ĐẠI HỌC Y DƢỢC TP. HỒ CHÍ MINH
HỘI NGHỊ KHOA HỌC KỸ THUẬT LẦN THỨ 35
ĐÁNH GIÁ CHỨC NĂNG
NHẬN THỨC Ở BỆNH
NHÂN ĐỘNG KINH
Họ và tên báo cáo viên: Lê Văn Tuấn
Đơn vị công tác: BM Thần kinh – ĐHYD Tp.HCM
TP. HCM, ngày 30 tháng 3 năm 2018
ĐẶT VẤN ĐỀ
1
• Chức năng nhận thức ít được quan
tâm ở bn động kinh
2
• Chức năng này bị ảnh hưởng như
thế nào?
3
• Yếu tố ảnh hưởng?
NỘI DUNG
1. Nghiên cứu chức năng nhận thức ở bn động
kinh tại Cà Mau
2. Suy giảm chức năng nhận thức ở bn động
kinh
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU (nghiên
cứu của Phạm Thành Lũy và Cao Phi Phong)
Xác định tỷ lệ suy giảm nhận thức bằng thang điểm
MoCA ở bệnh nhân động kinh tại Tp. Cà Mau.
Xác định mối tương quan giữa suy giảm nhận thức với
dịch tễ học, lâm sàng và điều trị ở bệnh nhân động kinh.
4
ĐỐI TƯỢNG
VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
BN ĐK ≥ 18 tuổi đã được chẩn đoán và điều trị tại bệnh viện Tỉnh Cà
Mau, Trung tâm bệnh xã hội, Trung tâm y tế Thành phố Cà Mau từ
tháng 1 – 4/ 2017
Tiêu chuẩn chọn
Tiêu chuẩn loại trừ
BN ĐK ≥ 18 tuổi ở TP. Cà
Mau
Alzheimer hoặc SSTT trước
ĐK
TTYT TP. Cà Mau quản lý
Bệnh TTPL
Đồng ý tham gia NC
Chậm Phát triển tâm thần
Mù chữ, khiếm thị
5
Tuổi và giới
70%
[VALUE]
60%
50%
40%
18-40 tuổi
28,36%
30%
Nữ
(42.8%)
41-60 tuổi
20%
10,45%
10%
Nam
(57.2%)
>60 tuổi
0%
Nam > Nữ
18-40
tuổi
41-60
tuổi
>60 tuổi
Tuổi trung bình: 39,3 ± 15,05, trẻ nhất: 18 tuổi, già nhất 85 tuổi
6
60%
50%
40%
30%
20%
10%
0%
12,4%
[VALUE]
19,90%
Lớp 1 - 5
Lớp 6 - 9
Lao động
chân tay
[VALUE]
%
28,86%
Lao động
trí óc
Thất
nghiệp
[VALUE]
%
Lớp 10 - 12
Học vấn- Nghề nghiệp
7
Loại cơn động kinh
Cơn ĐK cục bộ toàn thể hóa
30,34%
Cơn ĐK cục bộ đơn giản
5,97%
Cơn ĐK cục bộ phức tạp
6,97%
Cơn ĐK toàn thể
56,72%
0%
20%
40%
60%
8
Tuổi có cơn động kinh đầu tiên
60%
53,70%
50%
40%
28,90%
30%
20%
17,40%
10%
0%
1-5 tuổi
6-17 tuổi
≥ 18 tuổi
Trung bình: 22 ± 16.8 tuổi
Sớm nhất: năm đầu; Muộn nhất: 74 tuổi
9
Tần suất cơn giật
58,21
60
50
38,31
40
30
20
10
3,48
0
Cơn dày
Cơn trung bình
Cơn thƣa
Phân loại theo Dodrill và Nguyễn Văn Hướng: 3 nhóm
10
Đơn trị
Đa trị
[VALUE]
%
Điều trị
82,9%
Topiramate
1,99
Valproic acid
21,39
Phenytoin
12,94
Phenobarbital
[VALUE]
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
Tỷ lệ (%)
11
Tỉ lệ suy giảm nhận thức theo MoCA
MoCA < 26
MoCA ≥ 26
Trung bình: 19.26 ± 8.98
38,81%
Cao nhất: 30 điểm
[VALUE]
Thấp nhất: 1 điểm
12
So sánh giữa ngƣời ĐK có SGNT với nhận thức bình thƣờng ở
từng lĩnh vực nhận thức theo thang điểm MoCA
7
P< 0,001
6
5
4
3
4,56
2
1
2,83
1,54
3,8
3,51
1,28
2,47
1,12
0
-1
5,94
5,92
Thị giác
Gọi tên (3đ) Chú ý (6đ)
không gian/
điều hành
(5đ)
Giảm nhận thức
Ngôn ngữ
(3đ)
0,2 1,55
3,97
1,39
Trừu tượng Nhớ lại có trì Định hướng
(2đ)
hoãn (5đ)
(6đ)
Không giảm nhận thức
13
Mối liên quan nhóm tuổi và MoCA
80,00%
70,00%
60,00%
50,00%
P<0,049
71,93%
71,43%
54,47%
45,53%
40,00%
28,57%
28,07%
30,00%
20,00%
10,00%
0,00%
18 – 40 tuổi
Có suy giảm nhận thức
41- 60 tuổi
> 60 tuổi
Không suy giảm nhận thức
14
Mối liên quan học vấn và MoCA
120,00%
100,00%
P<0,001
7,77%
80,00%
60,34%
60,00%
40,00%
87,50%
92,23%
20,00%
39,66%
12,50%
0,00%
Tiểu học
Suy giảm nhận thức
Trung học cơ sở
Trung học phổ thông
Nhận thức bình thường
15
Mối liên quan loại cơn và MoCA
120,00%
P=0,856
100,00%
80,00%
39,13%
28,57%
36,36%
40,98%
71,43%
63,64%
59,02%
60,00%
40,00%
60,87%
20,00%
0,00%
Cơn toàn thể vô
căn
Cơn cục bộ
phức tạp
Suy giảm nhạn thức
Cơn cục bộ đơn Cơn cục bộ toàn
giản
thể hóa
Nhận thức bình thường
16
Mối liên quan tần suất cơn và MoCA
120,00%
100,00%
80,00%
48,05%
35,04%
60,00%
100%
40,00%
20,00%
51,95%
64,96%
0,00%
Cơn thưa
Suy giảm nhận thức
Cơn trung bình
Cơn dày
Nhận thức bình thường
17
Mối liên quan tuổi khởi phát, thời gian bệnh và MoCA
120,00%
100,00%
120,00%
P= 0,001
100,00%
11,43%
80,00%
41,38%
46,30%
60,00%
40,00%
88,57%
29,32%
80,00%
60,00%
63,16%
55,10%
40,00%
58,62%
20,00%
P<0,001
70,68%
53,70%
20,00%
0,00%
36,84%
44,90%
0,00%
1 – 5 tuổi
6 – 17 tuổi
≥ 18 tuổi
Nhận thức bình thường
Suy giảm nhận thức
< 5 năm 5 – 10 năm > 10 năm
Nhận thức bình thường
Suy giảm nhận thức
18
Mối liên quan điều trị và MoCA
120,00%
P = 0,002
100,00%
80,00%
33,78%
30%
56,25%
76,47%
60,00%
40,00%
66,22%
70%
43,75%
20,00%
23,53%
0,00%
Đơn trị PB
Đa trị PB
Suy giảm nhận thức
Đơn trị khác PB Đa trị khác PB
Nhận thức bình thường
19
KẾT LUẬN CỦA NGHIÊN CỨU
1. TỶ LỆ SUY GIẢM NHẬN THỨC
• Tỷ lệ suy giảm nhận thức chung là 61,19%
• So với người ĐK có nhận thức bình thường, người Động kinh
có SGNT, điểm trung bình các lĩnh vực nhận thức đều thấp
hơn (p<0,001)
2. CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN
• Tuổi, Tần suất cơn, nhóm tuổi khởi phát
• Sử dụng thuốc phenobarbital:
– Tỷ lệ suy giảm nhận thức khi sử dụng phenobarbital đơn trị là 66,2%,
khi phân tích đơn biến (p= 0,002).
– Sử dụng thuốc khác phenobarbital có nhận thức bình thường
(OR=5,57, KT 95%: 1,54-20,07, p=0,009), phân tích đa biến.
20
Nghiên cứu 56 bn ĐK cơn cục bộ
Tỉ lệ ảnh hưởng nhận thức cao,
thậm chí ở người có công việc
hàng ngày bình thường
J Neurol. 2002 Mar;249(3):294-9.
21
Nghiên cứu ở trẻ ĐK lành tính với
các sóng kịch phát thùy chẩm
Rối loạn nhận thức cũng xuất hiện
ở nhóm bn này
Epilepsy Res. 2005 May;64(3):137-50
22
Nghiên cứu ở trẻ ĐK rolando
Rối loạn nhận thức cũng xuất hiện
ở nhóm bn này so với nhóm chứng
Epilepsy Behav. 2009 Dec;16(4):646-51.
23
Nghiên cứu ở trẻ ĐK rolando
Rối loạn nhận thức ảnh hưởng lĩnh
vực trí nhớ và hiểu về ngôn ngữ
âm thanh
Epilepsy Res. 2007 Jun;75(1):57-62.
24
Ảnh hưởng nhận thức có từ khi tiếp
xúc với thuốc trong khi mang thai
Phẫu thuật động kinh cũng ảnh
hưởng nhận thức
Td phụ của thuốc
Epilepsy Behav. 2003 Oct;4 Suppl 2:S25-38.
25