Tải bản đầy đủ (.pdf) (230 trang)

XÂY DỰNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG THEO TIÊU CHUẨN ISO 14001:2004COR. 1:2009 TẠI NHÀ MÁY VẠN THÀNH CỦ CHI_CÔNG TY TNHH NỆM VẠN THÀNH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.54 MB, 230 trang )

 

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

XÂY DỰNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG THEO
TIÊU CHUẨN ISO 14001:2004/COR. 1:2009 TẠI
NHÀ MÁY VẠN THÀNH CỦ CHI_CÔNG TY
TNHH NỆM VẠN THÀNH

Sinh viên thực hiện: VÕ THỊ HỒNG SƯƠNG
Ngành: QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG
Niên khóa: 2008 - 2012

Tháng 6/2012
 


 

XÂY DỰNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG
THEO TIÊU CHUẨN ISO 14001:2004/COR. 1:2009
TẠI NHÀ MÁY VẠN THÀNH CỦ CHI

Tác giả:

VÕ THỊ HỒNG SƯƠNG


Khóa luận được đệ trình đề để đáp ứng yêu cầu
cấp bằng Kỹ sư chuyên ngành
Quản Lý Môi Trường

Giáo viên hướng dẫn:
Ks. BÙI THỊ CẨM NHI

Tháng 6/2012
 


 

BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐH NÔNG LÂM TPHCM
KHOA MÔI TRƯỜNG & TÀI NGUYÊN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

************

*****

PHIẾU GIAO NHIỆM VỤ KLTN
Khoa: MÔI TRƯỜNG & TÀI NGUYÊN
Ngành: QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG
Họ và tên SV: VÕ THỊ HỒNG SƯƠNG

Mã số SV: 08149113


Khóa học: 2008 – 2012

Lớp: DH08QM

1. Tên đề tài: Xây dựng hệ thống quản lý môi trường theo tiêu chuẩn ISO
14001:2004/Cor.1:2009 tại Nhà máy Vạn Thành Củ Chi_Công ty TNHH
Nệm Vạn Thành.
2. Nội dung của KLTN: Sinh viên phải thực hiện các yêu cầu sau đây:
 Tìm hiểu về tiêu chuẩn ISO 14001:2004 và tình hình áp dụng tại Việt
Nam và trên thế giới.
 Tổng quan và các vấn đề môi trường của Nhà máy Vạn Thành Củ Chi.
 Thiết lập hệ thống quản lý môi trường theo tiêu chuẩn ISO 14001:2004
tại Nhà máy Vạn Thành Củ Chi.
 Kiến nghị thực hiện ISO 14000 tại đơn vị.
3. Thời gian thực hiện: Bắt đầu: tháng 02/2012 và Kết thúc: tháng 06/2012.
4. Họ tên GVHD 1: Ks. BÙI THỊ CẨM NHI
5. Họ tên GVHD 2:
Nội dung và yêu cầu của KLTN đã được thông qua Khoa và Bộ môn.
Ngày … tháng … năm 2012
Ban Chủ nhiệm Khoa

Ngày… tháng … năm 2012
Giáo viên hướng dẫn

Ks. BÙI THỊ CẨM NHI
 


 


LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian học tập tại trường Đại Học Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh, tôi đã
nhận được sự giảng dạy, giúp đỡ của trường, các thầy cô trong khoa và sự giúp đỡ của
bạn bè, nay tôi xin chân thành gửi lời cảm ơn đến:
Ban giám hiệu, quý thầy cô trường Đại Học Nông Lâm TP.HCM đã chỉ dạy tôi
trong suốt những năm học tại trường.
Tôi xin chân thành cảm ơn quý thầy cô Khoa Môi Trường và Tài Nguyên, những
người đã tận tình truyền đạt kiến thức quý báu cho tôi, tạo điều kiện cho tôi hoàn thành
khóa học làm hành trang giúp tôi vững bước vào đời.
Tôi xin chân thành cảm ơn cô Ks. Bùi Thị Cẩm Nhi, người đã tận tình giảng dạy,
hướng dẫn và chỉ bảo cho tôi hoàn thành bài Khóa luận.
Tôi xin gửi lời cảm ơn đến Ban Lãnh Đạo Công ty TNHH Nệm Vạn Thành cùng
toàn thể anh chị em trong Nhà máy Vạn Thành Củ Chi, đã hết lòng quan tâm, giúp đỡ
tôi thực tập, tạo mọi điều kiện cho tôi thu thập dữ liệu và hoàn thành khóa luận.
Cảm ơn những người bạn đã quan tâm, giúp đỡ tôi trong suốt thời gian học tập và
hoàn thành bài khóa luận tốt nghiệp.
Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn đến gia đình, đã tạo điều kiện cho tôi học tập
và luôn là chỗ dựa, nguồn động viên lớn giúp tôi vượt qua những khó khăn.
Do kiến thức và kinh nghiệm của bản thân còn nhiều hạn chế nên không thể tránh
được những thiếu sót. Tôi kính mong được sự chỉ bảo của thầy cô và sự đóng góp ý
kiến của mọi người.
Xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên thực hiện

Võ Thị Hồng Sương

i



 

TÓM TẮT KHÓA LUẬN
Đề tài nghiên cứu: “Xây dựng hệ thống quản lý môi trường theo tiêu chuẩn ISO
14001:2004/Cor.1:2009 tại Nhà máy Vạn Thành Củ Chi_Công ty TNHH Nệm Vạn
Thành” được tiến hành tại Nhà máy Vạn Thành Củ Chi – xã Tân Phú Trung – huyện
Củ Chi – TP. HCM, thời gian nghiên cứu từ tháng 02/2012 đến tháng 06/2012.
Trong chương đầu tiên của khóa luận, tác giả đã trình bày giới thiệu về tên đề tài,
lý do chọn đề tài cũng như nội dung, phạm vi nghiên cứu và giới hạn của đề tài. Trong
chương này trình bày khái quát về đề tài được chọn và các ảnh hưởng tiêu cực do
ngành sản xuất của Nhà máy gây ra đối với môi trường. Từ đó, tác giả muốn làm toát
lên tính cấp thiết của đề tài là phải xây dựng HTQLMT tại Nhà máy theo tiêu chuẩn
ISO 14001:2004. Nội dung chính của chương này là giới thiệu về các phương pháp đã
được sử dụng để thu thập thông tin và dữ liệu cần thiết cho thực hiện khóa luận.
Trong chương hai trình bày phương pháp luận thực hiện đề tài. Nội dung chương
này gồm giới thiệu về bộ tiêu chuẩn ISO 14000, cụ thể là tiêu chuẩn ISO 14001:2004.
Nội dung chính của chương này là mô hình HTQLMT theo tiêu chuẩn ISO
14001:2004. Nó sẽ là nền tảng xây dựng HTQLMT cho Nhà máy Vạn Thành Củ Chi.
Chương ba trình bày tổng quan về Nhà máy Vạn Thành Củ Chi, hiện trạng sản
xuất của Nhà máy và những vấn đề môi trường phát sinh, hiện trạng quản lý môi
trường của Nhà máy. Một trong những nội dung quan trọng của chương này là hiện
trạng sản xất của Nhà máy đã phát sinh ra những vấn đề môi trường gì để xác định
được KCMTĐK để từ đó xây dựng nên mục tiêu, chỉ tiêu, chương trình môi trường
cho Nhà máy. Trong chương này chủ yếu là trình bày về các vấn đề:
- Nước thải Nhà máy chủ yếu phát sinh từ khu ly tâm của xưởng cao su có thành
phần các chất độc hại cao dễ ảnh hưởng môi trường.
- Khí thải từ khu vực lò hơi cũng là một vấn đề môi trường của Nhà máy.
- Tiếng ồn phát sinh ở khu làm lò xo sản xuất nệm lò xo. Ngoài ra, khu vực này
còn nhiệt độ còn vượt tiêu chuẩn của BYT.
- Hơi hóa chất phát sinh chủ yếu ở khu sản xuất nệm mousse và khí NH3 ở khu ly

tâm của xưởng cao su.
ii


 

- Chất thải rắn sản xuất phát sinh ở Nhà máy hàng tháng cũng khá nhiều nhưng
chủ yếu là phế liệu nên có thể tận dung bán phế liệu.
- Ngoài ra, công tác an toàn lao động và phòng cháy chữa cháy ở Nhà máy cũng
cần được quan tâm do Nhà máy có khá nhiều khu vực và nguồn dễ cháy.
Trong chương bốn tình bày kết quả chính của Luận văn. Dựa trên cơ sở lý luận
và thực tiễn trong chương ba, tác giả đã xây dựng HTQLMT của Nhà máy. Kết quả
chính của chương này nằm ở phần phụ lục là xây dựng chương trình môi trường với
các mục tiêu, chỉ tiêu môi trường và các thủ tục, hướng dẫn thực hiện công việc trong
Nhà máy. Cụ thể, khóa luận đã xác định được 107 KCMTĐK, xây dựng được 12 thủ
tục, 47 biểu mẫu và 7 hướng dẫn công việc cho HTQLMT trong Nhà máy.
Chương năm đưa ra các kết luận và kiến nghị về việc xây dựng HTQLMT ở Nhà
máy
Việc xây dựng HTQLMT theo tiêu chuẩn ISO 14001:2004 thật sự đem lại hiệu
quả cho Nhà máy về phương diện môi trường và kinh tế. Tôi hy vọng những kết quả
mà đề tài đạt được sẽ giúp ích cho việc thực hiện công tác bảo vệ môi trường tại Nhà
máy.

iii


 

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN...................................................................................................................i

TÓM TẮT KHÓA LUẬN .............................................................................................. ii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................................ ix
DANH MỤC HÌNH VÀ BẢNG ................................................................................... xi
Chương 1: MỞ ĐẦU .......................................................................................................1
1.1

Đặt vấn đề ..........................................................................................................1

1.2

Mục tiêu nghiên cứu ..........................................................................................2

1.3

Nội dung nghiên cứu ..........................................................................................2

1.4

Phương pháp nghiên cứu ...................................................................................2

1.4.1

Phương pháp khảo sát thực tế .....................................................................2

1.4.2

Phương pháp liệt kê................................... Error! Bookmark not defined.

1.4.3


Phương pháp thống kê mô tả.......................................................................3

1.4.4

Phương pháp phân tích tổng hợp và xử lý số liệu .......................................3

1.4.5

Phương pháp phỏng vấn, tham khảo ý kiến chuyên gia và tài liệu khác ....3

1.5

Phạm vi nghiên cứu của đề tài ...........................................................................4

1.6

Giới hạn của đề tài .............................................................................................4

Chương 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU..............................................................................5
2.1

Tổng quan về bộ tiêu chuẩn ISO 14000 ............................................................5

2.1.1

Sơ lược về bộ tiêu chuẩn ISO 14000 ..........................................................5

2.1.2

Cấu trúc và thành phần của bộ tiêu chuẩn ISO 14000 ................................5


2.2

Tổng quan về ISO 14000 ...................................................................................6

2.2.1

Quá trình hình thành và phát triển của tiêu chuẩn ISO 14001:2004 ...........6

2.2.2

Sơ lược về HTQLMT – ISO 14001:2004 ...................................................6

2.2.3

Mô hình HTQLMT theo tiêu chuẩn ISO 14001:2004 ................................7

2.2.4

Các lợi ích khi áp dụng tiêu chuẩn ISO 14001:2004 ..................................8

2.3

Tình hình áp dụng ISO 14001:2004 trên thế giới và Việt Nam ......................10

2.3.1

Tình hình áp dụng ISO 14001:2004 trên thế giới .....................................10

2.3.2


Tình hình áp dụng ISO 14001:2004 ở Việt Nam ......................................10
iv


 

2.4

Những thuận lợi và khó khăn khi áp dụng ISO 14001:2004 ở Việt Nam .......11

3.4.1

Thuận lợi ...................................................................................................11

3.4.2

Khó khăn ...................................................................................................11

Chương 3: TỔNG QUAN NHÀ MÁY VẠN THÀNH CỦ CHI_CÔNG TY TNHH
NỆM VẠN THÀNH......................................................................................................13
3.1

Tổng quan Công ty TNHH Nệm Vạn Thành ...................................................13

3.1.1

Giới thiệu về Công ty ................................................................................13

3.1.1.1 Tên giao dịch .........................................................................................13

3.1.1.2 Địa chỉ liên hệ ........................................................................................13
3.1.2

Ngành nghề kinh doanh ............................................................................13

3.1.3

Sơ đồ tổ chức và bố trí nhân sự .................................................................15

3.2

Tổng quan Nhà máy Vạn Thành Củ Chi .........................................................16

3.2.1

Lịch sử hình thành và phát triển của Nhà máy..........................................16

3.2.2

Địa chỉ liên hệ ...........................................................................................16

3.2.3

Điều kiện tự nhiên và vị trí địa lý .............................................................16

3.2.4

Hoạt động sản xuất, sản phẩm và thị trường tiêu thụ................................16

3.2.4.1 Hoạt động sản xuất và sản phẩm ...........................................................16

3.2.4.2 Thị trường tiêu thụ .................................................................................17
3.3

Hiện trạng sản xuất của Nhà máy ....................................................................17

3.3.1

Nhu cầu nguyên nhiên vật liệu sử dụng ....................................................17

3.3.1.1 Nhu cầu sử dụng nguyên liệu, hóa chất .................................................17
3.3.1.2 Nhu cầu điện, nước ................................................................................17
3.3.1.3 Nhu cầu về nhiên liệu ............................................................................18
3.3.2

Nhu cầu trang thiết bị sử dụng ..................................................................18

3.3.3

Nhu cầu lao động ......................................................................................18

3.3.4

Quy trình công nghệ sản xuất....................................................................18

3.4

Hiện trạng môi trường và các biện pháp quản lý tại Nhà máy ........................18

3.4.1


Môi trường không khí ...............................................................................18

3.4.1.1 Bụi ..........................................................................................................18
3.4.1.2 Khí thải, hơi hóa chất, mùi ....................................................................19
3.4.1.3 Tiếng ồn độ rung ....................................................................................20
v


 

3.4.1.4 Nhiệt độ..................................................................................................21
3.4.2

Nước thải ...................................................................................................21

3.4.2.1 Nước mưa chảy tràn...............................................................................21
3.4.2.2 Nước thải sinh hoạt ................................................................................22
3.4.2.3 Nước thải sản xuất .................................................................................23
3.4.3

Chất thải rắn không nguy hại ....................................................................23

3.4.3.1 Chất thải rắn sinh hoạt ...........................................................................23
3.4.3.2 Chất thải rắn sản xuất.............................................................................24
3.4.4

Chất thải nguy hại .....................................................................................24

3.4.5


Phòng cháy chữa cháy ...............................................................................24

3.4.6

An toàn lao động .......................................................................................26

3.5

Một số vấn đề môi trường còn tồn đọng tại Nhà máy .....................................26

3.5.1

Môi trường không khí ...............................................................................26

3.5.1.1.

Khí thải, hơi hóa chất, mùi ........................................................................26

3.5.1.2.

Tiếng ồn ..............................................................................................26

3.5.1.3.

Nhiệt độ ..............................................................................................27

3.5.2

Nước thải ......................................................................................................27


3.5.3

Chất thải rắn không nguy hại ....................................................................27

3.5.3.1.

Chất thải rắn sinh hoạt ........................................................................27

3.5.3.2.

Chất thải rắn sản xuất .........................................................................27

3.5.4

Chất thải nguy hại .....................................................................................27

3.5.5

Phòng cháy chữa cháy ...............................................................................27

3.5.6

An toàn lao động .......................................................................................28

Chương 4: XÂY DỰNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG THEO TIÊU
CHUẨN ISO 14001:2004/COR. 1:2009 TẠI NHÀ MÁY VẠN THÀNH CỦ
CHI_CÔNG TY TNHH VẠN THÀNH ........................................................................29
4.1

Xác định phạm vi của HTQLMT và thành lập ban ISO ..................................29


4.1.1

Phạm vi HTQLMT của Nhà máy Vạn Thành Củ Chi ..............................29

4.1.2

Xây dựng cơ cấu QLMT và thành lập ban ISO ........................................29

4.2

Chính sách môi trường .....................................................................................30

4.2.1

Các yêu cầu khi xây dựng CSMT .............................................................30
vi


 

4.2.2

Nội dung CSMT ........................................................................................31

4.2.3

Phổ biến CSMT .........................................................................................32

4.2.4.1 Đối với CB-CNV đang làm việc trong Nhà máy ..................................32

4.2.4.2 Đối với nhà cung cấp và các bên hữu quan ...........................................33
4.2.4.3 Đối với nhân viên mới và sinh viên thực tập .........................................33
4.2.4
4.3

Kiểm tra lại CSMT ....................................................................................34

Lập kế hoạch ....................................................................................................34

4.3.1

Nhận diện KCMT ......................................................................................34

4.3.2

Yêu cầu pháp luật và yêu cầu khác ...........................................................35

4.3.3

Mục tiêu, chỉ tiêu và chương trình môi trường .........................................36

4.3.3.1 Thiết lập mục tiêu, chỉ tiêu môi trường .................................................36
4.3.3.2 Xây dựng chương trình quản lý môi trường ..........................................37
4.3.3.3 Triển khai thực hiện ...............................................................................37
4.3.3.4 Triển khai kết quả thực hiện ..................................................................38
4.3.3.5 Lưu hồ sơ ...............................................................................................38
4.4

Thực hiện và điều hành ....................................................................................38


4.4.1

Nguồn lực, vai trò, trách nhiệm và quyền hạn ..........................................38

4.4.1.1 Nội dung ................................................................................................38
4.4.1.2 Lưu hồ sơ ...............................................................................................39
4.4.2

Năng lực, đào tạo và nhận thức .................................................................39

4.4.3

Trao đổi thông tin ......................................................................................40

4.4.4

Tài liệu.......................................................................................................41

4.4.5

Kiểm soát tài liệu ......................................................................................42

4.4.6

Kiểm soát điều hành ..................................................................................43

4.4.7

Sự chuẩn bị sẵn sàng và đáp ứng với tình huống khẩn cấp ......................43


4.5

Kiểm tra............................................................................................................44

4.5.1

Giám sát và đo lường ................................................................................44

4.5.2

Đánh giá sự tuân thủ .................................................................................45

4.5.3

Sự không phù hợp, hành động khắc phục và phòng ngừa ........................46

4.5.4

Kiểm soát hồ sơ .........................................................................................46

4.5.5

Đánh giá nội bộ .........................................................................................47
vii


 

4.6


Xem xét lãnh đạo .............................................................................................48

Chương 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .....................................................................50
5.1 Kết luận ................................................................................................................50
5.2 Kiến nghị ..............................................................................................................50
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................52

viii


 

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
 

BLĐ

: Ban Lãnh đạo

BTNMT

: Bộ Tài Nguyên Môi Trường

BVMT

: Bảo vệ môi trường

CBCNV

: Cán bộ công nhân viên


CSMT

: Chính sách môi trường

CTNH

: Chất thải nguy hại.

CTR

: Chất thải rắn

ĐDLĐ

: Đại diện lãnh đạo



: Giám đốc

HC – NS

: Hành chánh nhân sự

HDCV

: Hướng dẫn công việc

HĐKPPN


: Hành động khắc phục phòng ngừa

HTQLMT

: Hệ thống quản lý môi trường

KCMT

: Khía cạnh môi trường

KCMTĐK

: Khía cạnh môi trường đáng kể

KCS

: Phòng kiểm tra chất lượng sản phẩm

KPH

: Không phù hợp

MSDS

: Bảng chỉ dẫn an toàn hóa chất

PCCC

: Phòng cháy chữa cháy


QCKTQG

: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia

QCVN

: Quy chuẩn Việt Nam

QĐ-BYT

: Quyết định - Bộ Y Tế

QLCTNH

: Quản lý chất thải nguy hại

QLMT

: Quản lý môi trường

R&D

: Nghiên cứu và phát triển

TCCP

: Tiêu chuẩn cho phép

TCVN


: Tiêu chuẩn Việt Nam

TCVSLĐ

: Tiêu chuẩn vệ sinh lao động
ix


 

TNHH

: Trách nhiệm hữu hạn

TP.HCM

: Thành phố Hồ Chí Minh

TT

: Thông tư

WTO

: Tổ chức thương mại thế giới

x



 

DANH MỤC HÌNH VÀ BẢNG
 

Hình 2.1: Cấu trúc và thành phần bộ tiêu chuẩn ISO 14000 ..........................................6
Hình 2.2: Mô hình HTQLMT theo tiêu chuẩn ISO 14001:2004. ...................................8
Hình 3.1. Sơ đồ tổ chức bố trí nhân sự của Công ty TNHH Nệm Vạn Thành. ............15
Hình 3.2: Sơ đồ quy trình công nghệ xử lý khí thải lò hơi ...........................................20
Hình 3.3: Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải sinh hoạt. .................................................22

Bảng 3.1: Danh mục các ngành nghề kinh doanh của Công ty. ...................................13
Bảng 3.3: Sản phẩm trung bình một tháng tại Nhà máy của các mặt hàng chính. .......17
 

xi


Xây dựng hệ thống quản lý môi trường theo tiêu chuẩn ISO 14001:2004/COR.1:2009
tại Nhà máy Vạn Thành Củ Chi_Công ty TNHH Nệm Vạn Thành

Chương 1
MỞ ĐẦU
1.1 Đặt vấn đề
Những năm gần đây, Việt Nam gia nhập tổ chức thương mại thế giới WTO đưa
nước ta đối mặt với thử thách mới đòi hỏi quá trình phát triển về mọi mặt. Cùng với nó
thì quá trình đô thị hóa, công nghiệp hóa diễn ra nhanh chóng đã làm cho môi trường
ngày càng suy thoái. Và những mối quan tâm đến môi trường, áp lực của xã hội và luật
pháp đang làm thay đổi cách mọi người làm kinh doanh trên toàn thế giới. Khách
hàng, người tiêu thụ, nhà đầu tư ngày càng đòi hỏi những sản phẩm thân thiện với môi

trường và những dịch vụ được cung cấp bởi những Công ty phải có trách nhiệm xã
hội. Đứng trước thực trạng đó đòi hỏi các doanh nghiệp phải có những biện pháp,
những chính sách phù hợp để vừa phát triển kinh tế vừa bảo vệ được môi trường và
tiếp tục nâng cao vị thế cạnh tranh, đứng vững được trên thị trường quốc tế. HTQLMT
theo tiêu chuẩn ISO 14001:2004/Cor.1:2009 đã và đang là một trong số những lựa
chọn có hiệu quả trong cân bằng và phát triển kinh tế lẫn bảo vệ môi truờng của các
doanh nghiệp, một tiêu chuẩn có giá trị quốc tế là cách lựa chọn tối ưu.
ISO 14001:2004 là tiêu chuẩn về quản lý và bảo vệ môi trường. Khi áp dụng tiêu
chuẩn này, các doanh nghiệp không những cải thiện được các vấn đề môi trường, giải
quyết áp lực về pháp lý mà còn đáp ứng được yêu cầu xuất khẩu ra thị trường thế giới.
Như vậy, doanh nghiệp có thể mở rộng thị trường kinh doanh ra nước ngoài, mang lại
lợi nhuận đáng kể cho Công ty. Chính vì lợi ích mà ISO 14001:2004 mang lại nên việc
áp dụng tiêu chuẩn này đã được triển khai tại nhiều nước trên thế giới. Riêng ở Việt
Nam việc áp dụng tiêu chuẩn vẫn đang được khuyến khích.
Công ty TNHH Nệm Vạn Thành là một Công ty sản xuất ngành nệm lớn ở Việt
Nam với ba nhà máy và hơn ba mươi chi nhánh trên toàn quốc. Trong đó, tại Nhà máy
Vạn Thành Củ Chi đã sản xuất theo quy trình nghiêm ngặc tuân theo Tiêu chuẩn Quản
Lý Chất Lượng Quốc Tế ISO 9001:2000. Sản phẩm tại Nhà máy đa dạng nên quá trình
sản xuất gồm nhiều khâu khác nhau có thể nói đây là nơi tập hợp các ngành nghề từ cơ
1


Xây dựng hệ thống quản lý môi trường theo tiêu chuẩn ISO 14001:2004/COR.1:2009
tại Nhà máy Vạn Thành Củ Chi_Công ty TNHH Nệm Vạn Thành
khí, may mặc, sản xuất mousse đến cao su. Trong các ngành trên cao su là ngành cần
chú ý hơn cả vì nó chứa nhiều yếu tố độc hại tác động đến môi trường và sức khỏe con
người. Chính vì thế công tác bảo vệ môi trường của Nhà máy phải được chú trọng
nhằm phù hợp với sản xuất đáp ứng yêu cầu về cải thiện điều kiện lao động, bảo vệ
sức khỏe cho người lao động, thực hiện đúng yêu cầu của Nhà nước về bảo vệ môi
trường. Vì vậy, để nâng cao vị thế cạnh tranh trên thị trường thì việc xây dựng hệ

thống quản lý môi trường theo tiêu chuẩn ISO 14001:2004/Cor.1:2009 tại Nhà máy là
rất cần thiết.
Chính vì thế tôi đã quyết định thực hiện đề tài tốt nghiệp: “Xây dựng hệ thống
quản lý môi trường theo tiêu chuẩn ISO 14001:2004/Cor.1:2009 tại Nhà máy Vạn
Thành Củ Chi_ Công ty TNHH Nệm Vạn Thành”.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
Đánh giá về hiện trạng, công tác quản lý môi trường và các biện pháp kiểm soát
mà Nhà máy đang áp dụng để xác định các KCMT tại Nhà máy Vạn Thành Củ
Chi_Công ty TNHH Nệm Vạn Thành. Từ đó, xây dựng hệ thống quản lý môi trường
theo tiêu chuẩn ISO 14001:2004 tại Nhà máy Vạn Thành Củ Chi.
1.3 Nội dung nghiên cứu
Để đạt được mục tiêu đề ra, nội dung tập trung vào những vấn đề cụ thể sau:


Nghiên cứu tổng quan và tìm hiểu rõ hơn về bộ tiêu chuẩn ISO 14000 và cụ thể

là tiêu chuẩn ISO 14001:2004/Cor.1:2009.


Tổng quan về Nhà máy về: giới thiệu lịch sử hình thành và phát triển của Nhà

máy; các quy trình sản xuất chính; những vấn đề môi trường phát sinh và các biện
pháp kiểm soát đang áp dụng tại Nhà máy.


Khảo sát thực tế và thu thập số liệu về hoạt động sản xuất để đánh giá hiện

trạng môi trường tại Nhà máy từ đó xác định các KCMT và các KCMTĐK.



Xây dựng hệ thống văn bản hướng dẫn vận hành HTQLMT đạt yêu cầu tiêu

chuẩn ISO 14001:2004/Cor.1:2009 dựa trên tình hình thực tế tại Nhà máy.


Đưa ra những kết luận và kiến nghị nhằm thực hiện tốt HTQLMT tại Nhà máy.

1.4 Phương pháp nghiên cứu
1.4.1 Phương pháp khảo sát thực tế
2


Xây dựng hệ thống quản lý môi trường theo tiêu chuẩn ISO 14001:2004/COR.1:2009
tại Nhà máy Vạn Thành Củ Chi_Công ty TNHH Nệm Vạn Thành
Khảo sát thực tế tình hình sản xuất cũng như các quy trình sản xuất và hiện trạng
môi trường tại Nhà máy Vạn Thành Củ Chi_Công ty TNHH Nệm Vạn Thành.
Quan sát hoạt động quản lý môi trường của Nhà máy, nắm bắt được các giải
pháp môi trường đã và đang thực hiện ở Nhà máy.
Nhận biết được các vấn đề môi trường còn tồn tại, hoặc các biện pháp Nhà máy
đã thực hiện nhưng chưa hoàn thiện để xác định các KCMTĐK.
1.4.2 Phương pháp thống kê mô tả
Dựa vào phương pháp này để thống kê và mô tả các thành phần của hệ thống
quản lý môi trường, các KCMT, các loại máy móc, thiết bị sử dụng trong Nhà máy,
các quá trình, biện pháp thực hành, các kỹ thuật, vật liệu hoặc sản phẩm và dịch vụ
hoặc năng lượng.
Đánh giá và cho điểm các KCMT để xác định các KCMTĐK. Phương pháp đánh
giá KCMT theo trọng số thì trọng số được xác định dựa vào của một hoạt động hay
khía cạnh trong 3 trường hợp: tình trạng bình thường, bất thường và khẩn cấp.
1.4.3 Phương pháp phân tích tổng hợp và xử lý số liệu
Dựa trên nguồn dữ liệu được cung cấp (Báo cáo giám sát môi trường, …) được

tổng hợp, phân tích, đánh giá và nhận xét để lựa chọn thông tin chính xác cần thiết cho
khóa luận và đưa ra các kết quả cần thiết cho việc giải quyết các vấn đề của Nhà máy.
Sử dụng các yêu cầu pháp lý như: luật BVMT, các tiêu chuẩn môi trường, các
chuẩn ngành để phân tích các KCMTĐK. Từ đó xác định các nguồn gây ô nhiễm
chính, đề xuất chính sách môi trường, mục tiêu, chỉ tiêu môi trường và tìm ra các giải
pháp giảm thiểu và ngăn ngừa các tác động
1.4.4 Phương pháp phỏng vấn, tham khảo ý kiến chuyên gia và tài liệu khác
Phỏng vấn ban Lãnh đạo để biết đường lối cũng như định hướng của chính sách
bảo vệ môi trường của Nhà máy.
Phỏng vấn nhân viên và công nhân trong Nhà máy các thông tin thực tế về hoạt
động sản xuất của các xưởng cũng như các KCMT phát sinh trong quá trình làm việc,
các vấn đề về sức khỏe của công nhân làm việc.
Tìm hiểu hiện trạng môi trường và khă năng áp dụng hệ thống môi trường theo
tiêu chuẩn ISO 14001:2004 của Nhà máy thông qua việc phỏng vấn và tham khảo ý
kiến của cán bộ môi trường trong Nhà máy.
3


Xây dựng hệ thống quản lý môi trường theo tiêu chuẩn ISO 14001:2004/COR.1:2009
tại Nhà máy Vạn Thành Củ Chi_Công ty TNHH Nệm Vạn Thành
Tham khảo ý kiến của ban Lãnh đạo và ý kiến của các chuyên gia có kinh
nghiệm trong lĩnh vực ISO 14001:2004, hoạch định HTQLMT cho phù hợp với tình
hình thực tế của Nhà máy.
Ngoài ra khóa luận còn tham khảo tài liệu hiện có của Nhà máy về các vấn đề có
liên quan, sách, báo, internet, tài liệu về tiêu chuẩn ISO 14001:2004 và các tài liệu
chuyên ngành khác.
1.5 Phạm vi nghiên cứu của đề tài
Địa điểm: Nhà máy Vạn Thành Củ Chi_Công ty TNHH Nệm Vạn Thành, Số 1,
KCN Tân Phú Trung, Quốc lộ 22, Huyện Củ Chi, TP. HCM.
Thời gian nghiên cứu: Từ 12/12/2011 – 01/06/2012.

Đối tượng nghiên cứu: Các hoạt động, quá trình, sản phẩm, dịch vụ, phân xưởng
và phòng ban của Nhà máy liên quan đến các vấn đề môi trường.
1.6 Giới hạn của đề tài
Đề tài chỉ xây dựng HTQLMT cho Nhà máy trên lý thuyết, có tham khảo thực tế
nên chưa tính toán chi phí thực hiện và chưa có điều kiện để áp dụng thực tế, thực thi
nên khó đánh giá hiệu quả áp dụng của các kế hoạch được nêu ra trong đề tài. Do đó,
không tránh khỏi thiếu sót trong việc tìm ra các lỗi trong hệ thống.

4


Xây dựng hệ thống quản lý môi trường theo tiêu chuẩn ISO 14001:2004/COR.1:2009
tại Nhà máy Vạn Thành Củ Chi_Công ty TNHH Nệm Vạn Thành

Chương 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1 Tổng quan về bộ tiêu chuẩn ISO 14000
2.1.1 Sơ lược về bộ tiêu chuẩn ISO 14000
ISO là một tổ chức phi chính phủ, có tên đầy đủ là: “The International
Organnization For Standardization”. Nhiệm vụ chính của tổ chức này là nghiên cứu
xây dựng, công bố các tiêu chuẩn, không có giá trị pháp lý bắt buộc áp dụng, thuộc
nhiều lĩnh vực khác nhau, ra đời và hoạt động từ ngày 23/2/1947. Các thành viên của
ISO là các Tổ chức tiêu chuẩn quốc gia của hơn một trăm nước trên thế giới. Trụ sở
chính của ISO đặt tại Generve (Thụy Sỹ). ISO có trên 120 thành viên, Việt Nam là
thành viên chính thức từ năm 1977 và là thành viên thứ 72 của ISO. Cơ quan đại diện
là Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng.
ISO 14000 là bộ tiêu chuẩn quốc tế về hệ thống quản lý môi trường
(Environmental Management System) do tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế (International
Standard Organization) xây dựng và ban hành nhằm đưa ra các chuẩn mực để xác
định, kiểm soát và theo dõi những ảnh hưởng của tổ chức đến môi trường, đưa ra

phương pháp quản lý và cải tiến HTQLMT cho bất kỳ tổ chức mong muốn áp dụng nó.
2.1.2 Cấu trúc và thành phần của bộ tiêu chuẩn ISO 14000
Bộ tiêu chuẩn ISO 14000 được chia thành 2 nhóm: Các tiêu chuẩn về tổ chức và
các tiêu chuẩn về sản phẩm.
Các tiêu chuẩn về tổ chức: tập trung vào các khâu tổ chức HTQLMT của doanh
nghiệp, vào sự cam kết của lãnh đạo và của các cấp quản lý đối với việc áp dụng và cải
tiến chính sách môi trường, vào việc đo đạc các tính năng môi trường cũng như tiến
hành thanh tra môi trường tại các cơ sở mình.
Các tiêu chuẩn về sản phẩm: tập trung vào việc thiết lập các nguyên lý và cách
tiếp cận thống nhất đối với việc đánh giá các khía cạnh của sản phẩm có liên quan đến
môi trường. Các tiêu chuẩn này đặt ra nhiệm vụ cho các Công ty phải lưu ý đến thuộc
tính môi trường của sản phẩm ngay từ khâu thiết kế, chọn nguyên vật liệu cho đến
khâu loại bỏ sản phẩm ra môi trường.
5


Xây dựng hệ thống quản lý môi trường theo tiêu chuẩn ISO 14001:2004/COR.1:2009
tại Nhà máy Vạn Thành Củ Chi_Công ty TNHH Nệm Vạn Thành

Hệ thống quản lý môi trường_EMS
(ISO 14001, ISO 14004)

Tiêu chuẩn về khía cạnh môi trường
của sản phẩm_EAPS
(ISO 14060)

Kiểm toán môi trường_EA
(ISO 14010, ISO 14011, ISO14012)

Ghi nhãn môi trường_EL

(ISO 14020, ISO 14021, ISO14022,
ISO 14023, ISO 14024)

Đánh giá hoạt động môi trường_EPE
(ISO 14031)

Đánh giá vòng đời sản phẩm_LCA
(ISO 14040, ISO 14041, ISO 14042,
ISO 14043)

Tiêu chuẩn đánh giá tổ chức

Tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm

Hình 2.1: Cấu trúc và thành phần bộ tiêu chuẩn ISO 14000
2.2 Tổng quan về ISO 14000
2.2.1 Quá trình hình thành và phát triển của tiêu chuẩn ISO 14001:2004
Tiêu chuẩn quốc tế ISO 14001:2004 “Hệ thống quản lý môi trường – Các yêu
cầu và hướng dẫn sử dụng” là một trong các tiêu chuẩn của bộ tiêu chuẩn ISO 14000
về môi trường do Ủy ban kỹ thuật 207 (TC 207) của tổ chức ISO xây dựng và ban
hành phiên bản đầu tiên vào năm 1996 ISO 14001:1996 (TCVN ISO 14001:1998).
Ngày 15/11/2004, Ban kỹ thuật ISO/IEC 207 của tổ chức ISO sửa đổi, cập nhật
và ban hành phiên bản thứ 2 của tiêu chuẩn ISO 14001 mang số hiệu ISO 14001:2004
(TCVN ISO 14001:2005) thay thế cho ISO 14001:1996 với các điều khoản rõ ràng và
chặt chẽ hơn, nhấn mạnh hơn về tính minh bạch trong các quá trình, sự cải tiến liên tục
của kết quả hoạt động môi trường và đánh giá định kỳ sự tuân thủ pháp luật.
Ngày 15/7/2009, tổ chức ISO đã ban hành phiên bản thứ 3 mang số hiệu ISO
14001:2004/Cor.1:2009 (tương đương TCVN ISO 14001:2010) thay thế cho ISO
14001:2004: tiêu chuẩn mới này không đưa ra bất cứ yêu cầu nào mới đối với tiêu
chuẩn, nội dung của phần hướng dẫn sử dụng theo phụ lục A được giữ nguyên không

thay đổi, Chỉ có phụ lục B và phần mục lục các tài liệu tham khảo đã được điều chỉnh
lại để tương ứng và nhất quán với tiêu chuẩn ISO 9001:2008 (TCVN ISO 9001:2008).
2.2.2 Sơ lược về HTQLMT – ISO 14001:2004
6


Xây dựng hệ thống quản lý môi trường theo tiêu chuẩn ISO 14001:2004/COR.1:2009
tại Nhà máy Vạn Thành Củ Chi_Công ty TNHH Nệm Vạn Thành
Nằm trong bộ tiêu chuẩn ISO 14000, ISO 14001:2004 “Hệ thống quản lý môi
trường – Các yêu cầu và hướng dẫn sử dụng” là tiêu chuẩn quy định các yêu cầu đối
với HTQLMT của một tổ chức. Cùng với tiêu chuẩn hướng dẫn kèm theo ISO 14004
“Hệ thống quản lý môi trường – Hướng dẫn chung về nguyên tắc, hệ thống và kỹ thuật
hỗ trợ”.
ISO 14001 là tiêu chuẩn quy định các yêu cầu đối với HTQLMT cho phép một tổ
chức thiết lập, thực hiện chính sách và các mục tiêu về môi trường của mình, có xem
xét đến các yêu cầu của pháp luật và yêu cầu khác mà tổ chức tuân thủ, cũng như có
xét đến các KCMTĐK liên quan đến hoạt động, sản phẩm, dịch vụ mà tổ chức đó có
thể kiểm soát và có ảnh hưởng. Tạo điều kiện cho tổ chức thiết lập và đánh giá hiệu
quả, thủ tục xây dựng các chính sách và mục tiêu môi trường.
Mục đích của bộ tiêu chuẩn là giúp tất cả các loại hình tổ chức bảo vệ môi
trường, ngăn ngừa ô nhiễm, và cải tiến liên tục HTQLMT.
Hệ thống quản lý môi trường theo tiêu chuẩn ISO 14001:2004/Cor.1:2009


Áp dụng cho mọi loại hình sản phẩm, dịch vụ, có thể áp dụng cho mọi tổ chức
không phân biệt quy mô, lĩnh vực, địa điểm hoạt động.



Việc thực hiện là tự nguyện.




Sự thành công của hệ thống phụ thuộc vào sự cam kết của mọi bộ phận, cá nhân
liên quan.



HTQLMT sẽ không tự đảm bảo cho kết quả môi trường tối ưu.
Tiêu chuẩn này áp dụng cho bất kỳ tổ chức nào mong muốn để:



Thiết lập, thực hiện, duy trì và cải tiến một hệ thống quản lý môi trường.



Luôn đảm bảo mọi hoạt động phù hợp với CSMT đã công bố.



Chứng minh sự phù hợp đó cho tổ chức khác.



HTQLMT của tổ chức được chứng nhận là phù hợp bởi tổ chức bên ngoài cấp.



Tự xác định và tuyên bố phù hợp với tiêu chuẩn này.




Huy động sự tham gia của mọi nhân viên trong tổ chức/ doanh nghiệp từ thấp
đến cao, xác định rõ vai trò, trách nhiệm trong tổ chức, Lãnh đạo cam kết cung
cấp nguồn lực, thực hiện tốt chính sách môi trường và hỗ trợ động viên.

2.2.3 Mô hình HTQLMT theo tiêu chuẩn ISO 14001:2004
7


Xây dựng hệ thống quản lý môi trường theo tiêu chuẩn ISO 14001:2004/COR.1:2009
tại Nhà máy Vạn Thành Củ Chi_Công ty TNHH Nệm Vạn Thành
HTQLMT là một chu trình liên tục từ lập kế hoạch, thực hiện, xem xét lại đến cải
tiến các quá trình và hành động của một tổ chức nhằm đạt được các nghĩa vụ môi
trường của tổ chức đó (EPA, 2001). PDCA giúp cho công việc được hoạch định và
triển khai một cách bài bản, hạn chế được những sai sót dẫn đến thiệt hại, mất mát. Mô
hình này đảm bảo các vấn đề môi trường luôn được xác định, kiểm soát và theo dõi
một cách có hệ thống, tạo ra sự cải tiến liên tục của các kết quả hoạt động môi trường.
Bắt đầu
Xem xét của
lãnh đạo

o
o
o

o

Kiểm tra

Giám sát và đo lường
Đánh giá mức độ tuân thủ
Sự không phù hợp, hành
động khắc phục và phòng
ngừa
Kiểm soát hồ sơ

o
o
o
o
o
o
o

Chính sách
môi trường

CẢI TIẾN
LIÊN TỤC

Lập kế hoạch
o Khía cạnh môi trường
o Yêu cầu pháp luật và
yêu cầu khác
o Mục tiêu, chỉ tiêu và
chương trình QLMT

Thực hiện
Cơ cấu, trách nhiệm và quyền hạn

Năng lực, đào tạo, nhận thức
Thông tin liên lạc
Hệ thống tài liệu
Kiểm soát tài liệu
Kiểm soát điều hành
Chuẩn bị sẵn sàng và ứng phó tình
huống khẩn cấp

Hình 2.2: Mô hình HTQLMT theo tiêu chuẩn ISO 14001:2004.
2.2.4 Các lợi ích khi áp dụng tiêu chuẩn ISO 14001:2004
 Đối với lĩnh vực môi trường
- Tăng cường hiệu quả của công tác QLMT qua quá trình QLMT có hệ thống và
cải tiến liên tục của các tổ chức/doanh nghiệp.
- Chú trọng vào phòng ngừa hơn là khắc phục.
8


Xây dựng hệ thống quản lý môi trường theo tiêu chuẩn ISO 14001:2004/COR.1:2009
tại Nhà máy Vạn Thành Củ Chi_Công ty TNHH Nệm Vạn Thành
- Nâng cao ý thức bảo vệ môi trường trong tổ chức.
- Giảm thiểu các tác động môi trường, rủi ro, sự cố môi trường và hệ sinh thái.
 Về mặt kinh tế
- Giảm thiểu mức sử dụng năng lượng, tài nguyên và nguyên liệu đầu vào.
- Nâng cao hiệu suất các quá trình sản xuất và cung cấp dịch vụ.
- Giảm thiểu lượng rác thải tạo ra và chi phí xử lý.
- Hiệu quả sử dụng nhân lực cao hơn nhờ sức khoẻ được đảm bảo.
- Tái sử dụng các nguồn lực/tài nguyên.
- Cải tiến việc kiểm soát các chi phí.
 Về mặt thị trường
- Cải thiện hình ảnh, tăng uy tín và tăng thị phần của doanh nghiệp.

- Thõa mãn các tiêu chuẩn cơ bản của nhà đầu tư, khách hàng và các bên liên
quan nâng cao cơ hội tiếp cận huy động vốn và giao dịch.
- Gỡ bỏ rào cản thương mại, mở rộng thị trường ra quốc tế.
- Phát triển bền vững nhờ đáp ứng các yêu cầu của cơ quan quản lý môi trường và
cộng đồng xung quanh.
 Về quản lý rủi ro
- Thực hiện tốt việc đề phòng các rủi ro và hạn chế thiệt hại do rủi ro gây ra.
- Điều kiện để giảm chi phí bảo hiểm.
- Dễ dàng hơn trong làm việc với bảo hiểm về tổn thất và bồi thường.
 Về mặt luật pháp
- Đáp ứng được các yêu cầu về pháp lý.
- Nâng cao trình độ hiểu biết về các yêu cầu của luật pháp cho mọi nhân viên.
- Mang đến uy tín cho tổ chức, giảm bớt áp lực từ các cơ quan chức năng.
- Tăng cường nhận thức về quy định pháp luật và quản lý môi trường.
- Quan hệ tốt với chính quyền và cộng đồng.
- Dễ dàng có được giấy phép và ủy quyền.
 Tạo cơ sở cho hoạt động chứng nhận, công nhận và thừa nhận
- Được sự đảm bảo của bên thứ ba.
9


Xây dựng hệ thống quản lý môi trường theo tiêu chuẩn ISO 14001:2004/COR.1:2009
tại Nhà máy Vạn Thành Củ Chi_Công ty TNHH Nệm Vạn Thành
- Vượt qua rào cản kỹ thuật trong thương mại.
- Cơ hội cho quảng cáo, quảng bá.
2.3 Tình hình áp dụng ISO 14001:2004 trên thế giới và Việt Nam
2.3.1 Tình hình áp dụng ISO 14001:2004 trên thế giới
Thấy được hiệu quả và lợi ích của ISO 14000 nên nó được áp dụng rộng rãi trên
thế giới. Số lượng các doanh nghiệp được chứng nhận tăng lên hàng năm và rộng rãi ở
các khu vực. Trong những năm vừa qua, số lượng các tổ chức áp dụng ISO

14001:2004 trên toàn thế giới không ngừng tăng lên.
Điều này có thể thấy rõ kết quả khảo sát của ISO vào cuối năm 2008. Theo số
liệu thống kê của Tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế (ISO), tính đến cuối tháng 12/2008
có ít nhất 188.815 chứng chỉ ISO 14001:2004 được cấp ở 155 quốc gia. Như vậy năm
2008 tiêu chuẩn ISO 14001:2004 tăng lên là 34.243 ở 155 quốc gia so với năm 2007
là 154.572 trong 148 quốc gia. Sự tăng trưởng này là 34% chứng chỉ so với 29% trong
năm 2007.
2.3.2 Tình hình áp dụng ISO 14001:2004 ở Việt Nam
Tại Việt Nam, chứng chỉ ISO 14001:1996 đã được cấp lần đầu tiên vào năm
1998 đến nay, số lượng tổ chức áp dụng tiêu chuẩn ISO 14001 :2004 và đạt chứng chỉ
không ngừng tăng lên qua các năm. Chứng chỉ ISO 14001 :2004 được cấp cho nhiều
doanh nghiệp thuộc nhiều loại hình sản xuất kinh doanh và dịch vụ đa dạng như thủy
sản, thực phẩm, may mặc, cơ khí... và du lich – khách sạn.
Thời gian đầu các Công ty tại Việt Nam áp dụng ISO 14000 hầu hết là Công ty
liên doanh hoặc có vốn nước ngoài do các công ty này chịu áp lực từ Công ty mẹ nên
phải có chứng chỉ ISO 14001:2004. Điều đó cũng góp phần làm cho tình hình áp dụng
ISO 14000 tại Việt Nam ngày càng sôi nổi hơn. Nhưng sau hơn 10 năm ISO 14000
được áp dụng, các doanh nghiệp trong nước cũng đã có những nhận thức đúng đắn về
hiệu quả của việc áp dụng ISO 14000 và tầm quan trọng của công tác bảo vệ môi
trường nên đã có những chiến lược áp dụng ISO 14000 cho tổ chức của mình. Mặc dù
có những chuyển biến tích cực, song một số doanh nghiệp trong nước vẫn gặp khó
khăn như về tài chính, nhận thức, tư vấn... nên số chứng chỉ ở nước ta vẫn còn thấp
hơn nhiều so với các nước trên thế giới.
10


Xây dựng hệ thống quản lý môi trường theo tiêu chuẩn ISO 14001:2004/COR.1:2009
tại Nhà máy Vạn Thành Củ Chi_Công ty TNHH Nệm Vạn Thành
2.4 Những thuận lợi và khó khăn khi áp dụng ISO 14001:2004 ở Việt Nam
3.4.1 Thuận lợi

 Mang lại nhiều lợi ích thiết thực cho doanh nghiệp cũng như môi trường.
 Luật pháp bảo vệ môi trường ngày càng chặt chẽ và hoàn thiện hơn: Ngoài Luật
Bảo vệ môi trường vào ngày 01/07/2006, nhà nước cũng đưa ra các quyết định
và nghị định có liên quan nhằm bắt buộc cá nhân, đơn vị phải quan tâm và chú
trọng hơn nữa công tác bảo vệ môi trường.
 Sức ép từ các Công ty đa quốc gia yêu cầu các nhà cung cấp/nhà thầu của mình
phải đảm bảo vấn đề môi trường trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh,
và chứng chỉ ISO 14001:2004 như sự đảm bảo cho các yếu tố đó.
 Sự quan tâm của nhà nước, cơ quan quản lý và cộng đồng đối với việc áp dụng
ISO 14001:2004 cũng ngày càng gia tăng.
 Phù hợp với yêu cầu luật pháp và các yêu cầu khác: Khi thiết lập và áp dụng
tiêu chuẩn ISO 14001:2004 sẽ giúp cho tổ chức, doanh nghiệp theo dõi, cập
nhật, áp dụng các yêu cầu pháp luật và các yêu cầu khác chặt chẽ hơn, theo
đúng thủ tục hướng dẫn.
3.4.2 Khó khăn
Bên cạnh những lợi ích của việc áp dụng HTQLMT theo ISO 14001:2004, còn
tồn tại những khó khăn gặp phải.
 Vấn đề nhận thức: Các tổ chức, doanh nghiệp trong nước chưa thật sự quan tâm
và nhận thức về HTQLMT theo ISO 14001:2004 còn rất hạn chế, sự hiểu biết
về tầm quan trọng của HTQLMT chưa cao, nó còn mới đối với các doanh
nghiệp.
 Về tài chính: Để áp dụng thành công tiêu chuẩn ISO 14001:2004, tổ chức phải
bỏ ra một khoản chi phí khá lớn và cả thời gian cho việc xây dựng và duy trì
vận hành một HTQLMT.
 Thiếu sự hỗ trợ từ nhà nước: Mặc dù có sự quan tâm trong công tác bảo vệ môi
trường nhưng cho tới nay, Nhà nước, cơ quan quản lý chưa có các văn bản luật
bắt buộc các tổ chức áp dụng tiêu chuẩn ISO 14001:2004 hay chính sách để hỗ

11



×