Tải bản đầy đủ (.pdf) (128 trang)

Quản lí ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học tại các trường tiểu học trên địa bàn quận cầu giấy thành phố hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.05 MB, 128 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI 2

HỒNG THU HẰNG

QUẢN LÍ ỨNG DỤNG CƠNG NGHỆ THÔNG TIN
TRONG DẠY HỌC TẠI CÁC TRƢỜNG TIỂU HỌC
TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN CẦU GIẤY, THÀNH PHỐ HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÍ GIÁO DỤC

Hà Nội, 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI 2

HỒNG THU HẰNG

QUẢN LÍ ỨNG DỤNG CƠNG NGHỆ THÔNG TIN
TRONG DẠY HỌC TẠI CÁC TRƢỜNG TIỂU HỌC
TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN CẦU GIẤY, THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Chuyên ngành: Quản lí giáo dục
Mã số: 60 14 01 14

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÍ GIÁO DỤC
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. ĐÀO LAN HƢƠNG

Hà Nội, 2017




LỜI CẢM ƠN
Tác giả xin chân thành cảm ơn tập thể các thầy giáo, cô giáo trƣờng Đại
học Sƣ phạm Hà Nội 2 đã tận tình giảng dạy, cung cấp những kiến thức cơ
bản, giúp đỡ tác giả hoàn thành chƣơng trình học tập và có đƣợc những kiến
thức, kĩ năng cần thiết để nghiên cứu, thực hiện luận văn này.
Đặc biệt, tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến TS. Đào Lan Hƣơng –
cô giáo đã trực tiếp hƣớng dẫn tơi trong suốt q trình nghiên cứu và hoàn
thành luận văn.
Tác giả xin chân thành cảm ơn Phòng GD & ĐT quận Cầu Giấy, Ban
giám hiệu và tập thể cán bộ, giáo viên các trƣờng tiểu học trên địa bàn quận
Cầu Giấy, thành phố Hà Nội đã cung cấp thơng tin, tƣ liệu, tham gia đóng góp,
giúp đỡ, ủng hộ tác giả trong quá trình nghiên cứu và hoàn thiện luận văn.
Tác giả xin chân thành cảm ơn các bạn đồng nghiệp và gia đình đã cổ
vũ, động viên, giúp đỡ tác giả trong thời gian học tập, nghiên cứu.
Trong quá trình nghiên cứu và thực hiện đề tài, mặc dù có nhiều cố
gắng song luận văn khơng thể tránh khỏi những thiếu sót, hạn chế. Kính mong
đƣợc sự chỉ dẫn, góp ý của q thầy cơ, các nhà khoa học trong Hội đồng
khoa học cùng các bạn đồng nghiệp để luận văn hoàn thiện hơn.
Xin trân trọng cảm ơn !
Hà Nội, ngày 28 tháng 9 năm 2017
Tác giả

Hoàng Thu Hằng


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu độc lập của riêng tôi. Các số
liệu và tƣ liệu đƣợc sử dụng từ nguồn tài liệu đáng tin cậy và là kết quả của quá

trình tiến hành khảo sát thực tế của tơi. Tơi xin chịu hồn tồn trách nhiệm về cơng
trình nghiên cứu của mình.
Tác giả

Hồng Thu Hằng


MỤC LỤC

MỞ ĐẦU................................................................................................................... 1
CHƢƠNG I: CƠ SỞ LÍ LUẬN CỦA QUẢN LÍ ỨNG DỤNG CƠNG NGHỆ
THƠNG TIN TRONG DẠY HỌC Ở CÁC TRƢỜNG TIỂU HỌC .......................... 6
1.1. Vài nét tổng quan nghiên cứu vấn đề ......................................................................................... 6
1.1.1. Những nghiên cứu trên thế giới.......................................................... 6
1.1.2. Những nghiên cứu tại Việt Nam ....................................................... 8
1.2. Khái niệm............................................................................................................................................. 12
1.2.1. Dạy học và dạy học ở trƣờng tiểu học............................................... 12
1.2.2 Công nghệ thông tin - Ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học - Ứng
dụng công nghệ thông tin trong dạy học tiểu học .................................................. 15
1.2.3 Quản lí – Quản lí hoạt động dạy học - Quản lí hoạt động dạy học tiểu học

........................................................................................................................ 17
1.2.4. Quản lí ứng dụng cơng nghệ thơng tin trong dạy học - Quản lí ứng
dụng cơng nghệ thơng tin trong dạy học tiểu học ................................................ 20
1.3. Ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học ở trƣờng tiểu học ................................... 21
1.3.1. Quá trình dạy học trong nhà trƣờng tiểu học ..................................... 21
1.3.2. Nội dung ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học ở nhà trƣờng tiểu
học ................................................................................................................... 25
1.4. Quản lí ứng dụng cơng nghệ thơng tin trong dạy học ở trƣờng tiểu học .................... 30
1.4.1. Vai trò của Hiệu trƣởng đối với quản lí ứng dụng cơng nghệ thơng tin

trong dạy học .................................................................................................... 30
1.4.2. Nội dung quản lí của Hiệu trƣởng đối với ứng dụng công nghệ thông tin
trong dạy học ở trƣờng tiểu học .......................................................................... 32
1.5. Các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lí ứng dụng cơng nghệ thông tin trong dạy học ở
trƣờng tiểu học.............................................................................................................................. 34
1.5.1. Các yếu tố thuộc về chủ thể quản lí .................................................. 34
1.5.2. Các yếu tố thuộc về đối tƣợng quản lí ............................................... 36
1.5.3. Các yếu tố thuộc về môi trƣờng quản lí ............................................ 37


KẾT LUẬN CHƢƠNG I......................................................................................... 41
CHƢƠNG II: THỰC TRẠNG QUẢN LÍ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG
TIN TRONG DẠY HỌC TẠI CÁC TRƢỜNG TIỂU HỌC TRÊN ĐỊA BÀN
QUẬN CẦU GIẤY, THÀNH PHỐ HÀ NỘI.......................................................... 43
2.1. Khái quát về địa bàn nghiên cứu ................................................................................................ 43
2.1.1. Vài nét về vị trí địa lí, kinh tế, văn hóa xã hội quận Cầu Giấy ............. 43
2.1.2. Vài nét về giáo dục bậc Tiểu học quận Cầu Giấy ............................... 43
2.2. Tổ chức khảo sát ............................................................................................................................... 47
2.2.1. Mục tiêu khảo sát thực tiễn .............................................................. 47
2.2.2. Nội dung khảo sát ........................................................................... 47
2.2.3. Phƣơng pháp khảo sát và xử lí thông tin ........................................... 47
2.2.4. Mẫu khảo sát.................................................................................. 48
2.3. Thực trạng ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học tại các

trƣờng tiểu học công lập quận Cầu Giấy, Hà Nội ................................................. 49
2.3.1. Thực trạng nhận thức của đội ngũ cán bộ quản lí, giáo viên của các
trƣờng tiểu học cơng lập quận Cầu Giấy, Hà Nội .................................................. 49
2.3.2. Thực trạng trình độ cơng nghệ thơng tin của đội ngũ cán bộ, giáo viên,
nhân viên của các trƣờng tiểu học công lập quận Cầu Giấy, Hà Nội ....................... 49
2.3.3. Thực trạng ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động chuẩn bị lên

lớp ở các trƣờng tiểu học trên địa bàn quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội ................ 50
2.3.4. Thực trạng ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động kiểm tra, đánh
giá ở các trƣờng tiểu học trên địa bàn quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội ................ 55
2.4. Thực trạng quản lí ứng dụng cơng nghệ thơng tin trong dạy học tại các
trƣờng tiểu học trên địa bàn quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội .............................. 58
2.4.1. Thực trạng quản lí ứng dụng cơng nghệ thơng tin trong hoạt động chuẩn
bị lên lớp ở các trƣờng tiểu học trên địa bàn quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội ....... 58
2.4.2. Thực trạng quản lí ứng dụng cơng nghệ thông tin trong hoạt động dạy
học trên lớp ở các trƣờng tiểu học trên địa bàn quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội ... 59


2.4.3. Thực trạng quản lí ứng dụng cơng nghệ thơng tin trong kiểm tra đánh giá
ở các trƣờng tiểu học trên địa bàn quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội ..................... 61
2.5. Thực trạng các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lí ứng dụng CNTT trong dạy học tại
các trƣờng tiểu học quận Cầu Giấy ...................................................................................... 62
2.5.1. Thực trạng các yếu tố thuộc về chủ thể quản lí .................................. 62
2.5.2. Thực trạng các yếu tố thuộc về đối tƣợng quản lí ............................ 64
2.5.3. Thực trạng các yếu tố thuộc về mơi trƣờng quản lí ............................ 65
KẾT LUẬN CHƢƠNG II ....................................................................................... 67
CHƢƠNG III: BIỆN PHÁP QUẢN LÍ ỨNG DỤNG CƠNG NGHỆ THÔNG TIN
TRONG DẠY HỌC TẠI CÁC TRƢỜNG TIỂU HỌC TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN
CẦU GIẤY, THÀNH PHỐ HÀ NỘI ...................................................................... 68
3.1. Các nguyên tắc đề xuất biện pháp.............................................................................................. 68
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa ..................................................... 68
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn ................................................... 69
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính đồng bộ .................................................... 69
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi ...................................................... 70
3.2. Các biện pháp quản lí ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học tại các trƣờng
tiểu học trên địa bàn quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội ............................................. 70
3.2.1. Biện pháp 1: Nâng cao nhận thức cho cán bộ quản lí, giáo viên, nhân

viên các trƣờng tiểu học về tầm quan trọng của ứng dụng công nghệ thông tin
trong dạy học ................................................................................................................................. 70
3.2.2. Biện pháp 2: Tổ chức bồi dƣỡng nâng cao trình độ ứng dụng công nghệ
thông tin trong dạy học cho giáo viên tiểu học................................................................ 73
3.2.3. Biện pháp 3: Chỉ đạo các tổ chuyên môn tập trung vào hiệu quả của
ứng dụng công nghệ thông tin trong đổi mới phƣơng pháp dạy học ........... 79
3.2.4. Biện pháp 4: Đổi mới thanh tra, kiểm tra ứng dụng công nghệ thông tin
trong dạy học ................................................................................................................................. 86
3.2.5. Biện pháp 5: Đảm bảo các điều kiện về cơ sở vật chất, thiết bị công
nghệ thông tin trong dạy học ............................................................................. 88
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp ................................................................................................. 92
3.4. Khảo nghiệm tính cần thiết và khả thi của các biện pháp ................................................ 93


KẾT LUẬN CHƢƠNG III ...................................................................................... 96
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ .......................................................................... 97
1. Kết luận .................................................................................................................................................. 97
2. Khuyến nghị ..........................................................................................................................................98
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 100
PHỤ LỤC .............................................................................................................. 103


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
CBQL
CNTT
CSVC
GAĐT
GD&ĐT
GDPT
GV

HS
KT-XH
NXB
PPDH
QLGD

THCS
THPT
UBND
UDCNTT

: Cán bộ quản lí
: Cơng nghệ thông tin
: Cơ sở vật chất
: Giáo án điện tử
: Giáo dục và Đào tạo
: Giáo dục phổ thông
: Giáo viên
: Học sinh
: Kinh tế - xã hội
: Nhà xuất bản
: Phƣơng pháp dạy học
: Quản lí giáo dục
: Quyết định
: Trung học cơ sở
: Trung học phổ thông
: Ủy ban nhân dân
: Ứng dụng công nghệ thông tin



DANH MỤC BẢNG

Bảng 2.1: Cơ cấu tổ chức của 11 trƣờng công lập quận Cầu Giấy.......................................... 44
Bảng 2.2: Quy mô trƣờng lớp, số CBGV, số học sinh các trƣờng tiểu học công lập quận Cầu
Giấy - Năm học 2016 – 2017...................................................................................................... 45
Bảng 2.3: Trình độ chun mơn của CBQL, GV và nhân viên .............................................. 46
của 11 trƣờng công lập quận Cầu Giấy (Tại thời điểm tháng 9 năm 2016) ........................... 46
Bảng 2.4. Mức độ nhận thức của GV về tầm quan trọng của ứng dụng CNTT trong dạy học
ở bậc tiểu học................................................................................................................................ 49
Bảng 2.5: Trình độ CNTT của đội ngũ cán bộ, giáo viên của các trƣờng tiểu học công lập
trong quận Cầu Giấy (Tại thời điểm tháng 9 năm 2016).......................................................... 49
Bảng 2.6. Mức độ ứng dụng CNTT trong hoạt động chuẩn bị lên lớp của GV tiểu học ...... 50
Bảng 2.7. Mức độ kết quả ứng dụng CNTT trong hoạt động chuẩn bị lên lớp của GV tiểu
học ................................................................................................................................................. 52
Bảng 2.8. Mức độ ứng dụng CNTT trong hoạt động dạy học trên lớp của GV tiểu học. 53
Bảng 2.9. Mức độ kết quả ứng dụng CNTT trong hoạt động dạy học trên lớp của GV tiểu
học ................................................................................................................................................. 54
Bảng 2.10: Mức độ ứng dụng CNTT trong hoạt động kiểm tra, đánh giá ở tiểu học ............ 55
Bảng 2.11: Mức độ kết quả ứng dụng CNTT trong hoạt động kiểm tra đánh giá ở tiểu học56
Bảng 2.12: Đánh giá chung về thực trạng ứng dụng CNTT trong dạy học ở các
trƣờng tiểu học trên địa bàn quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội ..................................... 57
Bảng 2.13: Mức độ kết quả quản lí việc GV ứng dụng CNTT trong hoạt động chuẩn bị lên
lớp ở trƣờng tiểu học.................................................................................................................... 58
Bảng 2.14: Mức độ kết quả quản lí việc GV ứng dụng CNTT trong Hoạt động dạy học trên
lớp ở trƣờng tiểu học.................................................................................................................... 59
Bảng 2.15: Mức độ kết quả của việc quản lí ứng dụng CNTT trong hoạt động kiểm tra, đánh
giá ở tiểu học ................................................................................................................................ 61
Bảng 2.16. Mức độ ảnh hƣởng của hiệu trƣởng đến việc quản lí ứng dụng CNTT trong dạy
học tiểu học................................................................................................................................... 63
Bảng 2.18. Mức độ ảnh hƣởng của môi trƣờng ........................................................................ 65



đến việc quản lí ứng dụng CNTT trong dạy học tiểu học ........................................................ 65
Bảng 3.1. Kết quả khảo sát mức độ cần thiết và khả thi của các biện pháp.............94


DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1 Cấu trúc của quá trình dạy học .................................................................................. 13
Sơ đồ 1.2 Các giai đoạn của quá trình dạy học ......................................................................... 15
Biểu đồ 2.1: Đánh giá chung về thực trạng quản lí ứng dụng CNTT trong dạy học ở các
trƣờng tiểu học trên địa bàn quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội.......................................... 62
Biểu đồ 3.1. Mối tƣơng quan giữa tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp quản lí ứng
dụng CNTT trong hoạt động dạy học ........................................................................................ 95



1

MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Hiện nay, cuộc cách mạng 4.0 đang diễn ra với tốc độ hết sức nhanh
chóng và phát triển rất mạnh mẽ. CNTT đang tạo ra mơi trƣờng thuận lợi cho
xã hội mạng, trong đó mọi ngƣời có thể truy cập trao đổi và khai thác thông
tin, tri thức mọi nơi, mọi lúc. Ứng dụng và phát triển CNTT đang trở thành
động lực có ý nghĩa hết sức to lớn và có vai trị quyết định để phát triển kinh
tế xã hội ở nƣớc ta nhằm nâng cao hiệu suất lao động, sử dụng tốt hơn nguồn
nhân lực và chất lƣợng sống cho ngƣời dân. Việc ứng dụng CNTT ngày càng
trở thành yếu tố quyết định cho sự phát triển của một số ngành kinh tế trọng
yếu nhƣ ngân hàng, tài chính, bảo hiểm, du lịch, viễn thông, hàng không...
CNTT ngày càng phổ biến ở các cơ quan quản lí nhà nƣớc, các trƣờng học

trong hệ thống giáo dục và đặc biệt là phổ biến trong các gia đình phụ huynh
học sinh tại các thành phố lớn, nhƣ Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh.
Chỉ thị số 29/2001/CT BGD&ĐT ngày 30 tháng 7 năm 2001 của Bộ
GD&ĐT về tăng cƣờng giảng dạy, đào tạo và ứng dụng CNTT trong ngành
giáo dục giai đoạn 2001- 2005 nêu rõ: “CNTT và đa dạng phương tiện sẽ tạo
ra những thay đổi lớn trong hệ thống quản lí giáo dục, trong chuyển tải nội
dung chương trình đến người học, thúc đẩy cuộc cách mạng về phương pháp
dạy và học”.
Nhận rõ vai trò quan trọng của CNTT trong sự phát triển của đất nƣớc,
Chỉ thị số 55/2008/CT-BGD ĐT ngày 30/9/2008 của Bộ trƣởng Bộ Giáo dục
và Đào tạo về tăng cƣờng giảng dạy, đào tạo, ứng dụng CNTT trong ngành
giáo dục giai đoạn 2008-2012 đã chỉ rõ: “Phát triển nguồn nhân lực CNTT và
ứng dụng CNTT trong giáo dục là một nhiệm vụ quan trọng có ý nghĩa quyết
định sự phát triển CNTT của đất nước”…..


2

Chỉ thị số 3031/CT-BGDĐT về nhiệm vụ chủ yếu năm học 2016 - 2017
của ngành Giáo dục đã chỉ rõ:
Tăng cường ứng dụng cơng nghệ thơng tin trong quản lí, chỉ đạo điều
hành và triển khai Chính phủ điện tử ở các cơ quan quản lí giáo dục các cấp
và các cơ sở giáo dục theo hướng đồng bộ, kết nối liên thơng. Xây dựng cơ sở
dữ liệu tồn ngành phục vụ cơng tác hoạch định chính sách và quản lí cho
các cơ quan quản lí giáo dục và đào tạo.
Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong đổi mới nội dung,
phương pháp dạy học, kiểm tra, đánh giá một cách sáng tạo, thiết thực và
hiệu quả. Xây dựng kho bài giảng e-Learning trực tuyến đáp ứng nhu cầu tự
học và học tập suốt đời của người học, thu hẹp khoảng cách tiếp cận các dịch
vụ giáo dục và đào tạo có chất lượng của người học giữa các vùng, miền.

Nhƣ vậy, việc quản lí ứng dụng CNTT trong hoạt động dạy học góp
phần thực hiện đổi mới giáo dục nói chung, đổi mới phƣơng pháp giáo dục
nói riêng hiện nay, nhằm nâng cao chất lƣợng đào tạo học sinh phổ thơng.
Xuất phát từ những lí do đó, đề tài “Quản lí ứng dụng cơng nghệ
thơng tin trong dạy học tại các trường tiểu học trên địa bàn quận Cầu Giấy,
Thành Phố Hà Nội” đã đƣợc lựa chọn và tiến hành nghiên cứu.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lí luận và thực tiễn vấn đề quản lí ứng dụng
CNTT trong dạy học tại các trƣờng tiểu học trên địa bàn quận Cầu Giấy,
thành phố Hà Nội, đề xuất biện pháp quản lí ứng dụng cơng nghệ thông tin tại
các trƣờng tiểu học trên địa bàn quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội nhằm nâng
cao hiệu quả quản lí, qua đó góp phần nâng cao chất lƣợng dạy học tại các
trƣờng tiểu học trên địa bàn quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội.


3

3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu :
Quản lí ứng dụng CNTT trong dạy học tại các trƣờng tiểu học trên địa
bàn quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội
3.2. Đối tượng nghiên cứu :
Biện pháp quản lí ứng dụng CNTT trong dạy học của Hiệu trƣởng các
trƣờng tiểu học trên địa bàn quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội
4. Giả thuyết khoa học
Ứng dụng CNTT trong dạy học tại trƣờng tiểu học trên địa bàn quận
Cầu Giấy, thành phố Hà Nội đã đạt đƣợc những thành tựu đáng ghi nhận tuy
nhiên vẫn còn nhiều bất cập trƣớc yêu cầu cấp bách của đổi mới căn bản, tồn
diện giáo dục. Có nhiều ngun nhân dẫn đến tình trạng này, trong đó có
ngun nhân thuộc về quản lí giáo dục: chƣa có biện pháp quản lí phù hợp.

Nếu đề xuất được các biện pháp quản lí mang tính khoa học, cần thiết và khả
thi thì sẽ nâng cao được hiệu quả quản lí ứng dụng cơng nghệ thông tin trong
dạy học tại các trường tiểu học trên địa bàn quận Cầu Giấy, TP Hà Nội.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Nghiên cứu cơ sở lí luận của quản lí ứng dụng CNTT trong dạy học tại các
trường tiểu học.
5.2. Khảo sát, đánh giá thực trạng quản lí ứng dụng CNTT trong dạy học tại
các trường tiểu học trên địa bàn quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội.
5.3. Đề xuất biện pháp quản lí ứng dụng CNTT trong dạy học tại các trường
tiểu học trên địa bàn quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội.
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu
6.1. Giới hạn về đối tượng nghiên cứu:
- Nghiên cứu quản lí của Hiệu trƣởng đối với ứng dụng CNTT trong dạy
học tại các trƣờng tiểu học trên địa bàn quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội.


4

- Nghiên cứu này tập trung chủ yếu vào ứng dụng CNTT và quản lí đối
với ứng dụng CNTT trong dạy học của giáo viên tiểu học.
6.2. Giới hạn về khách thể khảo sát:
Luận văn đƣợc nghiên cứu trên 258 ngƣời, trong đó có 60 cán bộ quản
lí (gồm cán bộ Phịng GD-ĐT quận Cầu Giấy, Hiệu trƣởng, Phó Hiệu trƣởng)
và 198 giáo viên các trƣờng tiểu học trên địa bàn quận Cầu Giấy, Thành phố
Hà Nội.
6.3. Giới hạn về địa bàn nghiên cứu:
Luận văn đƣợc nghiên cứu tại 11/11 trƣờng tiểu học công lập thuộc địa
bàn quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội.
7. Phƣơng pháp nghiên cứu
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lí luận

7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn:
7.2.1. Phương pháp quan sát
7.2.2. Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi
7.2.3. Phương pháp phỏng vấn
7.2.4. Phương pháp chuyên gia
7.2.5. Phương pháp nghiên cứu sản phẩm
7.2.6. Phương pháp tổng kết kinh nghiệm
7.3. Nhóm phương pháp xử lí thơng tin
Dùng thống kê tốn học để xử lí số liệu điều tra, dùng cơng thức tính
trung bình cộng, tính %, xếp thứ bậc, dùng phần mềm tin học để vẽ sơ đồ, đồ
thị...
8. Cấu trúc luận văn
Luận văn đƣợc cấu trúc theo 3 phần:
Phần thứ nhất: Mở đầu
Phần thứ hai: Nội dung nghiên cứu, gồm 3 chƣơng


5

Chương 1: Cơ sở lí luận của quản lí ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy
học ở các trƣờng tiểu học
Chương 2: Thực trạng quản lí ứng dụng cơng nghệ thông tin trong dạy học
tại các trƣờng tiểu học trên địa bàn quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội.
Chương 3: Biện pháp quản lí ứng dụng cơng nghệ thơng tin trong dạy học
tại các trƣờng tiểu học trên địa bàn quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội.
Phần thứ ba: Kết luận và khuyến nghị
- Tài liệu tham khảo
- Phụ lục



6

CHƢƠNG I
CƠ SỞ LÍ LUẬN CỦA QUẢN LÍ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
TRONG DẠY HỌC Ở CÁC TRƢỜNG TIỂU HỌC
1.1. Vài nét tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Những nghiên cứu trên thế giới
* Ở Singapore: Năm 1981 Singapore thơng qua một đạo luật về Tin học hóa
Quốc gia quy định ba nhiệm vụ: Một là, thực hiện việc tin học hóa mọi cơng việc
hành chính và hoạt động của Chính phủ. Hai là, phối hợp GD&ĐT tin học. Ba là,
phát triển và thúc đẩy công nghiệp dịch vụ tin học ở Singapore. Một Ủy ban máy
tính Quốc gia (NCB) đƣợc thành lập để chỉ đạo cơng tác đó.
* Ở Hàn Quốc: Các hoạt động về chính phủ điện tử và ứng dụng CNTT đƣợc
phân biệt: Các dự án có liên quan đến nhiều Bộ, Ngành, địa phƣơng đƣợc xem nhƣ
là dự án chính phủ điện tử đƣợc sử dụng ngân sách tập trung. Các dự án ứng dụng
CNTT đƣợc tiến hành bởi từng Bộ, Ngành, địa phƣơng sử dụng ngân sách chi
thƣờng xuyên hoặc “Quỹ Thúc Đẩy” CNTT do Bộ Thơng tin và Truyền thơng quản
lí. Tƣơng ứng, có hai cơ quan chỉ đạo và điều phối: Ban thúc đẩy tin học hóa và Ban
đặc biệt về chính phủ điện tử thuộc Ban đổi mới chính phủ của Tổng Thống. Ban
thúc đẩy tin học hóa có nhiệm vụ trơng coi và khai thơng các chính sách, kế hoạch
và dự án để tạo điều kiện thúc đẩy Hàn Quốc thành một xã hội thơng tin tiên tiến.
Ban này có trách nhiệm trông coi các chức năng về tin học hóa, khởi xƣớng và hiệu
đính kế hoạch các chiến lƣợc về tin học hóa và các kế hoạch triển khai liên quan,
điều phối việc xây dựng các dự án và các chính sách, xây dựng và sử dụng siêu xa
lộ thông tin quốc gia, đƣa ra các biện pháp quản lí và vận hành các nguồn tài chính,
đánh giá hiệu quả của các chính sách và hoạt động về CNTT.
Trƣởng Ban thúc đẩy tin học hóa là Thủ tƣớng, 24 bộ trƣởng các bộ là ủy viên,
Bộ Thông tin và Truyền thông là thƣờng trực. Ban thúc đẩy tin học hóa gồm có các
Ban điều hành tin học hố gồm 24 thứ trƣởng; Ban tƣ vấn tin học hoá gồm các
chuyên gia, doanh nghiệp. Hỗ trợ các vấn đề kĩ thuật, thực thi và triển khai cho Ban

thúc đẩy tin học hóa là cục tin học hố quốc gia trực thuộc Bộ Thông tin và Truyền


7

thơng. Ngồi ra cịn có Ban đánh giá về tin học hố quốc gia. Ban đặc biệt về chính
phủ điện tử thuộc Ban đổi mới chính chủ của Thủ tƣớng, gồm 18 ủy viên, trong đó có
5 Thứ trƣởng của các bộ liên quan và rất nhiều chuyên gia, chủ yếu là các giáo sƣ đại
học. Thƣờng trực là Bộ nội vụ. Hỗ trợ cho Ban đổi mới chính phủ là văn phịng chịu
trách nhiệm về hành chính. Cục tin học hoá quốc gia chịu trách nhiệm hỗ trợ triển
khai các dự án đổi mới dịch vụ công, đổi mới khung pháp lí về chính phủ điện tử; hỗ
trợ kĩ thuật các bộ phận: tiểu ban chuẩn bị cho các kì họp của trƣởng ban, tiểu ban cải
cách lề lối làm việc, tiểu ban hạ tầng, nguồn lực CNTT và kiến trúc.
Mặc dù ở Việt Nam cũng có 2 tổ chức tƣơng đƣơng là Ban chỉ đạo Quốc gia
về CNTT và Ban chỉ đạo về cải cách hành chính nhƣng có thể thấy ở Hàn Quốc
những điểm khác biệt quan trọng đảm bảo hoạt động có hiệu quả và thực chất:
+ Có sự tham gia trực tiếp, thƣờng xuyên và thực sự từ các cấp lãnh đạo cao
cấp nhất (Tổng thống, Thủ tƣớng, các Bộ trƣởng, Thứ trƣởng).
+ Có bộ máy tổ chức chuyên nghiệp với chức năng rõ ràng và hoạt động thực
sự, không chỉ họp rồi chỉ đạo khơng có nghiên cứu chuẩn bị nhƣ ở Việt Nam.
+ Có các cơ quan chuyên nghiệp mạnh nhƣ Cục Tin học hoá quốc gia hỗ trợ
về kĩ thuật và triển khai các hoạt động thực thi. Sau khi các ban chỉ đạo đã có kết
luận, sẽ có ngƣời chịu trách nhiệm thực hiện và báo cáo. Các nội dung kĩ thuật cần
chỉ đạo đã có một bộ máy chuyên nghiệp chuẩn bị kĩ càng. Đáng chú ý là Cục Tin
học hố quốc gia tuy trực thuộc Bộ Thơng tin và Truyền thông nhƣng vẫn hỗ trợ về
kĩ thuật cho Bộ nội vụ, làm cầu nối cho các nội dung chính phủ điện tử và ứng dụng
CNTT, đảm bảo tính thống nhất về hệ thống.
+ Các vấn đề chuyên sâu đều đƣợc đƣa ra nghiên cứu và thảo luận kĩ tại các
tiểu ban trƣớc khi tổng hợp xin các ủy viên hoặc đƣa ra thảo luận tại phiên họp toàn thể.
(Theo tin “Chính phủ điện tử Hàn Quốc” trên tạp chí PCWorldVN cập nhật

ngày 01/4/2008).
* Ở Australia: Vào tháng 3 năm 2000, Hội đồng Bộ trƣởng đã ủng hộ hƣớng
đi đƣợc trình bày trong tài liệu “Cơ cấu chiến lƣợc cho nền kinh tế thông tin”, tài
liệu này bao gồm hai mục tiêu giáo dục trƣờng học bao quát cho nền kinh tế thông


8

tin, đó là:
(1). Tất cả mọi học sinh sẽ rời trƣờng học nhƣ những ngƣời sử dụng tin cậy,
sáng tạo và hiệu quả những công nghệ mới, bao gồm CNTT và viễn thông, và
những học sinh này cũng ý thức đƣợc tác động của những ngành công nghệ này lên
xã hội.
(2). Tất cả các trƣờng đều hƣớng tới việc kết hợp CNTT và viễn thông vào
trong hệ thống của họ, để cải thiện khả năng học tập của học sinh, để đem lại nhiều
cơ hội học tập hơn cho ngƣời học và làm tăng hiệu quả của việc thực tập kinh doanh
của họ”.
(Theo “Cơ cấu chiến lược cho nền kinh tế thơng tin” ở Australia của tạp chí
PCWorldVN). [41]
1.1.2. Những nghiên cứu tại Việt Nam
* Ở Việt Nam cũng đã có chƣơng trình quốc gia về CNTT (1996-2000) và
Đề án thực hiện về CNTT tại các cơ quan Đảng (2003-2005) ban hành kèm theo
Quyết định 47 của Ban Bí thƣ trung ƣơng Đảng. Mặt khác, tại các cơ quan quản lí
nhà nƣớc đã có Đề án tin học hố quản lí hành chính nhà nƣớc (2001-2005) ban
hành kèm theo Quyết định số: 112/2001/QĐ - TTg ngày 25/7/2001 của Thủ tƣớng
Chính phủ về Giáo dục, ... [43]
Ngày 22/3/2017, Bộ TT&TT đã phối hợp cùng Hội Tin học Việt Nam
(VAIP) tổ chức công bố Báo cáo chỉ số sẵn sàng cho phát triển và ứng dụng CNTTTT Việt Nam - Vietnam ICT Index 2016. Đây là năm thứ 11 Bộ TT&TT phối hợp
với VAIP thực hiện báo cáo Vietnam ICT Index. Báo cáo này tiếp tục giúp các bộ,
ngành, địa phƣơng và các doanh nghiệp hiểu rõ đƣợc về mức độ phát triển và ứng

dụng CNTT của ngành, cơ quan, đơn vị mình; từ đó đƣa ra những giải pháp, định
hƣớng phù hợp nhằm cải thiện việc phát triển và ứng dụng CNTT của cơ quan, đơn
vị mình, góp phần thúc đẩy ứng dụng và phát triển CNTT của cả nƣớc, nâng cao vị
thế của Việt Nam về Chính phủ điện tử trên trƣờng quốc tế. Theo báo này, chỉ số
ICT Index của bộ GD-ĐT năm 2016 là 0,6565 đứng thứ 3 cả nƣớc.

Công nghệ thông tin là một trong các động lực quan trọng nhất của phát triển


9

Diễn đàn cấp cao Công nghệ thông tin - Truyền thông Việt Nam lần thứ 6
năm 2016 (Vietnam ICT Summit) với chủ đề “Cách mạng số - Cơ hội và thách
thức” đã khai mạc vào ngày 24/9/2016 tại Hà Nội. Đây là hoạt động thƣờng niên
đƣợc tổ chức theo sáng kiến của Hiệp hội Phần mềm và Dịch vụ công nghệ thông
tin Việt Nam (VINASA), bắt đầu từ năm 2011. Thủ tƣớng Nguyễn Xuân Phúc, lãnh
đạo các bộ, ngành và hơn 500 đại biểu, gồm lãnh đạo các tập đoàn kinh tế, tổng công
ty nhà nƣớc, doanh nghiệp CNTT, các Nhà khoa học, chuyên gia CNTT đã tới dự.
Mục tiêu của diễn đàn nhằm góp phần đổi mới tƣ duy, tăng cƣờng nhận thức
sâu sắc hơn ở các cấp, các ngành và toàn xã hội về quan điểm xác định công nghệ
thông tin (CNTT) là nền tảng cho phƣơng thức phát triển mới, hƣớng đến một xã
hội tri thức, nâng cao tồn diện năng lực cạnh tranh quốc gia, góp phần tạo sự tăng
trƣởng nhanh và bền vững. Diễn đàn đã tập trung thảo luận một số vấn đề quan
trọng của Việt Nam trong cuộc Cách mạng số tại 4 phiên tọa đàm chuyên
sâu, bao gồm: Xây dựng quốc gia khởi nghiệp; xu hƣớng IoT, Smart City; phát triển
hạ tầng CNTT, đảm bảo an ninh mạng và phát triển nguồn nhân lực CNTT.
Phát biểu tại Diễn đàn, Thủ tƣớng Nguyễn Tấn Dũng khẳng định: Thủ tƣớng
cho biết, Nghị quyết 36 của Bộ Chính trị, các Nghị quyết 26, 36a của Chính phủ đã
xác định mục tiêu đƣa Việt Nam trở thành nƣớc mạnh về CNTT. Thời gian qua,
Việt Nam đã có thứ hạng cao trên bản đồ CNTT thế giới, xếp vị trí số 1 tồn cầu

trong ngành dịch vụ phần mềm thuê ngoài, về chỉ số kinh tế ứng dụng di động trong
6 nƣớc phát triển khu vực ASEAN. Năm 2016, chỉ số phát triển Chính phủ điện tử
của Việt Nam đƣợc Liên Hợp quốc xếp hạng thuộc nhóm các nƣớc có chỉ số phát
triển cao, đứng thứ 89/193 quốc gia, tăng 10 bậc so với năm 2015. Tại Việt Nam đã
có sự góp mặt của hầu hết các tập đoàn CNTT hàng đầu thế giới nhƣ IBM,
Microsoft, Intel, Toshiba, Samsung… Việt Nam đã có những doanh nghiệp CNTT
thế giới biết đến nhƣ Viettel, FPT, VNPT… Cho rằng cần phải hành động nhanh
hơn nữa, quyết liệt hơn nữa, hiệu quả hơn nữa, tạo cuộc cách mạng trong ứng dụng
CNTT, Thủ tƣớng đề nghị cần tập trung thực hiện một số công việc.
Một là, đẩy mạnh ứng dụng CNTT, công nghệ cao và các công nghệ số trong
mọi lĩnh vực kinh tế - xã hội (KT-XH). Tăng cƣờng ứng dụng CNTT trong đổi mới
thể chế, pháp luật, cải cách thủ tục hành chính, nâng cao năng lực cạnh tranh, nâng


10

cao cấp độ ứng dụng CNTT xây dựng Chính phủ điện tử, tăng cƣờng tính minh
bạch, trách nhiệm giải trình, tạo thuận lợi, văn minh cho ngƣời dân trong giao dịch
với cơ quan Nhà nƣớc và tiếp cận dịch vụ công.
Hai là, thúc đẩy mạnh mẽ đổi mới, sáng tạo khoa học công nghệ trong mọi
ngành, lĩnh vực của đời sống KT-XH, đầu tƣ nâng cao năng lực tiếp thu và làm chủ
công nghệ, nhất là các công nghệ mới theo xu hƣớng của cuộc cách mạng số, cách
mạng công nghệ lần thứ tƣ. Phát triển ngành công nghiệp CNTT Việt Nam thành
trung tâm công nghiệp phần mềm, ứng dụng di động và trung tâm dịch vụ an toàn,
bảo mật thông tin của thế giới.
Ba là, thúc đẩy khởi nghiệp dựa trên đổi mới sáng tạo, đƣa Việt Nam trở
thành quốc gia khởi nghiệp là con đƣờng để phát triển lực lƣợng doanh nghiệp, đặc
biệt là doanh nghiệp công nghệ cao và tạo những nhân tố phát triển đột phá trong
nền kinh tế số.
Bốn là, phát triển nguồn nhân lực số, biến lợi thế dân số vàng thành lợi thế

về năng lực số trong hội nhập và phân công lao động quốc tế. Chú trọng đào tạo
nguồn nhân lực CNTT tăng nhanh về số lƣợng và chất lƣợng, đạt chuẩn quốc tế, bắt
kịp các xu hƣớng công nghệ.
Năm là, từng bƣớc xây dựng và phát triển thành phố thông minh, đi đầu là
các đô thị lớn nhƣ Hà Nội, TP Hồ Chí Minh, Hà Nội, Đà Nẵng, Cần Thơ…
Sáu là, các cấp, các ngành, các địa phƣơng, doanh nghiệp và toàn xã hội cần nâng
cao nhận thức về cuộc cách mạng số, đồng thời quyết liệt đẩy nhanh việc ứng dụng
CNTT để nâng cao năng lực, hiệu lực, hiệu quả quản trị hoạt động của mình.
Nhƣ vậy, qua các nghiên cứu, tác giả khẳng định ý nghĩa của việc ứng
dụng CNTT trong các lĩnh vực xã hội, các ngành nghề -đặc biệt trong hoạt động
dạy học và từ đó cho thấy vai trò quan trọng của các biện pháp quản lí ứng dụng
CNTT trong hoạt động dạy học. Qua đó, các tác giả cũng đề xuất một số kiến
nghị với các cấp quản lí nhƣ Phịng GD&ĐT, Sở GD&ĐT trong việc triển khai
một số biện pháp quản lí ứng dụng CNTT vào dạy học tại các trƣờng thuộc phạm
vi quản lí.
Đối với giáo dục và đào tạo, CNTT có tác dụng mạnh mẽ, làm thay đổi
nội dung, phƣơng pháp, phƣơng thức dạy và học. CNTT là phƣơng tiện để tiến


11

tới một "xã hội học tập". Mặt khác, giáo dục và đào tạo đóng vai trị quan trọng
bậc nhất thúc đẩy sự phát triển của CNTT thông qua việc cung cấp nguồn nhân
lực cho CNTT. Nhƣ vậy, ứng dụng CNTT vào giáo dục là một xu thế mới của nền
giáo dục Việt Nam trong giai đoạn hiện nay và trong tƣơng lai lâu dài. Bộ trƣởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo cũng đã có Chỉ thị số 29/2001/CT-BGDĐT, ngày
30/7/2001 về tăng cƣờng giảng dạy, đào tạo và ứng dụng CNTT trong ngành
GD- ĐT giai đoạn 2001-2005. Nội dung Chỉ thị có đoạn: “Những thành tựu mới
của khoa học và cơng nghệ nửa cuối thế kỷ 20 đang làm thay đổi hình thức và
nội dung các hoạt động kinh tế, văn hố và xã hội của lồi ngƣời. Một số quốc gia

phát triển đã bắt đầu chuyển từ văn minh công nghiệp sang văn minh thông tin.
Các Quốc gia đang phát triển tích cực áp dụng những tiến bộ mới của khoa học
và công nghệ, đặc biệt là CNTT, để phát triển và hội nhập” và cụ thể nêu rõ: “Tập
trung phát triển mạng máy tính phục vụ GD&ĐT, kết nối internet đến tất cả các cấp
quản lí và cơ sở giáo dục, hình thành một mạng giáo dục (EduNet) nhằm tăng
cƣờng giảng dạy, đào tạo và ứng dụng CNTT trong giai đoạn 2001-2005”.
Ngoài ra các cấp ngành GD&ĐT đã thƣờng xuyên phối hợp với các Bộ,
ngành cùng cấp tổ chức các hội nghị, hội thảo hay trong các đề tài nghiên cứu khoa
học về CNTT và giáo dục đều có đề cập đến vấn đề quản lí ứng dụng CNTT trong
giáo dục và khả năng áp dụng vào môi trƣờng đào tạo ở Việt Nam.
Trong giai đoạn đổi mới giáo dục và đào tạo hiện nay, yêu cầu đổi mới
nội dung, phƣơng pháp dạy học là việc làm cần thiết và cấp bách. Các nhà
nghiên cứu về giáo dục cũng cho ra đời nhiều cơng trình trong lĩnh vực này nhƣ:
vấn đề “Dạy học lấy học sinh làm trung tâm” của tác giả Trần Viết Vƣợng; vấn
đề “Đổi mới phƣơng pháp dạy học ở trƣờng trung học cơ sở” và “Đề xuất việc
đổi mới cơng tác quản lí giáo dục” của tác giả Trần Kiểm; “Một số vấn đề đổi
mới trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo” của tác giả Trần Hồng Quân. Tập đề
cƣơng bài giảng “Quản lí nhà trƣờng” của tác giả Nguyễn Phúc Châu; “Quản lí
quá trình giáo dục trong trƣờng phổ thơng” của tác giả Phan Thế Sủng. Nhƣng
có thể nói cơng tác quản lí việc ứng dụng CNTT vào hoạt động QLGD là một đề
tài có thể chƣa đƣợc nghiên cứu nhiều.
Từ năm 2003 đến 2005 dƣới sự chủ trì của Viện Chiến lƣợc và Chƣơng


12

trình giáo dục, PGS. TS. Đào Thái Lai đã làm chủ nhiệm đề tài: “Ứng dụng
CNTT trong dạy học ở trƣờng phổ thông Việt Nam”. Những kết quả nghiên cứu
của đề tài đã đƣợc triển khai thực nghiệm ở một số trƣờng phổ thông và đã thu
đƣợc kết quả khả quan. Ngồi ra gần đây đã có một số đề tài khoa học luận văn

thạc sỹ hay luận án tiến sĩ nghiên cứu về ứng dụng CNTT trong lĩnh vực giáo dục
ở nƣớc ta, chẳng hạn nhƣ:
- Trần Thị Đản: “Một số biện pháp tổ chức triển khai việc ứng dụng công
nghệ thông tin vào giảng dạy của hiệu trƣởng trƣờng THCS Văn Lang thành phố
Việt Trì – tỉnh Phú Thọ” (Luận văn thạc sĩ quản lí giáo dục – ĐHSPHN, năm 2006)
- Nguyễn Văn Tuấn: “Một số biện pháp chỉ đạo việc đẩy mạnh ứng dụng
CNTT trong công tác quản lí dạy học tại các trƣờng TH” (Luận văn thạc sĩ quản lí
giáo dục – ĐHSPHN, năm 2006)
- Trần Minh Hùng: “Quản lí ứng dụng CNTT trong dạy học ở trƣờng Trung
học phổ thông” (Luận án tiến sĩ quản lí giáo dục - ĐHSPHN, năm 2012)
Từ các phân tích trên, tác giả nhận thấy quản lí ứng dụng CNTT trong hoạt
động dạy học ở trƣờng tiểu học là một vấn đề cấp thiết nhƣng chỉ đƣợc nghiên cứu
dƣới góc độ hẹp. Thực tế ở Việt Nam, việc đƣa CNTT vào các hoạt động trong nhà
trƣờng nói chung và quản lí hoạt động dạy học nói riêng cịn tồn tại nhiều vấn đề
cần tiếp tục nghiên cứu giải quyết. Vì thế tác giả đã đi sâu nghiên cứu vấn đề này
trong phạm vi các trƣờng Tiểu học thuộc quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội nhằm hi
vọng đề xuất đƣợc một số biện pháp quản lí góp phần nâng cao hiệu quả đổi mới
phƣơng pháp dạy học trong các trƣờng tiểu học ở địa phƣơng hiện nay.
1.2. Khái niệm
1.2.1. Dạy học và dạy học ở trường tiểu học
Theo tác giả Trần Thị Tuyết Oanh: “Quá trình dạy học là quá trình dưới sự
lãnh đạo, tổ chức, điều khiển của người giáo viên, người học tự giác, tích cực, chủ
động tự tổ chức, tự điều khiển hoạt động nhận thức - học tập của mình nhằm thực
hiện những nhiệm vụ dạy học.” 31, 139
Theo tác giả Nguyễn Ngọc Quang: “Dạy học là quá trình giáo dục theo
nghĩa rộng, là quá trình tác động qua lại giữa người dạy và người học nhằm giúp
cho người học lĩnh hội những tri thức khoa học, kĩ năng nhận thức và thực tiễn,



×