.
Một loạt các công việc liên quan đến các Tiêu chuẩn môi trường được bắt đầu năm
1992 khi ISO thành lập Ủy ban kỹ thuật 207 (Technical Committee/TC 207) là cơ
quan sẽ chịu trách nhiệm xây dựng HTQLMT quốc tế và các công cụ cần thiết để thực
hiện hệ thống này.
Tiêu chuẩn quốc tế ISO 14001 “HTQLMT – Các yêu cầu và hướng dẫn sử dụng”
là một trong 21 tiêu chuẩn của bộ tiêu chuẩn ISO 14000 về môi trường do Ủy ban kỹ
thuật 207 của tổ chức Tiêu chuẩn hóa Quốc tế xây dựng và ban hành.
ISO 14001 là tiêu chuẩn quy định các yêu cầu đối với HTQLMT, hỗ trợ cho tổ
chức triển khai và thực hiện chính sách và các mục tiêu về môi trường có tính đến các
yêu cầu pháp luật và các yêu cầu khác mà tổ chức đề ra và các thông tin về các khía
cạnh môi trường có ý nghĩa. Tiêu chuẩn này nhằm áp dụng cho tất cả các loại hình và
quy mô tổ chức, thích hợp với các điều kiện địa lý, văn hóa và xã hội khác nhau. Mục
đích tổng thể của tiêu chuẩn là hỗ trợ cho bảo vệ môi trường và ngăn ngừa ô nhiễm
cân bằng với các nhu cầu kinh tế - xã hội.
Phiên bản đầu tiên của tiêu chuẩn ISO 14001 được ban hành vào năm 1996 ISO
14001:1996 (TCVN ISO 14001:1998).
Ngày 15/11/2004, tổ chức Tiêu chuẩn hóa Quốc tế ban hành phiên bản thứ 2 của
tiêu chuẩn ISO 14001 mang số hiệu ISO 14001:2004 (TCVN ISO 14001:2005) thay
thế cho ISO 14001:1996.
Ngày 15/7/2009, tổ chức Tiêu chuẩn hóa Quốc tế đã ban hành phiên bản thứ 3
mang số hiệu ISO 14001:2004/Cor.1:2009 (Tiêu chuẩn Việt Nam tương đương TCVN
ISO 14001:2010) thay thế cho ISO 14001:2004. Phiên bản mới này không đưa ra bất
SVTH: La Tú Phương

4


GVHD: KS. Nguyễn Huy Vũ


Đánh giá hiệu lực thực hiện và cải tiến HTQLMT theo tiêu chuẩn ISO
14001:2004/Cor.1:2009 tại xí nghiệp Cao Su Hóc Môn 
 

cứ yêu cầu nào mới đối với tiêu chuẩn, nội dung của tiêu chuẩn từ Chương 1 đến
Chương 4 của TCVN ISO 14001:2005 (ISO 14001:2004) và nội dung của phần hướng
dẫn sử dụng theo phụ lục A được giữ nguyên không thay đổi, chỉ có phụ lục B và phần
mục lục các tài liệu tham khảo đã được điều chỉnh lại để tương ứng và nhất quán với
tiêu chuẩn ISO 9001:2008 (TCVN ISO 9001:2008).
2.2 Mô hình hệ thống quản lý môi trường theo tiêu chuẩn ISO 14001

Chính sách
Khía cạnh môi trường
Yêu cầu pháp luật và yêu cầu khác
Mục tiêu, chỉ tiêu và chương trình

Xem xét của
lãnh đạo

Act

Plan

Cải tiến
liên tục
Check

Giám sát và đo lường
Đánh giá sự tuân thủ
Sự không phù hợp và
hành động KPPN
Kiểm soát hồ sơ
Đánh giá nội bộ

Do
Cơ cấu, trách nhiệm và quyền hạn
Năng lực, đào tạo và nhận thức
Trao đổi thông tin
Hệ thống tài liệu
Kiểm soát tài liệu
Kiểm soát điều hành
Chuẩn bị sẵn sàng và ứng cứu khẩn cấp

Hình 2.1: Mô hình HTQLMT theo tiêu chuẩn ISO 14001:2004/Cor.1:2009
Tiêu chuẩn này dựa trên phương pháp luận là Lập kế hoạch - Thực hiện - Kiểm tra
- Hành động khắc phục (Plan – Do – Check – Act/PDCA), PDCA có thể được mô tả
tóm tắt như sau:
 Lập kế hoạch - Plan (P): Thiết lập các mục tiêu và các quá trình cần thiết để đạt
được các kết quả phù hợp với chính sách môi trường của tổ chức.
 Thực hiện – Do (D): Thực hiện các quá trình.

SVTH: La Tú Phương

5

GVHD: KS. Nguyễn Huy Vũ



Đánh giá hiệu lực thực hiện và cải tiến HTQLMT theo tiêu chuẩn ISO
14001:2004/Cor.1:2009 tại xí nghiệp Cao Su Hóc Môn 
 

 Kiểm tra – Check (C): Giám sát và đo lường các quá trình dựa trên chính sách
môi trường, mục tiêu, chỉ tiêu, các yêu cầu pháp luật và yêu cầu khác, và báo
cáo kết quả.
 Hành động – Act (A): Thực hiện các hành động để cải tiến liên tục hiệu quả
hoạt động của hệ thống quản lý môi trường.
2.3 Các lợi ích khi áp dụng tiêu chuẩn ISO 14001
 Về quản lý
-

Giúp tổ chức/doanh nghiệp xác định và quản lý các vấn đề môi trường một
cách toàn diện.

-

Chủ động kiểm soát để đảm bảo đáp ứng các yêu cầu của pháp luật về môi
trường.

-

Phòng ngừa rủi ro, tổn thất từ các sự cố về môi trường.

 Về mặt thị trường
-

Nâng cao hình ảnh của tổ chức/doanh nghiệp đối với người tiêu dùng và

cộng đồng.

-

Giành được ưu thế trong cạnh tranh khi ngày càng có nhiều công ty, tập
đoàn yêu cầu hoặc ưu tiên lựa chọn các nhà cung cấp áp dụng hệ thống quản
lý môi trường theo ISO 14001.

-

Phát triển bền vững nhờ đáp ứng các yêu cầu của cơ quan quản lý môi
trường và cộng đồng xung quanh.

 Về tài chính
-

Tiết kiệm chi phí sản xuất do quản lý và sử dụng các nguồn lực một cách
hiệu quả.

-

Cải tiến chi phí bằng cách giảm thiểu sự cố.

2.4 Tình hình áp dụng ISO 14001 trên thế giới và tại Việt Nam
2.4.1 Tình hình áp dụng ISO 14001 trên thế giới
Báo cáo thống kê mới nhất (The ISO Survey of Certifications 2010) do Tổ chức
Tiêu chuẩn hóa quốc tế – ISO công bố cho thấy số lượng tổ chức, doanh nghiệp áp
dụng hệ thống quản lý ISO 14001 tăng thêm 6.23% trong năm 2010 trên toàn thế giới.
Đến cuối năm 2010, tổng số chứng chỉ ISO 14001 đã được cấp ở 155 quốc gia và các
nền kinh tế là 250.972 chứng chỉ, tăng 27.823 chứng chỉ (+12%) so với năm 2009.

SVTH: La Tú Phương

6

GVHD: KS. Nguyễn Huy Vũ


Đánh giá hiệu lực thực hiện và cải tiến HTQLMT theo tiêu chuẩn ISO
14001:2004/Cor.1:2009 tại xí nghiệp Cao Su Hóc Môn 
 

Trung Quốc, Nhật Bản và Tây Ban Nha là ba quốc gia đứng đầu trong tổng số
chứng chỉ đã được cấp, trong khi đó Trung Quốc, Hoa Kỳ và Tây Ban Nha là các quốc
gia có số lượng chứng chỉ tăng hàng năm cao nhất.
2.4.2 Tình hình áp dụng tiêu chuẩn ISO 14001 tại Việt Nam
Tại Việt Nam, chứng chỉ ISO 14001:1996 được cấp lần đầu tiên vào năm 1998.
Thời gian đầu, các công ty tại Việt Nam áp dụng ISO 14001 hầu hết là các công ty
nước ngoài hoặc liên doanh với nước ngoài, đặc biệt là với Nhật Bản. Cùng với việc
gia tăng số lượng các tổ chức/doanh nghiệp có nhân tố nước ngoài áp dụng ISO 14001,
các tổ chức trong nước cũng đã nhận thức được tầm quan trọng trong công tác bảo vệ
môi trường và họ cũng đã có những chiến lược trong việc áp dụng ISO 14001. Chính
vì thế, việc áp dụng ISO 14001 dần dần đã mở rộng ra các đối tượng là tổ chức/doanh
nghiệp Việt Nam.
Tại Việt Nam hiện nay, chứng chỉ ISO 14001 đã được cấp cho khá nhiều tổ chức
với các loại hình sản xuất kinh doanh và dịch vụ đa dạng, trong đó các ngành nghề như
Chế biến thực phẩm (mía đường, thủy sản, rượu bia giải khát…), Điện tử, Hóa chất
(dầu khí, sơn, bảo vệ thực vật), Vật liệu xây dựng, Du lịch - Khách sạn đang chiếm tỷ
lệ lớn. Số lượng tổ chức áp dụng tiêu chuẩn ISO 14001 không ngừng tăng lên. Đến
cuối năm 2007, Việt Nam đã có khoảng 358 chứng chỉ ISO 14001 được cấp cho các
doanh nghiệp với nhiều loại hình sản xuất khác nhau.

2.5 Thuật ngữ và định nghĩa liên quan đến ISO 14001
Theo TCVN ISO 9000:2007 và TCVN ISO 14001:2005
Hệ thống: Tập hợp các yếu tố có liên quan lẫn nhau hay tương tác.
Quản lý: Các hoạt động có phối hợp để định hướng và kiểm soát một tổ chức.
Hệ thống quản lý: Hệ thống để thiết lập chính sách và mục tiêu và để đạt được các
mục tiêu đó.
Tổ chức: Nhóm người và phương tiện có sự sắp xếp bố trí trách nhiệm, quyền hạn và
mối quan hệ.
Thủ tục: Cách thức được quy định để tiến hành một hoạt động hoặc một quá trình.
Quá trình: Tập hợp các hoạt động có liên quan lẫn nhau hoặc tương tác để biến đổi
đầu vào thành đầu ra.
Sản phẩm: Kết quả của quá trình.
SVTH: La Tú Phương

7

GVHD: KS. Nguyễn Huy Vũ


Đánh giá hiệu lực thực hiện và cải tiến HTQLMT theo tiêu chuẩn ISO
14001:2004/Cor.1:2009 tại xí nghiệp Cao Su Hóc Môn 
 

Năng lực: Phẩm chất và khả năng đánh giá cá nhân đã được chứng minh về ứng dụng
kiến thức và kỹ năng.
Hiệu lực: Mức độ thực hiện các hoạt động đã hoạch định và đạt được các kết quả đã
hoạch định.
Hiệu quả: Quan hệ giữa kết quả đạt được và nguồn lực được sử dụng.
Lãnh đạo cao nhất: Cá nhân hay nhóm người định hướng và kiểm soát một tổ chức ở
cấp cao nhất.

Tài liệu: Thông tin và phương tiện hỗ trợ thông tin
Hồ sơ: Tài liệu công bố các kết quả đạt được hay cung cấp bằng chứng về các hoạt
động được thực hiện.
Hệ thống quản lý đo lường: Tập hợp các yếu tố có liên quan lẫn nhau và tương tác
cần thiết để đạt được sự xác nhận và đo lường và kiểm soát liên tục các quá trình đo.
Thiết bị đo: Phương tiện đo, phần mềm, chuẩn đo lường, mẫu chuẩn hay các thiết bị
phụ hay tổ hợp các yếu tố trên cần thiết để thực hiện một quá trình đo.
Đánh giá: Quá trình có hệ thống, độc lập và được lập thành văn bản để nhận được
bằng chứng đánh giá và xem xét đánh giá chúng một cách khách quan để xác định
mức độ thực hiện các chuẩn mực đánh giá.
Chuyên gia đánh giá: Người có khả năng phẩm chất và năng lực và cá nhân để tiến
hành một cuộc đánh giá.
Đoàn đánh giá: Một hay nhiều chuyên gia đánh giá tiến hành cuộc đánh giá, với sự hỗ
trợ của các chuyên gia kỹ thuật khi cần thiết.
Bên hữu quan: Cá nhân hoặc nhóm liên quan đến hoặc bị ảnh hưởng từ kết quả hoạt
động môi trường của một tổ chức.
Đánh giá nội bộ: Một quá trình có hệ thống, độc lập và được lập thành văn bản nhằm
thu thập các bằng chứng đánh giá và đánh giá chúng một cách khách quan để xác định
mức độ thực hiện các chuẩn mực đánh giá hệ thống quản lý môi trường do tổ chức
thiết lập.
Cải tiến liên tục: Quá trình lặp lại để nâng cao hệ thống quản lý môi trường nhằm đạt
được những cải tiến trong kết quả hoạt động môi trường tổng thể và nhất quán với
chính sách môi trường của tổ chức.

SVTH: La Tú Phương

8

GVHD: KS. Nguyễn Huy Vũ



Đánh giá hiệu lực thực hiện và cải tiến HTQLMT theo tiêu chuẩn ISO
14001:2004/Cor.1:2009 tại xí nghiệp Cao Su Hóc Môn 
 

Môi trường: Những thứ bao quanh nơi hoạt động của một tổ chức, kể cả không khí,
nước, đất, nguồn tài nguyên thiên nhiên, hệ thực vật, hệ động vật, con người và các
mối quan hệ qua lại của chúng.
Hệ thống quản lý môi trường: Một phần trong hệ thống quản lý của một tổ chức được
sử dụng để triển khai và áp dụng chính sách môi trường, quản lý các khía cạnh môi
trường của tổ chức.
Chính sách môi trường: Tuyên bố một cách chính thức của lãnh đạo cấp cao nhất về
ý đồ và định hướng chung đối với kết quả hoạt động môi trường của một tổ chức.
Khía cạnh môi trường: Yếu tố của các hoạt động hoặc sản phẩm hoặc dịch vụ của
một tổ chức có thể tác động qua lại với môi trường.
Tác động môi trường: Bất kỳ một sự thay đổi nào của môi trường, dù là bất lợi hoặc
có lợi, toàn bộ hoặc từng phần do các khía cạnh môi trường của tổ chức gây ra.
Mục tiêu môi trường: Mục đích tổng thể về môi trường, phù hợp với chính sách môi
trường mà tổ chức tự đặt ra cho mình nhằm đạt tới.
Chỉ tiêu môi trường: Yêu cầu cụ thể, khả thi về kết quả thực hiện đối với một tổ chức
hoặc các bộ phận của nó, yêu cầu này xuất phát từ các mục tiêu môi trường và cần
phải đề ra, phải đạt được để vươn tới các mục tiêu đó.
Kết quả hoạt động môi trường: Các kết quả có thể đo được về sự quản lý các khía
cạnh môi trường của một tổ chức.
Ngăn ngừa ô nhiễm: Sử dụng các quá trình, các biện pháp thực hành, các kỹ thuật,
các vật liệu, các sản phẩm, các dịch vụ hoặc năng lượng để tránh, giảm bớt hay kiểm
soát (một cách riêng rẽ hoặc kết hợp) sự tạo ra, phát thải hoặc xả thải bất kỳ loại chất
thải ô nhiễm nào nhằm giảm thiểu tác động môi trường bất lợi.
Sự không phù hợp: Sự không đáp ứng/ thỏa mãn một yêu cầu.
Hành động phòng ngừa: Hành động để loại bỏ nguyên nhân gây ra sự không phù hợp

tiềm ẩn.
Hành động khắc phục: Hành động loại bỏ nguyên nhân của sự không phù hợp đã
được phát hiện.

SVTH: La Tú Phương

9

GVHD: KS. Nguyễn Huy Vũ


Đánh giá hiệu lực thực hiện và cải tiến HTQLMT theo tiêu chuẩn ISO
14001:2004/Cor.1:2009 tại xí nghiệp Cao Su Hóc Môn 
 

Chương 3
TỔNG QUAN XÍ NGHIỆP CAO SU HÓC MÔN – CÔNG TY CỔ
PHẦN CÔNG NGHIỆP CAO SU MIỀN NAM
3.1 Công ty cổ phần Công Nghiệp Cao Su Miền Nam
Tên giao dịch của công ty: Công Ty Cổ Phần Công Nghiệp Cao Su Miền Nam
Tên tiếng Anh: The Southern Rubber Industry Joint Stock Company
Tên viết tắt: Casumina
Website: www.casumina.com.vn
Trụ sở chính: 146 Nguyễn Biểu, phường 2, quận 5, TP. Hồ Chí Minh
Lĩnh vực hoạt động: sản xuất và mua bán sản phẩm cao su công nghiệp, cao su
tiêu dùng. Mua bán nguyên vật liệu hóa chất (trừ hóa chất có tính độc hại mạnh), thiết
bị ngành công nghiệp cao su.
Công ty có 4 xí nghiệp trực thuộc bao gồm:
 Xí nghiệp Cao Su Hóc Môn
 Xí nghiệp Cao Su Đồng Nai

 Xí nghiệp Cao Su Bình Lợi
 Xí nghiệp Cao Su Bình Dương
3.2 Xí nghiệp Cao Su Hóc Môn
3.2.1 Thông tin chung và địa chỉ liên hệ
-

Tên đơn vị:

XÍ NGHIỆP CAO SU HÓC MÔN - CHI NHÁNH CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG
NGHIỆP CAO SU MIỀN NAM
 Ngày thành lập: 19/04/1976
 Địa chỉ liên hệ: Khu phố 2, phường Tân Thới Hiệp, quận 12, TP. Hồ Chí Minh
 Điện thoại:
08.37171452
Fax: 08.37170835
 Email:

- Cơ quan chủ quản: CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHIỆP CAO SU MIỀN NAM
- Người đại diện theo pháp luật của xí nghiệp
Đại diện: ông Trần Văn Trí
Chức vụ: Giám đốc
SVTH: La Tú Phương

10

GVHD: KS. Nguyễn Huy Vũ


Đánh giá hiệu lực thực hiện và cải tiến HTQLMT theo tiêu chuẩn ISO
14001:2004/Cor.1:2009 tại xí nghiệp Cao Su Hóc Môn 

 

-

Lĩnh vực hoạt động: sản xuất và mua bán sản phẩm cao su công nghiệp, cao su
tiêu dùng. Mặt hàng chính: sản phẩm săm, lốp xe các loại, bao gồm lốp xe đạp,
lốp xe máy, lốp ô tô, lốp xe đẩy công nghiệp, săm xe máy, săm xe đạp, săm ô tô.

-

Tổng diện tích mặt bằng của xí nghiệp là 39.663 m2 trong đó diện tích khu vực
xưởng sản xuất là 31.000 m2.

-

Sản lượng sản phẩm

Bảng 3.1: Sản lượng sản phẩm 6 tháng cuối năm 2011
TT
1
2
3
4
5
6
7
-

Tên sản phẩm
Lốp xe đạp

Lốp xe máy
Lốp ô tô
Lốp xe đẩy công nghiệp
Săm xe đạp
Săm xe máy
Săm ô tô

Đơn vị
6 tháng cuối năm 2011
Chiếc
620.410
Chiếc
1.221.664
Chiếc
8.032
Chiếc
365.586
Chiếc
790.113
Chiếc
5.846.295
Chiếc
243.175
(Nguồn: Xí nghiệp Cao Su Hóc Môn năm 2011)

Thị trường tiêu thụ: Việt Nam, các nước trong khu vực Đông Nam Á, Nhật và
một số nước châu Âu như Cộng Hòa Liên Bang Đức.

-


Tổng số lao động

Bảng 3.2: Số lượng lao động tại xí nghiệp
STT
1
2

Lao động
Tổng số lao động
Lao động trực tiếp

6 tháng cuối năm 2011
635
476

3

Quản lý

159

(Nguồn: Xí nghiệp Cao Su Hóc Môn năm 2011)
3.2.2 Vị trí địa lý
-

Phía Đông: liền tường với nhà máy bột ngọt Thiên Hương.

-

Phía Tây: giáp khu dân cư và cách quốc lộ 1A (đường vành đai TP. Hồ Chí

Minh) độ 70 m.

-

Phía Nam: giáp kênh Tham Lương (đổ ra sông Sài Gòn qua rạch Vàm Thuật).

-

Phía Bắc: là lộ nhỏ (5 m), bên kia lộ là khu dân cư, cách lộ nhỏ 40 m là quốc lộ 1A.

 

SVTH: La Tú Phương

11

GVHD: KS. Nguyễn Huy Vũ


Đánh giá hiệu lực thực hiện và cải tiến HTQLMT theo tiêu chuẩn ISO
14001:2004/Cor.1:2009 tại xí nghiệp Cao Su Hóc Môn 
 

3.2.3 Sơ đồ tổ chức và bố trí nhân sự
 

GIÁM ĐỐC XÍ NGHIỆP

PHÓ GIÁM ĐỐC
XÍ NGHIỆP


PHÓ GIÁM ĐỐC
XÍ NGHIỆP

Đại diện lãnh đạo về Chất lượng

Đại diện lãnh đạo về Môi trường

ISO 9001:2000

ISO 14001:2004

TRƯỞNG XƯỞNG SĂM XE ĐẠP

TRƯỞNG PHÒNG KIỂM TRA
CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM
(KCS)

TRƯỞNG XƯỞNG SĂM XE MÁY

TRƯỞNG XƯỞNG SĂM Ô TÔ

TRƯỞNG
PHÒNG
KINH
DOANH

TỔ BÁN
HÀNG


TRƯỞNG PHÒNG NHÂN SỰ
HÀNH CHÍNH

TRƯỞNG XƯỞNG CƠ NĂNG
TRƯỞNG XƯỞNG LỐP XE MÁY

TRƯỞNG XƯỞNG LỐP XE ĐẠP
CNN

TRƯỞNG PHÒNG KẾ TOÁN
THỐNG KÊ

TRƯỞNG PHÒNG KỸ THUẬT

TRƯỞNG PHÒNG KẾ HOẠCH
SẢN XUẤT

Hình 3.1: Sơ đồ tổ chức xí nghiệp Cao Su Hóc Môn
3.2.4 Các xưởng sản xuất và chế độ vận hành
-

Xưởng cơ năng: cung cấp hơi, khí nén và bảo trì hệ thống cung cấp điện, các máy
móc thiết bị sản xuất

-

Xưởng lốp 1: sản xuất lốp xe gắn máy

-


Xưởng lốp 2: sản xuất lốp xe đạp và ô tô cổ

-

Xưởng săm gắn máy: sản xuất săm xe gắn máy

-

Xưởng săm xe đạp: sản xuất săm xe đạp

-

Xưởng săm ô tô: sản xuất săm xe ô tô

Chế độ vận hành của các xưởng là làm việc theo chế độ 3 ca/ngày.
SVTH: La Tú Phương

12

GVHD: KS. Nguyễn Huy Vũ


Đánh giá hiệu lực thực hiện và cải tiến HTQLMT theo tiêu chuẩn ISO
14001:2004/Cor.1:2009 tại xí nghiệp Cao Su Hóc Môn 
 

3.2.5 Các thiết bị sử dụng trong quá trình sản xuất
Với công nghệ bán tự động, danh mục các loại thiết bị sản xuất chủ yếu tại xí
nghiệp được thể hiện trong phụ lục 1.
3.2.6 Nhu cầu sử dụng nguyên nhiên liệu

Nhu cầu sử dụng nguyên liệu, vật tư, hóa chất và nhu cầu sử dụng năng lượng,
nhiên liệu trong quá trình sản xuất tại xí nghiệp được thể hiện trong phụ lục 2.
3.3 Quy trình công nghệ sản xuất
3.3.1 Quy trình công nghệ sản xuất lốp xe

Hơi bão
hòa
Vải mành

CS BTP
Thân lốp

CS BTP
Innerliner

CS BTP
Mặt lốp

Nhiệt luyện

Nhiệt luyện

Nhiệt luyện

Cán tráng

Cán và dán
innerliner
Ép suất


Cắt vải

Tanh

Hơi nóng

Bao bì, dây nylon
Thùng carton

CS thải
Nhiệt thải

Bụi
Nhiệt thải

Thành hình

Lưu hóa

Kiểm tra chất lượng lốp
thành phẩm và đóng bao
bì thành phẩm

Nhiệt thải
Hơi khí thải
Lốp phế
Bao bì, dây nylon thải
Thùng carton hỏng

Nhập kho

thành phẩm

Hình 3.2: Sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất lốp xe

SVTH: La Tú Phương

13

GVHD: KS. Nguyễn Huy Vũ


Đánh giá hiệu lực thực hiện và cải tiến HTQLMT theo tiêu chuẩn ISO
14001:2004/Cor.1:2009 tại xí nghiệp Cao Su Hóc Môn 
 

 Mô tả công nghệ sản xuất lốp xe
Nguyên vật liệu vải mành và cao su bán thành phẩm qua quá trình chuẩn bị sẵn
sàng được đưa vào các công đoạn sản xuất. Các máy nhiệt luyện sử dụng năng lượng
hơi bão hòa để gia nhiệt làm mềm dẻo cao su bán thành phẩm thông qua các trục
luyện. Song song đó là hệ thống nước làm mát để ổn định nhiệt độ ở mức cho phép. Ở
giai đoạn tiếp theo bao gồm các công đoạn cán tráng – cắt vải; cán và dán innerliner
(khi sản xuất lốp Tubeless, loại lốp không sử dụng săm) và công đoạn ép suất cao su
bán thành phẩm mặt lốp. Những bán thành phẩm của công đoạn trên sẽ được chuyển
sang công đoạn ghép với tanh thép để đưa vào máy định hình lốp. Sau khi đã định
hình, lốp được đưa vào máy lưu hóa gia nhiệt trong và ngoài lốp với thời gian phù hợp
từng chủng loại. Giai đoạn cuối cùng là kiểm tra, đóng bao bì sản phẩm và lưu kho.

SVTH: La Tú Phương

14


GVHD: KS. Nguyễn Huy Vũ


×