Tải bản đầy đủ (.pdf) (174 trang)

Quản lý đào tạo nghề khách sạn, nhà hàng theo tiếp cận năng lực tại trường cao đẳng nghề trần hưng đạo, thành phố hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.12 MB, 174 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI 2
----------

NGUYỄN THÙY DƢƠNG

QUẢN LÍ ĐÀO TẠO NGHỀ KHÁCH SẠN, NHÀ HÀNG
THEO TIẾP CẬN NĂNG LỰC TẠI TRƢỜNG
CAO ĐẲNG NGHỀ TRẦN HƢNG ĐẠO,
THÀNH PHỐ HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

HÀ NỘI, 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI 2
----------

NGUYỄN THÙY DƢƠNG

QUẢN LÍ ĐÀO TẠO NGHỀ KHÁCH SẠN, NHÀ HÀNG
THEO TIẾP CẬN NĂNG LỰC TẠI TRƢỜNG
CAO ĐẲNG NGHỀ TRẦN HƢNG ĐẠO,
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 60140114

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC


Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Trịnh Thị Hồng Hà

HÀ NỘI, 2017


ii
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn này, ngoài sự nỗ lực của bản thân, tôi đã nhận được
sự giúp đỡ và hỗ trợ của cán bộ quản lí trong trường và từ phía doanh nghiệp liên
kết, các thầy cô giáo, bạn bè đồng nghiệp và các em sinh viên.
Trước hết, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới giảng viên hướng dẫn - Tiến sĩ
Trịnh Thị Hồng Hà – người đã tạo mọi điều kiện, động viên và giúp đỡ tôi trong
suốt quá trình nghiên cứu và thực hiện luận văn. Sự hiểu biết sâu sắc về khoa học
cũng như kinh nghiệm trong công tác quản lí của cô chính là tiền đề giúp tôi đạt
được những thành tựu và kinh nghiệm quý báu để hoàn thiện luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô trong Ban Giám hiệu và Phòng
Sau đại học của Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 đã tạo mọi điều kiện tốt
nhất để tôi được học tập, rèn luyện trong suốt thời gian học tập tại Trường.
Thầy cô đã trang bị cho tôi những kiến thức về công tác quản lí giáo dục và
phương pháp nghiên cứu khoa học để thực hiện luận văn.
Tôi xin cảm ơn Ban Giám hiệu Trường CĐN Trần Hưng Đạo, Hà Nội đã
tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi có thể tham gia khóa học. Cảm ơn các thầy, cô
giáo cùng bạn bè đồng nghiệp và các bạn sinh viên trong Trường đã giúp đỡ tôi
trong quá trình nghiên cứu, khảo sát, tập hợp tư liệu để thực hiện luận văn.
Tôi xin cảm ơn Ban lãnh đạo và các cán bộ quản lí tập đoàn My Way Việt
Nam, Nhà khách 37 Hùng Vương đã liên kết và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi
trong việc nghiên cứu và thực nghiệm các biện pháp quản lí đào tạo nghề.
Trong quá trình thực hiện, mặc dù đã cố gắng đi sâu nghiên cứu, tìm
hiểu và giải quyết vấn đề đặt ra trong đề tài, tuy nhiên bài luận văn vẫn sẽ còn
tồn tại những thiếu sót. Vì vậy, tôi rất mong nhận được sự góp ý của các thầy

cô và các bạn đồng nghiệp để hoàn thiện hơn nghiên cứu của mình.
Hà Nội, 22 tháng 11 năm 2017
TÁC GIẢ LUẬN VĂN
Nguyễn Thùy Dƣơng


iii
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này
là trung thực và không trùng lặp với các đề tài khác. Tôi cũng xin cam đoan
rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và các
thông tin trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc.
Học viên

Nguyễn Thùy Dƣơng


iv
MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA ............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN.......................................................................................................... ii
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................... iii
MỤC LỤC ....................................................................................................... iv
BẢNG KÝ HIỆU CÁC CHỮ VIẾT TẮT .................................................. viii
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ................................................................. ix
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài. .......................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu ..................................................................................... 4
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu .............................................................. 4
4. Giả thuyết nghiên cứu ................................................................................... 4

5. Nhiệm vụ nghiên cứu .................................................................................... 5
6. Phạm vi nghiên cứu của đề tài ...................................................................... 5
7. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 5
8.Cấu trúc của luận văn ..................................................................................... 6
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN CỦA QUẢN LÍ ĐÀO TẠO NGHỀ KHÁCH
SẠN, NHÀ HÀNG THEO TIẾP CẬN NĂNG LỰC Ở TRƢỜNG CAO
ĐẲNG NGHỀ ................................................................................................... 7
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề .................................................................... 7
1.1.1. Những nghiên cứu về giáo dục/ đào tạo nghề theo tiếp cận năng lực
........................................................................................................................... 7
1.1.2. Những nghiên cứu về quản lí đào tạo nghề theo tiếp cận năng lực .. 8
1.2. Một số khái niệm cơ bản ............................................................................ 9
1.2.1. Quản lí giáo dục và Quản lí nhà trường .................................................. 9
1.2.2. Đào tạo nghề ......................................................................................... 13
1.2.3. Quản lí đào tạo nghề ............................................................................. 15
1.2.4. Trường cao đẳng nghề........................................................................... 17


v
1.3. Bản chất của tiếp cận năng lực trong quản lí đào tạo nghề ..................... 21
1.3.1. Khái niệm năng lực ............................................................................... 21
1.3.2. Bản chất của tiếp cận năng lực trong giáo dục, đào tạo nghề ............... 22
1.3.3. Đặc điểm của quản lí đào tạo theo tiếp cận năng lực............................ 23
1.4. Cơ sở lí luận về đào tạo nghề Khách sạn, nhà hàng ................................ 24
1.4.1. Mục tiêu đào tạo .................................................................................... 24
1.4.2. Nguyên tắc đào tạo ................................................................................ 26
1.4.3. Nội dung, phương pháp và hình thức đào tạo ....................................... 27
1.5. Quản lí đào tạo nghề Khách sạn, nhà hàng theo tiếp cận năng lực ......... 30
1.5.1. Nguyên tắc quản lí đào tạo nghề Khách sạn, nhà hàng theo tiếp cận
năng lực ........................................................................................................... 30

1.5.2. Nội dung quản lí đào tạo nghề Khách sạn, nhà hàng theo tiếp cận năng
lực .................................................................................................................... 33
1.6. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lí đào tạo nghề theo tiếp cận năng lực ...... 37
1.6.1. Các yếu tố khách quan ......................................................................... 37
1.6.2. Các yếu tố chủ quan ............................................................................. 38
Kết luận chương 1 ........................................................................................... 41
Chƣơng 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÍ ĐÀO TẠO NGHỀ KHÁCH SẠN,
NHÀ HÀNG THEO TIẾP CẬN NĂNG LỰC TẠI TRƢỜNG CAO
ĐẲNG NGHỀ TRẦN HƢNG ĐẠO............................................................. 43
2.1. Khái quát địa bàn nghiên cứu................................................................... 43
2.1.1. Sơ lược về quá trình hình thành trường Cao đẳng nghề Trần Hưng Đạo
......................................................................................................................... 43
2.1.2. Chức năng và sứ mệnh của trường........................................................ 43
2.1.3. Cơ cấu tổ chức....................................................................................... 45
2.1.4. Ngành nghề, quy mô, cơ cấu đào tạo .................................................... 46
2.1.5. Nhân lực giảng dạy ............................................................................... 46
2.1.6. Các điều kiện phục vụ hoạt động đào tạo ............................................. 47


vi
2.2. Tổ chức khảo sát thực trạng ..................................................................... 47
2.2.1. Mục tiêu, qui mô khảo sát ..................................................................... 47
2.2.2. Phương pháp và kĩ thuật tiến hành ........................................................ 48
2.2.3. Nội dung khảo sát.................................................................................. 48
2.3. Phân tích kết quả khảo sát ........................................................................ 48
2.3.1. Thực trạng năng lực của giáo viên dạy nghề KS, NH .......................... 48
2.3.2. Thực trạng nhận thức của CBQL, GV về tiếp cận năng lực trong quản lí
đào tạo nghề .................................................................................................... 51
2.3.3. Thực trạng đào tạo nghề Khách sạn, nhà hàng theo tiếp cận năng lực ở
Trường CĐN Trần Hưng Đạo ......................................................................... 53

2.3.4. Thực trạng Quản lí đào tạo nghề KS, NH theo tiếp cận năng lực ở
Trường CĐN Trần Hưng Đạo ......................................................................... 55
2.4. Nhận xét chung ........................................................................................ 74
2.4.1. Những ưu điểm...................................................................................... 74
2.4.2. Những hạn chế và nguyên nhân ............................................................ 75
Kết luận chương 2 ........................................................................................... 77
Chƣơng 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÍ ĐÀO TẠO NGHỀ KHÁCH SẠN,
NHÀ HÀNG THEO TIẾP CẬN NĂNG LỰC TẠI TRƢỜNG CAO
ĐẲNG NGHỀ TRẦN HƢNG ĐẠO............................................................. 78
3.1. Nguyên tắc đề xuất biện pháp .................................................................. 78
3.1.1. Đảm bảo tính mục đích ......................................................................... 78
3.1.2. Đảm bảo tính thực tiễn .......................................................................... 78
3.1.3. Đảm bảo tính hệ thống .......................................................................... 78
3.1.4. Dựa vào năng lực của người dạy và người học .................................... 79
3.2. Các biện pháp quản lí đào tạo nghề khách sạn, nhà hàng theo tiếp cận
năng lực tại Trường Cao đẳng nghề Trần Hưng Đạo ..................................... 79
3.2.1. Chỉ đạo phát triển chương trình đào tạo nghề đáp ứng yêu cầu của xã hội,
theo hướng giảm bớt lí thuyết và tăng thời gian thực hành nghề. ...................... 79


vii
3.2.2. Tổ chức bồi dưỡng kĩ năng dạy học nghề cho giáo viên nhằm đáp ứng
yêu cầu đổi mới phương pháp dạy học nghề KS, NH .................................... 82
3.2.3. Chỉ đạo giáo viên thực hiện đổi mới phương pháp đào tạo nghề theo
tiếp cận năng lực ............................................................................................. 84
3.2.4. Chỉ đạo thực hiện hợp tác chặt chẽ với doanh nghiệp để học viên được
tiếp cận và trải nghiệm nhiều nhất với thực tiễn công việc ............................ 87
3.2.5. Chỉ đạo bổ sung và sử dụng cơ sở vật chất, thiết bị dạy nghề phù hợp
với yêu cầu dạy nghề ....................................................................................... 89
3.2.6. Tổ chức đánh giá kết quả đào tạo nghề theo tiếp cận năng lực ........... 91

3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp .............................................................. 95
3.4. Khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp ............... 96
3.4.1. Khảo sát lấy ý kiến chuyên gia ............................................................. 96
3.4.2.Thử nghiệm .......................................................................................... 100
Kết luận chương 3 ......................................................................................... 104
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................. 106
1. Kết luận ..................................................................................................... 106
2. Khuyến nghị .............................................................................................. 108
2.1. Với Bộ Giáo dục đào tạo, Bộ Lao động thương binh và xã hội, Tổng cục
Dạy nghề, Tổng cục Du lịch ......................................................................... 108
2.1.1. Bộ Giáo dục và đào tạo ....................................................................... 108
2.1.2. Bộ Lao động Thương binh và Xã hội, Tổng cục Dạy nghề ................ 108
2.1.3. Đối với Sở Lao động Thương binh và Xã hội thành phố Hà nội........ 109
2.2. Với cán bộ quản lí và giảng viên nhà trường ......................................... 109
2.3. Đối với các doanh nghiệp, các đơn vị sử dụng lao động ....................... 109
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 111
PHỤ LỤC ..................................................................................................... 117


viii
BẢNG KÝ HIỆU CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

BLĐTBXH

Cán bộ quản lý

CBQL

Cao đẳng nghề


CĐN

Context, Input, Procees, Outcome

CIPO

Công nghiệp hóa

CNH

Doanh nghiệp

DN

Đại học, cao đẳng

ĐH,CĐ

Giáo dục

GD

Giáo viên dạy nghề

GVDN

Hiện đại hóa

HĐH


Học sinh, sinh viên

HS,SV

International Labour Organization

ILO

Khách sạn, nhà hàng

KS,NH

Năng lực

NL

Nhà trường

NT

Phó giáo sư, tiến sĩ
Phổ thông trung học
Phương pháp dạy nghề
Quyết định
Quản lí đào tạo
Tiếp cận năng lực
Trung học cơ sở
Thông tư liên tịch
Trung Ương

Vietnam Tourism Occupational Skills Standards

PGS.TS
PTTH
PPDN

QLĐT
TCNL
THCS
TTLT
TW
VTOS


ix
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU
Nội dung

TT
I.

Danh mục sơ đồ

1.

Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức nhân sự trường CĐN Trần Hưng Đạo

II.

Danh mục biểu đồ


1.

2.

Trang

Biểu đồ 2.1. Đánh giá chung của CBQL và giảng viên về thực
hiện quản lí nội dung và chương trình đào tạo
Biểu đồ 2.2. Đánh giá chung của đội ngũ CBQL và giảng viên
về thực hiện quản lí mục hoạt động của học sinh, sinh viên

45

57

66

III. Danh mục bảng
1.
2.

3.
4.
5.

6.

7.


8.

9.

Bảng 2.1. CBQL và giảng viên đánh giá về năng lực của giáo viên.
Bảng 2.2. Bảng tự đánh giá về hạn chế và nhu cầu của giáo viên
trong công tác đào tạo nghề KS,NH theo tiếp cận năng lực
Bảng 2.3. Kết quả điều tra nhận thức của CBQL, GV về tiếp cận
năng lực trong quản lí đào tạo nghề KS, NH
Bảng 2.4. Đánh giá của HS về thực trạng hoạt động dạy của GV
Bảng 2.5. Kết quả khảo sát thực trạng đào tạo nghề KS, NH theo
TCNL
Bảng 2.6. CBQL và giảng viên đánh giá về quản lí công tác tuyển
sinh qua các tiêu chí cụ thể
Bảng 2.7. CBQL và giảng viên đánh giá về quản lí nội dung và
chương trình đào tạo qua các tiêu chí cụ thể
Bảng 2.8. CBQL và giảng viên đánh giá thực hiện quản lí hoạt
động dạy của giảng viên qua các tiêu chí cụ thể
Bảng 2.9. CBQL và giảng viên đánh giá thực hiện quản lí hoạt
động học của sinh viên qua các tiêu chí cụ thể

10. Bảng 2.10. CBQL và giảng viên đánh giá về thực hiện quản lí cơ

49
50

52
53
54


56

58

61

66
69


x
Nội dung

TT

Trang

sở vật chất, tài chính phục vụ dạy học qua các tiêu chí cụ thể
Bảng 2.11. Đánh giá của CBQL và giảng viên về thực trạng các
11. yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý đào tạo nghề KS, NH tại

71

trường CĐN Trần Hưng Đạo
12.

13.

Bảng 2.12. Đánh giá của CBQL và giáo viênvề thực trạng các
biện pháp quản lý đào tạo

Bảng 3.1. Tổng hợp ý kiến đánh giá về tính thực tiễn và tính khả
thi của các giải pháp

73

96

Bảng 3.2. Tổng hợp ý kiến đánh giá của CBQL, CBGV và CBQL
doanh nghiệp về năng lực của học sinh, sinh viên khoa DLKS sau
14.

khi thử nghiệm biện pháp: “Thực hiện hợp tác chặt chẽ với
doanh nghiệp để học viên được tiếp cận và trải nghiệm nhiều
nhất với thực tiễn công việc”

101


1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài.
Hoạt động đào tạo nghề Việt Nam có lịch sử phát triển lâu đời, gắn liền
với sự xuất hiện, tồn tại của nền văn minh lúa nước, của các làng nghề truyền
thống và quá trình CNH, HĐH đất nước. Phát triển và Đổi mới toàn diện công
tác dạy nghề là chủ trương lớn của Đảng và Nhà nước ta, được thể thiện trong
các Văn kiện của Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ X của Đảng và trong các
Nghị quyết, Kết luận của Bộ Chính trị, của Ban chấp hành TW Đảng, trong
đó đã xác định rõ vị trí quan trọng của đào tạo nghề trong phát triển nguồn
nhân lực, góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh của nền kinh tế.
Trong bối cảnh toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế quốc tế, quá trình quốc

tế hoá sản xuất và phân công lao động diễn ra ngày càng sâu sắc, bên cạnh sự
hợp tác là sự cạnh tranh ngày càng quyết liệt; việc tham gia vào mạng sản
xuất và chuỗi giá trị toàn cầu đã trở thành yêu cầu đối với các nền kinh tế;
chất lượng nguồn nhân lực sẽ là yếu tố quyết định nâng cao năng lực cạnh
tranh và sự thành công của mỗi quốc gia. Việc mở cửa thị trường lao động tạo
ra sự dịch chuyển lao động giữa các nước, đòi hỏi các quốc gia phải nâng cao
chất lượng nguồn nhân lực của mình; mặt khác, đòi hỏi người lao động phải
có năng lực cạnh tranh cao (trên cơ sở nâng cao vốn nhân lực, năng lực nghề
nghiệp). Người lao động phải thường xuyên câp nhật kiến thức, kỹ năng nghề
và phải có năng lực sáng tạo, có khả năng thích ứng linh hoạt với sự thay đổi
của công nghệ và đòi hỏi người lao động phải học tập suốt đời.
Đào tạo nghề nhằm tạo khả năng cơ hội cho người lao động đến với việc
làm trong điều kiện kinh tế phát triển. Đào tạo nghề trang bị kiến thức kỹ
thuật và tay nghề cho người lao động, nâng cao chất lượng đội ngũ lao động
đáp ứng yêu cầu chiến lược phát triển và chuyển dịch cơ cấu kinh tế, cơ cấu
phân bố nguồn lao động theo khu vực và ngành kinh tế. Ngày 29/5/2012 Thủ


2
Tướng chính phủ ban hành Quyết định 630/QĐ-TT, phê duyệt Chiến lược
phát triển Dạy nghề thời kỳ 2011 – 2020, trong đó nêu rõ: “Phát triển dạy
nghề là sự nghiệp và trách nhiệm của toàn xã hội; là một nội dung quan trọng
của chiến lược, quy hoạch phát triển nhân lực quốc gia. Thực hiện đổi mới cơ
bản, mạnh mẽ quản lý nhà nước về dạy nghề, nhằm tạo động lực phát triển
dạy nghề theo hướng chuẩn hóa, hiện đại hóa, xã hội hóa, dân chủ hóa và hội
nhập quốc tế. Đến năm 2020, dạy nghề đáp ứng được nhu cầu của thị trường
lao động cả về số lượng, chất lượng, cơ cấu nghề và trình độ đào tạo; chất
lượng đào tạo của một số nghề đạt trình độ các nước phát triển trong khu vực
ASEAN và trên thế giới; hình thành đội ngũ lao động lành nghề, góp phần
nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia” [5].

Hiện nay, đào tạo nghề theo tiếp cận năng lực đang là xu hướng phát
triển và là phương pháp tiên tiến đang được áp dụng trong giáo dục nghề
nghiệp các nước phát triển và nhiều nước trong khu vực ASEAN.Giáo dục
định hướng năng lực nhằm đảm bảo chất lượng đầu ra của việc dạy học, thực
hiện mục tiêu phát triển toàn diện các phẩm chất nhân cách, chú trọng năng
lực vận dụng tri thức trong những tình huống thực tiễn nhằm chuẩn bị cho con
người năng lực giải quyết các tình huống của cuộc sống và nghề nghiệp.
Chương trình này nhấn mạnh vai trò của người học với tư cách chủ thể của
quá trình nhận thức. Do đó quản lí đào tạo nghề theo tiếp cận năng lực là một
hướng nghiên cứu đang được quan tâm.
Đa số các luận án, luận văn nghiên cứu về các hướng trong quản lí đào
tạo như quản lí liên kết đào tạo, quản lí phát triển chương trình, quản lí đội
ngũ giáo viên … ở các trường đại học, cao đẳng [12],[16],[28],[30],[32]. Một
số khác nghiên cứu về quản lí ở các trường cao đẳng nghề thì đó là các nghiên
cứu về quản lí liên kết đào tạo, quản lí dạy học thực hành nghề [28],[29] hay
phát triển đội ngũ giáo viên dạy nghề [30],[35], cơ sở khoa học của kế hoạch


3
chiến lược trường cao đẳng nghề [33], quản lí phát triển trường cao đẳng nghề
[37] hoặc quản lí phát triển chương trình đào tạo nghề [38]v.v… Có một số
nghiên cứu về quản lí đào tạo ở trường cao đẳng nghề nhưng theo tiếp cận
khác [17], có luận án nghiên cứu về quản lí đào tạo theo năng lực thực hiện
nhưng là đối với nghề kĩ thuật-xây dựng [11]. Như vậy cho đến nay chưa thấy
có nghiên cứu về quản lí đào tạo nghề Khách sạn, nhà hàng theo tiếp cận
năng lực.
Trong định hướng phát triển của Trường Cao đẳng nghề Trần Hưng Đạo
từ năm 2010 đến năm 2020, đã lựa chọn nghề Khách sạn nhà hàng là lĩnh vực
đầu tư trọng điểm của Nhà trường; Quyết định 1477/ QĐ-BLĐTBXH ngày 20
tháng 10 năm 2012 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội đã phê duyệt

các nghề trọng điểm giai đoạn 2012-2015 và định hướng đến năm 2020, trong
đó Trường Cao đẳng nghề Trần Hưng Đạo được phê duyệt nghề Quản trị
khách sạn là nghề trọng điểm quốc tế và nghề Kỹ thuật chế biến món ăn là
nghề trọng điểm khu vực ASEAN [8]; Với trường CĐN Trần Hưng Đạo công
quản lý hoạt động tác đào tạo rất được coi trọng, bởi trong sự vận hành của
nhà trường thì công tác quản lí hoạt động đào tạo được coi là bộ xương sống
là khâu quan trọng nhất đảm bảo cho sự tồn tại của nhà trường.
Trải qua 9 năm hình thành và phát triển, công tác đào tạo nghề nói chung
và đào tạo nghề Khách sạn,nhà hàng nói riêng của trường CĐN Trần Hưng
Đạo tuy đã đạt được một số kết quả đáng ghi nhận, tuy nhiên công tác quản lí
đào tạo nghề Khách sạn, nhà hàng tại Trường CĐN Trần Hưng Đạo vẫn tồn
tại nhiều hạn chế.
Để công tác quản lí đào tạo nghề Khách sạn, nhà hàng của Trường CĐN
Trần Hưng Đạo đạt chất lượng hiệu quả cao hơn đáp ứng với nghề trọng điểm
quốc tế và khu vực thì việc nghiên cứu và đưa ra những biện pháp quản lí đào


4
tạo theo tiếp cận năng lực là vấn đề hết sức cấp thiết của Nhà trường trong
giai đoạn hiện nay.
Xuất phát từ các lí do trên, tôi chọn đề tài: “Quản lí đào tạo nghề Khách
sạn, nhà hàng theo tiếp cận năng lực tại Trường Cao đẳng nghề Trần
Hưng Đạo, Thành phố Hà Nội” nhằm nghiên cứu và đề xuất một số biện
pháp quản lí đào tạo nghề dịch vụ khách sạn nhà hàng, góp phần nâng cao
chất lượng đào tạo nghề, đáp ứng nhu cầu thực tiễn của các doanh nghiệp
trong nước và quốc tế.
2. Mục đích nghiên cứu
Đề xuất một số biện pháp quản lí đào tạo nghề Khách sạn, nhà hàng theo
tiếp cận năng lực tại Trường CĐN Trần Hưng Đạo góp phần nâng cao chất
lượng đào tạo nguồn nhân lực nhằm đáp ứng nhu cầu thực tiễn của các doanh

nghiệp trong nước và quốc tế.
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Các quan hệ quản lí trong hoạt động đào tạo nghề ở trường cao đẳng nghề.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Các quan hệ quản lí trong hoạt động đào tạo nghề tại Trường CĐN Trần
Hưng Đạo.
4. Giả thuyết nghiên cứu
Nếu các biện pháp quản lí đào tạo nghề Khách sạn, nhà hàng tập trung
vào nâng cao năng lực nghề nghiệp của giáo viên; đổi mới phương pháp và
hình thức đào tạo; đổi mới chương trình đào tạo; thực hiện đánh giá kết quả
đào tạo theo năng lực, hợp tác với các doanh nghiệp để tăng cường trải
nghiệm thực tiễn cho học sinh v.v….thì chúng sẽ tác động tích cực đến quản
lí đào tạo, góp phần nâng cao hiệu quả, chất lượng đào tạo nghề Khách sạn,
nhà hàng củaTrường CĐN Trần Hưng Đạo.


5
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1.Xác định cơ sở lí luận về quản lí đào tạo nghề Khách sạn, nhà hàng
theo tiếp cận năng lực trong các trường cao đẳng nghề.
5.2. Đánh giá thực trạng quản lí đào tạo nghề Khách sạn, nhà hàng theo
tiếp cận năng lực ở Trường CĐN Trần Hưng Đạo.
5.3. Đề xuất biện pháp quản lí đào tạo nhằm nâng cao chất lượng đào tạo
nghề Khách sạn, nhà hàng ở Trường CĐN Trần Hưng Đạo.
5.4. Khảo nghiệm tính cần thiết và khả thi của các biện pháp đề xuất.
6. Phạm vi nghiên cứu của đề tài
- Các biện pháp quản lí đào tạo nghề Khách sạn, nhà hàng trong đề tài
này là các biện pháp quản lí ở cấp trường.
- Khách thể điều tra: 30 cán bộ quản lí trong trường, 40 giáo viên và 100 học

sinh, sinh viên Khoa Du lịch - Khách sạn.
7. Phƣơng pháp nghiên cứu
7.1. Các phương pháp nghiên cứu lí luận
Phương pháp phân tích, so sánh, tổng hợp, khái quát hóa… để xác định
cơ sở lí luận và cơ sở pháp lí cho vấn đề nghiên cứu.
7.2. Các phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phương pháp điều tra bẳng bảng hỏi: dùng để thu thập và xử lí thông
tin về thực trạng quản lí đào tạo nghề Khách sạn, nhà hàng theo tiếp cận năng
lực tại Trường CĐN Trần Hưng Đạo làm cơ sở cho việc đề xuất một số biện
pháp quản lí đào tạo.
- Phương pháp quan sát: sử dụng phương pháp này để trực tiếp tìm hiểu
thực trạng hoạt động quản lí đàotạo nghề của Trường CĐN Trần Hưng Đạo.
-Tìm hiểu những học viên sau khi tốt nghiệp đã và đang làm việc tại các
doanh nghiệp liên kết và các doanh nghiệp đầu ra, các cơ sở sản xuất, thông
qua đó thu thập những thôngtin từ phía người sử dụng lao động.


6
- Phương pháp tổng kết kinh nghiệm: Tổng kết kinh nghiệm quản lí đào
tạo của Ban giám hiệu, các trưởng khoa phòng của Trường CĐN Trần Hưng
Đạo từ khi thành lập đến nay, kinh nghiệm quản lí của các Trường dạy nghề
trong khu vực Thành phố Hà Nội.
- Phương pháp phỏng vấn: Trao đổi, xin ý kiến các lãnh đạo, giáo viên,
học sinh và sinh viên nhà trường, ban quản lí doanh nghiệp về những vấn đề
liên quan đến đề tài.
7.3. Các phương pháp khác
- Phương pháp thống kê: để trình bày và xử lí số liệu thu thập được.
- Phương pháp chuyên gia: để khảo nghiệm tính cần thiết và khả thi của
các biện pháp đề xuất.
8.Cấu trúc của luận văn

Ngoài phần mở đầu và kết luận, kiến nghị, danh mục tài liệu tham khảo,
phụ lục, luận văn được kết cấu thành 3 chương sau:
Chương 1: Cơ sở lí luận của quản lí đào tạo nghề Khách sạn, nhà hàng
theo tiếp cận năng lực tại trường cao đẳng nghề.
Chương 2: Thực trạng quản lí đào tạo nghề Khách sạn, nhà hàng theo
tiếp cận năng lực tại Trường Cao đẳng nghề Trần Hưng Đạo.
Chương 3: Biện pháp quản lí đào tạo nghề Khách sạn, nhà hàng theo tiếp
cận năng lực tại Trường Cao đẳng nghề Trần Hưng Đạo.


7
Chƣơng 1
CƠ SỞ LÍ LUẬN CỦA QUẢN LÍ ĐÀO TẠO NGHỀ KHÁCH SẠN, NHÀ
HÀNG THEO TIẾP CẬN NĂNG LỰC Ở TRƢỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Những nghiên cứu về giáo dục/ đào tạo nghề theo tiếp cận
năng lực
Khoảng giữa thế kỷ XIX có nhiều hệ thống dạy nghề xuất hiện, đáng kể
là hệ thống dạy nghề Nga, hệ thống dạy nghề Đức và hệ thống dạy nghề các
nước Bắc Âu (Thụy điển, Na Uy, Đan Mạch, Phần Lan).
Đến 1997, Shirley Fletcher cho ra đời tiếp tài liệu “Thiết kế đào tạo dựa
trên năng lực thực hiện” [58], trong đó đề cập các cơ sở khoa học của việc
thiết lập các tiêu chuẩn đào tạo, các kỹ thuật phân tích nhu cầu người học và
phân tích công việc, xây dựng mô đun dạy học và khung chương trình.
Năm 2002 Bộ Giáo dục và Đào tạo đã xuất bản cuốn “Chiến lược phát
triển giáo dục trong thế kỷ XXI” [1]; Cuốn “Dạy học hiện đại: Lí luận - Biện
pháp - Kĩ thuật” [24] của Đặng Thành Hưng; Năm 2007, tác giả Phạm Minh
Hạc đã cho ra đời “Một số vấn đề về giáo dục và khoa học giáo dục ” [19];
luận án của Nguyễn Quang Việt (2006) về “Kiểm tra đánh giá trong dạy học
thực hành theo tiếp cận NLTH” [56].

Hiện nay, đào tạo theo NLTH cũng đã bắt đầu nhận được sự quan tâm và
được sử dụng trong những nỗ lực phát triển nhân lực một số tổ chức tư vấn và
đào tạo phát triển nguồn nhân lực [49] và [50] v.v... , đặc biệt là các điều kiện
tổ chức thực hiện không bảo đảm. Cùng với đó, đến hết năm 2011, Bộ Lao
động - Thương binh và Xã hội đã phối hợp với các Bộ ngành liên quan tổ
chức xây dựng được 148 Tiêu chuẩn KNN quốc gia và đã ban hành được 109
Tiêu chuẩn KNN.


8
1.1.2. Những nghiên cứu về quản lí đào tạo nghề theo tiếp cận
năng lực
QLĐT nghề là lĩnh vực đã được nhiều chuyên gia, nhà khoa học nghiên
cứu với nhiều góc độ, cách thức tiếp cận khác nhau ứng với từng thể chế quốc
gia, từng giai đoạn phát triển. Gần đây, QLĐT nghề đang được nghiên cứu
theo hướng tiếp cận thị trường và được các chuyên gia về quản lý quan tâm.
Đặng Thành Hưng đã có một số công trình nghiên cứu về quản lí, quản lí
giáo dục, quản lí nhà trường [30] và các bài báo [23],[25], [28]; Các công
trình nghiên cứu về khoa học quản lí giáo dục của Trần Kiểm (2004, 2005,
2006) [35], [34], [33]; Trong các công trình nghiên cứu của họ đã đề cập đến
bản chất quản lí, quản lí giáo dục, quản lí nhà trường, những vấn đề cốt yếu
của quản lí như chức năng, nguyên tắc, các tiếp cận và phương pháp quản lí
chung, nội dung quản lí giáo dục và quản lí nhà trường, quản lí chất lượng trong
giáo dục.
Nhiều luận văn và luận án đã nghiên cứu về các hướng trong quản lí đào
tạo như quản lí liên kết đào tạo, quản lí phát triển chương trình, quản lí đội
ngũ giáo viên …ở các trường đại học, cao đẳng [12], [16], [28], [30] ,[32].
Một số khác nghiên cứu về quản lí ở các trường cao đẳng nghề thì đó là các
nghiên cứu về quản lí liên kết đào tạo, quản lí dạy học thực hành nghề [28],
[29] hay phát triển đội ngũ giáo viên dạy nghề [30], [35], cơ sở khoa học của

kế hoạch chiến lược trường cao đẳng nghề [33], quản lí phát triển trường cao
đẳng nghề [37] hoặc quản lí phát triển chương trình đào tạo nghề [38] v.v…
Có một số nghiên cứu về quản lí đào tạo ở trường cao đẳng nghề nhưng theo
tiếp cận khác [17], có luận án nghiên cứu về quản lí đào tạo theo năng lực
thực hiện nhưng là đối với nghề kĩ thuật-xây dựng [11]. Như vậy cho đến nay


9
chưa thấy có nghiên cứu về quản lí đào tạo nghề Khách sạn, nhà hàng theo
tiếp cận năng lực.
1.2. Một số khái niệm cơ bản
1.2.1. Quản lí giáo dục và Quản lí nhà trường
1.2.1.1. Khái niệm và bản chất của quản lí
Khái niệm này được đề cập trong sách báo của Đặng Thành Hưng [25],
[28], [30]; Trần Kiểm:[33], [34], [35]; Paul Hersey, Kenneth Blanchard [36]
nhấn mạnh các yếu tố chủ thể, đối tượng và nguồn lực quản lí.
Luận văn này sử dụng khái niệm của Đặng Thành Hưng. Theo ông khi
hiểu quản lí là dạng lao động tác động và làm gia tăng giá trị của những dạng
lao động khác, có thể định nghĩa khái niệm quản lí như sau:
“Quản lí là một dạng lao động đặc biệt nhằm gây ảnh hưởng, điều
khiển, phối hợp lao động của người khác hoặc của nhiều người khác trong
cùng tổ chức hoặc cùng công việc nhằm thay đổi hành vi và ý thức của họ,
định hướng và tăng hiệu quả lao động của họ, để đạt mục tiêu của tổ chức
hoặc lợi ích của công việc cùng sự thỏa mãn của những người tham gia”[25].
Theo cách hiểu này, bản chất của quản lí là gây ảnh hưởng chứ không
trực tiếp sản xuất hay tạo ra sản phẩm, có mục tiêu và lợi ích là cái chung chứ
không nhằm mục tiêu và lợi ích của riêng cá nhân nào, có tính hệ thống chứ
không phải quá trình hay hành động đơn lẻ. Đó là sự vật có thực thể, cấu trúc
và chức năng phức tạp, năng động, vận hành dựa trên những nguồn lực tinh
thần (lí luận, tư tưởng khoa học-công nghệ, chính trị, văn hóa, qui tắc đạo

đức, v.v…) và vật chất rõ ràng (tiền vốn, hạ tầng kĩ thuật và thông tin, sức
người, công cụ chính sách, bộ máy, cơ chế, thủ tục…).
Chủ thể quản lí là bên tạo ra những yếu tố gây ảnh hưởng, điều khiển,
kích thích sự thay đổi, phối hợp lao động của những người khác. Chủ thể
quản lí nói chung là con người, nhưng đôi khi vai trò con người là gián tiếp


10
mà thông qua kĩ thuật điều khiển tự động hóa... Đối tượng quản lí là sự vật,
con người hay tổ chức cũng như những bộ phận cụ thể cấu thành tổ chức và
hoạt động của tổ chức, những bên tiếp nhận ảnh hưởng và chịu sự điều khiển,
ví dụ tài chính, nhân sự, học liệu, chương trình, hoạt động giảng dạy, tài
nguyên môi trường, năng lượng v.v… Nguồn lực quản lí là tất cả những gì
được sử dụng để giúp chủ thể quản lí tiếp cận đối tượng quản lí và thực hiện
được hành vi quản lí của mình theo ý muốn. Bản chất, khuynh hướng của
những yếu tố như chủ thể, đối tượng, nguồn lực quản lí cùng những quan hệ
giữa chúng trong bối cảnh nhất định tạo nên đối tượng của khoa học quản lí.
Khoa học quản lí nghiên cứu bản chất của những yếu tố này và bản chất của
những quan hệ giữa chúng với nhau.
1.2.1.2. Quản lí giáo dục
Bản chất của quản lí giáo dục cũng giống như quản lí của các lĩnh vực
khác. Tuy nhiên cái khác của quản lí giáo dục đó là mục tiêu, chủ thể, đối
tượng, nguồn lực, công cụ và môi trường về giáo dục.
Chúng tôi sử dụng khái niệm: “Quản lí giáo dục là dạng lao động xã hội
đặc biệt trong lĩnh vực giáo dục nhằm gây ảnh hưởng, điều khiển hệ thống
giáo dục và các thành tố của nó, định hướng và phối hợp lao động của những
người tham gia công tác giáo dục để đạt được mục tiêu giáo dục và mục tiêu
phát triển giáo dục, dựa trên thể chế giáo dục và các nguồn lực giáo dục.”
[25]
Quản lí giáo dục thường được thực hiện ở 3 cấp: cấp trung ương, cấp địa

phương và cấp cơ sở. Cấp trung ương và cấp chính quyền địa phương tỉnh,
thành phố thực hiện thẩm quyền chung được gọi chung là cấp cao. Cấp ngành
ở tỉnh, thành phố thực hiện thẩm quyền riêng và cấp chính quyền quận.huyện
gọi là cấp trung, còn cấp trường là cấp cơ sở. Những cấp quản lí này có lẽ
không đồng nhất với ý tưởng quản lí vĩ mô và quản lí vi mô. Ở cấp quản lí


11
nào cũng có cả quản lí vĩ mô lẫn quản lí vi mô. Đối tượng của quản lí giáo
dục vĩ mô là những yếu tố ảnh hưởng đến toàn cục, đến toàn bộ nền giáo dục
hoặc hệ thống giáo dục. Đối tượng của quản lí giáo dục vi mô là những yếu tố
chỉ ảnh hưởng cục bộ, đơn lẻ. Nội dung sách giáo khoa tuy là sự vật nhỏ bé
nhưng là đối tượng quản lí vĩ mô và việc quản lí nó được thực hiện ở mọi cấp.
Nhưng việc bổ nhiệm, tuyển dụng các hiệu trưởng trường mầm non, tiểu
học… ở quận, huyện nào đó tuy là việc to tát nhưng đó chỉ là đối tượng của
quản lí vi mô, và chỉ được thực hiện cục bộ tại địa phương đó.
1.2.1.3. Quản lí trường học
Trường học là đơn vị cơ sở của tổ chức và hệ thống giáo dục, đồng thời
là một dạng của tổ chức trong xã hội. Vì vậy có thể hiểu quản lí trường học
theo hai nghĩa cơ bản sau:
Thứ nhất: Đó là quản lí giáo dục tại cơ sở.
Thứ hai: Đó là quản lí một tổ chức trong xã hội, và cụ thể là tổ chức
giáo dục.
Theo nghĩa thứ nhất, quản lí trường học có hai khía cạnh khác nhau
nhưng thống nhất và liên quan mật thiết với nhau. Khía cạnh thứ nhất liên
quan đến các cấp quản lí chính quyền và chuyên môn thuộc các cấp trên của
trường. Mỗi trường học thực chất vẫn do các cấp nhà nước từ địa phương đến
trung ương quản lí. Thủ tướng, bộ trưởng, chủ tịch tỉnh, thành phố, chủ tịch
huyện, quận, xã, phường đều là những chủ thể quản lí trường học. Khi đó
quản lí trường học do các cấp trên trường thực hiện. Khi nói quản lí dựa vào

trường học chính là bàn đến quản lí của các cấp trên trường, chứ không phải
bàn về chuyện quản lí nội bộ hay tự quản ở trường.
Nhưng trường học còn được quản lí bởi bộ máy bên trong trường do hiệu
trưởng đứng đầu. Đó là quản lí trường học tại cấp trường, hay quản lí bên
trong trường. Trên thực tế, quản lí trường học tại cấp trường vừa có tính chủ


12
động, độc lập tương đối tùy theo cơ chế phân cấp cụ thể, song chính nó vẫn
chịu sự chi phối và tác động quản lí của các cấp trên trường. Cả bộ máy quản
lí cấp trường hoàn toàn do các cấp trên trường bổ nhiệm hoặc bãi miễn.
Quản lí giáo dục và quản lí trường học về bản chất là một.Quản lí giáo
dục thực chất chỉ có giá trị khi đến được trường học, diễn ra tại trường học,
cho dù nói về cấp quản lí nào. Quá trình giáo dục chỉ diễn ra ở trường, các
hoạt động giáo dục theo chương trình giáo dục chỉ diễn ra ở trường, chứ
không phải ở bộ, tỉnh, huyện… Quản lí giáo dục là quản lí hệ thống các
trường học nằm trong phạm vi quyền hạn của cấp quản lí nhất định. Đồng
thời quản lí trường học chính là quản lí giáo dục diễn ra tại cấp cơ sở. Cho
nên nội dung quản lí giáo dục nói chung và nội dung quản lí trường học nói
riêng đều như nhau, chỉ khác nhau về qui mô mà thôi, bao gồm:
1. Quản lí tài chính giáo dục.
2. Quản lí cơ sở vật chất, hạ tầng kĩ thuật (tài sản vật chất).
3. Quản lí nhân sự (cán bộ, công chức, nhân viên, giáo viên, học sinh -tài
nguyên con người).
4. Quản lí chuyên môn (chương trình, hoạt động giảng dạy, hoạt động
học tập, phát triển nguồn nhân lực giảng dạy và quản lí, các hoạt động nghiên
cứu và phát triển khác).
5. Quản lí môi trường (tự nhiên và văn hóa).
6. Quản lí các quan hệ giáo dục của ngành giáo dục với các thiết chế xã
hội khác (Đoàn, Đội, Công đoàn, các hội nghề nghiệp, các hội chính trị-xã

hội, gia đình học sinh, cộng đồng dân cư.)
7. Quản lí kinh doanh-dịch vụ nếu trường học là cơ sở có thẩm quyền
cung cấp dịch vụ giáo dục, dịch vụ khoa học-công nghệ, dịch vụ thông tin và
tư vấn chuyên môn. Và đây là nhân tố mới trong nội dung quản lí giáo dục và
quản lí trường học trong điều kiện hội nhập quốc tế và hiện đại hóa.


13
Theo nghĩa một tổ chức, trường học được quản lí giống như mọi tổ chức
khác, nhưng có đặc điểm chuyên môn của mình là giáo dục. Bản chất của
quản lí trường học lúc này gây ảnh hưởng, định hướng và phát triển tổ chức
trường theo mục tiêu và giá trị đã định, dựa trên việc xác định tầm nhìn, sứ
mạng, nhiệm vụ chiến lược, huy động và sử dụng các nguồn lực, tạo dựng tên
tuổi (thương hiệu) và quản lí văn hóa nhà trường.
Vì vậy, có thể định nghĩa khái niệm quản lí trường học như sau: “Quản lí
trường học là quản lí giáo dục tại cấp cơ sở trong đó chủ thể quản lí là các
cấp chinh quyền và chuyên môn trên trường, các nhà quản lí trong trường do
hiệu trưởng đứng đầu, đối tượng quản lí chính là nhà trường như một tổ chức
chuyên môn-nghiệp vụ, nguồn lực quản lí là con người, cơ sở vật chất-kĩ
thuật, tài chính, đầu tư khoa học-công nghệ và thông tin bên trong trường và
được huy động từ bên ngoài trường dựa vào luật, chính sách, cơ chế và chuẩn
hiện có” [25]. Khái niệm này khẳng định không chỉ hiệu trưởng và bộ máy ở
trường chịu trách nhiệm quản lí trường học, mà trên trường còn có những cấp
quản lí khác, bất kể đó là trường học ở cấp học nào, ngành học nào.
1.2.2. Đào tạo nghề
1.2.2.1 .Khái niệm nghề
Nghề là thuật ngữ để chỉ một hình thức lao động sản xuất nào đó trong
xã hội, là công việc chuyên môn làm theo sự phân công lao động xã hội. Vậy
có thể hiểu nghề là một lĩnh vực hoạt động lao động mà trong đó, nhờ được
đào tạo, con người có được những tri thức, những kỹ năng để làm ra các loại

sản phẩm vật chất hay tinh thần nào đó, đáp ứng được những nhu cầu của xã
hội.
Những chuyên môn có những đặc điểm chung, gần giống nhau được xếp
thành một nhóm chuyên môn và được gọi là nghề. Nghề là tập hợp của một
nhóm chuyên môn cùng loại, gần giống nhau. Chuyên môn là một dạng lao
động đặc biệt, mà qua đó con người dùng sức mạnh vật chất và sức mạnh tỉnh


14
thần của mình để tác động vào những đối tượng cụ thể nhằm biển đổi những
đối tượng đó theo hướng phục vụ mục đích, yêu cầu và lợi ích của con người.
Theo chúng tôi“nghề” có thể hiểu là một dạng lao động có chuyên môn
qua đào tạo trực tiếp hoặc gián tiếp và diễn ra theo sự phân công xã hội,
thường gắn liền với công việc nhất định có mục đích sinh nhai (nghiệp) hoặc
để tồn tại và phát triển cùng với sự phát triển của xã hội nhất định.
1.2.2.2. Khái niệm đào tạo
Đào tạo là quá trình tác động đến một con người nhằm làm cho người đó
lĩnh hội và nắm vững những tri thức, kĩ năng, kĩ xảo... một cách có hệ thống
để chuẩn bị cho người đó thích nghi với cuộc sống và khả năng nhận một sự
phân công lao động nhất định, góp phần của mình vào việc phát triển xã
hội, duy trì và phát triển nền văn minh của loài người.
Chúng tôi sử dụng định nghĩa “Đào tạo là hình thức của giáo dục, tập
trung vào huấn luyện và trải nghiệm để người học có được năng lực và đạo
đức nghề nghiệp đáp ứng chuẩn đầu ra và yêu cầu hoạt động nghề nghiệp
sau này (tay nghề). Yếu tố cốt lõi của tay nghề là kĩ năng nghề”Error!
Reference source not found..
1.2.2.3. Khái niệm đào tạo nghề
Đào tạo nghề đôi khi còn gọi là dạy nghề, là một hình thức giáo dục
nhằm cung cấp tri thức, rèn luyện kĩ năng thông qua thực hành để sau khi
hoàn thành khóa học thì người học có thể hành nghề. Theo C.Mác, công tác

dạy nghề phải bao gồm các thành phần: một là giáo dục trí tuệ, hai là giáo dục
thể lực như trong các trường thể dục thể thao hoặc bằng cách huấn luyện quân
sự, ba là dạy kỹ thuật nhằm giúp học sinh nắm vững những nguyên lý cơ bản
của tất cả quá trình sản xuất, đồng thời biết sử dụng những công cụ sản xuất
đơn giản nhất.


×