Tải bản đầy đủ (.pdf) (15 trang)

18 chuyên biên hòa hà nam lần 1 file word có lời giải chi tiết

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (379.33 KB, 15 trang )

Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Đề thi thử THPTQG môn Sinh trường THPT chuyên Biên Hòa - Hà Nam- lần 1
Câu 1: Ý nào dưới đây không đúng với đặc điểm của da giun đất thích ứng với trao đổi khí?
A. Dưới da có nhiều mao mạch và có sắc tố hô hấp.
B. Tỷ lệ giữa diện tích bề mặt cơ thể và thể tích cơ thể (s/v) khá lớn.
C. Da luôn ẩm giúp các khí dễ dàng khuếch tán qua.
D. Tỷ lệ giữa thể tích cơ thể và diện tích bề mặt cơ thể khá lớn.
Câu 2: Cho các thông tin sau:
(1) Trong tế bào chất của một số vi khuẩn không có plasmit.
(2) Vi khuẩn sinh sản rất nhanh, thời gian thế hệ ngắn.
(3) Ở vùng nhân của vi khuẩn chỉ có một phân tử ADN mạch kép, có dạng vòng nên hầu hết
các đột biến đều biểu hiện ngay ở kiểu hình.
(4) Vi khuẩn có thể sống kí sinh, hoại sinh hoặc tự dưỡng.
Những thông tin được dùng làm căn cứ để giải thích sự thay đổi tần số alen trong quần thể vi
khuẩn nhanh hơn so với sự thay đổi tần số alen trong quần thể sinh vật nhân thực lưỡng bội là.
A. (1),(4).

B. (2), (4).

C. (3), (4).

D. (2), (3).

Câu 3: Điều khẳng định nào sau đây là không đúng?
A. Điều kiện môi trường thay đổi, giá trị thích nghi của đột biến có thể thay đổi.
B. Chọn lọc tự nhiên thông qua kiều hình mà chọn lọc kiểu gen, làm phân hoá vốn gen của
quần thể giao phối.
C. Chọn lọc tự nhiên tác động đến từng gen riêng lẻ, làm biến đổi kiểu gen của cá thể và vốn
gen của quần thể.
D. Chọn lọc tự nhiên không chỉ tác động đối với từng cá thể riêng rẽ mà còn tác động đổi với
cả quần thể.


Câu 4: Khi nói về hoá thạch, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Hoá thạch cung cấp cho chúng ta những bằng chứng gián tiếp về lịch sử tiến hoá của sinh
giới.
B. Hoá thạch là di tích của sinh vật để lại trong các lớp đất đá của vỏ Trái Đất.
C. Tuối của hoá thạch có thể được xác định nhờ phân tích các đồng vị phóng xạ có trong hoá
thạch.
D. Căn cứ vào tuổi của hoá thạch, có thể biết được loài nào đã xuất hiện trước, loài nào xuất hiện
sau.
Câu 5: Bộ phận tiếp nhận kích thích trong cơ chế duy trì cân bằng nội môi có chức năng:
Trang 1 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />A. Làm tăng hay giảm hoạt động trong cơ thể để đưa môi trường trong về trạng thái cân bằng
và ốn định.
B. Tiếp nhận kích thích từ môi trường và hình thành xung thần kinh.
C. Điều khiển hoạt động của các cơ quan bằng cách gửi đi các tín hiệu thần kinh hoặc
hoocmôn
D. Làm biến đổi điều kiện lý hoá của môi trường trong cơ thể.
Câu 6: Giống thỏ Himalaya có bộ lông trắng muốt trên toàn thân, ngoại trừ các đầu mút của
cơ thể như tai, bàn chân, đuôi và mõm có lông đen. Tại sao các tế bào của cùng một cơ thể có
cùng một kiểu gen nhưng lại biểu hiện màu lông khác nhau ở các bộ phận khác nhau của cơ
thể? Để lí giải hiện tượng nay, các nhà khoa học đã tiến hành thí nghiệm: cạo phần lông trắng
trên lưng thỏ và buộc vào đó cục nước đá, tại vị trí này lông mọc lên lại có màu đen. Từ kết
quả thí nghiệm trên, người ta rút ra các kết luận:
(1) Các tế bào ở vùng thân có nhiệt độ cao hơn các tế bào ở đầu mút cơ thể nên các gen quy
định tổng hợp sắc tố mêlanin không được biểu hiện, do đó lông có màu trắng.
(2) Gen quy định tổng hợp sắc tố mêlanin biểu hiện ở điều kiện nhiệt độ thấp nên các vùng
đầu mút của cơ thể lông có màu đen.
(3) Nhiệt độ đã ảnh hưởng đến sự biểu hiện của gen quy định tổng hợp sắc tố mêlanin

(4) Khi buộc cục nước đá vào lưng có lông bị cạo, nhiệt độ giảm đột ngột làm phát sinh đột
biến gen ở vùng này làm cho lông mọc lên có màu đen.
Số kết luận đúng là.
A. 2

B. 0

C. 1

D. 3

Câu 7: Sản phẩm của pha sáng của quá trình quang hợp gồm có:
A. ATP, NADPH và CO2

B. ATP, NADPH và O2

C. ATP, NADPH

D. ATP, NADP+ và CO2

Câu 8: Khi nói về cơ chế dịch mã ở sinh vật nhân thực, có bao nhiêu định sau đây là đúng?
(1). Khi dịch mã, ribôxôm chuyển dịch theo chiều 5’→3’ trên phân tử mARN.
(2) Khi dịch mã, ribôxôm chuyển dịch theo chiều 3’ →5’ trên phân tử nhân tử mARN
(3) Trong cùng một thời điểm có thể có nhiều ribôxôm tham gia dịch mã trên một phân tử
mARN. .
(4). Axit amin mở đầu trong quá trình dich mã là mêtiônin.
A. 3

B. 2


C. 1

D. 4

Trang 2 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Câu 9: Ở ruồi giấm, gen A quy đinh thân xám là trội hoàn toàn so với alen a quy đinh thân
đen, gen B quy định cánh dài là trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Gen D quy
định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Gen quy định màu mắt nằm
trên NST giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Phép lai: ♀

AB D d AB D
X X 
X Y ♂,
ab
ab

cho F1 có kiểu hình thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 3,75%. Trong các kết luận sau đây
có bao nhiêu kêt luận đúng
(1) Phép lai trên có 28 loại kiểu gen.
(2) Có 12 loại kiểu hình
(3) Tỉ lệ ruồi cái F1 có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ là 10 %.
(4) Tần số hoán vị gen bằng 20%.
A. 3

B. 1

C. 2


Câu 10: Ở cơ thể đực của một loài dộng vật có kiểu gen

D. 4
Ab
khi theo dõi 2000 tế bào sinh
aB

tinh trong điều kiện thí nghiệm, người ta phát hiện 800 tế bào có xảy ra hoán vị gen giữa B và
b. Như vậy tỉ lệ giao tử Ab tạo thành là
A. 30%

B. 10%

C. 40%

D. 20%

Câu 11: Ý nào không phải là ưu diểm của tuần hoàn kín so với tuần hoàn hở?
A. Máu chảy trong động mạch với áp lực cao hoặc trung bình.
B. Tốc độ máu chảy nhanh, máu đi được xa.
C. Máu đến các cơ quan nhanh nên đáp ứng được nhu cầu trao đổi khí và trao đổi chất
D. Tim hoạt động ít tiêu tốn năng lượng.
Câu 12: Một gen có 500 ađênin, 1000 guanin. Sau đột biến, gen có 4001 liên kết hiđro nhưng
chiều dài không thay đổi. Đây là loại đột biến
A. Thay thế cặp G-X bằng cặp A-T.

B. Mất 1 cặp nuclêôtit

C. Thêm 1 cặp nuclêôtit.


D. Thay thế một cặp A-T bằng 1 cặp G-X

Câu 13: Ở người, tính trạng nhóm máu do 3 alen IA, IB và IO quy định. Trong quần thể cân
bằng di truyền có 36% số người mang nhóm máu O, 45% số người mang nhóm máu A. Vợ
có nhóm máu A lấy chồng có nhóm máu B không có quan hệ họ hàng với nhau. Có bao nhiêu
phát biểu đúng trong số những phát biểu sau:
1. Tần số alen IA trong quần thể là 0,3.
2. Tần số người có nhóm máu B dị hợp trong quằn thể là 0,36.
Trang 3 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />3. Xác suất đế cặp vợ chồng trên sinh con có nhóm máu O là 16,24%
4. Nếu cặp vợ chồng trên sinh đứa con đầu là trai, có nhóm máu O thì khả năng để sinh đứa
thứ 2 là gái có nhóm máu khác bố và me là 25%
A. 1

B. 2

C. 4

D. 3

Câu 14: Cho lai ruồi giấm P: ♀ mắt đỏ tươi × ♂ mắt đỏ thẫm được F1: ♀ mắt đỏ thẫm : ♂
mắt đỏ tươi. Cho F1 giao phối với nhau được F2: 4 đỏ thẫm : 3 đỏ tươi : 1 nâu. Kết
luận đúng là:
1. Tính trạng màu mắt của RG do 2 căp gen không alen tương lác với nhau theo kiểu át chế
quy định
2. Tính trạng màu mắt cùa RG do 2 căp gen không alen tương tác với nhau theo kiểu bô trợ

quy định
3. Tính trạng màu mắt của RG liên kết với NST giới tính X
4.Sơ đồ lai của F1 là: AaXBXb × AaXbY
5.Sơ đồ lai của F1 là: AaXBXb × AaXBY tổ hợp phương án trả lời đúng là:
A. 1,3,5

B. 2,3,5

C. 2, 3, 4

D. 1, 3, 4

Câu 15: Khi lai 2 thứ đậu thơm thuần chủng hoa đỏ và hoa trắng với nhau được F1 toàn hoa đỏ.
Cho F1 tiếp tục giao phấn nhau được F2 có 176 cây hoa đỏ và 128 cây hoa trắng. Xác suất để ở
F2 xuất hiện 3 cây trên cùng một lô đất có thể gặp ít nhất một cây hoa đỏ là
A. 9/16

B. 0,9163

C. 3/4

D. 6/16

Câu 16: Ở cừu kiểu gen HH quy đinh có sừng; hh: không sừng; Hh: ở con đực thì có sừng
con ở cừu cái lại không sừng. Đây là hiện tượng tính trạng
A. di truyền liên kết với giới tính

B. biểu hiện phụ thuộc ngoại cảnh

C. di truyền theo dòng mẹ.


D. biểu hiện phụ thuộc giới tính.

Câu 17: Chiều cao của một loài cây được quy định bởi 4 gen không alen năm trên 4 cặp NST
tương đồng khác nhau. Trong đó cây cao nhất có chiều cao là 320cm và mỗi alen trội làm
chiều cao giảm đi 15cm. Cho cây cao nhất lai với cây thấp nhất thu được F1, cho F1 tự thụ
phấn thu được F2. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ cây có chiều cao 290cm ở F2 là
A. 7/64

B. 1/64

C. 5/64.

D. 6/64

Câu 18: Ở một loài thực vật, gen A quy định tính trạng quả ngọt, gen a quy định tính trạng
quả chua. Hạt phấn n + 1 không cỏ khả năng thụ tinh, noãn n + 1 vẫn có thể thụ tinh bình
thường. Tỉ lệ kiểu hình ở thế hệ con khi cho lai cây mẹ dị bội Aaa với cây bố dị bội Aaa là
A. 100% ngọt.

B. 2 ngọt: 1 chua

C. 3 ngọt: 1 chua

D. 5 ngọt: 1 chua.

Trang 4 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365

Hoặc vào link sau để đăng ký />Câu 19: Các nhân tố tiến hoá nào sau đây vừa làm thay đồi tần số alen vừa có thể làm phong
phú vốn gen của quần thể?
A. Đột biến và di - nhập gen.
B. Chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên .
C. Đột biến và giao phối không ngẫu nhiên.
D. Chọn lọc tự nhiên và giao phối không ngẫu nhiên.
Câu 20: Nhóm các hooc môn kích thích ở thực vật bao gồm:
A. Gibêrelin, Xitôkinin, Axit abxixic

B. Auxin, Gibêrelin, Xitôkinin

C. Etilen, Axit abxixic, Xitôkinin

D. Auxin, Êtilen, Axit abxixic

Câu 21: Cho các biện pháp sau:
(1)Đưa thêm một gen lạ vào hệ gen;
(2)Làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen;
(3)Gây đột biến đa bội ở cây trồng;
(4)Cấy truyền phôi ở động vật;
(5)Loại bỏ hoặc làm bất hoạt 1 gen trong hệ gen
Người ta có thể tạo ra sinh vật biến đổi gen bằng các biện pháp
A. (1) và (2), (3)

B. (2) và (3), (5)

C. (1) và (4), (5)

D. (1) và (2), (5)


Câu 22: Cho các cặp cơ quan sau:
(1) Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt của người
(2) Cánh dơi và chi trước của ngựa
(3) Gai xương rồng và lá cây lúa
(4) Cánh bướm và cánh chim
Các cặp cơ quan tương đồng là
A. (1), (3), (4)

B. (1), (2), (3)

C. (1), (2), (4)

D. (2), (3), (4)

Câu 23: Hô hấp sáng xảy ra:
A. Ở thực vật C4

B. Ở thực vật C4 và thực vật CAM

C. Ở thực vật CAM

D. Ở thực vật C3

Câu 24: Cà độc dược có 2n = 24 NST, có một thể đột biến, trong đó ở cặp NST số 1 có 1
chiếc bị mất đoạn, ở một chiếc của cặp NST số 5 bị đảo 1 đoạn, có một NST của cặp số 3 bị
lặp 1 đoạn. Khi giảm phân nếu các cặp NST phân li bình thường thì trong số các loại giao tử
được tạo ra, giao tử đột biến chiếm tỉ lệ.
A. 12,5%

B. 75%


C. 87,5%

D. 25%

Trang 5 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Câu 25: Các loài sâu ăn lá thường có màu xanh lục lẫn với màu xanh của lá, nhờ đó mà khó bị
chim ăn sâu phát hiện và tiêu diệt. Theo Đacuyn, đặc điểm thích nghi này được hình thành do
A. ảnh hưởng trực tiếp của thức ăn là lá cây có màu xanh làm biến đổi màu sắc cơ thể sâu
B. chọn lọc tự nhiên tích lũy các biến dị cá thể màu xanh lục xuất hiện ngẫu nhiên trong quần
thể qua nhiều thế hệ.
C. chọn lọc tự nhiên tích luỹ các đột biến màu xanh lục xuất hiện ngẫu nhiên trong quần thể
sâu qua nhiều thế hệ.
D. khi chuyển sang ăn lá, sâu tự biến đổi màu cơ thể để thích nghi với môi trường.
Câu 26: Phương thức hình thành loài diễn ra nhanh nhất bằng con đường
A. sinh thái.

B. nhân giống vô tính. C. địa lý

D. lai xa và da bội hoá.

Câu 27: Các ví dụ nào sau đây thuộc về cơ chế cách li sau hợp tử:
(1) Hai loài rắn sọc sống trong cùng một khu vực địa lí, một loài chủ yếu sống dưới nước,
loài kia sống trên cạn.
(2) Một số loài kì giông sống trong một khu vực vẫn giao phối với nhau, tuy nhiên phần lớn
con lai phát triển không hoàn chỉnh.
(3) Ngựa lai với lừa đẻ ra con la bất thụ.

(4) Trong cùng một khu phân bố địa lí, chồn đốm phương đông giao phối vào cuối đông,
chồn đốm phương tây giao phối vào cuối hè.
(5) Các phân tử prôtêin bề mặt của trứng và tinh trùng nhím biển tím và nhím biển đỏ không
tương thích nên không thể kết hợp được với nhau.
(6) Hai dòng lúa tích lũy các alen đột biến lặn ở một số locut khác nhau, hai dòng vẫn phát
triển bình thường, hữu thụ nhưng con lai giữa hai dòng mang nhiều alen đột biến lặn nên có
kích thước rất nhỏ và cho hạt lép. Đáp án đúng là :
A. (1),(3),(6).

B. (2), (3), (6).

C. (2), (4), (5).

D. (2),(3), (5).

Câu 28: Trong một quần thể, xét 5 gen: gen 1 có 4 alen, gen 2 có 3 alen, hai gen này cùng
nằm trên một nhiễm sắc thể thường, gen 3 và gen 4 đều có 2 alen, hai gen này cùng nằm trên
nhiễm sắc thể giới tính X không có đoạn tương đồng trên Y, gen 5 có 5 alen nằm trên nhiễm
sắc thể giới tính Y không có alen trên X. Số kiểu gen tối đa có thể có trong quần thể trên là
A. 138

B. 4680

C. 1170

D. 2340

Câu 29: Khi nói về liên kết gen, có bao nhiêu phát biểu đúng trong các phát biểu sau ?
1. Trong tế bào, các gen luôn di truyền cùng nhau thành một nhóm liên kết
2. Liên kết gen đảm bảo sự di truyền bền vững của từng nhóm tính trạng

Trang 6 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />3. Liên kết gen làm tăng sự xuất hiện biến dị tổ hợp.
4. Ở tất cả các loài động vật, liên kết gen chỉ có ở giới đực mà không có ở giới cái
A. 4

B. 1

C. 2

D. 3

Câu 30: Trong cơ chế điều hoà hoạt động gen ở sinh vật nhân sơ, gen điều hoà có vai trò
A. mang thông tin qui định prôtêin ức chế (prôtêin điều hòa).
B. mang thông tin qui định enzim ARN pôlimeraza
C. nơi tiếp xúc với enzim ARN pôlimeraza
D. nơi liên kết với prôtêin điều hòa.
Câu 31: Trong số các xu hướng sau:
(1)Tần số các alen không đổi qua các thế hệ.
(2)Tần số các alen biến đổi qua các thế hệ.
(3)Thành phần kiểu gen biến đổi qua các thế hệ
(4)Thành phần kiểu gen không đổi qua các thế hệ.
(5)Quần thể phân hóa thành các dòng thuần.
(6)Đa dạng về kiểu gen.
(7)Các alen lặn có xu hướng được biểu hiện.
Những xu hướng xuất hiện trong quần thể tự thụ phấn và giao phối gần là
A. (1); (4); (6); (7).


B. (1); (3); (5); (7).

C. (2);(3);(5);(7).

D. (2); (3); (5); (6)

Câu 32: Khi nói về đột biến cấu trúc NST, có bao nhiêu phát biểu trong các phát biểu sau
đây là đúng?
(1) Đột biến đảo đoạn làm cho gen từ nhóm liên kết này chuyển sang nhóm liên kết khác.
(2) Đột biến chuyển đoạn có thể không làm thay đổi sổ lượng và thành phần gen của một
nhiễm sắc thể.
(3) Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể chỉ xảy ra ở nhiễm sắc thể thường mà không xảy ra ở
nhiễm sắc thể giới tỉnh.
(4) Đột biến mất đoạn không làm thay đổi số lượng gen trên nhiễm sắc thể.
A. 2

B. 3

C. 1

D. 4

Câu 33: Đặc điểm không phải của cá thể tạo ra do nhân bản vô tính là
A. thường có tuổi thọ ngắn hơn so với các cá thể cùng loài sinh ra bằng phương pháp tự nhiên.
B. có kiểu gen giống hệt cá thể cho nhân
C. mang các đặc điểm giống hệt cá thể mẹ đã mang thai và sinh ra nó.
D. được sinh ra từ một tế bào xôma, không cần có sự tham gia của nhân tế bào sinh dục
Trang 7 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải



Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Câu 34: Đặc điểm cấu tạo của tế bào lông hút ờ rễ cây là:
A. Thành tế bào mỏng, không thấm cutin, chỉ có một không bào trung tâm nhỏ.
B. Thành tế bào dày, không thấm cutin, chỉ có một không bào trung tâm lớn.
C. Thành tế bào mỏng, có thấm cutin, chỉ có một không bào trung tâm lớn.
D. Thành tế bào mỏng, không thấm cutin, chỉ có một không bào trung tâm lớn.
Câu 35: Điều kiện nào dưới đây không đúng để quá trình cố định nitơ trong khí quyển xảy ra?
A. Được cung cấp ATP.

B. Có các lực khử mạnh,

C. Có sự tham gia của enzim nitrogenaza

D. Thực hiện trong điều kiện hiếu khí

Câu 36: Cơ thế đực ở một loài khi giảm phân đã tạo ra tối đa 512 loại giao tử, biết rằng trong
quá trình giảm phân có ba cặp NST tương đồng xảy ra trao đối chéo một chỗ, cặp NST giới
tính bị rối loạn giảm phân 1. Bộ NST lưỡng bội cùa loài là
A. 2n= 10.

B. 2n = 16.

C. 2n = 8

D. 2n = 12.

Câu 37: Trong một quần thể thực vật giao phấn, xét một lôcut có hai alen, alen A quy định
thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy dịnh thân thấp. Quần thể ban đầu (P) có kiểu hình
thân thấp chiếm tỉ lệ 15%. Sau một thế hệ ngẫu phối và không chịu tác động của các nhân tố
tiến hóa kiểu hình thân thấp ở thế hệ con chiếm tỉ lệ 20,25%. Tính theo lí thuyết, thành phần

kiểu gen của quần thể (P) là
A. 0,805 AA : 0,045 Aa : 0,15 aa.

B. 0,65 AA : 0,2 Aa : 0,15 aa.

C. 0,25 AA : 0,6 Aa : 0,15 aa

D. 0,4225 AA : 0,455 Aa : 0,125 aa.

Câu 38: Quá trình nhân đôi ADN luôn cần có đoạn ARN mồi vì
A. enzim ADN polimeraza chỉ gắn nucleotit vào đầu có 3’OH tự do.
B. enzim ADN polimeraza hoạt động theo nguyên tắc bổ sung.
C. đoạn mồi làm nhiệm vụ sữa chữa sai sót trong quá trình nhân đôi ADN.
D. tất cả enzim xúc tác cho nhân đôi ADN đều cần có đoạn mồi mới hoạt động được.
Câu 39: Cho các thông tin sau đây :
(1) mARN sau phiên mã được trực tiếp dùng làm khuôn để tổng hợp prôtêm.
(2) Khi ribôxôm tiếp xúc với mã kết thúc trên mARN thì quá trình dịch mã hoàn tất.
(3) Nhờ một enzim đặc hiệu, axit amin mở đầu được cắt khỏi chuỗi pôlipeptit vừa tổng hợp.
(4) mARN sau phiên mã được cắt bỏ intron, nối các êxôn lại với nhau thành mARN trưởng
thành.
Các thông tin về sự phiên mã và dịch mã đúng với cả tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ là:
A. (2) và (4).

B. (1) và (4).

C. (3) và (4)

D. (2) và (3).

Trang 8 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải



Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Câu 40: Một quần thể đậu Hà Lan có cấu trúc di truyền ban đầu là 0,4AABB + 0,2AaBb +
0,3Aabb + 0,1 aaBB =1. Khi quần thể này tự thụ phấn qua một thế hệ sẽ thu tỉ lệ thể dị hợp tử
2 cặp gen là:
A. 1%.

B. 5%

C. 2,5%.

D. 0,5%

Trang 9 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Đáp án
1-D

2-D

3-C

4-A

5-B

6-D


7-B

8-A

9-A

10-C

11-D

12-D

13-B

14-D

15-

16-D

17-D

18-B

19-A

20-B

21-D


22-B

23-D

24-C

25-B

26-D

27-B

28-D

29-B

30-A

31-B

32-C

33-D

34-D

35-D

36-D


37-C

38-A

39-D

40-B

LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án D
Ý sai là D, tỷ lệ V/S khá nhỏ nên bề mặt trao đổi khí lớn.
Câu 2: Đáp án D
Các thông tin phù hợp để giải thích sự thay đổi tần số alen trong quần thể vi khuẩn nhanh hơn
so với sự thay đổi tần số alen trong quần thể sinh vật nhân thực lưỡng bội là : (2),(3)
Câu 3: Đáp án C
Phát biểu sai là C, CLTN tác động trực tiếp lên kiểu hình (được quy định bởi toàn bộ gen) mà
không tác động trực tiếp lên từng gen (Dethithpt.com)
Câu 4: Đáp án A
Phát biểu không đúng là A, hóa thạch cung cấp cho chúng ta những bằng chứng trực
tiếp về lịch sử tiến hoá của sinh giới
Câu 5: Đáp án B
Bộ phận tiếp nhận kích thích có chức năng tiếp nhận kích thích từ môi trường và hình thành
xung thần kinh
Câu 6: Đáp án D
Có 3 ý đúng là: (1),(2),(3)
Ý (4) sai vì không có đột biến gen
Câu 7: Đáp án B
Câu 8: Đáp án A
Phát biểu sai là (2) vì Khi dịch mã, ribôxôm chuyển dịch theo chiều 5’→3’ trên phân tử

mARN
Câu 9: Đáp án A
Phương pháp:
- Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb
- Hoán vị gen ở 1 bên cho 7 loại kiểu gen
Trang 10 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />
Cách giải
Tỷ lệ thân xám cánh cụt mắt đỏ (A-bbD-) = 0,0375 → A-bb =0,05= aaB- → A-B- = 0,7 ;
aabb = 0,2 ; f= 20%
Xét các kết luận
(1) đúng, có 7 ×4 =28 kiểu gen
(2) đúng, 4×3 =12
(3) tỷ lệ con cái thân đen cánh cụt mắt đỏ ab/abXD- = 0,2×1=0,2 → (3) sai
(4) đúng
Câu 10: Đáp án C
1 tế bào không có TĐC cho 2 giao tử Ab
1 tế bào có TĐC cho 1 giao tử Ab
Tỷ lệ giao tử Ab =

1200  2  800 1
 40%
2000  4

Câu 11: Đáp án D
Ý sai là D, tim hoạt động vẫn tiêu tốn nhiều năng lượng
Câu 12: Đáp án D

Chiều dài không thay đổi → đột biến thay thế (Dethithpt.com)
Số liên kết hidro của gen trước đột biến là H=2A+3G =4000 , sau đột biến H=4001 → Thay
thế một cặp A-T bằng 1 cặp G-X
Câu 13: Đáp án B
IOIO =0,36 →IO=0,6
Vì quần thể đang cân bằng di truyền nên (IO + IA)2 = nhóm máu A + nhóm máu O = 0,81 →
IA=0,3; IB = 0,1
Cấu trúc di truyền của quần thể là:
(0,6IO +0,1IB + 0,3IA)2 =0,36IOIO + 0,01IBIB + 0,09IAIA + 0,03IAIB + 0,36IAIO + 0,12IBIO
Xét các phát biểu:
1. đúng
2. sai, nhóm máu B dị hợp là 0,12
3. để họ sinh ra con nhóm máu O thì họ phải có kiểu gen IAIO × IBIO , xác suất họ sinh con
nhóm máu O là:

0,36 0,12

 0, 25I O I O  18, 46% => (3) sai
0, 45 0,13

Trang 11 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />
4. xác suất họ sinh con gái là 0,5; xác suất sinh con có nhóm máu khác bố mẹ là 0,5 (nhóm O
và nhóm AB) → Xác suất cần tính là 0,25
Câu 14: Đáp án D
Số tổ hợp là 8 → tính trạng do 2 gen không alen quy định. Tỷ lệ kiểu hình ở 2 giới là khác
nhau → Tính trạng màu mắt của RG liên kết với NST giới tính X,

Ở F2 không có sự phân ly ở 2 giới nên gen quy định màu mắt nằm trên NST thường, còn gen
át chế nằm trên NST giới tính. (Dethithpt.com)
Quy ước gen A – mắt đỏ tươi ; a – nâu
B – át chế A, a; b – không át chế A, a
Ta có kiểu gen của P: AAXbXb × aaXBY → F1: AaXBXb × AaXbY → F2: (3A:1aa)(XBXb:XBY:XbXb: XbY)
→ 4 đỏ thẫm : 3 đỏ tươi : 1 nâu
Vậy các ý đúng là 1,3,4
Câu 15: Đáp án
Tỷ lệ cây hoa đỏ: hoa trắng = 11:8
Xác suất trên 1 lô đất có ít nhất 1 cây hoa đỏ = 1 – xác suất không có cây hoa đỏ nào = 1 –
(8/19)3 = 0,925
Như vậy không có đáp án nào đúng.
Câu 16: Đáp án D
Đây là tính trạng có biểu hiện phụ thuộc giới tính
Câu 17: Đáp án D
Phương pháp:
C na
Sử dụng công thức tính tỷ lệ kiểu hình mang a alen trội n trong đó n là số cặp gen dị hợp
2

Cách giải:
Cây cao 290 có số alen trội là:
Tỷ lệ cây cao 290cm là

320  290
2
15

Cna C42 6



2n 24 64

Câu 18: Đáp án B
- cơ thể dị bội Aaa giảm phân cho

1
2
1
2
A : Aa : aa : a
6
6
6
6

Trang 12 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Hạt phấn n + 1 không cỏ khả năng thụ tinh, noãn n + 1 vẫn có thể thụ tinh bình thường
2
1
2  1
2 
1
P : Aaa  Aaa   A : Aa : aa : a    A : a  → kiểu hình: 2 ngọt :1 chua
6
6
6  3

3 
6

Câu 19: Đáp án A
Đột biến gen và di nhập gen vừa làm thay đồi tần số alen vừa có thể làm phong phú vốn gen
của quần thể
Giao phối không làm thay đổi tần số alen (Dethithpt.com)
CLTN, Các yếu tố ngẫu nhiên không làm phong phú kiểu gen của quần thể.
Câu 20: Đáp án B
Câu 21: Đáp án D
Câu 22: Đáp án B
Các cặp cơ quan tương đồng là: (1),(2),(3)
Ý (4) sai vì cánh bướm có nguồn gốc khác cánh chim
Câu 23: Đáp án D
Câu 24: Đáp án C
Khi giảm phân cặp NST bị đột biến sẽ cho 0,5 giao tử đột biến và 0,5 giao tử bình thường
Tỷ lệ giao tử đột biến = 1 – 0,53 = 87,5%
Câu 25: Đáp án B
Đacuyn chưa phân biệt đột biến và thường biến nên ý C là sai, như vậy chỉ có ý B là phù hợp.
Câu 26: Đáp án D
Câu 27: Đáp án B
Cách ly sau hợp tử: hợp tử được tạo thành nhưng bị chết ngay hoặc chết ở giai đoạn phôi, sau
sinh hoặc phát triển thành cơ thể bất thụ
Vậy các ý nói về cách ly sau hợp tử là: 2,3,6
Ý 1,4,5 là cách ly trước hợp tử
Câu 28: Đáp án D
Phương pháp:
- Gen nằm trên NST thường số kiểu gen tối đa tính theo công thức

n  n  1

2

- Gen nằm trên NST giới tính X
ở giới cái tính như trên NST thường
ở giới đực thì bằng số lượng alen
Trang 13 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />- Nếu 2 gen nằm trên 1 NST thì coi như 1 gen có m.n alen ( m , n là số alen của mỗi gen)
Cách giải:
NST thường: có 2 gen số kiểu gen tối đa là

3  4  3  4  1
2

 78

NST X:
+ Ở giới cái có

2  2  2  2  1
2

 10

+ giới đực có 4 kiểu gen
NST Y: giới đực có 5 kiểu gen
Vậy số kiểu gen tối đa là: 78×(10 + 4×5) =2340
Câu 29: Đáp án B

Ý 1 sai, các gen còn PLĐL
Ý 2 đúng
Ý 3 sai, liên kết gen hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp
Ý 4 sai, liên kết gen có ở giới cái và giới đực
Câu 30: Đáp án A
Gen điều hòa mang thông tin qui định prôtêin ức chế (prôtêin điều hòa).
Câu 31: Đáp án B (Dethithpt.com)
trong quần thể tự thụ phấn và giao phối gần tỷ lệ kiểu gen đồng hợp tăng và dị hợp giảm, giao
phối không làm thay đổi tần số alen các ý đúng là: (1),(3),(5),(7)
Câu 32: Đáp án C
Ý đúng là (2) nếu xảy ra đột biến chuyển đoạn trong cùng 1 NST thì có thể không làm thay
đổi số lượng và thành phần gen của một nhiễm sắc thể
Ý (1) sai vì đảo đoạn không làm cho gen từ nhóm liên kết này chuyển sang nhóm liên kết
khác
Ý (3) sai, có thể xảy ra ở cả NST thường và NST giới tính
Ý (4) sai vì mất đoạn làm giảm số lượng gen trên NST
Câu 33: Đáp án D
Ý sai là D, trong nhân bản vô tính vẫn cần tế bào trứng đã loại bỏ nhân
Câu 34: Đáp án D
Câu 35: Đáp án D
Quá trình cố định nito diễn ra trong điều kiện:
Trang 14 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />- Được cung cấp ATP
- Có các lực khử mạnh
- Có sự tham gia của enzim nitrogenaza
- Trong điều kiện kị khí
Vậy ý sai là D

Câu 36: Đáp án D
GP có TĐC cho 4 loại giao tử, giảm phân bị rối loạn phân ly cho 2 loại giao tử
Gọi n là số cặp NST của loài ta có 2n + 3 = 512 → n= 6
Câu 37: Đáp án C
Ở F1 quần thể đạt cân bằng di truyền aa = 20,25% → tần số alen a =0,45; A = 0,55
Tần số alen a trong kiểu gen Aa = 0,45 – 0,15 = 0,3 → Aa = 0,6 (Dethithpt.com)
Câu 38: Đáp án A
Câu 39: Đáp án D
Ý (1) không đúng, đây là đặc điểm của phiên mã ở sinh vật nhân sơ
Ý (4) không đúng đây là đặc điểm của dịch mã ở sinh vật nhân thực.
Câu 40: Đáp án B
1 1
Cơ thể AaBb khi tự thụ phấn mới cho ra cơ thể dị hợp 2 cặp gen với tỷ lệ: 0, 2    5%
2 2

Trang 15 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải



×