Tải bản đầy đủ (.docx) (16 trang)

dự án cafe khởi sự kinh doanh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (351.6 KB, 16 trang )

I.

Tên kế hoạch: Cửa hàng bánh ngọt – café BUZZ
Địa chỉ: Đường 39 Liêu thượng Liêu Xá Yên Mỹ Hưng yên
Mục đích của kế hoạch kinh doanh: Nhu cầu về thưởng thức ẩm thực phát triển mạnh mẽ. Để
đáp ứng được nhu cầu của người dân đặc biệt là các bạn trẻ tôi đã tìm hiểu và nhận thấy rằng
thị trường café bánh ngọt vô cùng tiềm năng, mang lại thu nhập để phục vụ nhu cầu cá nhân ,
bên cạnh cũng mang lại kinh nghiệm kinh doanh cho cá nhân tôi cũng như thành viên trong gia
đình. Xuất phát từ ý tưởng đó nên tôi đã quyết định mở quán café bánh ngọt nhằm đáp ứng
được nhu cầu về thư giãn và ẩm thực trong điều kiện mức sống ngày càng cao. Quán của tôi sẽ
được ra đời với cái tên"BUZZ”.
nhằm phục vụ cho những người yêu thích bánh ngọt và không gian trẻ trung nhưng yên tĩnh.
Mặc dù số lượng đối thủ cạnh tranh trên địa bàn không ít nhưng cửa hàng sẽ tạo ra cho mình sự
khác biệt về sự phong phú của sản phẩm nhằm đáp ứng nhu cầu của nhiều đối tượng khách
hàng. Khách hàng không chỉ ghé cửa hàng mua vội vàng một chiếc bánh mà còn có thể dừng
chân nhâm nhi miếng bánh ngọt, thưởng thức tách cà phê…hay đặt mua các loại bánh cho các
dịp đặc biệt hoặc mua dành tặng cho người thân bạn bè
Các hoạt động kd chính:
Sản phẩm chủ yếu sẽ là các loại bánh ngọt và một vài loại bánh mặn cùng mới các loại
thức uống phổ biến như café, trà, smoothies…
Khách hàng có thể đến mua mang đi hoặc ngồi dùng tại chỗ kết hợp với làm việc hoặc
gặp gỡ bạn bè.
Ngoài ra, cửa hàng sẽ nhận order bánh cho các dịp đặc biệt hay hội thảo….
Mức giá sẽ dao động từ 25.000đ – 59.000đ cho các loại thức uống và bánh có sẵn.

Khởi sự kinh doanh – ĐH SPKT Hưng Yên 1


II.
Phân tích thị trường:
• Quán Buzz mở khu vực Hưng Yên xây dựng với quy mô lớn trang thiết bị hiện đại.


• Khách hàng nhắm tới là mọi tầng lớp trong xã hội đáp ứng nhu cầu khác nhau. Mở thêm

nhiều chi nhánh nhằm tăng doanh thu và lợi nhuận.
• Các nguyên liệu chế biến bảo đảm an toàn vệ sinh thực phẩm, đa dạng hóa sản phẩm.
Ngoài Café – bánh ngọt còn có kem, sinh tố, trái cây, nước giải khát.
Chiến lược Marketing được thực hiện trong 3 giai đoạn:
-

Giai đoạn 1 (từ 02/2016 đến 03/2016): Xâm nhập thị trường
o

Xâm nhập thị trường.

o

Tạo sự chú ý đối với khách hàng trẻ nói chung và khách hàng mục tiêu nói riêng.

- Giai đoạn 2 (từ 03/2016 đến 05/2016): Trải nghiệm người dùng
o

Tăng độ nhận biết thương hiệu.

o

Thiết kế chương trình trải nghiệm khách hàng.

o

Thu hút khách hàng tiềm năng.


- Giai đoạn 3 (từ 05/2016 đến 08/2016): Khuếch đại thương hiệu
o

Khuếch đại thương hiệu.

o Giữ chân khách hàng hiện tại và thu hút khách hàng tiềm năng
Thị trường mục tiêu:


Giới trẻ từ 15 đến 35 tuổi.



Nhân viên văn phòng, học sinh sinh viên, người làm nghề tự do (freelancers)



Thu nhập ổn định



Yêu thích các loại bánh ngọt



Thích không gian yên tĩnh để thư giãn cũng như tạo cảm hứng học tập, làm việc.
Ngoài ra tôi còn hướng đến đối tượng khách nước ngoài sinh sống và làm việc tại thành
phố Hà Nội và khách hàng là công ty có các dịch vụ liên quan đến bánh ngọt như các công ty

Khởi sự kinh doanh – ĐH SPKT Hưng Yên 2



tổ chức sự kiện… Khách hàng tiềm năng của cửa hàng sẽ là những khách hàng đang sử dụng
sản phẩm và dịch vụ của các đối thủ cạnh tranh
Theo điều tra khảo sát để tìm hiểu các đối tượng khách hàng trên, tôi được biết rằng họ
quan tâm đến rất nhiều vấn đề khi sử dụng các sản phẩm và dịch vụ ăn uống, nhất là trong lúc
thông tin về vệ sinh an toàn thực phẩm đã đưa ra rất nhiều trường hợp vi phạm và thông tin
phản ánh thái độ phục vụ tiêu cực của một số cửa hàng cũng không ít.
Sản phẩm chủ yếu của cửa hàng là các loại bánh ngọt được sản xuất ngay tại cửa hàng
hoặc nhận đặt làm theo yêu cầu của khách hàng. Sản phẩm có các đặc tính như sau:
 Hương vị hài hòa, luôn tươi mới.
 Trang trí sang trọng tinh tế, ngon mắt.
 Nguyên liệu có xuất xứ rõ ràng, được chọn lọc kĩ lưỡng.
 Tuân thủ theo tiêu chuẩn vệ sinh an toàn thực phẩm.
 Dinh dưỡng cao, chú ý về vấn đề sức khỏe (ít đường, ít béo, không dùng chất bảo quản, phụ gia

độc hại)
 Giá cả hợp lý so với chất lượng.
 Có sự đa dạng, phong phú.
 Bao bì, hộp thiết kế trang nhã, thích hợp cho việc biếu tặng bánh.
 Ngoài các loại bánh có sẵn, khách hàng cũng có thể đặt bánh theo yêu cầu về số lượng, chủ đề

trang trí, hương vị… phù hợp với nhu cầu của mình cho các dịp đặc biệt như tiệc sinh nhật, tiệc
thôi nôi, tiệc đính hôn, tiệc cưới, các lễ hội trong năm hay hội thảo
 Chính sách ưu đãi giá cho nhóm.
 Khi các bạn đi theo nhóm từ 3 người trở lên, Buzz sẽ giảm trực tiếp 10% / hóa đơn.
 Chính sách này không áp dụng đối với các hóa đơn trong chương trình sự kiện.
 Chính sách giảm giá sự kiện.
 Đối với những bạn tham gia từ 2 sự kiện trở lên của Buzz, từ sự kiện thứ 3 các bạn sẽ được


giảm 10% / hóa đơn sử dụng dịch vụ.

Khởi sự kinh doanh – ĐH SPKT Hưng Yên 3


bảng 2.4: Các sản phẩm bán tại cửa hàng

1

2
3

Tên
Bánh Choux (Kem vani,

Giá

chocolate, café, dâu, trà

10.000 đ

xanh mè đen)
Bánh Mousse (Chanh dây,

35.000 đ

dâu, caramel, dark & white

6


7

8

9

chocolate, trà xanh, mè đen)
Bánh Bông lan phô mai

20.000đ

Bánh Brownies

22.000đ

10

choco, trà xanh)
Bánh Tiramisu (Café, trà xanh)

39.000 đ

Bánh Mille Crepe

27.000 đ

4

5


SẢN PHẨM BÁNH NGỌT
Tên
Giá
Bánh Chiffon (Lá dứa, vani,
22.000đ

11

Bánh
12

Bánh Crepes

25.000 đ

(Dâu, chuối,)
Bánh Tart (Chanh, chanh dây,

20.000đ

chocolate, trái cây)
Bánh Cupcake (Vani, chocolate,

12.000đ

trà xanh)



Bánh Muffin (Chuối chocochip,


17.000đ
11.000đ

nho táo, xoài – 2 size)



13
14

Cookies

(Vani,

trà

hạnh

chocochip,

xanh,

20.000đ

nhân)
Bánh Crème bruleé

25.000đ


Bánh Flan caramel

12.000đ

Bánh Waffle

27.000đ

Bánh kem (Đường kính 15cm,

150.000đ

20 cm, 30 cm)



15

16

15.000đ

400.000đ

Sau đây là bảng liệt kê tên và đơn giá của các sản phẩm được bán tại cửa hàng

THỨC UỐNG
ST
GIÁ
GIÁ

TÊN
STT TÊN
T
(Nhỏ - Lớn)
(Nhỏ - Lớn)
1
Café Việt (Café đen, 25.000đ
– 6
Nước trái cây (Táo, 30.000đ


Khởi sự kinh doanh – ĐH SPKT Hưng Yên 4


sữa)
Café
2

(Espresso,

Cappuccino,
Mochaccino, Latte…)

3

cam, nho, bưởi, thơm,

29.00đ
32.000đ




7

42.000đ

Trà (Chai, Earl grey, 25.000đ
Green, Oolong)

chanh dây…)
Italian Soda / Mojito
Yogurt (Trái cây, dâu,



8

35.000đ

việt quất, phúc bồn
tử…)

40.000đ
28.000đ



38.000đ
25.000đ




35.000đ

Ice Blended (Chocolate,
4

5

oreo, matcha, mocha, 35.000đ



dâu, việt quất, phúc bồn 55.000đ
tử…)
Smoothie (Dâu, chuối, 37.000đ
bơ, dừa, hỗn hợp…)



47.000đ

9

Cacao sữa

10

Sữa tươi thanh trùng


28.000đ
38.000đ

25.000đ/ chai

 Chiến lược phân phối

Đây là loại hình quán café nên chủ yếu là bán trực tiếp người tiêu dùng không thông qua
kênh phân phối trung gian nào theo sơ đồ phân phối sau:
Khách hàng tại chỗ
BUZZ

Khách hàng mang về

Khởi sự kinh doanh – ĐH SPKT Hưng Yên 5




Sơ đồ 2.2 Chiến lược phân phối

 Chiến lược xúc tiến bán
-Chương trình vào tuần đầu khai trương: giảm giá 20% giá trị thức uống,liên kết với các nhà
cung cấp tài trợ quà tặng,thiết kế tặng phẩm mang tên BUZZ tặng khách hàng nhằm tạo ấn
tượng ngay từ đầu.
- Lập một tài khoản trên mạng xã hội Facebook hằng ngày đăng các tin quảng cáo vào up các
ảnh đẹp chất lượng về các sản phẩm,không gian cũng như các chương trình khuyến mại hấp
dẫn để cộng đồng mạng được biết và đến với quán để trải nghiệm sự mới lạ.
- Phát tờ rơi tại các trường ĐH, Cao đẳng, trung học và các công ty, văn phòng ở xung quanh
khu vực quán (1000 tờ rơi phát trong tháng đầu,sau đó có thể cân nhắc phát thêm hay không).

Mỗi tờ rơi giảm 10% giá cho 1 ly nhưng không cộng gộp được với nhau.
- Quảng cáo thông qua các hình thức chủ yếu treo băng rôn ở các tuyến đường chính và treo ở
các ký túc xá sinh viên gần đó.

Bảng 2.5: Dự kiến chi phí chiêu thị nhân dịp khai trương
(đv: 1000 đ)
TT
1
2
3
4
5
6
Tổng

Khoản mục
Băng rol(cái)
Tờ rơi
Tặng phẩm
Giảm giá ngày khai trương
Thuê người phát tờ rơi
Khác

Số lượng
1
700
200
20
1


Đơn giá
280
0,15
3
70

Thành tiền
280
105
600
723
70
100
1.868

Khởi sự kinh doanh – ĐH SPKT Hưng Yên 6


Bảng 2.6: Tổng hợp các chi phí chiêu thị
T Khoản mục
Năm
1
T
1
Băng rol
280
2
Tờ rơi
105


2

3

4

5

3.000

3.000

3.000

3.000

3

Tặng phẩm

600

4

Giảm giá khai trương

723

5


Chi phí trang trí vào các ngày lễ

3.000

6

Thuê người quảng cáo

70

7

Khác

1.000

1.000

1.000

1.000

1.000

8

Tổng

5.778


4.000

4.000

4.000

4.000

Ghi chú:


Tặng phẩm chú yếu là móc khóa có khắc tên café BUZZ. Dự kiến ngày khai trương số
lượng khách hàng đạt 75% CSTK



Chi phí trang trí không gian quán trong 3 ngày lễ: chủ yếu là mua các dụng cụ, vật trang
trí mang biểu tương của các ngày lễ.



Chi phí khác: mua thức ăn nhẹ (chủ yếu là hạt dưa, hướng dương).
tổ chức và quản lý
Nhân sự của dự án bao gồm:

-

Chủ cửa hàng (chủ quán) : 1 người

-


Quản lý (quản lý đội ngũ nhân viên, bảo vệ) : 2 người

-

Kế toán : 1 người

-

Thu ngân : 2 người

-

Bếp trưởng : 1 người

-

Bếp phụ : 2 người

-

Pha chế : 2 người

-

Nhân viên phục vụ : 10 người
Khởi sự kinh doanh – ĐH SPKT Hưng Yên 7


-


Bảo vệ - giữ xe:

2 người

4.2.2 Xác định cơ cấu tổ chức
Sơ đồ 4.1: Tổ chức nhân sự dự kiến của dự án
Chủ quán

Quản lý

Nhân viên
bảo vệ

Nhân viên
phục vụ

Bếp trưởng

Bộ phận thu
ngân & kế
toán

Bếp phụ

Nhân viên
pha chế

Chủ quán: Là chủ dự án, là người trực tiếp bỏ vốn kinh doanh và quản lý vốn, quản lý
toàn bộ hoạt động kinh doanh của quán. Chịu trách nhiệm trả lương cho nhân viên và quản lý

chung toàn bộ hoạt động kinh doanh của quán
Kế toán: yêu cầu có trình độ học vấn, có kinh nghiệm trong việc làm sổ sách và lập các
báo cáo theo yêu cầu của chủ cửa hàng. Quán lý doanh thu và sổ sách thu chi của quán
Nhân viên thu ngân: có học qua các lớp ngắn hạn về kế toán, có tính cẩn thận cao.
Chịu trách nhiệm thu tiền và chi tiền theo quy định của chủ cửa hàng
Bếp trưởng có học qua các lớp nấu ăn, có kinh nghiệm trong việc pha chế và làm các
loại bánh
Nhân viên pha chế: Phải có bằng cấp đạt loại khá trở lên và gọn ràng sạch sẽ trong
công việc. Có kinh nghiệm pha chế đồ uống
Quản lí: Yêu cầu nam trên 28 tuổi có kinh nghiệm quản lí trong ngành, biết sắp sếp
công việc. Ưu tiên người tốt nghiệp trung cấp chuyên nghành nhà hàng khách sạn trở lên.
Khởi sự kinh doanh – ĐH SPKT Hưng Yên 8


Nhân viên phục vụ: là những sinh viên tại các trường cao đẳng và đại học, phải nhanh
nhẹn trong công việc, ứng xử tốt, biết sắp xếp thời gian cho hợp lý.
Nhân viên bảo vệ - giữ xe: tuổi từ 18 đến 35 khỏe mạnh, trung thực ưu tiên cho bộ đội
xuất ngũ và những người đã từng học qua các lớp bảo vệ.
Dự kiến tiền lương cố định:


Quản lý: 5.000.000 đồng



Kế toán: 3.500.000 đồng



Thu ngân: 300.000 đồng




Bếp trưởng: 5.000.000 đồng



Bếp phụ: 3.000.000 đồng



Pha chế: 4.500.000 đồng



Nhân viên phục vụ: 2.000.000 đồng



Nhân viên bảo vệ, giữ xe: 3.500.000 đồng
Đối với các nhân viên phục vụ làm việc theo giờ theo nhu cầu của cửa hàng sẽ được trả
tiền lương theo ca 2.000.000/ca, ca làm việc từ 6 đến 22h00, và nhân viên có thể năng động
thay đổi ca cho nhau khi cần. Toàn bộ nhân viên chính thức của quán đều được doanh nghiệp
mua bảo hiểm xã hội và y tế.
Báo cáo tài chính dự kiến

 . Nguồn vốn
 Tổng nguồn vốn: 630.000.000 đồng
 Vốn chủ sở hữu tự có: 630.000.000 đồng


 Dự tính chi phí sản xuất và hoạt động:
Để đưa dự án này vào hoạt động, cần phải có nguồn vốn đầu tư ban đầu bao gồm vốn cố
định để chi trả cho các đầu tư ban đầu và vốn lưu động để duy trì hoạt động kinh doanh ít nhất
6 tháng đầu tiên.

Khởi sự kinh doanh – ĐH SPKT Hưng Yên 9


Vốn cố định sẽ được đầu tư vào các việc: nghiên cứu và phát triển sản phẩm; đăng ký
kinh doanh; trang trí nội thất; mua trang thiết bị dụng cụ và chi phí marketing cho lần ra mắt
đầu tiên.
Vốn lưu động sẽ giải quyết các biến phí hàng tháng như: tiền thuê mặt bằng; tiền điện
nước, điện thoại, internet, xăng dầu…; tiền nguyên vật liệu sản xuất; tiền lương cho nhân viên
và một khoản dự phòng tiền mặt.
Dưới đây là bảng dự báo các khoản đầu tư và biến phí trong nửa năm đầu hoạt động
Bảng 3.1. Dự báo các khoản đầu tư và biến phí trong nửa năm đầu hoạt động
ĐVT: đồng
ST
T
1

SỐ

CÁC CHI PHÍ ĐẦU TƯ

TIỀN

CHI

Chi phí nghiên cứu phát triểm sản phẩm, đăng ký

kinh doanh

8.000.000

2

Trang trí, tu sửa nội thất

69.200.000

3

Đầu tư trang thiết bị

137.500.000

4

Chi phí marketing

5.000.000

Tổng vốn cố định

219.700.000

ST

CÁC CHI PHÍ DUY TRÌ HOẠT ĐỘNG SỐ


TIỀN

T

TRONG 6 THÁNG ĐẦU

CHI

1

Tiền điện, nước, internet, điện thoại, nhiên liệu…

48.000.000

2

Tiền thuê mặt bằng kinh doanh

90.000.000

3

Nguyên vật liệu

90.000.000

4

Lương nhân viên


150.000.000

5

Dự phòng tiền mặt

30.000.000

Khởi sự kinh doanh – ĐH SPKT Hưng Yên 10


Tổng vốn lưu động

408.000.000

Từ các khoản chi phí dự trù hoạt động kinh doanh, có được bảng tổng hợp chi phí trong 3
năm
Bảng 3.2. Dự báo các khoản đầu tư và biến phí trong 3 năm đầu
ĐVT: đồng
STT Chi phí
Tiền điện, nước, internet, điện

1

thoại, nhiên liệu…

Năm 1

Năm 2


Năm 3

96.000.000

96.000.000

96.000.000

2

Tiền thuê mặt bằng kinh doanh

180.000.000

180.000.000

180.000.000

3

Nguyên vật liệu

180.000.000

200.000.000

240.000.000

4


Lương nhân viên

300.000.000

300.000.000

300.000.000

5

Khấu hao TSCĐ (tuyến tính)

36.943.000

36.943.000

36.943.000

6

Dự phòng tiền mặt

60.000.000

60.000.000

60.000.000

852.943.000


872.943.000

912.943.000

Chi phí/ năm (đồng)

 Dự báo doanh thu
Với sức chứa tối đa của cửa hàng là 60 người/lượt và một ngày phục vụ 4 lượt khách
(sáng, trưa, tối) thì công suất phục vụ tối đa sẽ là 240 người/ngày. Trung bình mỗi khách đến
cửa hàng sẽ chi trả khoảng 30.000 đồng để mua sản phẩm.
Dự báo công suất phục vụ trung bình mà cửa hàng đạt được trong năm đầu là 40%. Như
vậy, mỗi ngày cửa hàng sẽ phục vụ 72 khách. Ước tính số ngày hoạt động trong năm là 360
ngày.
Dựa vào các số liệu trên, ta có bảng dự báo doanh thu cho 3 năm như sau

Khởi sự kinh doanh – ĐH SPKT Hưng Yên 11


Bảng 3.3. Dự báo doanh thu cho 3 năm
ĐVT: đồng
STT
1

Chỉ tiêu
Tỷ lệ tiêu thụ so với công suất thực
tế

Năm 1

Năm 2


Năm 3

45%

50%

60%

2

Số lượng khách/ngày

108

120

144

3

Giá trung bình/ khách

30.000

30.000

30.000

4


Doanh thu/ ngày

3.240.000

3.600.000

4.320.000

Doanh thu/ năm (đồng)

1.166.400.000 1.296.000.000

1.360.800.00
0

Bảng 3.4. Dự báo lợi nhuận cho 3 năm
ĐVT: đồng
STT

Chỉ tiêu

Năm 1

Năm 2

Năm 3

1


Doanh thu

1.166.400.000

1.296.000.000

1.360.800.000

2

Tổng chi phí

852.943.000

872.943.000

912.943.000

3

Lợi nhuận trước thuế

313.457.000

423.057.000

447.857.000

4


Thuế thu nhập doanh nghiệp (25%)

78.364.250

105.764.250

111.964.250

5

Lợi nhuận sau thuế

235.092.750

317.292.750

335.892.750

Bảng 3.5. Dự báo dòng tiền
ĐVT: đồng
ST
NĂM
T

Năm 0

Năm 1

Năm 2


Năm 3

Khởi sự kinh doanh – ĐH SPKT Hưng Yên 12


1

Dòng tiền ra

627.700.000 0

0

0

2

Đầu tư ban đầu

219.700.000 0

0

0

3

Đầu tư vốn lưu động

408.000.000 0


0

0

4

Dòng tiền vào

0

272.035.75

354.235.75

372.835.75

5

Lợi nhuận sau thuế

0

0
235.092.75

0
317.292.75

0

335.892.75

0

0

0

0

36.943.000

36.943.000

36.943.000

thuần -

272.035.75

354.235.75

372.835.75

0

0

Khấu hao tài sản cố


6

định
Dòng

7

tiền

(Thu-chi)

627.700.000 0

Dự án không có thành viên góp vốn nên lợi nhuận sau thuế cũng chính là lợi nhuận giữ
lại
 b=

Vì vốn chủ sở hữu chiếm 100% nguồn vốn, nợ phải trả = 0 nên:
Tổng tài sản = tổng nguồn vốn = 627.700.000
 ROA = ROE =
 Tỷ lệ tăng trưởng nội bộ = tỷ lệ tăng trưởng bền vững:

IGR = SGR = 60%

 . Đánh giá hiệu quả tài chính
Khi thành lập công ty, em không phải vay vốn. Nhưng để tính toán chỉ tiêu NPV, em vẫn đưa
yếu tố lãi suất vào phép tính vì nếu chỉ tiêu NPV < 0 thì thay vì dùng tiền để kinh doanh em gửi
vào ngân hàng sẽ có lợi hơn. Trong trường hợp này, em giả sử lãi vay là 10% / 1 năm.
NPV= > 0


Khởi sự kinh doanh – ĐH SPKT Hưng Yên 13


 Dự án có sinh lợi
 . Thời gian hoàn vốn(PP)

Là thời gian để ngân lưu tạo ra của dự án đủ bù đắp chi phí đầu tư ban đầu

n: số năm để ngân lưu tích lũy của dự án <0.
n+1: số năm để ngân lưu tích lũy của dự án >0.
Chỉ tiêu
0
VĐT
-630,000,000
Lợi nhuận
Hiện giá của lợi
nhuận
Lợi nhuận

-

1

2

3

235,092,750
216,285,330


317,292,750
291,909,330

335,892,750
312,380,258

-413,714,670

-121,805,340

190,574,918

VĐT
 Thời gian hoàn vốn của công ty là:

2+

(tháng)

ngày
Thời gian hoàn vốn của công ty là 2 năm 12 ngày, thoả mãn được mục tiêu kinh doanh
đã đề ra là hoàn vốn trong 6 tháng đầu.
NHẬN XÉT VỀ MẶT TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN :
-

NPV > 0=> dự án nên được thực hiện
Dựa vào doanh thu, lợi nhuận ròng ta thấy có khả năng trả nợ hoàn toàn trong năm thứ nhất.

Khởi sự kinh doanh – ĐH SPKT Hưng Yên 14



-

Thời gian hoàn vốn được tính theo lãi suất trung bình , trong trường hợp này lãi suất trung bình
gần bằng lãi suất thấp nhất ở năm cuối, nhưng thời gian hoàn vốn vẫn rất ngắn, trong năm thứ

-

nhất đã có thể thu hồi đủ vốn.
Độ nhạy cho biết giá trị NPV khi tỷ suất chiết khấu thay đổi, sự thay đổi thể hiện ở đây là

-

không cao.
Từ các yếu tố tài chính trên chứng tỏ dự án rất khả thi

DỰ PHÒNG RỦI RO

 Rủi ro về thời tiết
Thời tiết là một yếu tố ảnh hưởng không nhỏ đến hoạt động kinh doanh của dự án nói
riêng và tình hình kinh doanh nói chung. Đối với một số ngành rất cần sự tác động của thời tiết
để hỗ trợ như: nghề làm muối, bắt buộc thời tiết phải luôn khô ráo và nắng, mùa mưa chắc chắn
không sản xuất muối được. Còn đối với các doanh nghiệp sản xuất áo đi mưa thì chắc chắn
không thể mong thời tiết nắng nóng hoài được, vì thời tiết như vậy sẽ không bán được áo mưa.
Đối với dự án kinh doanh này cũng vậy, nếu như thời tiết xấu (mưa nhiều) như vậy
lượng khách tới quán sẽ giảm (do trời mưa ngại ra đường), ngược lại nếu thời tiết kho ráo,
thoáng mát,… xu hướng giới trẻ sẽ đi cafe và tụ tập bạn bè nhiều, vì vậy việc kinh doanh trong
thời tiết như vậy sẽ thuận lợi và doanh số tăng cao.

 Rủi ro về canh tranh

Cạnh tranh trong kinh doanh là điều không thể tránh khỏi. Thay vì các doanh nghiệp né
tránh đối thủ cạnh tranh thì nên đối đầu và cạnh tranh lành mạnh với đối thủ cạnh tranh
Hiện nay để chuẩn bị về tài chính cũng như chiến lược kinh doanh để đối đầu với các
đối thủ cạnh tranh hiện hữu và tiềm ẩn thì cửa hàng nên:
+ Đào tạo nhân viên hoàn thiện tác phong phục vụ khách hàng thật tốt
+ Giá cả chất lượng dịch vụ phù hợp với túi tiền người tiêu dùng
+ Không ngừng nâng cao chất lượng café và thức uống tại quán

Khởi sự kinh doanh – ĐH SPKT Hưng Yên 15


 Rủi ro biến động về giá cả thị trường
Giá cả là yếu tổ quan trọng trong kinh doanh, quyết định một doanh nghiệp thành hay
bại, lãi hay lỗ. Chính vì vậy mà việc xem xét biến động của giá cả nguồn nguyên liệu đầu vào
đóng một vai trò hết sức quan trọng
Hiện nay trên thị trường có rất nhiều nhà sản xuất café, đây là nguồn cung dồi dào
nhưng để tìm được nguồn hàng chất lượng, giá cả hợp lý thì tương đối khó khăn. Đặc biệt khi
khách hàng đã quen hương vị café của quán mà đột nhiên thay đổi hương vị khác cũng tạo sự
khó khăn trong quá trình tiếp nhận của khách hàng
Vì vậy việc kiểm soát giá mua nguyên vật liệu và bình ổn giá trong thời gian dài là điều
mà quán cần quan tâm

 Bán không hết trong ngày
Việc bán không hết nguyên liệu trong ngày là điều không thể không tránh khỏi trong
kinh doanh. Để hạn chế những vấn đề này quán có thể thực hiện các chính sách sau:
+ Pha chế thành nhiều đợt nhỏ, có thể tăng lượng pha chế vào các ngày cuối tuần thứ
bảy và chủ nhật
+ Hàng ngày ước chừng lượng nguyên liệu bán ra để có một mức trung bình áp dụng
cho những lần pha chế tiếp theo
+ Tận dụng những nguyên liệu có thể bảo quản lâu được bằng cách cho vào tủ lạnh cất

giữ và bảo quản
+ Khi mua nguyên liệu nên chọn đồ tươi, ngon, mới sản xuất,… để có thể bảo quản lâu
được
+ Không tái chế và sử dụng những nguyên liệu đã qua đêm, rất dẽ gây ngộ độc cho
khách hàng và làm mất uy tín của quán

Khởi sự kinh doanh – ĐH SPKT Hưng Yên 16



×