Giáo án Ngữ văn 9 Năm học 2008-2009
Ngày soạn :
Tiết : 121
SANG THU
(Hữu Thỉnh)
1. MụC TIÊU cần đạt:
a. Kiến thức:
- Giúp học sinh phân tích đợc những cảm nhận tinh tế của tác giả về sự biến đổicủa đất trời từ cuối hạ
sang đầu thu.
b. Kỹ năng:
- Rèn luyện kĩ năng cảm thụ thơ ca.
c. Thái độ:
- Giáo dục học sinh tình yêu thiên nhiên, thời điểm giao thời của các mùa rất đẹp, gợi cảm.
2. CHUẩN Bị:
a. Giáo viên:
- Sách giáo khoa, giáo án, bảng phụ.
b. Học sinh:
- Vở bài soạn, dụng cụ học tập.
3. TIếN TRìNH:
3.1/ ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp.
3.2/ Kiểm tra bài cũ:
1. Đọc bài thơ Viếng lăng Bác? Nêu nội dung chính của bài thơ. (7đ).
2. Kiểm tra vở bài tập của học sinh. (3đ)
HS trả lời,GV nhận xét, ghi điểm.
3.3/ Bài mới:
Hôm nay chúng ta tìm hiểu văn bản Sang thu của nhà thơ Hữu Thỉnh
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung ghi bảng
* Hoạt đông 1:
- Giáo viên hớng dẫn học sinh đọc, giáo viên gọi
học sinh đọc. Giáo viên nhận xét.
- Dựa vào chú thích em hãy nêu sơ lợc về tác giả
và tác phẩm.
* Hoạt động 2:
- Sự biến đổi của đất trời sang thu đợc tác giả cảm
nhận nh thế nào?
+ Thay đổi về thời gian, không gian, hình ảnh, h-
ơng vị.
+ Từ ngữ bỗng, hình nh (đột ngột, mới chuyển
mùa cha rõ rệt).
HS trả lời,Gv nhận xét
- Phân tích sự cảm nhận tinh tế của nhà thơ về
những biến chuyển trong không gian lúc sang thu?
+ Tác giả vận dụng các giác quan để quan sát nh:
âm thanh, hình ảnh, hơng vị, sự vận động của vật.
- Mùa thu đợc tác giả miêu tả nh thế nào (khi so
sánh với mùa hạ)?
- Từ ngữ nào nêu lên cảm giác đó?
+ Bỗng, phả, chùng chình, hình nh, dềnh dàng,
vắt.
- Em hiểu nh thế nào về hai dòng thơ ở cuối bài?
HS trả lời,GV nhận xét
- Hình ảnh ẩn dụ trong bài thơ đợc sử dụng nh thế
I/ Đọc -hiểu văn bản:
1. Đọc:
2. Tìm hiểu chú thích:
- Tác giả:
- Tác phẩm:
-Từ khó:
II/ Phân tích văn bản:
1. Cảm nhận sự chuyển mùa của tác
giả:
- Từ hạ sang thu: có hơng ổi chín, ngọn
gió se lạnh, sơng sơm nhẹ nhàng, đó là
sự ngỡ ngàng, cảm nhận tinh tế, lòng bâng
khuâng nh mùa thu đến.
2. Phân tích sự chuyển mùa:
- Từ hạ sang thu, tất cả nh biến chuyển
qua hơng vị trái chín (ổi), hơi gió se lạnh,
sơng giăng nhẹ nhàng, dòng sông trôi
chậm rãi, cánh chim bay vội, đám mây thu
vơng chút hạ, nắng hạ nhạt dần, ma bớt
hẳn, sấm bớt bất ngờ.
- Hàng cây bớt đi cái nắng ma của mùa
hạ.
Mùa thu thật đẹp, êm dịu, hiền hoà,
nhẹ nhàng.
Nguyễn Xuân Đồng . Trờng THCS Nghĩa Đức
Giáo án Ngữ văn 9 Năm học 2008-2009
nào?
HS thảo luận,trình bày
GV nhận xét, chốt ý.
*Nêu nội dung và nghệ thuật của văn bản:
HS trả lời,GV nhận xét.
- Giáo viên gọi học sinh đọc ghi nhớ.
* Hoạt động 3:
- Giáo viên gọi học sinh lấy vở bài tập giáo viên
hớng dẫn học sinh làm.
- Gọi học sinh làm bài tập giáo viên sửa.
3. Phân tích hình ảnh ẩn dụ ở hai câu
cuối:
- Khi con ngời đã từng trải thì không bị
tác động của ngoại cảnh, của cuộc đời.
* Ghi nhớ sgk trang 71.
III:Luyện tập:
BT:VBT
3 .4/ Củng cố và luyện tập:
1. Bài thơ đợc viết theo thể thơ nào?
2. Cảm xúc của tác giả qua bài thơ Sang thu là gì?
a. Hồn nhiên, tơi trẻ. b. Mới mẽ, tinh tế.
c. Lãng mạn, siêu thoát. d. Đẹp đẽ, êm đềm, nhẹ nhàng.
3.5/ H ớng dẫn học sinh tự học ở nhà:
- Học thuộc nội dung bài, làm bài tập.
- Chuẩn bị bài mới, trả lời các câu hỏi theo sách giáo khoa.
Ngày soạn :
Tiết : 122
NóI VớI CON
(Y Phơng)
1.MụC TIÊU cần đạt:
a. Kiến thức:
- Giúp học sinh cảm nhận đợc tình cảm thắm thiết của cha mẹ đối với con cái, tình yêu quê hơng sâu
nặng cùng niềm tự hào với sức sống mạnh mẽ, bền bỉ của dân tộc mình qua lời thơ của tác giả, nét đặc sắc
về nghệ thuật.
b. Kỹ năng:
- Rèn luyện kĩ năng cảm thụ phân tích thơ ca.
c. Thái độ:
- Giáo dục học sinh tình cảm gia đình, tình yêu quê hơng đất nớc, tự hào về truyền thống của dân tộc.
2. CHUẩN Bị:
a. Giáo viên:
- Sách giáo khoa, giáo án, bảng phụ.
b. Học sinh:
- Vở bài soạn, dụng cụ học tập.
3. TIếN TRìNH:
3.1/ ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp.
3.2/ Kiểm tra bài cũ:
3.3/ Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung ghi bảng
* Hoạt động 1:
- Giáo viên hớng dẫn học sinh đọc, giáo viên
gọi học sinh đọc. Giáo viên nhận xét.
- Dựa vào chú thích em hãy nêu sơ lợc về
tác giả và tác phẩm.
HS trả lời,GV nhận xét.
I/ Đọc hiểu văn bản:
1. Đọc:
2. Tìm hiểu chú thích:
- Tác giả:
Y Phơng là ngời dân tộc Tày.
- Tác phẩm:
Nguyễn Xuân Đồng . Trờng THCS Nghĩa Đức
Giáo án Ngữ văn 9 Năm học 2008-2009
* Hoạt động 2:
- Tìm bố cục bài thơ? (hai đoạn).
+ Đoạn 1: Con lớn lên trongt ình yêu thơng
của cha mẹ, quê hơng.
+ Đoạn 2: Mong con tiếp bớc truyền thống
tốt đẹp của quê hơng.
- Hãy phân tích các câu thơ nói về tình cảm
của cha mẹ, của quê hơng đối với con?
HS trả lời,GV nhận xét.
- Ngời cha nói với convề những đức tính cao
đẹp gì của ngời đồng mình. Từ đó nhắc nhở
con trên đờng đời cần phải nh thế nào?
- Em cảm nhận nh thế nào về tình cảm của
ngời cha đối với con trong bài thơ? Điều lớn
lao nhất mà ngời cha muốn truyền cho con qua
những lời này là gì?
HS thảo luận,trình bày.
GV nhận xét,chốt ý.
- Nêu vài nét về nghệ thuật của bài thơ?
HS trả lời,GV nhận xét.
*Nêu nội dung và nghệ thuật của bài thơ?
HS trả lời.
- Giáo viên gọi học sinh đọc ghi nhớ.
* Hoạt động 3:
- Giáo viên gọi học sinh lấy vở bài tập giáo
viên hớng dẫn học sinh làm.
- Gọi học sinh làm bài tập giáo viên sửa.
-Từ khó:
II/ Phân tích văn bản:
1. Bố cục:
2. Tình cảm của cha mẹ, quê h ơng đối với con:
- Cha mẹ yêu thơng, dìu dắt con từ thở lọt lòng
cho đến lớn.
- Quê hơng, làng xóm đã mang đến cuộc sống
tơi đẹp cho con.
3. Đức tính tốt đẹp của ng ời đồng mình:
- Tuy vất vả, cực nhọc, đói nghèo nhng sống
rất mạnh mẽ, gắn bó với quê hơng cha muốn
con sống nghĩa tình, thuỷ chung với quê hơng, vợt
thử thách bằng niềm tin ý chí của mình.
- Tuy mộc mạc, thô sơ nhng giàu ý chí, muốn
xây dựng quê hơng, làm nên truyền thống tốt đẹp
của quê hơng.
Cha muốn con tự hào, tự tin vững bớc vào
đời.
4. Nghệ thuật:
- Thể thơ tự do.
- Giọng điệu thiết tha, trìu mến.
- Ngôn ngữ mộc mạc, chân chất.
- ý nghĩa khái quát.
* Ghi nhớ sgk trang 74.
III/ Luyện tập:
BT:VBT
3 .4/ Củng cố và luyện tập:
1. Đức tính tốt đẹp của ngời đồng mình là gì?
a. Cần cù, chịu khó, anh dũng, bất khuất.
b. Bền bỉ, nhẫn nại, chịu đựng, hy sinh.
c. Hồn nhiên, mộc mạc, nghĩa tình, gan dạ, yêu quê hơng.
d. Thẳng thắn, trung thực, gan dạ, yêu quê hơng.
3.5/ H ớng dẫn học sinh tự học ở nhà:
- Học thuộc nội dung bài, làm bài tập.
- Chuẩn bị bài mới, trả lời các câu hỏi theo sách giáo khoa.
Ngày soạn :
Tiết : 123
NGHĩA TƯờNG MINH Và HàM ý
1. MụC TIÊU cần đạt:
a. Kiến thức:
- Giúp học sinh xác định nghĩa tờng minh và nghĩa hàm ý trong câu, lựa chọn và sử dụng cho đúng.
b. Kỹ năng:
- Rèn luyện cho học sinh đặt câu có hàm ý, giải hàm ý.
c. Thái độ:
- Giáo dục học thái độ đúng đắn khi tạo hàm ý.
Nguyễn Xuân Đồng . Trờng THCS Nghĩa Đức
Giáo án Ngữ văn 9 Năm học 2008-2009
2. CHUẩN Bị:
a. Giáo viên:
- Sách giáo khoa, giáo án, bảng phụ.
b. Học sinh:
- Vở bài soạn, dụng cụ học tập.
3. TIếN TRìNH:
3.1/ ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp.
3.2/ Kiểm tra bài cũ:
3.3/ Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung ghi bảng
* Hoạt động 1:
- Giáo viên cho học sinh đọc sách giáo khoa
mục I trang 74.
- Giáo viên cho học sinh thảo luận nhóm,
học sinh trình bày, học sinh nhận xét. Giáo
viên nhận xét và chốt ý.
+ Anh không muốn nói điều đó vì muốn
giấu đi tình cảm của mình, có thể vì ngại
ngùng.
- Thế nào là nghĩa tờng minh? Cho ví dụ.
- Thế nào là nghĩa hàm ý? Cho ví dụ.
HS trả lời,Cho VD.
GV nhận xét,chốt ý.
- Giáo viên gọi học sinh đọc ghi nhớ.
* Hoạt động 2:
- Giáo viên gọi học sinh lấy vở bài tập giáo
viên hớng dẫn học sinh làm.
- Gọi học sinh làm bài tập giáo viên sửa.
I/ Phân biệt nghĩa t ờng minh và hàm ý:
1. Ví dụ sgk trang 74.
- Câu Trời ơi, chỉ còn có 5 phút.
- Anh thanh niên muốn nói rất tiếc, đã hết giờ
gặp gỡ (đó là nghĩa hàm ý).
2. Câu Ô! Cô còn quên chiếc mùi xoa đây
này! là câu không có ẩn ý (nghĩa tờng minh).
Ví dụ 1:
- Bây giờ mới 11 giờ còn sớm.
- Bây giờ đã 11 giờ đã muộn.
- Bây giờ là 11 giờ tờng minh.
Ví dụ 2:
- Bạn đi núi rồi à?
- Mẹ không cho đi. (cha đi)
Ví dụ 3:
- Bạn làm toán cha?
- Mắc bận quá. (hàm ý)
* Ghi nhớ sgk trang 75.
II/ Luyện tập:
BT1:VBT
-Nhà họa sĩ tặc lỡi đứng dậy:họa sĩ cũng cha
muốn chia tay anh thanh niên
-mặt đỏ ửng(ngợng)
-nhận lại chiếc khăn(không tránh đợc)
-quay vội đi(ngợng)
BT2:VBt
-Hàm ý: Ông họa sĩ già cha kịp uống nớc chè
đấy.
3 .4/ Củng cố và luyện tập:
- Thế nào là nghĩa tờng minh? Cho ví dụ.
- Thế nào là nghĩa hàm ý? Cho ví dụ.
3.5/ H ớng dẫn học sinh tự học ở nhà:
- Học thuộc nội dung bài, làm bài tập.
- Chuẩn bị bài mới, trả lời các câu hỏi theo sách giáo khoa.
Ngày soạn :
Tiết :124
NGHị LUậN Về MộT ĐOạN THƠ, BàI THƠ
1. MụC TIÊU cần đạt:
Nguyễn Xuân Đồng . Trờng THCS Nghĩa Đức
Giáo án Ngữ văn 9 Năm học 2008-2009
a. Kiến thức:
- Giúp học sinh hiểu rõ thế nào là bài nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ. Nắm vững các yêu cầu đối với
một bài nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ để có cơ sở tiếp thu, rèn luyện tốt về kiểu bài này ở các tiết tiếp
theo.
b. Kỹ năng:
- Rèn cho học sinh cách nghị luận bài nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ.
c. Thái độ:
- Giáo dục học tính độc lập suy nghĩ, óc phán đoán, phân tích, tổng hợp.
2. CHUẩN Bị:
a. Giáo viên:
- Sách giáo khoa, giáo án, bảng phụ.
b. Học sinh:
- Vở bài soạn, dụng cụ học tập.
3. TIếN TRìNH:
3.1/ ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp.
3.2/ Kiểm tra bài cũ:
3.3/ Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung ghi bảng
* Hoạt động 1:
- Giáo viên cho học sinh đọc sách giáo khoa
mục I trang 76.
- Vấn đề nghị luận của văn bản này là gì?
HS trả lời
- Nêu luận điểm ?
HS trả lời,GV nhận xét.
+ Chỉ rõ luận cứ để làm sáng tỏ luận điểm.
HS trả lời,GV nhận xét,chốt ý.
- Chỉ ra các phần của văn bản? Nhận xét về bố
cục của văn bản?
HS trả lời
- Cách diễn đạt trong từng đoạn của văn bản có
làm nổi bật đợc luận điểm không?
HS trả lời,GV nhận xét,chốt ý.
- Nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ cần phải
làm gì?
- Nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ là làm
những gì?
- Nêu bố cục, lời văn?
HS trả lời
- Giáo viên gọi học sinh đọc ghi nhớ.
* Hoạt động 2:
- Giáo viên gọi học sinh lấy vở bài tập giáo viên
hớng dẫn học sinh làm.
I/ Tìm hiểu bài nghị luận về một đoạn
thơ, bài thơ:
1. Vấn đề: Mùa xuân và ớc nguyện của
tác giả.
2. Luận điểm:
b. Mùa xuân mang nhiều tầng ý nghĩa.
c. Bức tranh xuân đầy màu sắc và âm
thanh, chi tiết tiêu biểu.
đ. Ước nguyện của giả.
e. Nghệ thuật.
a. Giới thiệu tác giả, tác phẩm, vấn đề.
- Luận cứ.
- Phân tích thơ, hình ảnh,giọng điệu, kết
cấu.
3. Bố cục:
- Đoạn mở bài: đoạn 1.
- Đoạn thân bài: đoạn 2, 3, 4.
- Đoạn kết bài: đoạn 5.
- Bố cục chặt chẽ, mạch lạc.
4. Cách diễn đạt:
- Rõ ràng, mạch lạc.,
- Gợi cảm.
- Làm rõ các luận điểm.
* Ghi nhớ sgk trang 78.
II/ Luyện tập:
BT:VBT
Nguyễn Xuân Đồng . Trờng THCS Nghĩa Đức