ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP. HỒ CHÍ MINH
HỘI NGHỊ KHOA HỌC KỸ THUẬT LẦN THỨ 35
TỶ LỆ MẤT NGỦ VÀ CÁC YẾU TỐ
LIÊN QUAN TRÊN PHỤ NỮ MANG
THAI BA THÁNG ĐẦU TẠI BỆNH
VIỆN TỪ DŨ
Quách Thị Minh Tâm
Đại học y khoa Phạm Ngọc Thạch
TP. HCM, ngày 30 tháng 3 năm 2018
ĐẶT VẤN ĐỀ
1/3
Tăng huyết áp
Bệnh mạch vành
Đái tháo đường
Hội chứng chuyển hóa
Đột quỵ
ĐẶT VẤN ĐỀ
Thay đổi về:
Nồng độ hormone
Giải phẫu
39%
53,5%
Facco Francesca L, Kramer Jamie, Ho Kim H, Zee
Phyllis C, Grobman William A (2010), "Sleep
disturbances in pregnancy" Obstetrics & Gynecology,
115 (1), pp. 77-83.
ĐẶT VẤN ĐỀ
Thời
gian
chuyển
dạ
Sẩy thai
liên tiếp
Tiền sản
giật
Rối loạn
giấc ngủ
trong
thai kỳ
Sanh
non
Tăng
nguy cơ
mổ lấy
thai
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
MỤC TIÊU CHÍNH
Xác định tỷ lệ mất ngủ ở phụ nữ mang thai ba tháng
đầu tại bệnh viện Từ Dũ trong khoảng thời gian từ
tháng 12/2016 đến tháng 3/2017.
MỤC TIÊU PHỤ
Khảo sát các yếu tố liên quan đến mất ngủ ở phụ nữ
mang thai trong ba tháng đầu: tuổi mẹ, nghề nghiệp,
số con hiện có, chỉ số khối cơ thể (BMI), thời gian bắt
đầu ngủ ban đêm.
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Thiết kế nghiên cứu:
Nghiên cứu cắt ngang
Dân số chọn mẫu:
Thai phụ mang thai ba tháng đầu đến khám thai tại
Bệnh viện Từ Dũ từ tháng 12/2016 đến tháng
3/2017
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
– Tiêu chuẩn nhận vào
• Đọc và hiểu được tiếng Việt
• Đơn thai
• Thai sống với tuổi thai từ 6 đến 14 tuần (xác định được chính xác
tuổi thai dựa vào kinh cuối kết hợp siêu âm 1)
• Đồng ý tham gia nghiên cứu
– Tiêu chuẩn loại trừ
• Là bà mẹ đơn thân
• Có các bệnh lý nội khoa nền trước khi mang thai
• Có các bệnh lý thần kinh hay tâm thần
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
385
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Công cụ nghiên cứu
Thang đo chất lượng giấc ngủ Pittsburgh (PSQI)
Do Buysse và cộng sự thuộc trường Đại học Pittsburgh, Hoa
Kỳ nghiên cứu và phát triển vào năm 1988
Đã được dịch ra trên 50 ngôn ngữ trên Thế giới
Gồm 7 thành phần với 19 câu hỏi
Kết quả:
Tổng điểm PSQI ≤5: chất lượng giấc ngủ tốt
Tổng điểm PSQI >5: chất lượng giấc ngủ xấu
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Thang đo Pittsburgh phiên bản tiếng Việt
Điểm cắt
Độ nhạy
Độ đặc hiệu
3
91,83
50,00
4
89,79
68,75
5
87,76
75,00
6
83,67
75,00
7
79,59
75,00
8
73,47
75,00
Tô Minh
Ngọc
(2013)
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Biến số nền:
• Tuổi thai phụ
• Nơi cư ngụ
• Nghề nghiệp
• Số con hiện có
• Chiều cao và cân nặng thai phụ
• Tuổi thai
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Biến số khảo sát
► Biến số độc lập:
• Tuổi mẹ
• Nghề nghiệp
• Chỉ số khối cơ thể
• Số con hiện có
• Thời gian bắt đầu ngủ ban đêm
► Biến số phụ thuộc:
Chất lượng giấc ngủ: tốt và xấu
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Đạo đức trong nghiên cứu
Thông tin đầy đủ về nghiên cứu
Tự nguyện tham gia
Giữ bí mật
Không xâm hại
Đã được thông qua bởi:
• Bộ môn Sản phụ khoa và
• Hội đồng Y đức Đại học Y Dược TPHCM
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Đặc điểm dân số - xã hội
Đặc điểm
Tổng số (n = 385)
Tỷ lệ (%)
<20
6
1,6
20 - 34
317
82,3
≥35
62
16,1
Lao động trí óc
101
26,2
Công nhân
140
36,4
Nông dân
15
3,9
Buôn bán
34
8,8
Nội trợ
69
17,9
Khác
26
6,8
Tuổi
Nghề nghiệp
Đặc điểm dân số - xã hội
Đặc điểm
Tổng số (n = 385)
Tỷ lệ (%)
Thành phố Hồ Chí Minh
115
29,9
Tỉnh
270
70,1
0
183
47,5
1
155
40,3
2
42
10,9
3
4
1,0
4
1
0,3
Địa chỉ
Số con hiện có
Đặc điểm chiều cao, cân nặng và chỉ
số khối cơ thể
Đặc điểm
Giá trị trung bình
Tổng số và tỷ lệ
(%)
Chiều cao (m)
1,6 ± 0,1
Cân nặng (kg)
51,2 ± 7,1
BMI (kg/m2)
21,2 ± 2,8
<18,5
57 (14,8%)
18,5 - 24,9
291 (75,6%)
25 - 29,9
35 (9,1%)
≥30
2 (0,5%)
Thời gian cần để chợp mắt giữa 2 nhóm
chất lượng giấc ngủ tốt và xấu
Thời gian cần để
chợp mắt (phút)
Chất lượng giấc ngủ
Tốt (n = 234)
Xấu (n = 151)
129 (55,1%)
20 (13,3%)
16 - 30
89 (38,0%)
55 (36,4%)
31 - 60
14 (6,0%)
56 (37,1%)
>60
2 (0,9%)
20 (13,2%)
≤15
TeranPerez
Số giờ thực tế ngủ giữa 2 nhóm có chất
lượng giấc ngủ tốt và xấu
Số giờ thực tế ngủ
được (giờ)
Chất lượng giấc ngủ
Taskiran
Tốt (n = 234)
Xấu (n = 151)
≥7
211 (90,2%)
59 (39,1%)
6 - <7
20 (8,6%)
48 (31,8%)
5 - <6
3 (1,2%)
27 (17,8%)
0 (0%)
17 (11,2%)
<5
THỜI GIAN BẮT ĐẦU ĐI NGỦ BAN ĐÊM GIỮA 2
NHÓM CHẤT LƯỢNG GIẤC NGỦ TỐT VÀ XẤU
Thời gian bắt đầu
đi ngủ ban đêm
Chất lượng giấc ngủ
Tốt (n = 234)
Xấu (n = 151)
Trước 22 giờ
194 (64,9%)
105 (35,1%)
Sau 22 giờ
40 (46,5%)
46 (53,5%)
Chất lượng giấc ngủ do thai phụ tự đánh giá
1: Rất tốt - 2: Khá tốt - 3: Khá tệ - 4: Rất tệ
TẦN SUẤT SỬ DỤNG THUỐC NGỦ
100%
CHẤT LƯỢNG GIẤC NGỦ THEO THANG ĐO
PITTSBURGH
Chất lượng giấc
Tổng số (n = 385)
Tỷ lệ (%)
Tốt (PSQI ≤5)
234
60,8
Xấu (PSQI >5)
151
39,2
ngủ
TỶ LỆ RỐI LOẠN GIẤC NGỦ CỦA CÁC THAI
PHỤ QUA CÁC NGHIÊN CỨU
Nghiên
Địa điểm
cứu
thực hiện
N
Đối tượng
Công cụ
Tỷ lệ rối
loạn giấc
ngủ
Chúng tôi
Việt Nam
385
6 - 14
PSQI
39,2%
PSQI
39%
ESS
32,8%
RLS
17,5%
WHI - IRS
37,6%
BSQ
11,1%
tất cả tuổi
BSQ
28%
thai
PSQI
86%
ESS
7%
PSQI
61%
tuần
Facco
Taskiran
Yucel
Hoa Kỳ
Thổ Nhĩ Kỳ
Thổ Nhĩ Kỳ
189
100
102
6 - 20 tuần
12 - 41 tuần
BAI
BDI