Tải bản đầy đủ (.pdf) (107 trang)

ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC THANH TRA MÔI TRƯỜNG TỈNH ĐỒNG NAI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.1 MB, 107 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG
CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC THANH TRA MÔI TRƯỜNG
TỈNH ĐỒNG NAI

Họ tên sinh viên: LĂNG THỊ QUAN MAI
Ngành: QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG VÀ DU LỊCH SINH THÁI
Niên khóa: 2008-2012

Tháng 6/2012


ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO
HIỆU QUẢ CÔNG TÁC THANH TRA MÔI TRƯỜNG TỈNH ĐỒNG NAI

Tác giả

LĂNG THỊ QUAN MAI

Khóa luận được đệ trình để đáp ứng yêu cầu
cấp bằng kỹ sư ngành
Quản lý môi trường và du lịch sinh thái

Giáo viên hướng dẫn:
TS. HÀ THÚC VIÊN

Tháng 6/2012


i


BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐH NÔNG LÂM TPHCM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

KHOA MÔI TRƯỜNG & TÀI NGUYÊN

************

*****

PHIẾU GIAO NHIỆM VỤ KLTN
Khoa: MÔI TRƯỜNG & TÀI NGUYÊN
Ngành: QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG
Chuyên ngành: QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG & DU LỊCH SINH THÁI
Họ và tên SV: LĂNG THỊ QUAN MAI

Mã số SV: 08146117

Khoá học: 2008 – 2012

Lớp: DH08DL

1. Tên đề tài: Đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả

công tác thanh tra môi trường tỉnh Đồng Nai.
2. Nội dung KLTN: SV phải thực hiện các yêu cầu sau đây:
 Tổng quan về địa bàn nghiên cứu.
 Hiện trạng môi trường tỉnh Đồng Nai trong giai đoạn 2006-2011.
 Hiện trạng công tác thanh tra môi trường tỉnh Đồng Nai giai đoạn 20062011.
 Phân tích, đánh giá công tác thanh tra môi trường tỉnh Đồng Nai.
3. Đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý thanh tra môi trường
tỉnh Đồng Nai.
4. Thời gian thực hiện: Bắt đầu: tháng 01/2012.

Kết thúc: tháng 06/2012.

5. Giáo viên hướng dẫn: TS. HÀ THÚC VIÊN
Nội dung và yêu cầu của KLTN đã được thông qua Khoa và Bộ môn.
Ngày…..tháng…..năm 2012
Ban Chủ nhiệm Khoa

Ngày…..tháng…..năm 2012
Giáo viên hướng dẫn

TS. HÀ THÚC VIÊN


LỜI CẢM ƠN
Tôi xin cảm ơn quý thầy cô Khoa Môi trường và Tài nguyên –Trường Đại học
Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh đã truyền dạy cho tôi những kiến thức quý báu suốt bốn
năm trên giảng đường đại học.
Tôi chân thành cảm ơn thầy Hà Thúc Viên người đã trực tiếp hướng dẫn và chỉ
bảo tận tình cho tôi trong suốt quá trình thực hiện khóa luận.
Tôi xin cảm ơn anh Nguyễn Thái Khôi Vũ cùng các cô chú, anh chị trong Phòng

Thanh tra thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Đồng Nai đã hết lòng giúp đỡ, tạo
mọi điều kiện tốt nhất cho tôi trong suốt thời gian thực tập tại Sở Tài Nguyên và Môi
trường.
Cảm ơn lớp DH08DL và những người bạn thân yêu – đã luôn động viên tôi tiến
về phía trước, là nguồn động lực to lớn đưa tôi vượt qua rất nhiều khó khăn thử thách.
Cuối cùng, tôi mong muốn bày tỏ lòng biết ơn vô hạn dành cho Bố Mẹ - Người
đã sinh thành và dày công nuôi nấng tôi nên người như ngày hôm nay. Cảm ơn các anh
chị trong Gia đình đã tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp tôi hoàn thành Khóa luận tốt
nghiệp này.
Tôi xin chân thành cảm ơn !

ii


TÓM TẮT
Đề tài“Đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả công tác
thanh tra môi trường tỉnh Đồng Nai” được tiến hành tại Sở Tài nguyên và Môi
trường tỉnh Đồng Nai, thời gian từ tháng 1/2012 đến tháng 4/2012. Mục đích của khóa
luận là góp phần nâng cao chất lượng của Thanh tra Môi trường tỉnh Đồng Nai với các
nội dung chính như sau:


Tìm hiểu về hiện trạng môi trường tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2006-2011



Khảo sát hiện trạng công tác Thanh tra Môi trường tỉnh Đồng Nai.




Đánh giá kết quả về công tác thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm hành chính và

giải quyết đơn khiếu nại giai đoạn 2006-2011.


Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng của Thanh tra Môi trường.
Trong quá trình thực hiện đề tài có sử dụng các phương pháp nghiên cứu như:

Nghiên cứu, tham khảo tài liệu liên quan, phương pháp phân tích - tổng hợp với phần
mềm Excel và Word.
Kết quả thu được:


Đem đến cái nhìn tương đối toàn diện về cơ cấu tổ chức, các hình thức hoạt

động, quy trình thực hiện một cuộc thanh tra, các văn bản pháp luật liên quan được sử
dụng trong công tác thanh tra môi trường hiện nay.


Đánh giá thực trạng công tác Thanh tra Môi trường dựa vào kết quả xử lý vi

phạm hành chính, kết quả giải quyết đơn khiếu nại và tố cáo.


Nhận thấy trong công tác thanh tra còn tồn tại và hạn chế về nhiều mặt. Từ đó có

cơ sở để đề xuất các giải pháp để nâng cao chất lượng của thanh tra môi trường: nguồn
nhân lực, cơ sở pháp lý, sự phối hợp của các bên liên quan, nhận thức của cộng
đồng….


iii


MỤC LỤC
Trang
TRANG TỰA ...................................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN................................................................................................................. ii
TÓM TẮT...................................................................................................................... iii 
MỤC LỤC ..................................................................................................................... iv 
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .............................................................................. vii 
DANH MỤC BẢNG BIỂU ........................................................................................... ix 
DANH MỤC HÌNH ẢNH ...............................................................................................x 
Chương 1. MỞ ĐẦU ......................................................................................................1 
1.1.  TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI ..........................................................................1 
1.2.  MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI ......................................................................................2 
1.3.  NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ...................................................................................2 
1.4.  Ý NGHĨA THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI ..................................................................2 
1.5.  ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU ................................................................................2 
1.6.  PHẠM VI NGHIÊN CỨU......................................................................................3 
Chương 2. TỔNG QUAN ..............................................................................................4 
2.1.  TỔNG QUAN TÀI LIỆU .......................................................................................4 
2.1.1.  Khái niệm về môi trường ......................................................................................4 
2.1.2.  Khái niệm quản lý Nhà nước về môi trường ........................................................4 
2.1.3.  Khái niệm về thanh tra..........................................................................................5 
2.1.3.1.  Khái niệm về thanh tra nhà nước ....................................................................... 5 
2.1.3.2.  Khái niệm về thanh tra môi trường .................................................................... 6 
2.1.4.  Cở sở pháp lý cho hoạt động Thanh tra Môi trường ............................................6 
2.1.4.1.  Văn bản quy phạm pháp luật về thanh tra .......................................................... 6 
2.1.4.2.  Văn bản quy phạm pháp luật về xử lý VPHC .................................................... 7 
2.1.4.3.  Văn bản quy phạm pháp luật về BVMT ............................................................ 7 

2.1.5.  Thực trạng quản lý nhà nước về môi trường hiện nay .........................................9 
iv


2.2.  TỒNG QUAN VỀ KHU VỰC NGHIÊN CỨU ...................................................12 
2.2.1.  Tổng quan về tỉnh Đồng Nai ..............................................................................12 
2.2.1.1.  Vị trí địa lý........................................................................................................ 12 
2.2.1.2.  Điều kiện tự nhiên ............................................................................................ 12 
2.2.1.3.  Sức ép của phát triển kinh tế - xã hội đối với Môi trường ............................... 14 
2.2.2.  Tổng quan về Sở Tài nguyên và Môi trường Tỉnh Đồng Nai ............................16 
2.2.2.1.  Lịch sử hình thành ............................................................................................ 16 
2.2.2.2.  Chức năng , nhiệm vụ của Sở TNMT tỉnh Đồng Nai ...................................... 17 
2.2.2.3.  Sơ đồ cơ cấu tổ chức ........................................................................................ 22 
Chương 3. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...............................25 
3.1.  NỘI DUNG NGHIÊN CỨU .................................................................................25 
3.1.1.  Đánh giá hiện trạng môi trường giai đoạn 2006-2011 .......................................25 
3.1.2.  Đánh giá thực trạng công tác thanh tra môi trường giai đoạn 2006-2011..........25 
3.1.3.  Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng công tác thanh tra . .........25 
3.2.  PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................................................26 
3.2.1.  Phương pháp thu thập số liệu .............................................................................26 
3.2.1.1.  Phương pháp nghiên cứu tài liệu ...................................................................... 26 
3.2.1.2.  Phương pháp khảo sát thực địa......................................................................... 26 
3.2.2.  Phương pháp xử lý số liệu ..................................................................................27 
3.2.2.1.  Phương pháp phân tích - tổng hợp với phần mềm Excel và Word .................. 27 
3.2.2.2.  Phương pháp liệt kê .......................................................................................... 28 
3.2.2.3.  Phương pháp phân tích các bên liên quan ........................................................ 28 
Chương 4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ..................................................................29 
4.1.  HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG TỈNH ĐỒNG NAI ...........................................29 
4.1.1.  Môi trường không khí .........................................................................................29 
4.1.1.1.  Bụi .................................................................................................................... 29 

4.1.1.2.  Tiếng ồn ............................................................................................................ 30 
4.1.2.  Môi trường nước .................................................................................................31 
4.1.2.1.  Các nguồn gây ô nhiễm nguồn nước mặt ......................................................... 31 
4.1.2.2.  Diễn biến chất lượng nước mặt từ 2006 – 2011 ............................................... 32 
v


4.1.3.  Quản lý chất thải rắn...........................................................................................37 
4.1.3.1.  . Nguồn phát sinh chất thải rắn đô thị và công nghiệp: .................................... 37 
4.1.3.2.  Hiện trạng thu gom và xử lý ............................................................................. 39 
4.1.3.3.  Ảnh hưởng của ô nhiễm chất thải rắn .............................................................. 40 
4.2.  HIỆN TRẠNG CÔNG TÁC THANH TRA MÔI TRƯỜNG ... ..........................40 
4.2.1.  Khung pháp luật liên quan đến hoạt động thanh tra môi trường ........................40 
4.2.1.1.  Các văn bản quy phạm pháp luật về thanh tra.................................................. 41 
4.2.1.2.  Các văn bản quy phạm pháp luật về xử lý vi phạm hành chính ...................... 41 
4.2.1.3.  Các văn bản quy phạm pháp luật về bảo vệ môi trường .................................. 42 
4.2.2.  Hiện trạng công tác quản lý của thanh tra môi trường .......................................43 
4.2.2.1.  Cơ cấu tổ chức .................................................................................................. 45 
4.2.2.2.  Quá trình thanh tra môi trường ......................................................................... 45 
4.2.3.  Kết quả công tác xử lývi phạm hành chính giai đoạn 2006-2011 ......................54 
4.2.3.1.  Đánh giá mức độ vi phạm về các lĩnh vực TNMT ........................................... 55 
4.2.3.2.  Kết quả xử phạt vi phạm hành chính về lĩnh vực môi trường .......................... 56 
4.2.3.3.  Đánh giá mức độ vi phạm trong và ngoài KCN về lĩnh vực môi trường ......... 58 
4.2.3.4.  Đánh giá mức độ vi phạm giữa các KCN trên địa bàn tỉnh Đồng Nai............. 60 
4.2.3.5.  Đánh giá mức độ vi phạm ở điều khoản trong giai đoạn 2006-2011 ............... 61 
4.2.3.6.  Đánh giá thực trạng công tác xử lý vi phạm hành chính ................................. 62 
4.2.4.  Kết quả công tác giải quyết đơn phản ánh về lĩnh vực bảo vệ môi trường ...... 63 
4.2.5.  Đánh giá kết quả công tác thanh tra môi trường tỉnh Đồng Nai ........................65 
4.2.5.1.  Xu thế thường vi phạm trong giai đoạn 2006-2011 ......................................... 65 
4.2.5.2.  Kết quả đạt được............................................................................................... 65 

4.2.5.3.  Tồn tại và hạn chế ............................................................................................ 66 
4.3.  ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CỦA THANH TRA .....69 
4.3.1.  Giải pháp về quản lý nhà nước ...........................................................................69 
4.3.2.  Giải pháp về nguồn nhân lực ..............................................................................70 
4.3.3.  Giải pháp về khoa học kỹ thuật ..........................................................................71 
4.3.4.  Giải pháp phối hợp .............................................................................................72 
4.3.4.1.  Phối hợp giữa các cơ quan ban ngành .............................................................. 72 
vi


4.3.4.2.  Phối hợp với lực lượng cảnh sát môi trường .................................................... 73 
4.3.4.3.  Phối hợp với các đơn vị sản xuất...................................................................... 73 
4.3.5.  Giải pháp nâng cao nhận thức của người dân về ý thức BVMT ........................73 
Chương 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................................75 
5.1.  KẾT LUẬN...........................................................................................................75 
5.2.  KIẾN NGHỊ ..........................................................................................................76 
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................77 
PHỤ LỤC

vii


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

BOD

Nhu cầu oxy sinh học

BVMT


Bảo vệ môi trường

COD

Nhu cầu oxy hóa học

CTNH

Chất thải nguy hại

CTR

Chất thải rắn

CTRCN

Chất thải rắn công nghiệp

DO

Nhu cầu ôxy hòa tan

KCN

Khu công nghiệp

QCVN

Quy chuẩn Việt Nam




Quyết định

QLNN

Quản lý Nhà nước

QLMT

Quản lý Môi trường

TNMT

Tài nguyên và Môi trường

VPHC

Vi phạm hành chánh

UBND

Ủy ban nhân dân

viii


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Tình hình phát triển các KCN trên địa bàn tỉnh Đồng Nai ..........................16 
Bảng 3.1: Xử lý và phân tích số liệu định tính .............................................................27 

Bảng 3.2: Xử lý và phân tích số liệu định lượng ..........................................................28 
Bảng 4.1 : Khối lượng CTR công nghiệp phát sinh giai đoạn 2006 - 2011 .................38 
Bảng 4.2: Sơ đồ quy trình thanh tra .............................................................................48 
Bảng 4.3: Sơ đồ quy trình xử lý VPHC ........................................................................52 
Bảng 4.4: Kết quả xử lý vi phạm TNMT 2006-2011 ...................................................54 
Bảng 4.5: Tỷ lệ vi phạm trong lĩnh vực TNMT giai đoạn 2006-2011 .........................55 
Bảng 4.6: Diễn biến vi phạm về lĩnh vực BVMT giai đoạn 2006-2011 ......................57 
Bảng 4.7: Tổng đơn phản ánh trong giai đoạn 2006-2011 ...........................................64 

ix


DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 2.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường .............................22 
Hình 4.1: Biểu đồ biểu diễn nồng độ bụi giai đoạn 2006-2011 ...................................30 
Hình 4.2: Biểu đồ thể hiện diễn biến độ ồn trong giai đoạn 2006-2011 .....................31 
Hình 4.3: Biểu đồ biểu diễn nồng độ DO sông Đồng Nai ............................................33 
Hình 4.4: Biểu đồ biểu diễn nồng độ BOD5 sông Đồng Nai........................................33 
Hình 4.5: Biểu đồ biểu diễn nồng độ COD sông Đồng Nai .........................................33 
Hình 4.6: Biểu đồ biểu diễn nồng độ NH3-N sông Đồng Nai ......................................33 
Hình 4.7: Biểu đồ biểu diễn nồng độ DO nước sông Thị Vải ......................................34 
Hình 4.8: Biểu đồ biểu diễn nồng độ BOD5 nước sông Thị Vải ..................................34 
Hình 4.9: Biểu đồ biểu diễn nồng độ NH3-N nước sông Thị Vải ................................35 
Hình 4.10: Biểu đồ biểu diễn nồng độ COD nước sông Thị Vải .................................35 
Hình 4.11: Biểu đồ biểu diễn nồng độ DO nước hồ Trị An ........................................36 
Hình 4.12: Biểu đồ biểu diễn nồng độ BOD5 nước hồ Trị An .....................................36 
Hình 4.13: Biểu đồ biểu diễn nồng độ COD nước hồ Trị An .....................................36 
Hình 4.14: Biểu đồ biểu diễn nồng độ NH3-N nước hồ Trị An ..................................36 
Hình 4.15: Biểu đồ biểu diễn tỷ lệ khối lượng chất thải rắn sinh hoạt .........................37 
Hình 4.16: Biểu đồ biểu diễn mức độ vi phạm giữa các lĩnh vực TNMT....................56 

Hình 4.17: Biểu đồ thể hiện mức độ vi phạm về BVMT .............................................57 
Hình 4.18: Biểu đồ thể hiện tỷ lệ vi phạm trong và ngoài KCN ..................................58 
Hình 4.19: Biểu đồ biểu diễn mức độ tái phạm trong và ngoài KCN ..........................59 
Hình 4.20: Biểu đồ thể hiện tỷ lệ vi phạm giữa các KCN ............................................60 
Hình 4.21: Biểu đồ thể hiện tỷ lệ vi phạm giữa các điều khoản...................................61 
Hình 4.22: Biểu đồ thể hiện tỷ lệ đơn phản ánh về lĩnh vực BVMT ...........................64 

x


Chương 1
MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Đảng và Nhà nước ta luôn coi trọng công tác bảo vệ môi trường, coi đây là một
nội dung cơ bản không thể tách rời trong đường lối, chủ trương và kế hoạch phát triển
kinh tế - xã hội của tất cả các cấp, các ngành, là cơ sở quan trọng bảo đảm phát triển
bền vững, thực hiện thắng lợi sự nghiệp công nghiệp hóa – hiện đại hóa đất nước. Yêu
cầu này xuất phát từ nhu cầu cấp bách về bảo vệ môi trường như là một điều kiện cần
thiết cho sự phát triển bền vững nói chung và cho việc thực hiện thắng lợi các mục tiêu
trong chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của đất nước đến năm 2020.
Thực hiện chủ trương đó của Đảng trong những năm vừa qua, nhiều địa phương
đã có những hoạt động tích cực nhằm bảo vệ môi trường (BVMT) đăc biệt phải kể đến
tỉnh Đồng Nai. Tuy nhiên, bên cạnh những hoạt động tích cực về BVMT, tình hình
môi trường ở tỉnh Đồng Nai vẫn còn nhiều vấn đề đáng lo ngại. Cùng với đà tăng
cường kinh tế - xã hội, môi trường đô thị, khu công nghiệp tập trung và một số vùng
nông thôn đang bị ô nhiễm ngày càng nặng. Nếu không được phòng ngừa và ngăn
chặn kịp thời, có thể gây hậu quả nghiêm trọng tới sức khỏe người dân, suy giảm hệ
sinh thái, cạn kiệt tài nguyên…
Hậu quả trên là do tác động tổng hợp của nhiều nguyên nhân cả khách quan và
chủ quan. Một trong những nguyên nhân quan trọng là thuộc lĩnh vực Quản lý Nhà

nước về môi trường, đặc biệt là công tác Quản lý của Thanh tra Nhà nước về BVMT.
Ra đời từ 1995, lực lượng Thanh tra Nhà nước về BVMT góp phần quan trọng vào
ngăn ngừa và xử lý các vi phạm pháp luật về BVMT. Tuy nhiên lực lượng Thanh tra
Môi trường còn có nhiều hạn chế như: công tác quản lý chưa được chặt chẽ và tiến
hành thường xuyên, lực lượng còn mỏng chưa đáp ứng nhu cầu hiện nay…. Từ những
áp lực trên đã đặt ra một vấn đề nan giải cho công tác Quản lý Nhà nước về
1


Môi trường. Phải đáp ứng được nhu cầu tăng trưởng hiện nay, mà không gây ra các
hậu quả nghiêm trọng về môi trường. Bên cạnh đó, Đồng Nai lại là một trong những
địa phương đi đầu trong cả nước về phát triển công nghiệp nói riêng và phát triển kinh
tế - xã hội nói chung. Vì vậy tốc độ phát triển công nghiệp đang tạo áp lực lớn cho môi
trường cụ thể là: vấn đề xử lý nước thải, khí thải, việc thu gom và xử lý CTR và
CTNH…. Chính vì thế cần phải đẩy mạnh công tác Quản lý Nhà nước về Môi trường,
đặc biệt là công tác Thanh tra Môi trường. Xuất phát từ điều đó, tôi quyết định thực
hiện đề tài: “Đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả công tác
thanh tra môi trường tỉnh Đồng Nai”. Nội dung đề tài giúp phân tích đánh giá về
công tác quản lý và xử phạt vi phạm của Thanh tra Môi trường (TTMT) tỉnh Đồng
Nai, từ đó làm cơ sở đề xuất một số giải pháp về nguồn nhân lực, vật chất kỹ thuật, các
biện pháp về chính sách…nhằm nâng cao hiệu quả quản lý của thanh tra về mọi mặt.
1.2. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI
Phân tích, đánh giá thực trạng công tác Thanh tra Môi trường tỉnh Đồng Nai. Từ
đó làm cơ sở để đề xuất các giải pháp nâng cao chất lượng của Thanh tra Môi trường
tỉnh Đồng Nai.
1.3. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU


Tìm hiểu về hiện trạng môi trường tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2006-2011.




Khảo sát hiện trạng công tác Thanh tra Môi trường tỉnh Đồng Nai.



Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng của Thanh tra Môi trường và

nâng cao nhận thức của cộng đồng về ý thức BVMT.
1.4. Ý NGHĨA THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI


Đánh giá được những ưu điểm và các vấn đề còn tồn tại của công tác Thanh tra

Môi trường hiện nay.


Kiến nghị một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng của Thanh tra Môi trường.

1.5. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
Hoạt động của Thanh tra Môi trường tỉnh Đồng Nai trong giai đoạn 2006-2011.
2


1.6. PHẠM VI NGHIÊN CỨU


Không gian: Môi trường trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.




Thời gian: Từ tháng 02/2012 đến 06/2012.

3


Chương 2
TỔNG QUAN
2.1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1.1. Khái niệm về môi trường
Môi trường bao gồm các yếu tố tự nhiên và vật chất nhân tạo bao quanh con
người, có ảnh hưởng đến đời sống, sản xuất, sự tồn tại phát triển của con người và sinh
vật (Luật Bảo vệ Môi trường Việt Nam sửa đổi năm 2005).
Đối với cơ thể sống thì “Môi trường sống” là tổng hợp những điều kiện bên
ngoài có ảnh hưởng tới đời sống và sự phát triển của cơ thể.
2.1.2. Khái niệm quản lý Nhà nước về môi trường
Quản lý Nhà nước về môi trường là quá trình Nhà nước bằng cách thức, công cụ
và phương tiện khác nhau tác động lên các hoạt động của con người làm hài hóa mối
quan hệ giữa môi trường và phát triển sao cho thỏa mãn nhu cầu về mọi mặt của con
người, đồng thời đảm bảo chất lượng của môi trường sống.


Các công cụ quản lý môi trường
Công cụ quản lý môi trường (QLMT) là các biện pháp hành động thực hiện công

tác QLMT của Nhà nước, các tổ chức khoa học và sản xuất. Công cụ QLMT rất đa
dạng, mỗi một công cụ có chức năng nhất định, liên kết và hỗ trợ lẫn nhau. QLMT đòi
hỏi phải phối hợp các loại công cụ nhằm đạt được một cách hiệu quả nhất công tác bảo
vệ môi trường.
Các loại công cụ quản lý môi trường

Phân loại theo chức năng: Công cụ điều chỉnh vĩ mô (các chính sách, luật pháp
liên quan đến hoạt động bảo vệ môi trường). Công cụ hành động (các công cụ có tác
động trực tiếp tới hoạt động kinh tế - xã hội như các quy định hành chính, quy định xử
4


phạt. Công cụ hành động là biện pháp quan trọng nhất của tổ chức môi trường trong
việc thực hiện công tác bảo vệ môi trường); Công cụ hỗ trợ (các công cụ được đưa ra
để quan sát, giám sát chất lượng môi trường, giáo dục ý thức BVMT, công cụ hỗ trợ
có tác dụng hỗ trợ và hoàn chỉnh hai loại công cụ trên).
Phân loại theo bản chất: Công cụ luật pháp chính sách: Bao gồm các văn bản về
luật quốc gia, các văn bản dưới luật, các kế hoạch, chính sách môi trường quốc gia,
của các ngành, địa phương.
Công cụ kỹ thuật quản lý: Các công cụ này thực hiện vai trò kiểm soát và giám
sát nhà nước về chất lượng và thành phần môi trường, về sự hình thành và phân bổ
chất ô nhiễm trong môi trường. Loại công cụ này bao gồm: đánh giá tác động môi
trường (ĐTM), quan trắc môi trường, tái chế và xử lý chất thải. Các công cụ kỹ thuật
quản lý có thể được thực hiện thành công trong bất kỳ nền kinh tế phát triển nào.
Công cụ kinh tế: gồm các loại thuế, phí…đánh vào thu nhập bằng tiền của các
hoạt động sản xuất, kinh doanh. Các công cụ kinh tế được áp dụng nhằm tác động tới
chi phí và lợi ích trong hoạt động của tổ chức kinh tế để tổ chức đó đưa ra các hành vi
ứng xử có lợi, hoặc ít nhất là không gây hại tới môi trường.
2.1.3. Khái niệm về thanh tra
2.1.3.1. Khái niệm về thanh tra nhà nước
Thanh tra là một chức năng thiết yếu của quản lý Nhà nước (QLNN), là việc xem
xét, đánh giá, xử lý của cơ quan nhà nước đối với việc thực hiện chính sách pháp luật
và nhiệm vụ của cơ quan tổ chức, cá nhân, thường được thực hiện bởi một cơ quan
chuyên trách, theo một trình tự, thủ tục do pháp luật quy định, nhằm phòng ngừa, phát
hiện, xử lý các hành vi vi phạm pháp luật, phát hiện sơ hở trong cơ chế quản lý, chính
sách pháp luật, kiến nghị với nhà nước các biện pháp khắc phục, phát huy nhân tố tích

cực góp phần nâng cao hiệu quả hiệu lực của hoạt động QLNN, bảo vệ lợi ích của nhà
nước, các quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức và cá nhân.
Thanh tra nhà nước là hoạt động xem xét, đánh giá, xử lý theo trình tự, thủ tục do
pháp luật quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với việc thực hiện chính
5


sách, pháp luật, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, tổ chức, cá nhân. Thanh tra nhà
nước bao gồm thanh tra hành chính và thanh tra chuyên ngành.
2.1.3.2. Khái niệm về thanh tra môi trường
Thanh tra Môi trường là một chức năng thiết yếu của cơ quan QLNN về bảo vệ
môi trường; là hoạt động chủ yếu nhằm bảo đảm sự tuân thủ và tăng cường tính cưỡng
chế trong QLNN về BVMT, đảm bảo chắc chắn rằng pháp luật, các quy định của nhà
nước về BVMT được các tổ chức, công dân thực hiện nghiêm chỉnh đồng thời thực
hiện quyền dân chủ trong xã hội.
2.1.4. Cở sở pháp lý cho hoạt động Thanh tra Môi trường
Để hoạt động thanh tra có hiệu quả, hoạt động thanh tra cần dựa trên ba cơ sở
pháp luật: hệ thống văn bản quy phạm pháp luật về thanh tra, hệ thống văn bản quy
phạm pháp luật về xử lý vi phạm hành chính (VPHC) và hệ thống văn bản pháp luật về
BVMT.
2.1.4.1. Văn bản quy phạm pháp luật về thanh tra
Các quy định của pháp luật về thanh tra và xử lý VPHC có rất nhiều, phạm vi
điều chỉnh rất rộng, tuy nhiên chúng ta chỉ quan tâm đến một số văn bản và một số nội
dung của các văn bản pháp luật thường được sử dụng trong hoạt động thanh tra.
Luật Thanh tra 2010/QH12 ngày 15/11/2010 quy định về tổ chức, hoạt động
thanh tra nhà nước và thanh tra nhân dân.
Nghị định số 86/2011/NĐ-CP ngày 22/09/2011 quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số Điều của Luật Thanh tra (thay thế Nghị định số 41/2005/NĐ-CP ngày
25/03/2005 và Nghị định 61/1998/NĐ-CP ngày 15/8/1998).
Nghị định số 35/2009/NĐ-CP ngày 07/04/ 2009 quy về chức năng, quyền hạn,

đối tượng, nguyên tắc hoạt động, tổ chức của Thanh traTài nguyên và Môi trường
(TNMT) (thay thế Nghị định số 65/2006/NĐ-CP ngày 23/6/2006).
Nghị định 97/2011/NĐ-CP ngày 15/12/2011 quy định về thanh tra viên và cộng
tác viên thanh tra (thay thế cho Nghị định số 100/2007/NĐ-CP ngày 13/ 6/ 2007).
6


Thông tư số 02/2010/TT-TTCP ngày 02/03/2010 quy địnhvề trình tự, thủ tục và
nội dung tiến hành một cuộc thanh tra.
Quyết định số 2151/2006/QĐ-TTCP ngày 10/11/2006 quy định về tổ chức và
hoạt động của Đoàn thanh tra.
2.1.4.2. Văn bản quy phạm pháp luật về xử lý VPHC
Pháp lệnh xử lý VPHC ban hành ngày 2/07/2002 số 44/2002/PL-UBTVQH10 và
Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số Điều của Pháp lệnh xử lý VPHC năm 2002 ban
hành ngày 2/04/2008 số 04/2008/PL-UBTVQH12.
Nghị định số 128/2008/NĐ-CP ngày 16/12/2008 Quy định chi tiết thi hành một
số điều của Pháp lệnh Xử lý VPHC năm 2002 và Pháp lệnh sửa đổi,
bổ sung một số điều của Pháp lệnh Xử lýVPHC năm 2008 (thay thế Nghị định
134/2003/NĐ-CP ngày 14/11/2003).
Nghị định 117 gồm 4 chương, 61 điều, ngày 31/12/2009 của Chính phủ quy định
các hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực BVMT, hình thức xử phạt, mức phạt,
thẩm quyền, thủ tục xử phạt và các biện pháp khắc phục hậu quả (thay thế Nghị định
số 81/2006/NĐ-CP ngày 06/08/2006).
2.1.4.3. Văn bản quy phạm pháp luật về BVMT
Luật Bảo vệ môi trường số 52/2005/QH11 ngày 29/11/2005 quy định về hoạt
động BVMT; chính sách, biện pháp và nguồn lực để BVMT; quyền và nghĩa vụ của tổ
chức, hộ gia đình, cá nhân trong BVMT.
Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 9/08/2006 về việc quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật BVMT.
Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28/02/2008 về sửa đổi bổ sung một số điều của

Nghị định số 80/2006/NĐ-CP.
Nghị định số 59/2007/NĐ-CP ngày 9/4/2007 về quản lý chất thải rắn: quy định
về quản lý, xử lý chất thải rắn.

7


Nghị định 29/2011/NĐ-CP ngày 18/4/2011 quy định về đánh giá môi trường
chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường (thay thế một
số điều của nghị định 80/2006/NĐ-CP và nghị định 21/2008/NĐ-CP).
Quyết định số 12/2006/QĐ-BTNMT ngày 08/9/2006 quy định về danh mục phế
liệu được phép nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất: thường áp dụng trong quá trình
thanh tra các cơ sở nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất (thay thế Quyết định
số 03/2004/QĐ-BTNMT ngày 02/04/2004 )
Quyết định số 22/2006/QĐ-BTNMT ngày 18/12/2006 quy định về việc bắt buộc
áp dụng TCVN về môi trường: chỉ những tiêu chuẩn bắt buộc áp dụng nếu vi phạm
mới bị xử lý.
Quyết định số 43/2007/QĐ-BYT ngày 30/11/2007 ban hành quy chế quản lý chất
thải y tế: thường được sử dụng trong quá trình thanh tra môi trường các cơ sở y tế.
Thông tư số 05/2008/TT-BTNMT ngày 08/12/2008 hướng dẫn đánh giá môi
trường chiến lược, báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) và cam kết BVMT
theo quy định.
Thông tư số 04/2008/TT-BTNMT ngày 18/9/2008 quy định về hướng dẫn lập,
phê duyệt hoặc xác nhận; kiểm tra thanh tra việc thực hiện và xác nhận hoàn thành nội
dung đề án BVMT.
Thông tư số 12/2011/TT-BTNMT ngày 14/4/2011 quy định về quản lý chất thải
nguy hại (CTNH) (thay thế cho Thông tư 12/2006/TT-BTNMT ngày 26/12/2006
vàQuyết định số 23/2006/QĐ-BTNMT ngày 26/12/2006)
Thông tư liên tịch số 01/2001/TTLT-BKHCNMT-BXD ngày 18/01/2001 hướng
dẫn các quy định về BVMT đối với việc lựa chọn địa điểm, xây dựng và vận hành bãi

chôn lấp chất thải rắn: thường dùng để kiểm tra BVMT trong quá trình xây dựng và
vận hành các bãi chôn lấp chất thải rắn.
Thông tư số 01/2012/TT-BTNMT ngày 16/3/2012 quy định chi tiết về lập thẩm
định và phê duyệt; kiểm tra, xác nhận việc thực hiện đề án BVMT chi tiết; lập và đăng
ký đề án BVMT đơn giản.
8


Thông tư 08/2009/TT-BTNMT ngày 15/7/2009 quy định về quản lý và BVMT
khu kinh tế, khu công nghệ cao, khu công nghiệp (KCN) và cụm công nghiệp (CCN)
(thay thế cho Quyết định số 62/2002/QĐ-BKHCNMT ngày 09/8/2002).
2.1.5. Thực trạng quản lý nhà nước về môi trường hiện nay
Trong tiến trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, nhiệm vụ BVMT luôn
được Đảng và nhà nước coi trọng. Thực hiện Luật Bảo vệ Môi trường, Chỉ thị 36 –
CT/TW của Bộ Chính trị về tăng cường công tác BVMT trong thời kỳ công nghiệp
hóa, hiện đại hóa đất nước, công tác BVMT ở nước ta trong thời gian qua đã có những
chuyển biến tích cực. Hệ thống chính sách, thể chế từng bước được xây dựng và hoàn
thiện, phục vụ ngày càng có hiệu quả cho công tác BVMT. Nhận thức về môi trường
trong các cấp, các ngành và nhân dân đã từng bước được hạn chế; công tác bảo tồn
thiên nhiên và đa dạng sinh học đã đạt được những tiến bộ rõ rệt. Những kết quả đó đã
và đang tạo tiền đề tốt cho công tác BVMT trong thời gian tới.
Tuy nhiên môi trường nước ta vẫn tiếp tục bị xuống cấp nhanh, có nơi, có lúc đã
đến mức báo động; đất đai bị xói mòn,, thoái hóa; chất lượng các nguồn nước bị suy
giảm mạnh; không khí của nhiều đô thị, khu dân cư bi ô nhiễm nặng; khối lượng phát
sinh và mức độ độc hại của các chất thải ngày càng tăng, tài nguyên thiên nhiên bị khai
thác quá mức, không có quy hoạch; đa dạng sinh học bị đe dọa nghiêm trọng; điều
kiện vệ sinh môi trường, cung cấp nước sạch có nhiều nơi không đảm bảo. Việc đẩy
mạnh phát triển công ngiệp, dịch vụ, quá trình đô thị hóa, sự gia tăng dân số trong khi
mật độ dân số quá cao, tình trạng đói nghèo chưa được khắc phục tại một số vùng
nông thôn, miền núi, các thảm họa do thiên tai và những diễn biến xấu về khí hậu toàn

cầu đang tăng, gây áp lực lớn lên tài nguyên và môi trường, đặt công tác quản lý nhà
nước về môi trường ngày càng phải đối mặt với những thách thức lớn.
Thuận lợi


Luật Bảo vệ Môi trường năm 2005/QH11 đã từng bước đi vào cuộc sống, ý thức

và trách nhiệm BVMT của các nhà sản xuất, kinh doanh và cộng đồng nhân dân ngày
càng được nâng cao.

9




Công tác quản lý Nhà nước về BVMT được lãnh đạo các ngành và các cấp quan

tâm chỉ đạo, từng bước thu được kết quả, bước đầu góp phần ngăn chặn các hoạt động
gây ô nhiễm môi trường.


Việc thực hiện các đề tài, dự án, triển khai ứng dụng khoa học công nghệ để giảm

thiểu ô nhiễm môi trường cũng bước đầu được triển khai ở địa phương.


Hoạt động BVMT của địa phương đã hòa nhập với hoạt động BVMT của khu

vực, cùng cố gắng nỗ lực giải quyết các vấn đề môi trường chung của khu vực.
Khó khăn và một số vấn đề tồn tại



Hệ thống văn bản pháp luật về BVMT còn thiếu và chưa đồng bộ; đặc biệt, các

văn bản pháp quy quy định, hướng dẫn thực hiện BVMT trong lĩnh vực sản xuất –
kinh doanh còn thiếu, nhiều bất cập, các tiêu chuẩn môi trường đặt ra còn quá cao, khó
áp dụng. Một số văn bản quy phạm đã được ban hành trước đây có nhiều nội dung lỗi
thời, không phù hợp hoặc không đáp ứng nhu cầu thực tiễn, đòi hỏi phải sửa đổi, bổ
sung.


Hiệu lực thi hành pháp luật chưa cao: Các văn bản pháp luật được ban hành cho

đến nay, hầu hết đều bao trùm tất cả các lĩnh vực về môi trường. Tuy nhiên hiệu lực
thi hành các văn bản này là một số vấn đề cần xem xét. Một số dự án được Ủy ban
nhân dân (UBND) tỉnh cấp phép lại không tuân theo pháp luật của Nhà nước về
BVMT bỏ qua khâu thẩm định tác động của dự án đến môi trường mà pháp luật quy
định.


Công tác quy hoạch môi trường chưa có sự thống nhất, đồng bộ ở các cấp, các

ngành và các địa phương, đến khi vấn đề trở lên nghiêm trọng thì các cấp các ngành
mới vào cuộc và việc xử lý còn bị động. Tại các đô thị hiện nay diễn ra hầu hết tất cả
các dạng ô nhiễm môi trường: ô nhiễm nguồn nước mặt, ô nhiễm bụi, ô nhiễm không
khí, chất thải rắn (CTR)…Sự phát triển các đô thị cùng với việc gia tăng tỷ lệ dân số
các đô thị gây áp lực rất lớn đến môi trường,.


Việc phân cấp quản lý trong lĩnh vực môi trường trong các văn bản pháp lý chưa


thể hiện rõ ràng trách nhiệm giữa các cấp, các ngành.


Công tác nghiên cứu khoa học về môi trường chưa đáp ứng yêu cầu thực tế.
10




Công tác thanh tra, kiểm tra ô nhiễm môi trường chưa được tiến hành thường

xuyên, một phần do thiếu trang thiết bị, phương tiện và con người.


Kinh phí đầu tư cho công tác môi trường chưa đáp ứng yêu cầu thực tế.



Thiếu cán bộ môi trường ở cấp huyện, thị, đặc biệt là cấp xã/phường.



Công tác tuyên truyền, giáo dục về môi trường chưa được thực hiện thường

xuyên và liên tục.


Một số đơn vị, tổ chức, cá nhân còn chạy theo lợi nhuận kinh tế, không tuân thủ


các quy định về môi trường, gây khó khăn cho công tác quản lý.


Yếu kém trong BVMT tại các khu công nghiệp – khu chế xuất: Theo thống kê,

hiện nay Việt Nam có khoảng 276 khu công nghiệp (KCN) trong đó khoảng 50% cơ
sở công nghiệp. Ngoài ra, sự phân cấp chưa rõ ràng còn dẫn đến thực trạng là mỗi
KCN tổ chức quản lý theo một kiểu.


Các cán bộ của cơ quan QLMT địa phương khó có thể có mặt thường xuyên tại

từng nhà máy để giám sát việc thực thi các cam kết trong đánh giá tác động môi
trường hoặc kiểm soát từng nguồn ô nhiễm và không có đủ phương tiện và trang thiết
bị để giám sát.


Quản lý môi trường tại các làng nghề còn chưa được chú ý: Các làng nghề hiện

nay còn phát triển theo tính tự phát kiểu phong trào, chưa có quy hoạch cộng với công
nghệ sản xuất lạc hậu. Ô nhiễm môi trường tại các làng nghề đang mức báo động.
Theo Viện Khoa hoc – Công nghệ - Môi trường, 100% mẫu nước thải ở các làng nghề
có thông số vượt tiêu chuẩn quy định. Thêm vào đó, ô nhiễm không khí còn tập trung
ở các làng nghề sản xuất vật liệu xây dựng như gốm, sứ, nhựa…Tuy nhiên, cho đến
nay, chưa có cơ quan nhà nước nào đứng ra quy hoạch làng nghề đưa làng nghề theo
hướng công nghiệp hóa – hiện đại hóa gắn liền với công tác BVMT sống, giữ gìn sức
khỏe của làng nghề cũng như của cả cộng đồng.


Công tác kiểm soát ô nhiễm, quản lý chất thải, giám sát môi trường ở các cơ sở


sản xuất kinh doanh và các cụm, tuyến dân cư, các công trình giao thông…chưa được
triển khai kịp thời và thường xuyên.

11


2.2. TỒNG QUAN VỀ KHU VỰC NGHIÊN CỨU
2.2.1. Tổng quan về tỉnh Đồng Nai
2.2.1.1. Vị trí địa lý
Đồng Nai là tỉnh thuộc Miền Đông Nam Bộ nước ta, có diện tích 5.903,940 km2,
chiếm 1,76% diện tích tự nhiên cả nước và chiếm 25,5% diện tích tự nhiên của vùng
Đông Nam Bộ. Nằm trong vùng phát triển kinh tế trọng điểm phía Nam, tiếp giáp với
các vùng sau:


Đông giáp tỉnh Bình Thuận.



Đông Bắc giáp tỉnh Lâm Đồng.



Tây Bắc giáp tỉnh Bình Dương và tỉnh Bình Phước.



Nam giáp tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.




Tây giáp Thành phố Hồ Chí Minh.

Ngoài ra còn có hệ thống giao thông thuận tiện với nhiều tuyến đường huyết
mạch quốc gia đi qua như quốc lộ 1A, quốc lộ 20, quốc lộ 51; tuyến đường sắt Bắc Nam; gần cảng Sài Gòn, sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất đã tạo điều kiện thuận lợi cho
hoạt động kinh tế trong vùng cũng như giao thương với cả nước đồng thời có vai trò
gắn kết vùng Đông Nam Bộ với Tây Nguyên.
2.2.1.2. Điều kiện tự nhiên


Đặc điểm khí hậu
Tỉnh Đồng Nai có khí hậu nhiệt đới gió mùa phân thành hai mùa rõ rệt là mùa

mưa và mùa khô. Mùa mưa kéo dài từ tháng 5 đến tháng 10, mùa khô kéo dài từ tháng
11 đến tháng 4 năm sau.
Nhiệt độ không khí trung bình ngày trên toàn tỉnh Đồng Nai là 25,90C. Nhiệt độ
trung bình tháng cao nhất xuất hiện vào tháng 4. Độ chênh lệch giữa nhiệt độ trung
bình tháng cao nhất và tháng thấp nhất (biên độ năm) của tỉnh dao động từ 3,40C đến
4,50C.
Lượng mưa trung bình năm là 2.301,6mm. Tuy nhiên, lượng mưa phân bố không
đều giữa các mùa, mùa mưa chiếm 80 - 85%, mùa khô chỉ chiếm 15- 20% lượng nước.
12


Lượng mưa cao nhất chủ yếu tập trung vào tháng 8 và tháng 9, do đó ảnh hưởng đến
dòng chảy lũ. Vì vậy, phần lớn đỉnh lũ trên lưu vực sông tỉnh Đồng Nai đều xảy ra vào
tháng 9 hàng năm.
Độ ẩm trung bình năm của tỉnh đạt khoảng 82%. Mùa mưa có độ ẩm (85 - 88%)
cao hơn nhiều so với các tháng mùa khô (70 - 75%).

Nhìn chung, điều kiện khí hậu trên địa bàn tỉnh Đồng Nai có nhiều thuận lợi cho
sản xuất và sinh hoạt, nhất là sản xuất nông nghiệp. Chế độ khí hậu phù hợp với sinh
thái của nhiều loại cây trồng nhiệt đới, có thể phát triển nền nông nghiệp sản xuất hàng
hoá thương phẩm với khả năng đa dạng hoá sản phẩm. Hơn nữa, nền nhiệt, độ ẩm
tương đối cao có tác động mạnh đến tăng trưởng sinh khối, tăng năng suất của các cây
trồng. Thời tiết không mưa bão như các vùng khác cũng là một thuận lợi để sinh hoạt
và phát triển sản xuất. Hạn chế lớn nhất là về mùa khô lượng mưa ít, thường gây hạn
và thiếu nước cho sản xuất.


Địa hình, thổ nhưỡng

Địa hình
Tỉnh Đồng Nai có địa hình vùng đồng bằng và bình nguyên với những núi sót rải
rác, có xu hướng thấp dần theo hướng Bắc Nam. Địa hình đồng bằng gồm 2 dạng
chính: Dạng địa đồi lượn sóng (Độ cao từ 20 - 200m) và Dạng địa hình núi thấp (các
núi sót rải rác và phần cuối cùng của dãy Trường Sơn với độ cao thay đổi từ 200 800m).
Thổ nhưỡng
Tỉnh Đồng Nai có tổng số 10 nhóm đất các loại, trong đó, có 03 nhóm đất chiếm
diện tích lớn nhất trên địa bàn tỉnh là: Đất xám chiếm 40,05% thuận lợi cho phát triển
nông nghiệp, công nghiệp và xây dựng; đất đen chiếm 22,44% và đất đỏ chiếm
19,27%. Sau đó là các nhóm đất phù sa 4,76%; đất Gley 4,56%; đất nâu 1,94%; đất
tầng mỏng 0,54%; đất đá bọt 0,41%; đất cát 0,10%; đất có tầng loang lổ chiếm 0,02%.

13


×