ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP. HỒ CHÍ MINH
HỘI NGHỊ KHOA HỌC KỸ THUẬT LẦN THỨ 35
KHẢO SÁT ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG,
CẬN LÂM SÀNG CHẢY MÁU MŨI NẶNG
VÀ ĐÁNH GIÁ ĐIỀU TRỊ CAN THIỆP NỘI MẠCH
TẠI KHOA TAI MŨI HỌNG BỆNH VIỆN CHỢ RẪY
QUA 32 TRƯỜNG HỢP
LÊ DANH NGỌC
ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP. HỒ CHÍ MINH
TP. HCM, ngày 30 tháng 03 năm 2018
ĐẶT VẤN ĐỀ
Chảy máu mũi là một trong những bệnh lý thường gặp
nhất trong lĩnh vực cấp cứu của chuyên khoa Tai Mũi
Họng
Có đến 6-10% trường hợp là nặng.
Có nhiều phương pháp cầm máu mũi tuy nhiên vẫn
còn những khuyết điểm nhất định đặc biệt trong những
trường hợp chảy máu mũi nặng hay tái phát nhiều
ĐẶT VẤN ĐỀ
Sự ra đời của kỹ thuật chụp động mạch kỹ thuật số
hóa xóa nền đã giúp trong việc chẩn đoán vị trí và hỗ
trợ trong việc điều trị can thiệp nội mạch cho nhiều kết
quả khả quan.
ĐẶT VẤN ĐỀ
KHẢO SÁT ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG
CHẢY MÁU MŨI NẶNG VÀ ĐÁNH GIÁ ĐIỀU TRỊ CAN
THIỆP NỘI MẠCH TẠI KHOA TAI MŨI HỌNG BỆNH
VIỆN CHỢ RẪY QUA 32 TRƯỜNG HỢP
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1. Mô tả đặc điểm lâm sàng trong chảy máu mũi
nặng có can thiệp nội mạch.
2. Mô tả đặc điểm chụp mạch máu số hóa xóa nền
trong chảy máu mũi nặng có can thiệp nội mạch
3. Đánh giá kết quả điều trị cầm máu mũi bằng
phương pháp can thiệp nội mạch.
HỆ THỐNG MẠCH MÁU VÙNG MŨI
Tổng quan tài liệu
Động
mạch
cảnh
ngoài
•Động mạch mặt
•Động mạch hàm
Động
mạch
cảnh
trong
•Động mạch sàng trước
•Động mạch sàng sau
ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ CHẢY MÁU
Tổng quan tài liệu
Theo GS Ngô Ngọc Liễn dựa vào mức độ chảy máu
• Nhẹ: chảy máu ít, nhỏ giọt, mới chảy và tự cầm.
• Vừa: máu chảy ra cửa mũi trước thành từng dòng
nhưng mới chảy hoặc chảy xuống họng nhưng toàn
trạng ít ảnh hưởng.
• Nặng: máu chảy nhiều, đỏ tươi, thành dòng hoặc chảy
máu vừa tái diễn nhiều lần làm ảnh hưởng đến toàn
thân trầm trọng.
Bệnh nhân hốt hoảng, mặt xanh nhợt
Mạch nhanh, huyết áp hạ
DSA
Tổng quan tài liệu
Chỉ định:
• Các dị dạng mạch máu vùng cổ
• Đánh giá mạch máu cấp máu khối u vùng đầu mặt cổ
• Chảy máu mũi do chấn thương
• Chụp mạch để phục vụ cho can thiệp nội mạch
Chống chỉ định:
• Rối loạn huyết động trầm trọng.
• Suy tim, suy thận, phụ nữ có thai, dị ứng với I-ốt …
THUYÊN TẮC MẠCH
Tổng quan tài liệu
Chỉ định:
• Chảy máu mũi do tổn thương dị dạng mạch máu
• Hỗ trợ phẫu thuật: u xơ vòm, u máu…
• Chảy máu sau phẫu thuật
Chất liệu làm tắc mạch:
• Tạm thời: gelfoam
• Vĩnh viễn: Polyvinyl alcohol, coil, bóng, histoacryl
ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
Đối tượng và Phương pháp nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu
Tất cả bệnh nhân chảy máu mũi nặng có can thiệp
nội mạch
Thời gian địa điểm
Khoa TMH bệnh viện Chợ Rẫy từ 2016- 2017
ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
Đối tượng và Phương pháp nghiên cứu
Tiêu chuẩn chọn bệnh
• Tất cả bệnh nhân chảy máu mũi nặng hoặc chảy máu
mũi tái phát có can thiệp nội mạch.
• Có đầy đủ hồ sơ bệnh án, các thông tin hành chính
được ghi chép rõ ràng.
• Đã được khai thác bệnh sử, thăm khám lâm sàng và
có kết quả công thức máu, DSA.
• Đã được tiến hành can thiệp nội mạch.
ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
Đối tượng và Phương pháp nghiên cứu
Tiêu chuẩn loại trừ
• Bệnh nhân chảy máu mũi nặng hoặc chảy máu mũi tái
phát nhưng không được điều trị can thiệp nội mạch.
• Có bệnh lý nội khoa hoặc di truyền gây rối loạn đông máu.
• Chảy máu mũi do chấn thương kèm tổn thương sọ não.
• Bệnh nhân không đồng ý tham gia.
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Đối tượng và Phương pháp nghiên cứu
Thiết kế nghiên cứu
• Nghiên cứu mô tả qua 32 trường hợp.
Cỡ mẫu nghiên cứu
• Chọn mẫu thuận tiện không ước tính cỡ mẫu. (N=32)
Phương pháp thu thập số liệu
• Dựa trên hồ sơ bệnh án.
• Thống kê số liệu.
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Đối tượng và Phương pháp nghiên cứu
Các thông số nghiên cứu:
• Thông số về đặc điểm chung
• Thông số về đặc điểm lâm sàng
• Thông số về đặc điểm DSA
• Thông số về can thiệp nội mạch và kết quả điều trị
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Đối tượng và Phương pháp nghiên cứu
Công cụ thu thập số liệu
• Dựa trên phiếu thu thập số liệu
Phân tích và xử lý số liệu
• Sử dụng phần mềm SPSS 21
Y đức
• Được sự chấp thuận của hội đồng y đức Đại học Y
Dược TP.Hồ Chí Minh và bệnh viện Chợ Rẫy.
PHÂN BỐ BỆNH THEO GIỚI
Kết quả và bàn luận
PHÂN BỐ THEO NHÓM TUỔI
Kết quả và bàn luận
62.5%
70
60
34.4%
50
40
30
20
3.1%
10
0
< 16
16 – 40
> 40
PHÂN BỐ THEO NƠI CƯ TRÚ
Kết quả và bàn luận
TP Hồ Chí Minh
Các tỉnh khác
15,6%
84,4 %
THỜI GIAN BỊ CHẢY MÁU MŨI LẦN
ĐẦU TỚI KHI NHẬP VIỆN
Kết quả và bàn luận
Thời gian
Số bệnh nhân
Tỷ lệ %
> 1 tuần
15
46,9
1 tuần - 1 tháng
13
40,6
1 tháng – 3 tháng
4
12,5
> 3 tháng
0
0
Trong 1 tháng
Luận văn
Nguyễn Trọng Minh
87,5 %
92 %
NGUYÊN NHÂN CHẢY MÁU MŨI
Kết quả và bàn luận
ĐÁNH GIÁ SỰ MẤT MÁU
Kết quả và bàn luận
Thời gian chảy máu
Trung bình Hct%
Số ca
< 1 tuần
25,7
15
1 tuần - 1 tháng
28,2
13
1 tháng – 3 tháng
28,5
4
Min Hct : 16,1%
SỐ LẦN CHẢY MÁU MŨI
TRƯỚC KHI LÀM DSA
Kết quả và bàn luận
Từ 2 – 5 lần
Luận văn
Nguyễn Trọng Minh
81,2 %
90 %
VỊ TRÍ TỔN THƯƠNG TRÊN DSA
Kết quả và bàn luận
HÌNH THÁI BẤT THƯỜNG
MẠCH MÁU TRÊN DSA
Kết quả và bàn luận
Hình thái tổn thương
Số bệnh nhân
Tỷ lệ %
Rò động mạch cảnh xoang hang
9
28,1
Phình động mạch
3
9,4
Giả phình động mạch
13
40,6
Vỡ động mạch
2
6,2
Tăng sinh mạch máu
5
15,6
PHÂN BỐ HÌNH THÁI TỔN THƯƠNG
VÀ NGUYÊN NHÂN CHẢY MÁU MŨI
Kết quả và bàn luận
HÌNH THÁI TỔN THƯƠNG
SỐ CA
Rò động
NGUYÊN
mạch
Phình
Giả phình
NHÂN
cảnh
động
động
xoang
mạch
mạch
Vỡ động
mạch
Tăng sinh
&
mạch
TỶ LỆ
máu
%
hang
Chấn
9
3
11
2
0
25
thương
(36%)
(12%)
(44%)
(8%)
(0%)
(100%)
0
0
0
0
4
4
(0%)
(0%)
(0%)
(0%)
(100%)
(100%)
Bất thường
0
0
1
0
1
2
mạch máu
(0%)
(0%)
(50%)
(0%)
(50%)
(100%)
0
0
1
0
0
1
(0%)
(0%)
(100%)
(0%)
(0%)
(100%)
Khối U
Sau phẫu
thuật mũi
xoang
χ2 ; p = 0,002< 0,05
SỐ LẦN CHỤP DSA SAU KHI
PHÁT HIỆN TỔN THƯƠNG
Kết quả và bàn luận
Số lần
Số bệnh nhân
Tỷ lệ %
1
31
96,9
2
1
3,1
32
100
Tổng