Tải bản đầy đủ (.pdf) (23 trang)

ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, X QUANG VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ NGOẠI KHOA BỆNH U NẤM PHỔI ASPERGILLUS BỆNH VIỆN PHỔI TW

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.97 MB, 23 trang )

ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, X QUANG
VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ NGOẠI KHOA
BỆNH U NẤM PHỔI ASPERGILLUS
BỆNH VIỆN PHỔI TW(1/2005-07/2009 )

BS V ũ Đỗ
BS Ngô Thế Quân
BS Phùng Thị Phương Anh
TS Hàn Trung Điền


ĐẶT VẤN ĐỀ





-

Bệnh lý u nấm phổi gây ra do Aspergillus fumigatus được phát hiện cuối tk 19: loại bệnh nấm phổi thường
gặp nhất, bệnh nặng, tử vong cao.
U nấm Aspergillus thường gây ho ra máu (sự tăng
trưởng mạch máu lớn trong vỏ của ổ nấm + tạo các
chất làm bào mòn thành mạch, khi cục nấm cọ sát
vào dễ gây chảy máu, phình động mạch vỡ)
Điều trị:
Nội khoa không có kết quả
Ngoại khoa là pp triệt để và cần thiết để điều trị ho ra
máu, ngăn ngừa biến chứng.



MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU

Mô tả một số đặc điểm lâm sàng, X Quang và
kết quả điều trị phẫu thuật bệnh nhân u nấm

phổi do Aspergillus (1/2005-07/2009 )


ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
1. Đối tượng nghiên cứu
22 BN được chẩn đoán xác định u nấm phổi do
Aspergillus được điều trị tại Bệnh viện Phổi trung
ương trong 5 năm từ 01/2005-07/2009

2. Tiêu chuẩn chẩn đoán:
BN u nấm phổi được điều trị ngoại khoa, có kết quả
giải phẫu bệnh sau mổ là u nấm phổi Aspergillus


PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

Nghiên cứu hồi cứu và tiến cứu mô tả
Mẫu thuận tiện
Hồi cứu: 17 bệnh nhân
Tiến cứu: 5 bệnh nhân


KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
TUỔI VÀ GIỚI


U nấm gặp nhiều nhất là lứa tuổi trung niên
Từ 30 - 59 tuổi, trung bình 39 tuổi
Nữ 23%

Nam 77%


KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
LÝ DO VÀO VIỆN

Lý do vào viện

Số lượng

%

Ho khan kéo dài

2

9

Ho ra máu

17

77, 4

Đau ngực


3

3, 6


KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
TIỀN SỬ MẮC BỆNH HÔ HẤP
Áp xe phổi 4,6%
Giãn phế quản 9%

Lao phổi 86,4%

D. Thông (2002) 86%
N.T. Vũ (2007) 94,5%, Babatasi (2000) 60%


KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG
100%
90%
80%
70%
60%
50%
40%
30%
20%
10%
0%
Ho

Ho Ho ra Đau Khó
khan đờm máu ngực thở
mủ

T.V. Sơn (2005): HRM 83%
N.T. Vũ (2007) : HRM 93,8%
Jayesh Gopal Akbari (2005): HRM 93,9%

Sốt

Gầy
sút


KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
MỨC ĐỘ HO RA MÁU

Mức độ ho ra máu
(số lượng máu khạc 1 lần)
<100 ml

Số lượng

%

11

50

100-200 ml


8

36,4

>200 ml

3

13,6


KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
HÌNH ẢNH X -QUANG

KT khối u nhỏ nhất 1cm, lớn nhất 5cm (tb 3,2cm)
 Hình lục lạc 81,8%
 U đặc 13,7%
 U đặc có ổ khí bên trong 4,5%
 Xơ hóa xung quanh u nấm và dày màng phổi
50% (11/22)
T.V. Sơn (2005): hình lục lạc 92%
N.T. Vũ (2007): KT trung bình 4,9cm; 34/73 hình ảnh lục lạc ;
50/73 có tổn thương xơ hóa xung quanh và dày màng phổi


KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
HÌNH ẢNH X -QUANG





11 bn (50%) hình ảnh
khối u nấm dạng phức
tạp
Vị trí ở thùy trên chiếm
100% (tiền sử bn lao)

D Thông (2002): u nấm thùy trên phổi 80%
T.V. Sơn (2005) : u nấm thùy trên 83,33%


KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
PHẪU THUẬT

-

Phẫu thuật cắt 1 thùy phổi 100%:
Thùy trên phải 54,5%
Thùy trên trái 45,5%

Jean-Francois Regnard (2000) 89 BN : 37 mổ cắt thùy phổi, 10 cắt
phổi, 21 cắt phân thùy và 17 mổ cắt hang và u nấm
Dương Thông (2002)mổ cắt thùy phổi chiếm 93%
Nguyễn Thế Vũ (2007) tỷ lệ mổ cắt 1 thùy là 64%, 6,8 % cắt 2 thùy,
1,4% cắt u nấm và 21,9% phẫu thuật Plombage


KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
PHẪU THUẬT





Thời gian phẫu thuật từ 2-7h (tb 3,5h)
Thời gian từ khi mổ đến khi ra viện 13-50 ngày
(tb 22,7 ngày)

Nguyễn Thế Vũ (2007) thời gian phẫu thuật là 1,5-6h
(tb 3,5h)


KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
BIẾN CHỨNG PHẪU THUẬT

Biến chứng

Số BN

%

Chảy máu

4

18,1

Rò phế quản

1


4,5

Xẹp phổi

2

9

Tổng cộng

7

31,6

Biến chứng hậu phẫu là 31,6 % ( 7 BN)


KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
BIẾN CHỨNG PHẪU THUẬT



Biến chứng chảy máu
chiếm cao nhất 18,1%

T.V. Sơn (2005) 8%
N.T. Vũ (2007) 2,8%
G.Babatasi (2000) 7%


Tử vong sau mổ 4,5%
(1/22)


Jean-Francios Regnard (2000)
5,7%
G.Babatasi (2000) 4%
N.T. Vũ (2007) 1,4%


KẾT LUẬN









Bệnh u nấm phổi do Aspergillus: 30 – 59 tuổi
77% ở nam, 86,4% bn tiền sử lao phổi
Hình ảnh X Quang: hình lục lạc 81,8%
Vị trí ở thùy trên chiếm 100%
Phẫu thuật cắt đoạn phổi giới hạn là phương
pháp hiệu quả nhất trong điều trị u nấm phổi
Biến chứng hậu phẫu 31,6%.
Tử vong sau mổ 4,5%



HÌNH ẢNH X QUANG U NẤM PHỔI


HÌNH ẢNH CT SCANNER U NẤM PHỔI


THÙY PHỔI CÓ TỔN
THƯƠNG U NẤM


KHỐI U NẤM TRONG HANG LAO CŨ


KHỐI U NẤM (fungus ball)

HANG LAO SAU KHI LẤY BỎ
KHỐI U NẤM


XIN TRÂN TRỌNG CẢM ƠN



×