Tải bản đầy đủ (.pdf) (59 trang)

KIỂM SOÁT Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG TẠI CÔNG TY TNHH NGỌC THÀNH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (617.52 KB, 59 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

KIỂM SOÁT Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG TẠI CÔNG TY TNHH
NGỌC THÀNH

 

 

Họ và tên sinh viên: NGUYỄN THỊ LOAN
Ngành: QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG
Niên khóa: 2008 – 2012

Tháng 06/2012


KIỂM SOÁT Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG TẠI CÔNG TY TNHH NGỌC
THÀNH

Tác giả

NGUYỄN THỊ LOAN

Khóa luận được đệ trình để đáp ứng yêu cầu
cấp bằng Kỹ sư ngành
Quản lý môi trường


Giáo viên hướng dẫn:
Th.s Nguyễn Trần Liên Hương

Tháng 06 năm 2012


BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐH NÔNG LÂM TPHCM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

KHOA MÔI TRƯỜNG & TÀI NGUYÊN

************

*****

PHIẾU GIAO NHIỆM VỤ KLTN

Khoa:

MÔI TRƯỜNG & TÀI NGUYÊN

Ngành:

QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG


Họ và tên SV: NGUYỄN THỊ LOAN

Mã số SV: 08149072

Khoá học:

Lớp: DH08QM

2008-2012

1. Tên đề tài: Kiểm soát ô nhiễm tại công ty TNHH Ngọc Thành
2. Nội dung KLTN: SV phải thực hiện các yêu cầu sau đây:
 Tổng quan về kiểm soát ô nhiễm môi trường.
 Tổng quan về công ty TNHH Ngọc Thành.
 Tìm ra các vấn đề môi trường còn tồn tại.
 Đề xuất các biện pháp cải thiện môi trường.
3. Thời gian thực hiện: Từ tháng 01/2012 đến tháng 06/2012
4. Họ tên GVHD 1: Th.s Nguyễn Trần Liên Hương
5. Họ tên GVHD 2:
Nội dung và yêu cầu của KLTN đã được thông qua Khoa và Bộ môn
Ngày …..tháng …..năm 2012
Ban Chủ nhiệm Khoa

Ngày 05 Tháng 01 năm 2012
Giáo viên hướng dẫn

Th.s Nguyễn Trần Liên Hương


Kiểm soát ô nhiễm môi trường tại công ty TNHH Ngọc Thành


LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, Con xin được bày tỏ lòng biết ơn vô hạn đến Cha Mẹ - Cám ơn Cha
Mẹ đã sinh ra con, nuôi dưỡng và dạy dỗ con, cho con được học hành để giờ đây con nên
người.
Em xin cảm ơn các thầy cô khoa Môi trường và Tài nguyên trường Đại học Nông
Lâm TPHCM đã tận tình dạy dỗ, truyền đạt cho em những kiến thức, những kinh nghiệm
quý báu trong suốt thời gian học tập.
Đặc biệt em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới cô Nguyễn Trần Liên Hương đã tận tình
giúp đỡ, hướng dẫn để em hoàn thành tốt khóa luận.
Chân thành cảm ơn tất cả bạn bè, những người xung quanh đã ủng hộ, giúp đỡ để
em có thể vượt qua những khó khăn và đạt được những kết quả như ngày hôm nay.
Em xin chân thành cảm ơn chú Huỳnh Công Du – Giám đốc phòng Tài nguyên và
môi trường huyện Bến Cát, anh Phan Hữu Thanh Tùng cùng các cô chú, công nhân viên
Công ty TNHH Ngọc Thành đã nhiệt tình giúp đỡ, tạo mọi điều kiện tốt nhất cho em
trong suốt thời gian thực tập tại Công ty.
Tuy đã cố gắng hết mình nhưng do thời gian thực tập và trình độ chuyên môn còn
nhiều hạn chế nên không tránh khỏi những sai sót. Rất mong nhận được sự thông cảm và
đóng góp ý kiến của các thầy cô và các bạn để đề tài được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn !

Thành phố Hồ Chí Minh, Tháng 05 Năm 2012
 Sinh viên thực hiện

Nguyễn Thị Loan

i


Kiểm soát ô nhiễm môi trường tại công ty TNHH Ngọc Thành


TÓM TẮT KHÓA LUẬN
Đề tài “Kiểm soát ô nhiễm môi trường tại Công ty TNHH Ngọc Thành” được tiến
hành tại Công ty TNHH Ngọc Thành, thời gian từ tháng 01 đến tháng 05 năm 2012.
Hoạt động sản xuất của Công ty là sản xuất, gia công sản phẩm và chi tiết đồ gỗ
gia đã đáp ứng được nhu cầu sử dụng trong và ngoài nước, giải quyết công ăn việc làm
cho gần 200 công nhân địa phương, tuy nhiên hoạt động này cũng đang gây ảnh hưởng
đến môi trường do những chất thải phát sinh trong quá trình sản xuất. Do đó việc kiểm
soát các vấn đề môi trường tại Công ty là một vấn đề cần thiết.
Khóa luận gồm 6 nội dung chính:
 Chương 1: Mở đầu.
 Chương 2: Lý thuyết về kiểm soát ô nhiễm.
 Chương 3: Tổng quan về Công ty TNHH Ngọc Thành.
 Chương 4: Hiện trạng môi trường, các biện pháp quản lý môi trường đã áp dụng.
 Chương 5: Các vấn đề tồn tại và đề xuất các biện pháp để giảm thiểu ô nhiễm và
bảo vệ môi trường tại công ty.
 Chương 6: Kết luận và kiến nghị.

 

ii


Kiểm soát ô nhiễm môi trường tại công ty TNHH Ngọc Thành

MỤC LỤC
Trang
LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................................... i 
TÓM TẮT KHÓA LUẬN ..................................................................................................ii 
MỤC LỤC ......................................................................................................................... iii 

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT.........................................................................................vi 
DANH MỤC BẢNG .........................................................................................................vii 
DANH MỤC HÌNH ..........................................................................................................vii 
Chương 1 
1.1. 
1.2. 
1.3. 
1.4. 
1.5. 

MỞ ĐẦU .................................................................................................. 1 

Đặt vấn đề .............................................................................................................. 1 
Mục tiêu đề tài ....................................................................................................... 2 
Nội dung nghiên cứu ............................................................................................. 2 
Phương pháp nghiên cứu ..................................................................................... 2 
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ....................................................................... 3 

Chương 2 

LÝ THUYẾT VỀ KIẾM SOÁT Ô NHIỄM .......................................... 4 

2.1.  Khái niệm kiểm soát ô nhiễm ............................................................................... 4 
2.2.  Mục tiêu kiểm soát ô nhiễm ................................................................................. 4 
2.3.  Nội dung kiểm soát ô nhiễm ................................................................................. 4 
2.4.  Các công cụ để thực hiện kiểm soát ô nhiễm ...................................................... 5 
2.4.1.  Công cụ hành chính – công cụ chỉ huy và kiểm soát ....................................... 5 
2.4.2.  Công cụ kinh tế ................................................................................................ 5 
2.4.3.  Công cụ kỹ thuật .............................................................................................. 5 
2.4.4.  Công cụ thông tin ............................................................................................. 6 

2.5.  Các bước thực hiện kiểm soát ô nhiễm ............................................................... 6 
2.6.  Mối quan hệ giữa kiểm soát ô nhiễm với các lĩnh vực khác ............................. 8 
2.7.  Lợi ích của kiểm soát ô nhiễm ............................................................................. 8 
2.7.1.  Lợi ích về môi trường ...................................................................................... 8 
2.7.2.  Lợi ích về kinh tế ............................................................................................. 9 
Chương 3 

TỔNG QUAN CÔNG TY TNHH NGỌC THÀNH ........................... 10 

3.1.  Giới thiệu về Công ty TNHH Ngọc Thành ....................................................... 10 
3.1.1.  Các thông tin chung về công ty ...................................................................... 10 

iii


Kiểm soát ô nhiễm môi trường tại công ty TNHH Ngọc Thành

3.1.2.  Vị trí địa lý và quy mô ................................................................................... 10 
3.1.3.  Điều kiện tự nhiên .......................................................................................... 10 
3.1.4.  Lĩnh vực sản xuất kinh doanh ........................................................................ 11 
3.2.  Tình hình sản xuất và kinh doanh của công ty ................................................ 11 
3.2.1.  Quy trình công nghệ sản xuất......................................................................... 12 
3.2.2.  Nguyên nhiên vật liệu .................................................................................... 13 
3.2.3.  Nhu cầu sử dụng điện, nước ........................................................................... 14 
3.2.4.  Nhu cầu sử dụng lao động .............................................................................. 14 
3.2.5.  Máy móc thiết bị sử dụng............................................................................... 14 
3.2.6.  Tình hình hoạt động của công ty .................................................................... 15 
Chương 4 
HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG, CÁC BIỆN PHÁP QUẢN LÝ MÔI
TRƯỜNG ĐÃ ÁP DỤNG ................................................................................................ 17 

4.1.  Môi trường không khí ........................................................................................ 17 
4.1.1.  Bụi gỗ ............................................................................................................. 17 
4.1.1.1.  Nguồn phát sinh....................................................................................... 17 
4.1.1.2.  Các giải pháp đã thực hiện ...................................................................... 18 
4.1.2.  Dung môi và bụi sơn ...................................................................................... 22 
4.1.2.1.  Nguồn phát sinh....................................................................................... 22 
4.1.2.2.  Các giải pháp đã thực hiện ...................................................................... 22 
4.1.3.  Các nguồn gây ô nhiễm không khí khác ........................................................ 23 
4.1.3.1.  Nguồn phát sinh....................................................................................... 23 
4.1.3.2.  Các giải pháp đã thực hiện ...................................................................... 23 
4.2.  Môi trường nước ................................................................................................. 23 
4.2.1.  Nguồn phát sinh ............................................................................................. 23 
4.2.1.1.  Nước thải sinh hoạt ................................................................................. 23 
4.2.1.2.  Nước thải sản xuất ................................................................................... 23 
4.2.1.3.  Nước mưa chảy tràn ................................................................................ 24 
4.2.2.  Các giải pháp đã thực hiện ............................................................................. 24 
4.3.  Chất thải rắn ....................................................................................................... 27 
4.3.1.  Nguồn phát sinh ............................................................................................. 27 
4.3.1.1.  Chất thải rắn sinh hoạt ............................................................................. 27 
4.3.1.2.  Chất thải rắn sản xuất .............................................................................. 27 
4.3.1.3.  Chất thải nguy hại.................................................................................... 27 
4.3.2.  Các giải pháp đã thực hiện ............................................................................. 27 
4.4.  Tiếng ồn, rung ..................................................................................................... 29 
4.4.1.  Nguồn phát sinh ............................................................................................. 29 
4.4.2.  Các giải pháp đã thực hiện ............................................................................. 29 

iv


Kiểm soát ô nhiễm môi trường tại công ty TNHH Ngọc Thành


4.5.  Vệ sinh an toàn lao động và phòng chống cháy nổ .......................................... 30 
4.5.1.  Hiện trạng ....................................................................................................... 30 
4.5.2.  Các giải pháp đã thực hiện ............................................................................. 31 
Chương 5 
CÁC VẤN ĐỀ TỒN TẠI VÀ ĐỀ XUẤT CÁC BIỆN PHÁP ĐỂ
GIẢM THIỂU Ô NHIỄM VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TẠI CÔNG TY................. 32 
5.1.  Môi trường không khí ........................................................................................ 32 
5.1.1.  Bụi gỗ ............................................................................................................. 32 
5.1.1.1.  Các vấn đề tồn tại .................................................................................... 32 
5.1.1.2.  Đề xuất giải pháp ..................................................................................... 32 
5.1.2.  Hơi dung môi và bụi sơn ................................................................................ 33 
5.1.2.1.  Các vấn đề tồn tại .................................................................................... 33 
5.1.2.2.  Đề xuất giải pháp ..................................................................................... 33 
5.1.3.  Các nguồn gây ô nhiễm khí thải khác ............................................................ 35 
5.1.3.1.  Các vấn đề tồn tại .................................................................................... 35 
5.1.3.2.  Đề xuất giải pháp ..................................................................................... 35 
5.2.  Môi trường nước ................................................................................................. 35 
5.2.1.  Các vấn đề tồn tại ........................................................................................... 36 
5.2.2.  Đề xuất giải pháp ........................................................................................... 36 
5.3.  Chất thải rắn ....................................................................................................... 40 
5.3.1.  Các vấn đề tồn tại ........................................................................................... 40 
5.3.2.  Đề xuất giải pháp ........................................................................................... 40 
5.4.  Tiếng ồn, rung .................................................................................................... 41 
5.4.1.  Các vấn đề tồn tại ........................................................................................... 41 
5.4.2.  Đề xuất giải pháp ........................................................................................... 41 
5.5.  An toàn lao động và phòng chống sự cố............................................................ 41 
5.5.1.  An toàn lao động ............................................................................................ 41 
5.5.2.  Phòng chống cháy nổ ..................................................................................... 42 
5.6.  Chương trình giám sát môi trường ................................................................... 43 

Chương 6 

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................................. 45 

6.1.  Kết luận ................................................................................................................ 45 
6.2.  Kiến nghị .............................................................................................................. 45 

v


Kiểm soát ô nhiễm môi trường tại công ty TNHH Ngọc Thành

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

BOD5 (Biochemical Oxygen Demand)

: Nhu cầu oxy sinh hóa

BTNMT

:Bộ tài nguyên môi trường

CBCNV

: Cán bộ - công nhân viên

COD (Chemical Oxygen Demand)

: Nhu cầu oxy hóa


Công ty TNHH

: Công ty trách nhiệm hữu hạn

CTNH

: Chất thải nguy hại

PCCC

: Phòng cháy chữa cháy

PGĐ

: Phó giám đốc

QCVN

: Quy chuẩn Việt Nam

SS ( Total Suppendid Solids)

: Chất rắn lơ lửng

vi


Kiểm soát ô nhiễm môi trường tại công ty TNHH Ngọc Thành

DANH MỤC BẢNG

Bảng 3.1: Nguyên liệu chủ yếu mà công ty sử dụng ............................................................. 14
Bảng 3.2: Danh mục máy móc thiết bị của công ty ............................................................... 14
Bảng 4.1: Hệ số ô nhiễm bụi sinh ra trong các công đoạn chế biến gỗ ................................. 17
Bảng 4.2: Lượng bụi sinh ra trong các công đoạn sản xuất của Công ty .............................. 18
Bảng 4.3: Nồng độ bụi đo đạc tại công ty.............................................................................. 18
Bảng 4.4: Bảng so sánh chất lượng nước thải trước và sau xử lý.......................................... 26
Bảng 4.5: Kết quả đo đạc tiếng ồn tại công ty ....................................................................... 29

DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1: Sơ đồ các bước của chương trình ngăn ngừa ô nhiễm............................................. 7
Hình 3.1 : Quy trình công nghệ sản xuất ............................................................................... 12
Hình 4.1: Sơ đồ công nghệ xử lý bụi tại công ty ................................................................... 19
Hình 4.2: Sơ đồ nguyên lý của xiclon.................................................................................... 20
Hình 4.3: Sơ đồ nguyên lý của túi vải ................................................................................... 21
Hình 4.4: Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải tại công ty. ........................................................ 25
Hình 5.1: Hệ thống xử lý hơi dung môi được đề xuất ........................................................... 34
Hình 5.2: Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải được đề xuất ..................................................... 37

vii


Kiểm soát ô nhiễm môi trường tại công ty TNHH Ngọc Thành

Chương 1
MỞ ĐẦU
1.1. Đặt vấn đề
Ngày nay để đáp ứng nhu cầu hội nhập và phát triển kinh tế đất nước, hàng loạt
các công ty, xí nghiệp đã ra đời. Những hoạt động của các công ty, xí nghiệp này đã đem
lại nguồn thu lớn cho quốc gia, đồng thời giúp giải quyết tình trạng thiếu công ăn việc
làm cho phần lớn người dân lao động. Ngành sản xuất đồ gỗ gia dụng cũng đóng góp một

phần rất to lớn trong sự nghiệp phát triển kinh tế đất nước. Ngày nay nhu cầu về trang trí
nội thất, hàng gia dụng ngày càng nhiều, sức tiêu thụ sản phẩm đồ gỗ ngày càng gia tăng
trong và ngoài nước theo đà tăng về chất lượng cuộc sống của con người. Là một công ty
chuyên sản xuất và gia công đồ gỗ nội thất, công ty TNHH Ngọc Thành cũng đã đóng
góp một phần vào sự nghiệp phát triển kinh tế của tỉnh Bình Dương nói riêng và cả nước
nói chung. Hoạt động của công ty đã đem lại nguồn lợi nhuận không nhỏ cho nhà đầu tư,
đồng thời công ty cũng góp phần đóng góp và ngâng sách tỉnh Bình Dương, bên cạnh đó
công ty cũng đã giải quyết được nhu cầu việc làm cho người dân.
Tuy nhiên song song với việc phát triển về kinh tế là sự suy giảm về chất lượng
môi trường. Chất lượng môi trường và cuộc sống đang ngày càng bị suy giảm trầm trọng,
nguồn nước bị ô nhiễm, rác thải thải ra ngày càng nhiều, ô nhiễm không khí, biến đổi khí
hậu... những vấn đề này đang tạo áp lực lớn cho môi trường. Công ty TNHH Ngọc Thành
cũng như tất cả các công ty, xí nghiệp trên cả nước, bên cạnh việc phát triển kinh tế, tăng
năng suất, tăng lợi nhuận là việc xả thải ra môi trường những thành phần gây ô nhiễm,
ảnh hưởng đến cuộc sống của người dân xung quanh. Vì vậy, vấn đề cấp thiết được đặt ra
cho chúng ta là làm sao để vừa phát triển kinh tế vững mạnh vừa giữ cho môi trường
không chịu áp lực, giảm thiểu những tác động tiêu cực tới môi trường, sử dụng hợp lý tài
nguyên để phát triển bền vững cho thế hệ hiện tại và mai sau. Để làm được việc này

1


Kiểm soát ô nhiễm môi trường tại công ty TNHH Ngọc Thành

chúng ta cần phải tăng cường kiểm soát lượng chất thải mà các công ty, xí nghiệp thải ra
môi trường để môi trường không bị quá tải, không bị ô nhiễm mà vẫn đảm bảo cho việc
phát triển kinh tế. Chính vì vậy tôi đã thực hiện đề tài “ Kiểm soát ô nhiễm môi trường
tại công ty TNHH Ngọc Thành”.
1.2. Mục tiêu đề tài
Đánh giá và nhận định các vấn đề môi trường còn tồn tại trong công ty, trên cơ sở

đó đề xuất các giải pháp thích hợp nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý môi trường
tại công ty.
1.3. Nội dung nghiên cứu
Nghiên cứu cơ sở lý thuyết kiểm soát và ngăn ngừa ô nhiễm môi trường.
Tìm hiểu tổng quan Công ty TNHH Ngọc Thành
Khảo sát tình hình sản xuất của công ty
Nhận diện các nguồn gây ô nhiễm môi trường tại công ty
Đánh giá hiện trạng quản lý môi trường tại công ty
Nhận định các vấn đề môi trường còn tồn tại
Đề xuất các giải pháp giảm thiểu ô nhiễm và bảo vệ môi trường tại công ty
1.4. Phương pháp nghiên cứu
 Nghiên cứu tài liệu
Nghiên cứu các tài liệu trên sách, báo, mạng internet, các báo cáo nghiên cứu khoa
học, luận văn khóa trước về kiểm soát ô nhiễm môi trường nói chung và kiểm soát ô
nhiễm môi trường do sản xuất đỗ gỗ nói riêng; các tài liệu riêng của Công ty như báo cáo
giám sát môi trường, báo cáo đánh giá tác động môi trường, tài liệu về các hệ thống xử lý
ô nhiễm để thu thập thông tin cần thiết và nâng cao kiến thức để thực hiện đề tài hiệu quả
và chính xác. Tất cả tài liệu sẽ được tổng hợp, lựa chọn những thông tin chính xác và cần
thiết cho đề tài.

2


Kiểm soát ô nhiễm môi trường tại công ty TNHH Ngọc Thành

 Khảo sát thực địa
Đến công ty và quan sát trực tiếp các qui trình sản xuất, khảo sát hiện trạng môi
trường tại công ty, tìm hiểu các giải pháp bảo vệ môi trường đã và đang thực hiện tại công
ty. Xác định các vấn đề môi trường còn tồn tại, nhận định điểm chưa hoàn thiện của các
giải pháp công ty đã thực hiện. Từ đó đưa ra các nhận xét, đề xuất các biện pháp khác phù

hợp hơn nhằm giảm thiểu ô nhiễm và xử lý các vấn đề môi trường phát sinh.
 Điều tra, phỏng vấn
Trong quá trình thực tập đặt ra các câu hỏi cho các đối tượng làm việc tại công ty
như công nhân làm việc trực tiếp tại các khâu sản xuất, các cán bộ quản lý tại công ty và
những người dân đang sinh sống gần công ty.
 Phân tích tổng hợp tài liệu
Tổng hợp lại những nguồn thông tin, dữ liệu thu thập được rồi xem xét, phân tích,
đánh giá và lựa chọn những thông tin chính xác và cần thiết để thực hiện khóa luận. Sử
dụng phương pháp đánh giá nhanh để xác định mức độ ô nhiễm.
1.5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
 Đối tượng nghiên cứu
Nghiên cứu các nguyên liệu đầu vào, nhiên liệu, phụ liệu trong quá trình sản xuất,
các dạng chất thải, phế phẩm, sản phẩm tạo ra
Nghiên cứu các công cụ quản lý, kiểm soát môi trường mà công ty đang áp dụng.
 Phạm vi nghiên cứu
Nghiên cứu trên phạm vi toàn Công ty TNHH Ngọc Thành và các phòng ban có
liên quan trong lĩnh vực môi trường.

3


Kiểm soát ô nhiễm môi trường tại công ty TNHH Ngọc Thành

Chương 2
LÝ THUYẾT VỀ KIẾM SOÁT Ô NHIỄM
2.1. Khái niệm kiểm soát ô nhiễm
Kiểm soát ô nhiễm môi trường là tổng hợp các hoạt động, biện pháp và công cụ
nhằm phòng ngừa, khống chế không cho ô nhiễm xảy ra hoặc khi có ô nhiễm xảy ra thì
chủ động xử lý làm giảm thiểu hay loại trừ ô nhiễm.
2.2. Mục tiêu kiểm soát ô nhiễm

Mục tiêu của kiểm soát ô nhiễm môi trường bao gồm ngăn ngừa ô nhiễm, làm
giảm hoặc loại bỏ chất thải từ nguồn hay còn gọi là kiểm soát ô nhiễm đầu vào và làm
sạch ô nhiễm, thu gom, tái sử dụng, xử lý chất thải để phục hồi môi trường.
Ngăn ngừa ô nhiễm
Hiện nay ở nhiều nước trên thế giới, cách tiếp cận cuối đường ống cũng như tái
sinh đang được thay thế dần bằng cách tiếp cận chủ động bậc cao và được ưa chuộng hơn,
đó là ngăn ngừa ô nhiễm.
Khái niệm ngăn ngừa ô nhiễm có thể được hiểu là:
Ngăn ngừa ô nhiễm công nghiệp là việc áp dụng một các liên tục chiến lược ngăn
ngừa tổng hợp về mặt môi trường với các quá trình sản xuất, các sản phẩm và dịch vụ
nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế và giảm thiểu các rủi ro đối với con người và môi trường.
Ngăn ngừa ô nhiễm công nghiệp là việc sử dụng các vật liệu, các quá trình hoặc
các thao tác vận hành sao cho giảm bớt hoặc loại trừ sự tạo ra các chất ô nhiễm hoặc các
chất thải ngay tại nguồn. Nó bao gồm các hành động làm giảm việc sử dụng các vật liệu
độc hại, năng lượng, nước hoặc các nguồn tài nguyên khác, các hành động bảo vệ tài
nguyên thiên nhiên thông qua việc bảo tồn và sử dụng hiệu quả hơn.
2.3. Nội dung kiểm soát ô nhiễm
Giảm thiểu ô nhiễm tại nguồn, giảm các rủi ro cho môi trường và con người.

4


Kiểm soát ô nhiễm môi trường tại công ty TNHH Ngọc Thành

Kết quả mà doanh nghiệp đạt được:
-

Không nhất thiết phải đầu tư lớn.

-


Giảm bớt các chi phí vận hành.

-

Tăng lợi nhuận.

-

Tăng cổ phần trên thị trường.

-

Tăng khả thi cao.

2.4. Các công cụ để thực hiện kiểm soát ô nhiễm
2.4.1. Công cụ hành chính – công cụ chỉ huy và kiểm soát
Là những biện pháp thể chế nhằm tác động tới hành vi của người gây ô nhiễm môi
trường, bằng cách cấm đoán hay giới hạn việc thải ra môi trường một số chất thải hay giới
hạn hoạt động trong một khoảng thời gian hay khu vực nhất định thông qua các biện pháp
cấp giấy phép, đặt ra tiêu chuẩn hoặc khoanh vùng.
Với công cụ này, chính phủ có vai trò tập trung và giám sát thông qua việc áp
dụng hai công cụ chủ yếu: Bộ luật và các thanh tra – các nhà quản lý nhà nước. Các công
cụ này được áp dụng nhằm quy định và cưỡng chế thi hành các quy định về môi trường.
2.4.2. Công cụ kinh tế
Công cụ kinh tế là những biện pháp kinh tế tác động tới việc ra quyết định trước
hành vi của những pháp nhân gây ô nhiễm bằng cách khuyến khích họ lựa chọn những
phương án hoạt động có lợi cho bảo vệ môi trường. Đó là những biện pháp như thuế ô
nhiễm, lệ phí môi trường.
2.4.3. Công cụ kỹ thuật

Ứng dụng các giải pháp khoa học – kỹ thuật vào trong quá trình sản xuất như thay
đổi công nghệ sản xuất, máy móc thiết bị; thay đổi nguyên nhiên liệu đầu vào; tái chế, tái
sử dụng chất thải sản xuất; nâng cao công nghệ xử lý cuối đường ống; tăng cường quản lý
nội vi…nhằm giảm thiểu tối đa sự phát sinh chất thải, loại trừ ô nhiễm và phục hồi môi
trường sau ô nhiễm.

5


Kiểm soát ô nhiễm môi trường tại công ty TNHH Ngọc Thành

2.4.4. Công cụ thông tin
Công cụ thông tin là những biện pháp nhằm giáo dục, tuyên truyền, phổ biến kiến
thức và trách nhiệm về môi trường cho cộng đồng dân cư, các cá nhân, pháp nhân sử
dụng môi trường, để qua đó tác động trực tiếp hoặc gián tiếp điều chỉnh hành vi của họ.
2.5. Các bước thực hiện kiểm soát ô nhiễm
Một chương trình ngăn ngừa ô nhiễm công nghiệp đòi hỏi thực hiện một cách liên
tục theo chu trình khép kín, tất cả gồm các bước sau:
1. Giành được sự đồng tình và ủng hộ của Ban lãnh đạo Công ty.
2. Khởi động chương trình bằng cách thành lập nhóm ngăn ngừa ô nhiễm công
nghiệp.
3. Xem xét lại và mô tả một cách chi tiết các quá trình sản xuất cùng với các máy
móc thiết bị để xác định các nguồn phát sinh chất thải, đánh giá các trở ngại tiềm ẩn về
mặt tổ chức đối với việc thực hiện chương trình ngăn ngừa ô nhiễm công nghiệp.
4. Xác định tất cả các khả năng ngăn ngừa ô nhiễm có thể được.
5. Ưu tiên trước cho một số dòng thải và thực hiện đánh giá chi tiết tính khả thi về
mặt kỹ thuật, kinh tế và môi trường đối với các khả năng ngăn ngừa ô nhiễm đã được tập
hợp.
6. Tập hợp lại các khả năng ngăn ngừa ô nhiễm tốt nhất đối với công ty và thực thi
những khả năng lựa chọn đó.

7. Đánh giá những tiến bộ của chương trình ngăn ngừa ô nhiễm trên cơ sở một
công ty điển hình để đánh giá các dự án ngăn ngừa ô nhiễm cụ thể.
8. Duy trì ngăn ngừa ô nhiễm cho những sự phát triển liên tục và những lợi ích liên
tục của công ty.
 

6


Kiểm soát ô nhiễm môi trường tại công ty TNHH Ngọc Thành

Giành được sự đồng tình
của cấp quản lý cao

Duy trì

Thiết lập

chương trình IPP

Đánh giá chương trình
và các dự án PP

 

Chương trình PP

Duy trì và phát
triển chương trình
ngăn ngừa ô

nhiễm

Xem xét các quá trình
và xác định các trở ngại

Đánh giá chất thải và xác
định các cơ hội PP

Xác định và thực thi các giải
pháp

Phân tích khả thi của
các cơ hội PP

Hình 2.1: Sơ đồ các bước của chương trình ngăn ngừa ô nhiễm
Nguồn: HWRIC, 1993
 

7


Kiểm soát ô nhiễm môi trường tại công ty TNHH Ngọc Thành

2.6. Mối quan hệ giữa kiểm soát ô nhiễm với các lĩnh vực khác
Kiểm soát ô nhiễm được thực hiện trên cơ sở:
-

Pháp luật – chính sách môi trường: tạo ra các quy định, tiêu chuẩn môi trường
làm nền dựa vào đó thiết lập mục tiêu và các hành động cụ thể cho công tác
kiểm soát ô nhiễm.


-

Quan trắc môi trường: tham gia vào quá trình theo dõi, dự báo, xác nhận hiệu
quả của công tác kiểm soát ô nhiễm từ đó đưa ra những thay đổi và những hành
động tiếp theo cho phù hợp.

-

Khoa học – công nghệ: hỗ trợ mạnh mẽ tiến trình kiểm soát ô nhiễm trong thực
tế bằng những công cụ khách quan.

-

Kinh tế môi trường: tạo cơ sở khoa học cho kiểm soát ô nhiễm bằng các biện
pháp kinh tế.

-

Kỹ thuật môi trường: nghiên cứu, thực hiện các biện pháp kỹ thuật dựa trên
khoa học – công nghệ nhằm xử lý chất thải, sử dụng năng lượng trong chuẩn
mực của tiêu chuẩn môi trường, ngăn ngừa ô nhiễm, đề phòng, xử lý các sự cố
môi trường.

Ngoài ra, còn nhiều chương trình môi trường có liên quan và hỗ trợ cho công tác
kiểm soát ô nhiễm như sản xuất sạch hơn, kiểm toán môi trường, xây dưng hệ thống quản
lý môi trường theo ISO 14000,…
2.7. Lợi ích của kiểm soát ô nhiễm
2.7.1. Lợi ích về môi trường
- Sử dụng năng lượng, nước và nguyên liệu có hiệu quả hơn.

- Giảm mức sử dụng các nguồn tài nguyên.
- Giảm thiểu chất thải thông qua kỹ thuật tái sinh, tái chế, tái sử dụng và phục hồi.
- Giảm thiểu lượng nguyên vật liệu độc hại đưa vào sử dụng. Giảm thiểu rủi ro và
nguy hiểm đối với công nhân, cộng đồng xung quanh, những người tiêu thụ sản phẩm và
thế hệ mai sau.

8


Kiểm soát ô nhiễm môi trường tại công ty TNHH Ngọc Thành

- Cải thiện môi trường lao động bên trong Công ty.
- Cải thiện các mối quan hệ với các cộng đồng xung quanh cũng như các cơ quan
quản lý môi trường.
2.7.2. Lợi ích về kinh tế
-Tăng hiệu suất sản xuất thông qua việc sử dụng nguyên vật liệu và năng lượng có
hiệu quả hơn.
-Tuân thủ các quy định môi trường tốt hơn, giảm bớt các chi phí cho việc quản lý
chất thải (có thể loại bỏ bớt một số giấy phép về môi trường, giảm chi phí cho việc kiểm
kê, giám sát và lập báo cáo môi trường hàng năm…).
-Giảm bớt các chi phí cho việc xử lý chất thải cuối đường ống (do lưu lượng chất
thải được giảm thiểu, dòng chất thải được tách riêng tại nguồn…).
-Chất lượng sản phẩm được cải thiện.
-Có khả năng thu hồi vốn đầu tư với thời gian hoàn vốn ngắn, ngay cả khi vốn đầu
tư ban đầu cao. Tích lũy liên tục và dài hạn các khoản tiết kiệm tích lũy được, từ đó có
khả năng mở rộng sản xuất, kinh doanh.
-Tăng lợi thế cạnh tranh trên thị trường, hình ảnh của công ty ngày càng tốt hơn.
 

9



Kiểm soát ô nhiễm môi trường tại công ty TNHH Ngọc Thành

Chương 3
TỔNG QUAN CÔNG TY TNHH NGỌC THÀNH
3.1. Giới thiệu về Công ty TNHH Ngọc Thành
3.1.1. Các thông tin chung về công ty
Tên công ty: Công ty TNHH Ngọc Thành.
Giấy chứng nhận đầu tư: 461023000181 do Ủy Ban nhân dân tỉnh Bình Dương cấp
ngày 22 tháng 08 năm 2007.
Địa chỉ: ấp 1B, xã Chánh Phú Hòa, huyện Bến Cát, tỉnh Bình Dương.
Người đại diện: Kang Chen Wan, chức vụ: Giám đốc.
3.1.2. Vị trí địa lý và quy mô
Công ty TNHH Ngọc Thành nằm cách tuyến đường ĐT741 khoảng 612m
Phía Bắc : Đường xe bò
Phía Nam: Hộ ông Dùm
Phía Đông: Hộ ông Dùm
Phía Tây: Hộ ông Hùng, ông Đực
Tổng diện tích sử dụng của công ty là 18.608,8m2. Trong đó:
Diện tích văn phòng: 300m2
Nhà xưởng(1+2): 7.770m2
Nhà xe ô tô: 144m2
Nhà bảo vệ, nhà chứa máy phát điện, nhà vệ sinh: 1000,8m2
3.1.3. Điều kiện tự nhiên
Công ty nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa nóng ẩm, phân bố thành 2 màu
rõ rệt trong năm: Mùa mưa từ tháng 5-11; mùa khô từ tháng 12-4 của năm.
 Nhiệt độ không khí
Nhiệt độ bình quân trong năm là 26,40C.
Nhiệt độ cao tuyệt đối là 39,50C.


10


Kiểm soát ô nhiễm môi trường tại công ty TNHH Ngọc Thành

Nhiệt độ thấp tuyệt đối là 16,50C.
Nhiệt độ bình quân qua các tháng chênh lệch nhau khoảng 3,60C. Đây là nền khí
hậu ôn hòa, nóng ẩm, thuận lợi cho việc xây dựng công trình nhà ở và công nghiệp.
 Chế độ mưa
Trung bình năm: 1.847mm.
Cao tuyệt đối: 2.680mm.
Thấp tuyệt đối: 1.136mm.
Số ngày mưa trung bình trong năm: 113 ngày.
Mùa mưa bắt đầu từ tháng 5-11 chiếm khoảng 85-95% lượng mưa cả năm.
 Chế độ nắng
Mùa khô là mùa có số giờ nắng lớn nhất: 7,8-8,5h/ngày vào các tháng 2,3 và 4.
Trong các tháng mưa thì tháng 9 là tháng có giờ nắng ít nhất: 4-6h/ngày. Số giờ nắng
trung bình trong năm là 2.526h.
 Độ ẩm không khí
Trung bình năm: 82%
Cao tuyệt đối: 85-90%
Thấp tuyệt đối: 35%
 Gió
Mỗi năm có 2 mùa gió rõ rệt theo 2 mùa khô và mưa.
-

Mùa mưa có gió chủ đạo Tây Nam

-


Mùa khô có gió chủ đạo Đông Bắc

Tốc độ gió trung bình đạt 1,8m/s
Khu vực này không chịu ảnh hưởng trực tiếp của gió bão.
3.1.4. Lĩnh vực sản xuất kinh doanh
Sản xuất, gia công sản phẩm và chi tiết đồ gỗ gia dụng.
Sản phẩm của công ty dành 70% cho xuất khẩu, còn lại là phục vụ cho thị trường
trong nước.

11


Kiểm soát ô nhiễm môi trường tại công ty TNHH Ngọc Thành

3.2. Tình hình sản xuất và kinh doanh của công ty
3.2.1. Quy trình công nghệ sản xuất
 

Nguyên liệu gỗ các loại
Bụi gỗ, gỗ vụn

Xẻ
Tạo hình

Bụi gỗ, gỗ vụn

Khoan

Bụi gỗ, gỗ vụn


Chà nhám

Bụi gỗ

Ráp

Bụi gỗ

Kiểm tra chất lượng
Nước, sơn

Hơi dung môi,
nước thải

Sơn

Đóng gói
Nhập kho
Xuất xưởng

Hình 3.1 : Quy trình công nghệ sản xuất

12


Kiểm soát ô nhiễm môi trường tại công ty TNHH Ngọc Thành

 Thuyết minh quy trình công nghệ sản xuất:
Công nghệ sản xuất của công ty là công nghệ được sử dụng rộng rãi trong ngành

chế biến gỗ và sản xuất đồ gỗ gia dụng của Việt Nam. Quá trình sản xuất được thực hiện
trên dây chuyền máy móc thiết bị khép kín đồng bộ từ nguyên liệu đến thành phẩm. Do
đó sản phẩm của công ty đảm bảo về mặt chất lượng, độ bền đáp ứng theo tiêu chuẩn
quốc tế. Quy trình sản xuất có thể được trình bày như sau:
Nguyên liệu ban đầu là các loại gỗ, ván ép đã qua sơ chế được nhập về công ty, các
nguyên liệu này sẽ được đưa vào kho lưu trữ. Kho lưu trữ được xây dựng cao ráo, chống
ngập nước, thiết kế kho chống ẩm, chống mốc, thông thoáng.
Giai đoạn đầu tiên trong quy trình sản xuất là cưa, xẻ gỗ, cắt gỗ. Tại giai đoạn này
gỗ nguyên liệu được cưa cắt nhỏ nhằm phục vụ cho các giai đoạn tiếp theo của dây
chuyền sản xuất đồng bộ và khép kín của công ty. Sau giai đoạn này các nguyên liệu gỗ
đã được cắt sẽ được làm phẳng, cắt mộng, cắt khoan, tạo rãnh gờ…đây là giai đoạn định
hình thô sản phẩm. Tiếp theo sản phẩm sẽ được đưa vào công đoạn làm láng bề mặt sản
phẩm bằng các công đoạn chà nhám sơ bộ, chà nhám bằng máy, chà nhám bằng tay, chà
nhám bề mặt… sau khi hoàn thiện công đoạn này sản phẩm thô sẽ được đưa qua công
đoạn lắp ráp. Tại công đoạn lắp các sản phẩm sẽ được lắp ráp theo thiết kế và đơn đặt của
khách hàng. Sau công đoạn lắp rắp sản phẩm sẽ được một bộ phận nhân viên kiểm tra
trước khi cho công nhân tiến hành đánh bóng. Sau đó tiến hành phun phủ vecni phủ lớp
sơn lót. Quá trình sơn lót nhằm phong tỏa các sớ gỗ rồi lau chùi tạo vân gỗ theo yêu cầu
của khách hàng. Sau khi sơn hoàn chỉnh sản phẩm được phơi khô tự nhiên trước khi đóng
gói hoàn chỉnh rồi nhập vào container cho xuất xưởng.
3.2.2. Nguyên nhiên vật liệu
Nguồn nguyên liệu công ty sử dụng là gỗ và ván ép đã qua sơ chế, hàng năm công
ty sử dụng khoảng 1.000 tấn nguyên liệu gỗ.
Danh mục các nguyên liệu chủ yếu của công ty được trình bày tại bảng 3.1
 

13


Kiểm soát ô nhiễm môi trường tại công ty TNHH Ngọc Thành


Bảng 3.1: Nguyên liệu chủ yếu mà công ty sử dụng
STT

Đơn vị

Nguyên vật liệu

tính

Số lượng

Nguồn cung cấp

1

Gỗ các loại

M3

1.000

Trong/Ngoài nước

2

Ván mỏng để trang trí

M3


500.000

Trong/Ngoài nước

3

Sơn phủ

Tấn

50

Trong/Ngoài nước

4

Bột màu

Tấn

02

Trong/Ngoài nước

5

Keo để dán

Tấn


100

Trong/Ngoài nước

6

Các nguyên liệu khác

USD

100.000

Trong/Ngoài nước

(Nguồn: Công ty TNHH Ngọc Thành, 2012)
3.2.3. Nhu cầu sử dụng điện, nước
Hiện tại khu vực chưa có hệ thống cấp nước nên hiện tại công ty sử dụng một
giếng khoan để phục vụ cho nhu cầu sản xuất, sinh hoạt của công nhân viên, trung bình
20m3/ngày. Công ty sử dụng nguồn điện lưới quốc gia thông qua trạm hạ thế tại huyện
Bến Cát với nhu cầu khoảng 360KVA/năm.
3.2.4. Nhu cầu sử dụng lao động
Nhu cầu lao động cho năm sản xuất ổn định là khoảng 200 người. Trong đó:
-

Số người lao động Việt Nam: 190 người

-

Số người lao động nước ngoài: 10 người


3.2.5. Máy móc thiết bị sử dụng
Các máy móc sử dụng trong dây chuyền sản xuất của công ty khi đưa vào sử dụng
là số máy móc đã qua sử dụng còn mới 80% được nhập khẩu.
Danh mục máy móc thiết bị của công ty như bảng 3.2

14


Kiểm soát ô nhiễm môi trường tại công ty TNHH Ngọc Thành

Bảng 3.2: Danh mục máy móc thiết bị của công ty
STT

Tên thiết bị

Xuất xứ

Số lượng
(Bộ)

THIẾT BỊ SẢN XUẤT
1

Máy xẻ gỗ nhỏ

Đài Loan

02

2


Máy lạng mỏng gỗ

Đài Loan

02

3

Máy phun phủ

Đài Loan

01

4

Máy cắc theo quy cách

Đài Loan

02

5

Máy ép nóng

Đài Loan

03


6

Hệ thống quạt và thông gió

Đài Loan

02

7

Máy chà bóng

Đài Loan

05

8

Máy phát điện

Đài Loan

02

THIẾT BỊ VĂN PHÒNG

(Cái)

1


Máy photocopy

02

2

Hệ thống điện thoại

02

3

Máy Fax

03

4

Máy vi tính, máy in

10: 03

PHƯƠNG TIỆN VẬN CHUYỂN

Chiếc

1

Xe 16 chỗ


01

2

Xe tải nhỏ

02

3

Xe nâng 02 tấn

01
(Nguồn: Công ty TNHH Ngọc Thành, 2012)

15


×