Giáo án Ngữ văn 9 Năm học 2008-2009
Ngày soạn :
Tiết : 161
BắC SƠN
(Nguyễn Huy Tởng)
1. MụC TIÊU cần đạt:
a. Kiến thức:
- Giúp học sinh nắm đợc nội dung và ý nghĩa của đoạn trích về hồi bốn vở kịch Bắc Sơn: Xung đột cơ
bản của vở kịch đợc bộc lộ gay gắt và tác động đến tâm lí của nhân vật Thơm, khiến cô đứng hẳn về phía
cách mạng, ngay trong hoàn cảnh của cuộc khởi nghĩa đang bị kẻ thù đàn áp khốc liệt.
- Thấy đợc nghệ thuật viết kịch của tác giả tạo dựng tình huống, tổ chức đối thoại và hành động, bộc lộ
đợc nội tâm và tính cách nhân vật.
b. Kỹ năng:
- Rèn luyện kĩ năng thể hiện tính cách nhân vật qua lời nói và hành động.
c. Thái độ:
- Giáo dục học sinh lòng yêu thích loại hình nghệ thuật này.
2. CHUẩN Bị:
a. Giáo viên:
- Sách giáo khoa, giáo án, tranh, bảng phụ.
b. Học sinh:
- Vở bài soạn, dụng cụ học tập.
3. TIếN TRìNH:
3.1/ ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp.
3.2/ Kiểm tra bài cũ:
3.3/ Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung ghi bảng
* Hoạt động 1:
- Giáo viên hớng dẫn học sinh đọc, giáo viên
gọi học sinh đọc. Giáo viên nhận xét.
- Dựa vào chú thích em hãy nêu sơ lợc về
tác giả và tác phẩm.
* Hoạt động 2:
- Kịch thuộc loại hình văn học nghệ thật
nào?
+ Loại hình sân khấu.
- Ngôn ngữ trong tác phẩm kịch nh thế nào?
+ Ngôn ngữ trực tiếp (đối thoại, độc thoại)
và hành động của nhân vật mà không thông
qua ngời kể.
+ Thể hiện qua hành động, lời nói của nhân
vật.
- Thể loại của nó nh thế nào?
+ Ca kịch, kịch thơ, kịch nói, hài kịch, bi
kịch, chính kịch, kịch ngắn, kịch dài.
- Cấu trúc của tác phẩm kịch nh thế nào.
+ Vở kịch có hồi, lớp (cảnh) thời gian,
không gian của vở kịch.
- Diễn biến của vở kịch trên nh thế nào?
+ Lớp 2: Thơm, Thái, Cửu.
+ Lớp 3: Thơm, Ngọc.
I/ Đọc và tìm hiểu chú thích:
1. Đọc:
2. Tìm hiểu chú thích:
- Tác giả:Nguyễn Huy Tởng
- Tác phẩm: Kịch nói hiện đại về cách mạng
sau cách mạng tháng 8 năm 1945, đầu năm 1946.
- Chú thích:
II/ Tìm hiểu văn bản:
1. Giới thiệu thể loại kịch:
2. Diễn biến sự việc, hành động trong các lớp
kịch:
- Lớp 2: ba nhân vật Thơm, Thái, Cửu đối
thoại.
- Lớp 3: Cuộc đối thoại giữa Thơm Ngọc.
3 .4/ Củng cố và luyện tập:
Nguyễn Xuân Đồng . Trờng THCS Nghĩa Đức
Giáo án Ngữ văn 9 Năm học 2008-2009
- Thế nào là tác phẩm kịch?
- Nêu một số thể loại kịch mà em biết?
3.5/ H ớng dẫn học sinh tự học ở nhà:
- Học thuộc nội dung bài, làm bài tập.
- Chuẩn bị bài mới, trả lời các câu hỏi theo sách giáo khoa.
Ngày dạy:
Tiết : 162
BắC SƠN
(Nguyễn Huy Tởng)
1/ ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp.
2/ Kiểm tra bài cũ:
3/ Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung ghi bảng
- Em hãy nêu tình huống kịch, tình huống
đó có tác dụng nh thế nào trong việc thể hiện
xung đột và phát triển hành động kịch?
+ Ngọc đuổi bắt Thái và Cửu. Hai chiến sĩ
cách mạng lại chạy vào nhà Ngọc, buộc Thơm
phải có sự chọn lựa.
+ Xung đột kịch bộc lộ qua tình huống căng
thẳng bất ngờ.
- Phân tích diễn biến tâm trạng và hành
động của nhân vật Thơm?
- Nêu hoàn cảnh của Thơm?
- Tâm trạng của Thơm, thái độ đối với
chồng?
+ Có thái độ dứt khoát, cứu hai chiến sĩ bộ
đội khi Ngọc bị truy lùng. Bản chất lơng thiện
và trung thực của Thơm quí mến Thái, sự hối
hận quyếtđịnh nghiêng hẳn về cách mạng.
+ Che mắt Ngọc để cho hai chiến sĩ cách
mạng trốn thoát.
+ Tuy đã bị đàn áp, cách mạng vẫn không bị
tiêu diệt mà còn làm cho quần chúng nhân dân
thức tỉnh.
- Phân tích nhân vật Ngọc, bản chất của y
nh thế nào?
+ Là ngời xấu, theo giặc phản cách mạng.
- Thái là ngời nh thế nào?Thái độ đối với
Thơm ra sao?
- Cửu có tin Thơm không, anh hành động ra
sao?
- Cách xây dựng tình huống nh thế nào?
Ngôn ngữ đối thoại, tâm lí, tính cách nhân vật
đợc bộc lộ nh thế nào?
- Giáo viên gọi học sinh đọc ghi nhớ.
- Tình huống bất ngờ:
+ Thái, Cửu: Hai chiến sĩ cách mạng vào nhà
Thơm, buộc Thơm phải lựa chọn dứt khoát cuối
cùng Thơm che giấu hai ngời và đứng về phái
cách mạng.
+ Bộc lộ rõ bộ mặt phản động của Ngọc.
+ Xung đột kịch: Ta và kẻ thù.
3. Tâm trạng và hành động cảu nhân vật Thơm.
- Hoàn cảnh của Thơm:
+ Là vợ Ngọc, một nho lại, tay sai cho Pháp.
Cuộc sống sung sớng.
+ Cha và em trai hy sinh cho cách mạng.
- Hoàn cảnh của Thơm:
+ Cha và em trai hy sinh, mẹ bỏ đi.
+ Ngọc dần dần lộ rõ bộ mặt Việt gian.
+ Ngọc đáp ứng nhu cầu ăn diện của Thơm.
- Tâm trạng:
+ Luôn ân hận khi cha và em hy sinh, mẹ điên
dại.
+ Nghi ngờ Ngọc càng tăng. Cố hy vọng,
không dễ dàng từ bỏ cuộc sống nhàn nhã.
- Hành động:
+ Cứu Thái và Cửu lựa chọn dứt khoát nghiêng
về cách mạng.
4. Nhận vật Ngọc, Thái, Cửu:
- Ngọc: Là anh nho lại, địa vị thấp kém, ham
muốn địa vị, quyền lực, tiền bạc.
+ Dẫn quân Pháp về đánh phá căn cứ cách
mạng.
+ Truy lùng những ngời cách mạng nh: Thái và
Cửu.
+ Y che giấu bản chất của mình bằng cách chìu
chuộng vợ.
+ Ghen tức với thằng Tốn, thằng Sĩ nào đấy
Nhân vật phản diện, phản cách mạng.
- Thái và Cửu:
+ Là nhân vật phụ, bị Ngọc truy đuổi chạy
nhầm vào chính nhà Ngọc.
+ Thái bình tĩnh, tin tởng Thơm.
Nguyễn Xuân Đồng . Trờng THCS Nghĩa Đức
Giáo án Ngữ văn 9 Năm học 2008-2009
* Hoạt động 3:
- Giáo viên cho học sinh đọc phân vai.
- Xác định thể loại.
+ Cửu thiếu chính chắn, nghi ngờ Thơm
định bắn, khi Thái cứu mớ tin tởng Thơm.
5. Nghệ thuật:
- Xung đột kịch gay gắt, đỉnh điểm.
- Tình huống bất ngờ, éo le, hành động kịch
phát triển.
- Ngôn ngữ đối thoại phù hợp tâm lí tình huống
bộc lộ nội tâm, tính cách nhân vật.
* Kết luận: Ghi nhớ sgk trang 167.
III/ Luyện tập:
4/ Củng cố và luyện tập:
1. Vở kịch thuộc giai đoạn lịch sử nào?
a. Những năm ba mơi của thế kỉ 20.
b. Những năm bốn mơi của thế kỉ 20.
c. Sau năm 1945.
d. Sau năm 1954.
2. tình huống của đoạn trích:
a. Những ngời cách mạng bất ngờ chạm trán với tên chỉ điểm.
b. Những ngời cách mạng chạy trốn nhằm vào nhà tên chỉ điểm.
c. Vợ tên chỉ điểm bất ngờ nhận ra bộ mặt thật của chồng.
d. Tên chỉ điểm bất ngờ ghé về nhà bắt gặp những ngời cách mạng.
3. ý nào nói đúng về sự chuyển biến của nhân vật Thơm trong đoạn trích?
a. Từ chỗ thờ ơ, sợ hãi đến chỗ đứng về phía cách mạng.
b. Từ chỗ hiểu sai đến chỗ hiểu đúng về cách mạng.
c. Từ chỗ theo chồng làm chỉ điểm đến chỗ đấu tranh trực diện đối với chồng.
d. Từ chỗ quay lng về phía cách mạng đến chỗ đi theo cách mạng.
5/ H ớng dẫn học sinh tự học ở nhà:
- Học thuộc nội dung bài, làm bài tập.
- Chuẩn bị bài mới, trả lời các câu hỏi theo sách giáo khoa.
Ngày soạn:
Tiết : 163
TổNG KếT TậP LàM VĂN
1. MụC TIÊU cần đạt:
a. Kiến thức:
- Giúp học sinh ôn lại để nắm lại kiến thức căn bản các kiểu văn bản đã học từ 6 đến 9. Phân biệt đợc
các kiểu văn bản và nhận biết sự cần thiết phải phối hợp chúng trong thực tế, trong bài làm.
b. Kỹ năng:
- Rèn luyện kĩ năng phân biệt các kiểu văn bản và cách viết các kiểu văn bản đã học.
c. Thái độ:
- Giáo dục học sinh ham thích học bộ môn và giá trị của nó trong cuộc sống.
2. CHUẩN Bị:
a. Giáo viên:
- Sách giáo khoa, giáo án, bảng phụ.
b. Học sinh:
- Vở bài soạn, dụng cụ học tập.
3. TIếN TRìNH:
3.1/ ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp.
3.2/ Kiểm tra bài cũ:
- Thế nào là văn bản tờng trình, nêu một số trờng hợp cần viết văn bản này? (7đ)
- Kiểm tra vở bài tập của học sinh. (3đ)
Nguyễn Xuân Đồng . Trờng THCS Nghĩa Đức
Giáo án Ngữ văn 9 Năm học 2008-2009
3.3/ Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung ghi bảng
* Hoạt động 1:
- Giáo viên cho học sinh đọc sách giáo khoa
trang 169 mục I.
- Giáo viên cho học sinh thảo luận nhóm,
học sinh trình bày, học sinh nhận xét. Giáo
viên nhận xét và chốt ý.
- Câu 1: So sánh các kiểu văn bản?
+ Tự sự: Kể diễn biến sự việc.
+ Miêu tả: Tái hiện sự vật, hiện tợng.
+ Thuyết minh: Trình bày, giới thiệu, giải
thích đối tợng.
+ Biểu cảm: Bày tỏ tình cảm, cảm xúc của
mình đối với sự vật, hiện tợng.
+ Nghị luận: Trình bày, t tởng, quan điểm,
nhận xét, đánh giá, đối với tự nhiên, xã hội, con
ngời.
+ Điều hành: Có quan hệ đến cơ quan nhà n-
ớc.
- Câu 2: Các kiểu văn bản trên không thể
thay thế cho nhau. Vì mỗi kiểu văn bản còn có
mục đích và đặc trng riêng.
+ Tự sự: Kể một chuyện.
+ Miêu tả: Làm cho ngời ta thấy.
+ Nghị luận: Thuyết phục, tin tởng.
Nếu thay thế đợc sẽ không cần nhiều
kiểu văn bản.
- Câu 3:Các phơng thức biểu đạt có thể phối
hợp với nhau trong một văn bản cụ thể. Vì
chúng có quan hệ mật thiết với nhau.
+ Ví dụ: Văn bản Thuế máu là văn bản
nghị luận có yếu tố miêu tả + biểu cảm + tự sự.
+ Văn bản Lão Hạc là văn bản tự sự có
yếu tố biểu cảm + nghị luận + miêu tả.
+ Văn bản thuyêt minh có yếu tố miêu tả
+ biểu cảm + biện pháp nghệ thuật.
4. Phân biệt kiểu văn bản và hình thức thể
hiện, thể loại tác phẩm văn học?
- Hãy kể tên các thể loại văn học đã học?
- Nêu phơng thức biểu đạt?
+ Tác phẩm thơ, truyện, kịch có sử dụng yếu
tố nghị luận.
Ví dụ: Truyện Lão Hạc có nghị luận nhng
là yếu tố phụ trợ.
5. So sánh kiểu văn bản tự sự và thể loại văn
học tự sự.
+ Kiểu văn bản tự sự bao hàm thể loại văn
học tự sự.
Văn bản tự sự Thể loại
VH tự sự
- Dùng trong bản tin (t-
ờng thuật).
- Truyện.
I/ Các kiểu văn bản đã học trong ch ơng trình
ngữ văn THCS:
1. Tự sự.
2. Miêu tả.
3. Biểu cảm.
4. Thuyết minh.
5. Nghị luận.
6. Điều hành.
4a.; b:
Thể loại văn học P thức biểu đạt
- Truyện.
- Tiểu thuyết.
- Hồi kí.
- Thơ.
- Kịch.
- Chèo
- Tự sự.
- Tự sự.
- Tự sự.
Trữ tình, biểu cảm.
Nguyễn Xuân Đồng . Trờng THCS Nghĩa Đức
Giáo án Ngữ văn 9 Năm học 2008-2009
- VB hành chính (tờng
trình).
- Văn học (Tngắn)
- Trong lịch sử (kí sự).
- T thuyết.
- Kí.
+ Tính nghệ thuật trong tác phẩm văn học
tự sự thể hiện ở những điểm có yếu tố biểu
cảm, h cấu, tởng tợng.
6. So sánh kiểu văn bản biểu cảm và thể loại
văn học trữ tình?
Văn bản biểu cảm Văn học trữ tình
- Điện mừng.
- Lời thăm hỏi.
- Chia buồn.
- Văn tế, điếu văn.
- Th từ.
- Tác phẩm VH.
- Thơ trữ tình.
- Tuỳ bút.
- Bút kí.
+ Giống nhau: bộc lộ tình cảm, cảm xúc
trực tiếp của ngời viết.
+ Khác nhau: Kiểu văn bản biểu cảm rộng.
Văn bản văn học hẹp hơn.
Ví dụ: Bài con cò, nói với con.
+ Điện mừng, chia buồn,
7. Tác phẩm nghị luận có cần các yếu tố kết
hợp nh: Thuyết minh, miêu tả, tự sự. Nhng ở
mức độ ít, đan xen để yếu tố nghị luận thêm
thuyết phục, hấp dẫn, rõ ràng.
3 .4/ Củng cố và luyện tập:
- Nêu sự và khác nhau của các kiểu văn bản?
- Tại sao khi trình bày văn bản, các yếu tố này phải đan xen vào nhau?
3.5/ H ớng dẫn học sinh tự học ở nhà:
- Học thuộc nội dung bài, làm bài tập.
- Chuẩn bị bài mới, trả lời các câu hỏi theo sách giáo khoa.
Ngày soạn:
Tiết : 164
TổNG KếT TậP LàM VĂN
1. MụC TIÊU cần đạt:
a. Kiến thức:
- Giúp học sinh ôn lại để nắm lại kiến thức căn bản các kiểu văn bản đã học từ 6 đến 9. Phân biệt đợc
các kiểu văn bản và nhận biết sự cần thiết phải phối hợp chúng trong thực tế, trong bài làm.
b. Kỹ năng:
- Rèn luyện kĩ năng phân biệt các kiểu văn bản và cách viết các kiểu văn bản đã học.
c. Thái độ:
- Giáo dục học sinh ham thích học bộ môn và giá trị của nó trong cuộc sống.
2. CHUẩN Bị:
a. Giáo viên:
- Sách giáo khoa, giáo án, bảng phụ.
b. Học sinh:
- Vở bài soạn, dụng cụ học tập.
3. TIếN TRìNH:
Nguyễn Xuân Đồng . Trờng THCS Nghĩa Đức