Tải bản đầy đủ (.pdf) (18 trang)

Đề 06 sinh học lovebook 2018

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (516.24 KB, 18 trang )

Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />ĐỀ SỐ 6
Câu 1: Cho 1 gen phân mảnh ở tế bào nhân thực có 15 đoạn intron và exon, các exon dài
bằng nhau và bằng 204 angstron, các intron dài bằng nhau và bằng 102 angstron. Kết luận
nào đúng:
A. Trên mạch gốc, nếu thay thế triplet thứ 51 bằng 3 ATT 5 thì đoạn gen quy định prôtêin
được tổng hợp dài 147 angstron.
B. Trên mạch gốc, nếu trình tự triplet thứ 82 là 3 AXX 5 thì đột biến gen thay cặp ở bộ 3 này
sẽ dẫn đến thay đổi thành phần prôtêin được tổng hợp.
C. Trên mạch gốc, nếu có 1 đột biến làm xuất hiện bộ 3 kết thúc ở triplet thứ 117 thì chuỗi
polypeptit hoàn chỉnh được tổng hợp chứa 158 axit amin.
D. Gen trên có thể mang thông tin tổng hợp 40320 chuỗi polypeptit khác nhau.
Câu 2: Một số loài cây chịu được khô hạn trong thời gian dài mà không ảnh hưởng tới quang
hợp. Đặc điểm nào sau đây giúp cây có khả năng đó?
A. Hệ thống rễ phát triển tốt.
B. Thế nước của lá cây rất thấp.
C. Đóng khí khổng.
D. Tế bào bao bó mạch chứa lục lạp.
Câu 3: Hoocmon Ơstrongen ở người được sản xuất từ các cơ quan nào?
A. Buồng trứng, tuyến yên, tuyến tuy.
B. Buồng trứng, gan, vỏ tuyến thượng thận.
C. Nhau thai, buồng trứng, tuyến giáp.
D. Buồng trứng, nhau thai, vỏ tuyến thượng thận.
Câu 4: Dung dịch trong mạch rây chủ yếu là
A. Nước.
B. Chất khoáng.
C. Đường.
D. Hoocmon.
Câu 5: Một người bị nhiễm HIV đã đều đặn đi tiêm thuốc ức chế gen phiên mã ngược đúng
định kỳ. Giả sử lúc đầu, chưa có virut nào mang đột biến kháng thuốc. Hỏi sau 1 thời gian
dài, kết luận nào đúng?


A. Người đó sẽ hết bệnh hoàn toàn.
B. Những virut trong người bệnh nhân không sinh sản được và bị tiêu diệt bởi bạch cầu.
C. Các virut xuất hiện 1 đột biến kháng thuốc và người đó ngày càng bệnh nặng.
D. Các virut không thể tiếp tục sống kí sinh và phải thay đổi vật chủ.
Câu 6: Phần lớn Na  được tái hấp thu ở
A. ống lượn gần.
B. quai Henle.
C. ống lượn xa.
D. ống góp.
Câu 7: Xét 2 gen cách nhau 60cM, khi nói về sự hoán vị của 2 gen này, điều nào sau đây là
đúng?
A. Các gen trên có thể nằm trên 2 NST không tương đồng nên có thể không xảy ra hoán vị.
B. Nếu có hoán vị xảy ra thì tần số hoán vị sẽ là 60% tương ứng với 60cM.
C. Do khoảng cách giữa 2 gen lớn hơn 50cM nên không xảy ra hoán vị.
D. 2 gen trên sẽ xảy ra trao đổi chéo kép qua 1 gen nằm giữa chúng có khoảng cách đến 2 gen
nhỏ hơn 50cM.
Câu 8: Trong 1 giờ, tâm thất trái ở người bình thường bơm lượng máu trung bình khoảng bao
nhiêu vào động mạch chủ lúc nghỉ ngơi?
A. 700l.
B. 295l.
C. 49l.
D. 120l.
Câu 9: Phần lớn CO2 trong máu được vận chuyển dưới dạng:


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />A. hòa tan trong huyết tương.
B. bicacbonat.
C. kết hợp với hemoglobin.
D. kết hợp với protein huyết tương.

Câu 10: Ánh sáng nào có hiệu quả nhiều nhất đối với quang hợp?
A. Đỏ.
B. Vàng.
C. Xanh tím.
D. Xanh lục.
Câu 11: Chuỗi truyền electron nằm ở đâu?
A. Tế bào chất.
B. Khoang giữa hai màng ti thể.
C. Màng ngoài ti thể.
D. Màng trong ti thể
Câu 12: Ở đậu hà lan, xét 3 locut gen: gen 1 có 2 alen, gen 2 có 3 alen, gen 3 có 4 alen.
Khẳng định nào sau đây chính xác?
A. Số kiểu gen tối thiểu có thể có là 24.
B. Số kiểu gen tối đa có thể có về các locut là 876.
C. Nếu 2 trong 3 locut gen trên nằm cùng 1 NST, locut còn lại nằm trên NST khác thì số kiểu
dị hợp về tất cả các locut bằng 36.
D. Số kiểu gen đồng hợp ít nhất 1 về 1 locut gen tối đa là 220.
Câu 13: Trong rừng Amazon có 1 loài tắc kè chuyên đi ăn các loại côn trùng. Tuy nhiên, nó
lại không ăn 1 loài bọ cánh cứng bám trên thân cây gỗ hút nhựa cây do loài côn trùng này tiết
ra 1 chất ngọt là thức ăn ưa thích của tắc kè. Ngoài ra, khi tắc kè đến ăn chất ngọt, nó cũng
xua đuổi những loài kiến và các loại côn trùng khác “làm phiền” bọ cánh cứng hút mật. Mối
quan hệ giữa tắc kè và bọ cánh cứng là:
A. Cộng sinh.
B. Hội sinh.
C. Kí sinh.
D. Hợp tác.
Câu 14: Ở một loài động vật, lôcut A nằm trên NST thường quy định tính trạng màu mắt có
4 alen có quan hệ trội lặn hoàn toàn. Tiến hành hai phép lai:
Phép lai 1: P: mắt đỏ  mắt nâu, F1 : 25% đỏ: 50% nâu: 25% vàng;
Phép lai 2: P: vàng  vàng, F2 : 75% vàng: 25% trắng.

Nếu lấy con mắt nâu P phép lai 1 lai với một trong hai con mắt vàng P ở phép lai 2 thì sẽ thu
được kết quả là:
A. 100% nâu.
B. 75% nâu : 50% vàng.
C. 50% nâu : 50% vàng.
D. 25% đỏ: 25% nâu: 25% vàng: 25% trắng.
Câu 15: Trong các chu trình sinh địa hóa dưới đây, chu trình nào có vật chất lắng đọng nhiều
nhất?
A. Chu trình cacbon.
B. Chu trình nitơ.
C. Chu trình nước.
D. Chu trình photpho.
Câu 16: Trong giai đoạn tiến hóa hóa học các hợp chất hữu cơ đơn giản và phức tạp được
hình thành là nhờ
A. Các nguồn năng lượng tự nhiên.
B. Các enzim tổng hợp.
C. Cơ chế sao chép của AND.
D. Sự phức tạp giữa các hợp chất vô cơ.
Câu 17: Ổ sinh thái là:
A. một không gian sinh thái mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái quy định sự tồn tại và phát
triển của loài.
B. một khoảng không gian giới hạn sinh thái của loài.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />C. nơi ở của loài, sinh sản của loài.
D. nơi sinh vật kiếm ăn, và những giới hạn sinh thái của loài.
Câu 18: Khi nói về quá trình phiên mã và dịch mã, điều nào sau đây là sai?
A. Quá trình dịch mã gồm 2 quá trình: hoạt hoá axit amin và tổng hợp chuỗi polypeptit.
B. Trong quá trình dịch mã, đầu tiên, tiểu đơn vị bé của riboxom liên kết với mARN tại vị trí

côdon mở đầu.
C. Quá trình phiên mã và dịch mã ở sinh vật nhân sơ diễn ra cùng lúc.
D. Hiện tượng pôlixôm có thể xảy ra trên nhiều mARN khác nhau.
Câu 19: Ở 1 loài thực vật, alen A quy định thân cao, alen lặn a quy định thân thấp; alen B
quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho quần thể có cấu trúc di
truyền như sau: 0,4AaBb + 0,4aabb + 0,2Aabb = 1. Tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa trắng sau
một thế hệ ngẫu phối là:
A. 28%.
B. 32, 64%.
C. 16%.
D. 42%.
Câu 20: Ở đậu Hà Lan, hạt vàng là trội so với hạt xanh. Đem gieo các hạt vàng thuần chủng
và hạt xanh thuần chủng rồi cho giao phấn được các hạt lai, tiếp tục gieo các hạt lai F1 và cho
chúng tự thụ phấn được các hạt F2 . Nhận định nào dưới đây là không chính xác về các kết
quả của phép lai nói trên là?
A. Ở thế hệ lai F1 ta sẽ thu được toàn bộ là các hạt vàng dị hợp.
B. Trong số toàn bộ các hạt được trên cây F1 ta sẽ thấy tỷ lệ 3 hạt vàng : 1 hạt xanh.
C. Nếu tiến hành gieo các hạt F2 và cho chúng tự thụ phấn nghiêm ngặt, sẽ có những cây chỉ
tạo hạt xanh.
D. Trên tất cả các cây F1 , chỉ có một loại hạt được ra hoặc hạt vàng, hoặc hạt xanh.
Câu 21: Ở một quần thể sinh vật, sau nhiều thế hệ sinh sản, thành phần kiểu gen vẫn được
duy trình không đổi là 0,36AABB: 0,48 Aabb: 0,16aabb. Nhận xét nào sau đây về quần thể
này là đúng?
A. Quần thể này có tính đa hình về kiểu gen và kiểu hình.
B. Quần thể này là quần thể tự phối hoặc sinh sản vô tính.
C. Quần thể này là quần thể giao phối ngẫu nhiên và đang ở trạng thái cân bằng di truyền.
D. Quần thể này đang chịu sự tác động của các yếu tố ngẫu nhiên.
Câu 22: Một nhà khoa học làm phép lai ở một loài động vật cho con đực lông xám giao phối
với con cái lông vàng được F1 toàn lông xám, tiếp tục cho F1 giao phối với nhau được F2 có
kiểu hình là:

- Ở đực: 302 xám và 101 vàng.
- Ở cái: 150 xám và 251 vàng.
Cho rằng không có đột biến xảy ra và tính trạng không chịu ảnh hưởng của môi trường. Chọn
phát biểu đúng:
A. Gen quy định tính trạng chỉ nằm trên NST X không có alen tương ứng trên Y.
B. Đã có gen gây chết.
C. Tính trạng chịu ảnh hưởng của giới tính.
D. Ông đang làm thí nghiệm với chim bồ câu.
Câu 23: Một tế bào trứng của 1 loại đơn tính giao phối được thụ tinh trong ống nghiệm, khi
hợp tử nguyên phân đến giai đoạn 8 phôi bào người ta tách các phôi bào và cho phát triển


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />riêng rẽ. Các phôi bào được kích thích để phát triển thành các cá thể này có thể giao phối
được với nhau không
A. Có thể giao phối được với nhau do các cá thể mang cặp NST giới tính khác nhau.
B. Không thể giao phối được với nhau do các cá thể mang cặp NST giới tính giống nhau.
C. Có thể giao phối được hoặc không tuỳ theo cặp NST giới tính của cơ thể.
D. Có thể giao phối được hoặc không tuỳ theo các chất kích thích tăng trưởng được sử dụng.
Câu 24: Nhận định nào sau đây là sai
A. Quần xã càng tiến gần đến trạng thái đỉnh cực lưới thức ăn càng trở nên phức tạp.
B. Lưới thức ăn của quần xã phân bố ở vùng gần bờ đơn giản hơn so với ở vùng nước ngoài
khơi.
C. Trong diễn thế sinh thái, lưới thức ăn ngày càng trở nên phức tạp.
D. Lưới thức ăn của quần xã phân bố ở vùng nhiệt đới xích đạo phức tạp hơn so với ở vùng
ôn đới, ở đồng bằng phức tạp hơn ở cao nguyên, đỉnh núi cao.
Câu 25: Ở người xét 2 bệnh di truyền đều do gen lặn nằm trên 2 cặp NST thường khác nhau
quy định là bệnh Tay-sach và bệnh bạch tạng. Cho phả hệ về 2 bệnh trên như sau:

Cặp bố mẹ sinh 2 người con gái bình thường ở thế hệ thứ I có kiểu gen đồng hợp. Xác xuất

để cặp vợ chồng ở thế hệ thứ III sinh đứa con bình thường là bao nhiêu?
A. 73,3%.
B. 89, 2%.
C. 94,52%.
D. 95, 44%.
Câu 26: Chất nhận electron cuối cùng trong chuỗi vận chuyển electron là?
A. O2 .
B. H 2O.
C. NADH .
D. ATP.
Câu 27: Ở đậu Hà Lan: tính trạng trơn do 1 gen quy định và trội hoàn toàn so với gen quy
định hạt nhăn. Cho đậu hạt trơn lai với đậu hạt nhăn được F1 đồng loạt trơn. F1 tự thụ phấn
được F2 thu được đậu hạt trơn và đậu hạt nhăn, cho đậu hạt trơn F2 tự thụ phấn được F3 có
4 hạt. Xác xuất để bắt gặp quả đậu F3 có 3 hạt trơn và 1 hạt nhăn là bao nhiêu? Biết rằng tính
trạng vỏ hạt do gen trong phôi quy định.
A. 38,58%.
B. 14, 0625%.

C. 4, 69%.

D. 28,125%.

Câu 28: Chiều cao người do 3 cặp gen A,a; B,b; D,d phân ly độc lập tác động theo kiểu cộng
gộp. Sự có mặt mỗi alen trội trong tổ hợp gen làm tăng chiều cao lên 10cm. Người thấp nhất
kiểu gen đồng hợp lặn có chiều cao = 120cm. Một cặp vợ chồng có kiểu gen dị hợp về 3 cặp


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />gen nói trên, họ dự kiến sinh 2 người con. Xác suất sinh được người con có chiều cao 180cm
và người con có chiều cao 170cm là:

Chọn câu trả lời đúng
A. 300 4096.
B. 12 4096.
C. 15 4096.
D. 600 4096.
Câu 29: Cho các phát biểu sau:
(1) Một tháp sinh khối bền vững đôi khi có bậc dinh dưỡng phía trên rộng hơn bậc dinh
dưỡng phía dưới.
(2) Mỗi loài sinh vật có thể tham gia nhiều lưới thức ăn trong hệ sinh thái.
(3) Tháp sinh khối bền vững luôn có cạnh xiên.
(4) Sinh vật tiêu thụ chỉ là động vật.
(5) Số lượng cá thể của bậc dinh dưỡng cao hơn luôn ít hơn bậc dinh dưỡng thấp hơn.
Tổ hợp phát biểu đúng là:
A. 1
B. 1,2
C. 1,2,3
D. 1,2,3,4
Câu 30: Khi môi trường sống không đồng nhất và thường xuyên thay đổi, quần thể có khả
năng thích nghi cao nhất là :
A. quần thể có kích thước nhỏ và sinh sản hữu tính.
B. quần thể có kích thước lớn và sinh sản tự phối.
C. quần thể có kích thước lớn và sinh sản hữu tính.
D. quần thể có kích thước nhỏ và sinh sản vô tính.
Câu 31: Một phân tử ADN có chiều dài 0,408 micromet, trong đó có tích % giữa nuclêôtit
loại A với một loại khác là 4% và số nuclêôtit loại A lớn hơn loại G. Số nuclêôtit từng loại
của phân tử AND này là:
A. A = T = 1192; G = X = 8.
B. A = T = 960; G = X = 240.
C. A = T = 720; G = X = 480.
D. A = T = 1152; G = X = 48.

Câu 32: Môn vị được mở dưới tác động trực tiếp của
A. sự co bóp của tá tràng.
B. sự co bóp cả dạ dày.
C. dịch vị.
D. dịch mật.
Câu 33: Kết luận nào sau đây là chính xác?
A. Tất cả thực vật đều chỉ là sinh vật tự dưỡng.
B. Các nhân tố sinh thái tác động 1 cách riêng lẻ lên sinh vật.
C. Tất cả sinh vật lưỡng tính đều có khả năng tự thụ.
D. Sự thay đổi hình thái theo nhịp sinh học thực chất là 1 dạng thường biến.
Câu 34: Cho các thông tin về nhiễm sắc thể như sau :


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />
(1) NST tồn tại ở 2 trạng thái trong chu kì tế bào là NST đơn và NST kép.
(2) Ở kì giữa chu kì tế bào mỗi NST đơn chỉ có 1 cromatit.
(3) Mỗi NST thể kép bình thường có 1 tâm động vì chứa 2 cromatit còn NST đơn chỉ có 1
tâm động.
(4) Một cặp NST kép tương đồng có chứa 2 cromatit và trong mỗi cromatit có 1 phân tử
ADN.
(5) Mỗi cromatit chứa một phân tử ADN giống phân tử ADN của NST ở trạng thái đơn
tương ứng.
(6) Dựa vào chức năng chia NST thành 2 loại: NST thường và NST giới tính.
Số thông tin chính xác là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 35: Một cặp vợ chồng bình thường sinh một con trai mắc cả hội chứng Đao và Claifentơ

(XXY). Kết luận nào sau đây là không đúng?
A. Trong giảm phân của người mẹ cặp NST số 21 và cặp NST giới tính không phân li ở giảm
phân 2, bố giảm phân bình thường.
B. Trong giảm phân của người bố cặp NST số 21 và cặp NST giới tính không phân li ở giảm
phân 1, mẹ giảm phân bình thường.
C. Trong giảm phân của người mẹ cặp NST số 21 và cặp NST giới tính không phân li ở giảm
phân 1, bố giảm phân bình thường.
D. Trong giảm phân của người bố cặp NST số 21 và cặp NST giới tính không phân li ở giảm
phân 2, mẹ giảm phân bình thường.
Câu 36: Ở đậu Hà Lan, xét 2 gen (A,a) và (B,b) cùng nằm trên cùng 1 cặp NST tương đồng
quan hệ trội lặn hoàn toàn, mỗi gen quy định 1 tính trạng. Xét phép lai giữa 2 cây dị hợp về 2
cặp gen, gọi x là tỉ lệ số cây ở F1 mang kiểu gen aabb. Biết quá trình phát sinh giao tử ở 2
cây là như nhau và xảy ra hoán vị gen. Kết luận nào sau đây chưa chính xác?
A. Tỉ lệ cây mang 2 tính trạng trội ở F1 là 1 2  x .
B. Tỉ lệ cây mang 1 tính trạng trội ở F1 là 1 2  2x .
C. x không lớn hơn 6, 25% .


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />D. Tỉ lệ cây mang ít nhất 1 tính trạng trội ở F1 là 1  x .
Câu 37: Có mấy loại môi trường sống của sinh vật?
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Câu 38: Nội dung nào dưới đây mô tả vai trò của chọn lọc tự nhiên trong quá trình tiến hoá
nhỏ
A. Phân hoá khả năng sinh sản của những kiểu gen khác nhau trong thành phần quần thể giao
phối.
B. Đảm bảo sự sống sót và sinh sản ưu thế của những cá thể mang nhiều đặc điểm có lợi hơn.

C. Quy định chiều hướng và nhịp điệu biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể, định hướng
tiến hoá.
D. Hình thành những đặc điểm thích nghi tương quan giữa các cá thể trong quần thể.
Câu 39: Nguyên nhân gây ra biến động số lượng cá thể của quần thể theo chu kì là
A. sự tăng hoặc giảm số lượng cá thể.
B. sự tăng hoặc giảm số lượng cá thể theo chu kì.
C. do tác động của các nhân tố vô sinh, hữu sinh có chu kì.
D. do tác động đột ngột bất thường của các nhân tố vô sinh, hữu sinh.
Câu 40: Cho các thông tin về vai trò của các nhân tố tiến hoá như sau:
(1) Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác
định.
(2) Làm giàu vốn gen của quần thể.
(3) Có thể loại bỏ hoàn toàn một alen nào đó ra khỏi quần thể cho dù là alen đó là có lợi.
(4) Có thể loại bỏ hoàn toàn một alen trội có hại ra khỏi quần thể.
(5) Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể tương đối nhanh.
Các thông tin nói về vai trò của chọn lọc tự nhiên là:
A. (1), (3), (5).
B. (1), (4), (5).
C. (2), (4), (5).
D. (3), (4).


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.
Hoặc vào link sau để đăng ký />1.C
11.D
21.B
31.B

2.B
12.C

22.D
32.B

3.D
13.D
23.B
33.D

4.C
14.C
24.B
34.C

Đáp án
5.D
6.A
15.D 16.A
25.C 26.A
35.D 36.C

7.D
17.A
27.B
37.B

8.B
18.B
28.B
38.C


9.B
19.A
29.A
39.C

10.A
20.D
30.A
40.B

LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án C.
CHÚ Ý
Trong 1 gen phân mảnh số
đoạn exon = intron + 1.

Ta có intron  exon  15.
 2.intron  1  15.
 Intron  7 và exon  8.
Số nucleotit của 1 đoạn exon trên mạch gốc 

204
 60.
3, 4

60
 20.
3
102
Số nucleotit của 1 đoạn intron 

 30.
3, 4
 Số bộ ba của 1 đoạn exon 

 Số bộ ba của nucleotit có trong 1 đoạn intron 
CHÚ Ý
Ta biết rằng trong gen phân
mảnh thì 2 đoạn exon là cố
định ở 2 đầu của gen còn bên
trong sẽ là 1 đoạn exon xen
kẽ với 1 đoạn intron.

30
 10.
3

Câu A: Ta có 51  20  10  20  1.
 Trên mạch gốc triplet (bộ ba) thứ 51 nằm trong đoạn intron, do đó sự thay
thế bằng bộ ba 3 ATT 5 là 1 bộ ba kết thúc cũng không có ý nghĩa vì intron
không mã hoá axit amin.
 Đoạn gen quy định cho protein là tất cả các đoạn exon.
 Chiều dài tất cả các đoạn exon  8.204  1632 .
 SAI.
Câu B: Ta có: 82  20  10  20  10  20  2.
 Trên mạch gốc triplet thứ 82 nằm trong đoạn intron do đó nó không tham
gia vào việc mã hoá axit amin, khi bộ ba này bị đột biến thì không ảnh hưởng
gì đến chuỗi polipeptit được tổng hợp  SAI.
Câu C: Ta có: 117  20  10  20  10  20  10  20  7.
 Trên mạch gốc triplet thứ 117 nằm trong đoạn intron.
 Đoạn gen mã hoá cho protein là tất cả các đoạn exon.

 Số axit amin có trong protein được tổng hợp = số triplet có trong
exon  2  8.20  2  158. (axit amin mở đầu và mã kết thúc không được tính
nên phải trừ 2)  ĐÚNG.
Câu D: Ta biết rằng sau khi phiên mã thì xảy ra quá trình cắt intron và nối
exon. Trừ 2 đoạn exon ở đầu và cuối được cố định thì các đoạn exon ở giữa có
thể tự do sắp xếp, mỗi kiểu sắp xếp sẽ cho ta 1 loại chuỗi polipeptit khác nhau.
 Số loại chuỗi polipeptit  (exon  2)!  (8  2)!  720.
 SAI.
Câu 2: Đáp án B.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.
Hoặc vào link sau để đăng ký />Do các cây có những biến đổi về mặt hình thái của lá dẫn đến thế nước của lá
rất thấp vì vậy sự thoát hơi nước qua lá là rất ít do đó khả năng chịu hạn của
các cây này là rất tốt.
Câu 3: Đáp án D.
Hoocmon Ơstrongen là hoocmon sinh dục được sản xuất chủ yếu ở nữ. Bình
thường khi chưa mãn kinh hoocmon này được sản xuất chủ yếu ở buồng trứng,
một phần nhỏ ở tuyến trên thận. Khi có thai, hoocmon này được tổng hợp nhờ
nhau thai.
Câu 4: Đáp án C.
Dung dịch được vận chuyển trong mạch rây chủ yếu là đường saccarose.
Câu 5: Đáp án D.
Câu A: Người này mới bị nhiễm virut HIV chứ chưa thể khẳng định có bị bệnh
hay không do đó ta chưa thể kết luận được như vậy. Mặt khác, HIV là bệnh do
virut gây ra, đặc biệt virut này có khả năng sống tiềm tàng rất lâu do đó rất khó
để loại bỏ hoàn toàn virut ra khỏi cơ thể  SAI.
Câu B: Virut không sinh sản mà chúng chỉ nhân lên. Ở đây virut có thể ẩn nấp
trong chính các tế bào bạch cầu tiềm tàng mà các tế bào miễn dịch của cơ thể
không nhận biết và tiêu diệt được  SAI.

Câu C: Khi mà chưa có đột biến kháng thuốc thì người đó đã tiêm thuốc đều
đặn đúng định kỳ thì tất cả các virut không có khả năng kháng thuốc đã bị tiêu
diệt và không thể nhân lên được nữa, nên bệnh của người này sẽ giảm. Nguy
cơ xuất hiện đột biến kháng thuốc là thấp  SAI.
Câu D: Virut do bị ức chế phiên mã ngược nên không thể nhân lên trong tế bào
chủ được vì vậy chỉ những virut đột biến thay đổi thụ thể tế bào mới có khả
năng nhân lên trong cơ thể tức là thay đổi tế bào đích  ĐÚNG. (Ở đây thuật
ngữ dùng chưa thực sự chính xác nhưng chủ yếu muốn nhấn mạnh đến sự biến
đổi đặc điểm thích nghi của virut nên ta có thể chấp nhận).
Câu 6: Đáp án A.
Khoảng 70% lượng Na  được hấp thu ở ống lượn gần, còn lại được tái hấp thu
ở phần lên của quai Henle và ống lượn xa, ống góp.
Câu 7: Đáp án D.
Câu A: Khoảng cách giữa 2 gen là 60cM thì chắc chắn 2 gen nằm trên 1 cặp
NST  SAI.
Câu B: Hoán vị gen xảy ra giữa 2 gen không bao giờ vượt quá 50% dù khoảng
cách của 2 gen là bao nhiêu  SAI.
Câu C: Khoảng cách giữa 2 gen càng lớn thì tần số hoán vị gen càng lớn do đó
hoán vị gen sẽ xảy ra  SAI.
Câu D: Giữa 2 gen xa nhau luôn có các gen ở giữa và 2 gen sẽ trao đổi chéo
kép qua gen này  ĐÚNG.
Câu 8: Đáp án B.
Ở người bình thường tần số tim khi nghỉ ngơi là 70 nhịp/phút.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.
Hoặc vào link sau để đăng ký />Thể tích máu mỗi lần thất trái co bóp tống vào động mạch chủ là khoảng 70ml.
 Trong 1 giờ, lượng máu thất trái tống vào động mạch chủ
 70.70.60  294000ml  295l.
Câu 9: Đáp án B


CO2 được vận chuyển trong máu dưới 2 dạng là tự do và kết hợp. Dạng kết
hợp lại có 3 loại là kết hợp với Hb, kết hợp với protein huyết tương và muối
kiềm trong huyết tương.
Trong các dạng vận chuyển trên thì dạng vận chuyển dưới dạng muối kiềm là
chủ yếu, chiếm khoảng 70%.
Câu 10: Đáp án A.
Hiệu quả quang hợp phụ thuộc vào số lượng photon ánh sáng được hấp thụ chứ
không phụ thuộc năng lượng của photon.
Cùng cường độ chiếu sáng thì ánh sáng đỏ có bước sóng dài nhất và ánh sáng
xanh tím có bước sóng ngắn nhất. Bước sóng càng dài thì số lượng photon
càng lớn và ngược lại.
Như vậy, ánh sáng đỏ có số lượng photon nhiều nhất nên hiệu quả quang hợp
cao nhất.
Câu 11: Đáp án D.
Chuỗi truyền electron trong hô hấp phân bố ở màng trong của ty thể. Màng
trong ty thể có dạng gấp khúc để tăng diện tích chứa nhiều chuỗi truyền điện
tử.
Câu 12: Đáp án D.
Câu A: Đậu Hà Lan là loài thực vật lưỡng tính do đó nó không có cặp NST
giới tính.
Như vậy số kiểu gen tối thiểu về 3 locut trên khi mỗi locut nằm trên 1 cặp NST
thường.
2(2  1) 3(3  1) 4(4  1)
 Số loại kiểu gen tối thiểu 
.
.
 180.
2
2

2
 SAI.
Câu B: Số kiểu gen tối đa đạt được khi cả 3 locut trên khi mỗi locut nằm trên
một cặp NST thường.
2.3.4(2.3.4  1)
 Số loại kiểu gen tối thiểu 
 300.
2
 SAI.
Câu C: Để tích số kiểu gen dị hợp về tất cả các locut ta tính riêng số kiểu gen
dị hợp về mỗi locut sau đó tính thêm cách sắp xếp về 2 locut trên cùng 1 cặp
NST.
2(2  1)
 1.
Số kiểu gen dị hợp về locut 1 
2
3(3  1)
 3.
Số kiểu gen dị hợp về locut 2 
2


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.
Hoặc vào link sau để đăng ký />4(4  1)
 6.
2
Với 2 cặp gen cùng nằm trên 1 cặp NST thường thì với mỗi cặp dị hợp về 2
locut ta sẽ có 2 cách sắp xếp (ví dụ: AB//ab và Ab//aB).
 Tổng số kiểu gen dị hợp  1.3.6.2  36.
 ĐÚNG.

Câu D: Số kiểu gen đồng hợp ít nhất về 1 locut gen tối đa khi cả 3 cùng nằm
trên 1 cặp NST thường.
Khi đó ta tính tổng số kiểu gen rồi trừ đi kiểu gen dị hợp về cả 3 locut.
2.3.4(2.3.4  1)
 Số kiểu gen tổng 
 300.
2

Số kiểu gen dị hợp về locut 3 

23
 72.
2
 Số kiểu gen đồng hợp ít nhất về 1 cặp tối đa  300  72  228.
 SAI.
Câu 13: Đáp án D.

Số kiểu gen dị hợp về cả 3 cặp  1.3.6.

Ta thấy ở đây cả tắc kè và bọ cánh cứng đều có lợi. Tuy nhiên, mối quan hệ ở
đây không đến mức cần thiết bắt buộc phải có với cả 2 loài và không có sự gắn
bó chặt chẽ. Do đó, đây là mối quan hệ hợp tác.
Câu 14: Đáp án C.
Từ phép lai 1 ta thấy bố mẹ mắt nâu và mắt đỏ sinh con mắt vàng.
 Mắt vàng là trội so với mắt nâu và mắt đỏ.
Mắt nâu chiếm tỉ lệ gấp 2 lần mắt đỏ nên mắt nâu là trội so với mắt đỏ.
Từ phép lai 2 ta thấy mắt vàng là trội so với mắt trắng.
 Thứ tự trội lặn của các alen là mắt nâu > mắt đỏ > mắt vàng > mắt trắng.
Quy ước: A: mắt nâu; a: mắt đỏ; a1 : mắt vàng; a2 : mắt trắng.
Mắt nâu ở phép lai 1 phải chứa alen quy định mắt vàng nên có kiểu gen Aa1 .

Mắt vàng ở phép lai 2 có kiểu gen dị hợp là a1a2 .
Ta có phép lai:
Aa1 x
F:

a1a2

1Aa1 :1Aa2 :1a1 a1 :1a1 a 2 .

KH: 1 mắt nâu : 1 mắt vàng.
Câu 15: Đáp án D.
Các chu trình cacbon, chu trình nito và chu trình nước được coi là chu trình
chất khí, vật chất gần như được tái tuần hoàn hết còn chu trình photpho gọi là
chu trình vật chất lắng đọng vì có rất nhiều photpho bị lắng đọng không được
tái tuần hoàn vào chu trình ngay.
Câu 16: Đáp án A.
Trong giai đoạn tiến hoá hoá học, từ các phân tử đơn giản cũng như từ các chất
hữu cơ đơn giản nhờ các nguồn năng lượng tự nhiên như sấm sét, nhiệt độ, bức


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.
Hoặc vào link sau để đăng ký />
CHÚ Ý
Phân biệt ổ sinh thái với nơi


xạ,… mà chúng tự trùng hợp với nhau thành các chất hữu cơ đơn giản và phức
tạp.
Câu 17: Đáp án A.
Khái niệm ổ sinh thái là một không gian sinh thái mà ở đó tất cả các nhân tố

sinh thái quy định sự tồn tại và phát triển của loài.
Câu 18: Đáp án B.
Câu A: ĐÚNG.
Câu B: Trong dịch mã, tiểu đơn vị bé của riboxom nhận biết và liên kết với
mARN nhờ vào các trình tự nucleotit đặc biệt nằm ở đầu 5 của nhân sơ gọi là
trình tự Shine-Dalgarno và trình tự mũ 7-metyl guanozin đầu 5 ở nhân thực.
Sau đó, tiểu đơn bé trượt mã ở đầu AUG và bắt đầu dịch mã  SAI.
Câu C: Do ở nhân sơ không có màng nhân và các gen không phân mảnh nên
mARN chưa phiên mã xong cũng tham gia dịch mã ngay để tiết kiệm thời gian.
 ĐÚNG.
Câu D: Polixom là hiện tượng nhiều riboxom cùng trượt lên 1 mARN do đó nó
có thể xảy ra ở nhiều mARN  ĐÚNG.
Câu 19: Đáp án A.

CHÚ Ý
Do quần thể cân bằng từng
locut nên ta phải tính theo
phương pháp kiểu gen.

Thân cao, hoa trắng có KG là A-bb  Ta chỉ cần tính tỉ lệ giao tử Ab và ab.
1
1
1
1
Ab  .0, 4 AaBb  0, 2 Aabb  .0, 4  .0, 2  0, 2
4
2
4
2
1

1
1
1
ab  .0, 4 AaBb  1.0, 4aabb  .0, 2 Aabb  .0, 4  1.0, 4  .0, 2  0, 6.
4
2
4
2
 Tỉ lệ A-bb = Aabb + Aabb = 0, 2.0, 2  2.0, 2.0, 6  0, 28.
Câu 20: Đáp án D.
Ta có phép lai:
P:
AA
x
aa
F1:
Aa
F2:
1AA: 2Aa: 1aa.
Câu A: F1 có KG 100% là Aa  ĐÚNG.
Câu B: Hạt thu được trên cây F1 chính là thế hệ F2, F2 có tỉ lệ 3 vàng : 1 xanh
 ĐÚNG.
Câu C: Trong các hạt F2 có các hạt có KG đồng hợp  Khi đem tự thụ sẽ cho
đời con đồng nhất  ĐÚNG.
Câu D: Hạt trên cây F1 là thế hệ F1, F1 có KG dị hợp nên khi tự thụ sẽ có thể
cho cả hạt vàng và hạt xanh  SAI.
Câu 21: Đáp án B.
Ta thấy tất cả các cá thể trong quần thể đều ở trạng thái đồng hợp về các locut
do đó chứng tỏ không có sự giao phối giữa các cá thể có kiểu gen khác nhau.
 Đây là quần thể tự phối hoặc sinh sản vô tính.

Quần thể này chỉ gồm các kiểu gen đồng hợp nên không thể đa hình về kiểu
gen và kiểu hình.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.
Hoặc vào link sau để đăng ký />Cấu trúc của quần thể không đổi qua các thế hệ nên quần thể không chịu tác
động của các yếu tố ngẫu nhiên.
Câu 22: Đáp án D.

CHÚ Ý
Nhớ rằng tỉ lệ giới tính
thường là 1:1 do đó hãy luôn
đưa về tỉ lệ này khi tách 2
giới để tính chung.

Xét tỉ lệ kiểu hình mỗi giới ta có :
- Giới đực có tỉ lệ 6 xám : 2 vàng.
- Giới cái có tỉ lệ 3 xám : 5 vàng.
Ở đây do số lượng cá thể đực và cái cân bằng nên số tổ hợp cũng phải cân bằng
hay không có hiện tượng gen gây chết.
Tỉ lệ kiểu hình chung ở F2 là 9 xám; 7 vàng.
 Tính trạng màu lông do 2 cặp gen không alen tương tác bổ sung quy định.
Tỉ lệ kiểu hình phân li không đồng đều ở 2 giới nên 1 trong 2 gen quy định
nằm trên vùng không tương đồng của NST X.
Để F1 toàn lông xám  Con đực ở P phải mang toàn gen trội và không cho
giao tử không chứa gen hoặc chứa gen lặn.
 Ở loài này con cái là XY còn con đực là XX.
Quy ước: A-B: xám; (A-bb + aaB- + aabb): vàng.
Ta có sơ đồ lai:
aaX bY

P:
x
AAX B X B
AaX B X b : AaX BY .
F1:
Câu 23: Đáp án B.

Hợp tử nguyên phân ở giai đoạn 8 phôi bào do đó tất cả các tế bào đều có kiểu
gen giống hệt nhau. Như vậy, khi các tế bào được kích thích thành các cá thể
thì cả 8 cá thể này đều có kiểu gen giống nhau và do đó giới tính cũng giống
nhau.
Như vây, 8 cá thể này không thể giao phối với nhau được.
Câu 24: Đáp án B.
Câu A: Khi tiến đến trạng thái đỉnh cực thì quần xã ngày càng trở nên đa dạng
hơn và do đó lưới thức ăn sẽ càng trở nên phức tạp hơn  ĐÚNG.
Câu B: Quần xã phân bố ở vùng gần bờ đa dạng hơn so với quần xã ở vùng
ngoài khơi do đó lưới thức ăn cũng sẽ phức tạp hơn  SAI.
Câu C: Trong diễn thế sinh thái thì xu hướng là quần xã tiến đến trạng thái đỉnh
cực tức là quần xã đa dạng và ổn định nhất do đó lưới thức ăn cũng ngày càng
trở nên phức tạp hơn  ĐÚNG.
Câu D: Ở vùng nhiệt đới xích đạo do có nhiệt độ và lượng mưa ổn định hơn so
với vùng ôn đới cũng như vùng đồng bằng so với vùng núi cao do đó quần xã
đa dạng hơn dẫn tới lưới thức ăn đa dạng và phức tạp hơn  ĐÚNG.
Câu 25: Đáp án C.
Quy ước:

A: bình thường; a: bạch tạng;
B: bình thường; b: tay-sach.
Cặp bố mẹ sinh 2 người con gái bình thường có kiểu gen đồng hợp là AABB
do đó con gái họ cũng đều có kiểu gen là AABB.

Tách riêng từng tính trạng ta có:


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.
Hoặc vào link sau để đăng ký />- Xét bệnh bạch tạng:
+) Chồng:
Bố bình thường có em gái bị bệnh và có bố mẹ bình thường nên xác suất kiểu
gen là 1 3 AA : 2 3 Aa.
Mẹ có kiểu gen là AA.

PII :

AA

x

A

1
2
( AA : Aa)
3
3
2 1
A: a
3 3

2
1
AA : Aa.

3
3
+) Vợ: ta thấy trên phả hệ, kiểu gen của chồng và vợ là giống hệt nhau nên ta
không cần tính toán mà suy kiểu gen của vợ từ người chồng là 2 3 AA :1 3 Aa.
 Xác suất kiểu gen của người chồng là

Ta có:
2
1
PIII : ( AA : Aa)
3
3
5 1
A: a
6
6

2
1
( AA : Aa)
3
3
5 1
A: a
6
6
1 1 1
 Xác suất sinh con bị bệnh  .  .
6 6 36
1 35

 Xác suất sinh con bình thường  1 
 .
36 36
- Xét bệnh tay-sach:
+) Chồng:
Bố bình thường có em gái bị bệnh và có bố mẹ bình thường nên xác suất kiểu
gen là 1 3 BB : 2 3Bb.

x

Mẹ có kiểu gen là BB.

PII :

BB

x

B

1
2
( BB : Bb)
3
3
2 1
B: b
3
3


2
1
BB : Bb.
3
3
+) Vợ: ta thấy trên phả hệ, kiểu gen của chồng và vợ là giống hệt nhau nên ta
không cần tính toán mà suy kiểu gen của vợ từ người chồng là 2 3 BB :1 3Bb.
 Xác suất kiểu gen của người chồng là

Ta có:
2
1
( BB : Bb)
3
3
5 1
B: b
6 6
1 1 1
 Xác suất sinh con bị bệnh  .  .
6 6 36

PIII :

2
1
( BB : Bb)
3
3
5 1

B: b
6 6

x


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.
Hoặc vào link sau để đăng ký /> Xác suất sinh con bình thường  1 

1 35
 .
36 36

Vậy xác suất sinh con bình thường của 2 vợ chồng 

35 35 1225
. 
 0,9452.
36 36 1296

Câu 26: Đáp án A.

O2 là chất nhận điện tử cuối cùng của chuỗi, đồng thời kết hợp H  để tạo
thành H 2O.
Câu 27: Đáp án B.

CHÚ Ý
Hạt nằm trong quả F3 chính
là hạt đời F4. Do đó tính xác
suất hạt trong quả F3 thì ta

phải tính xác suất hạt thế hệ
F4.

Quy ước: A: hạt trơn; a: hạt nhăn.
Ta có SĐL:
P:
AA
x
aa
F1:
Aa
1
1
1
F2:
AA : Aa : aa.
4
2
4
1
2
Đậu hạt trơn F2 có AA : Aa , đem tự thụ phấn ta thu được F3 có
3
3
1
1
1
AA : Aa : aa.
2
3

6
Ở đây ta biết rằng đậu HL sinh sản bình thường theo lối tự thụ do đó các cây
F3 tự thụ để tạo ra thế hệ hạt F4.
Để cây đậu tự thụ ra cả hạt trơn (A-) và hạt nhăn (aa) thì chỉ có thể là cây đậu
có KG Aa ở thế hệ F3.
1
 Xác suất để chọn được 1 quả trên cây Aa  .
3
Bây giờ ta cần chọn xác xuất để gặp được quả chứa 3 hạt trơn và 1 hạt nhăn từ
quả trên cây Aa.
Ta có phép lai :
Aa x Aa  1AA : 2 Aa :1aa.
Ta thấy trên mỗi cây Aa thì luôn có tỉ lệ 3 trơn : 1 nhăn.
3

3 1
 Xác suất để bắt gặp được 1 quả đậu chứa 3 trơn, 1 nhăn  C .   .
4 4
3
4

3

1
3 1 9
 Xác suất cần tìm  .C43 .   . 
 0,140625.
3
 4  4 64
Câu 28: Đáp án B.

- Người cao 120cm không có alen trội nào trong kiểu gen.
170  120
 Người cao 170cm có số alen trội trong kiểu gen 
 5.
10


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.
Hoặc vào link sau để đăng ký />180  120
 6.
10
Như vậy ta cần tính xác suất để có được 1 kiểu gen chứa 5 alen trội và 1 kiểu
gen chứa 6 alen trội ở đời con.
- Ta có phép lai: AaBbDd  AaBbDd
1
Ta thấy ở mỗi cặp gen đều cho đời con alen trội = alen lặn  .
2

Người cao 180cm có số alen trội trong kiểu gen 

5

1 1 3
 Tỉ lệ kiểu gen mang 5 alen trội ở đời con  C .   .  .
 2  2 32
5
6

6


1
1
Tỉ lệ kiểu gen mang 6 alen trội ở đời con  C66 .    .
 2  64
Ở đây ta cần tính thêm xác suất thứ tự sinh (sinh trước sinh sau)  C21  2.
 Xác suất sinh được người con có chiều cao 180cm và người con có chiều
3 1
3
12
cao 170cm  2. . 

.
32 64 1024 4096
Câu 29: Đáp án A.

Ý 1: Với tháp sinh khối của hệ sinh thái dưới nước đôi khi vào mùa đông nhiệt
độ giảm làm cho sự sinh sản của thực vật phù du giảm do đó tại thời điểm thu
sinh khối thì tổng sinh khối của thực vật phù du ít hơn so với động vật ăn thực
vật. Tuy nhiên, do thực vật phù du, tảo có đời sống ngắn, sinh sản cũng khá
nhanh nên vòng đời của chúng ngắn do đó vẫn có thể cung cấp đầy đủ thức ăn
cho các động vật ăn thực vật và đảm bảo sự bền vững cho hệ sinh thái 
ĐÚNG.
Ý 2: Trong một hệ sinh thái chỉ có 1 lưới thức ăn do đó mỗi loài chỉ có thể
tham gia vào 1 lưới thức ăn duy nhất  SAI.
Ý 3: Tháp sinh khối của hệ sinh thái dưới nước bền vững nhưng cạnh có thể
không xiên vì lí do như ý 1  SAI.
Ý 4: Sinh vật tiêu thụ có thể là thực vật ăn sâu bọ  SAI.
Ý 5: Ở tháp số lượng biểu hiện mối quan hệ vật chủ - vật kí sinh thì số lượng
sinh vật kí sinh bao giờ cũng lớn hơn số lượng vật chủ rất nhiều trong đó vật
chủ là bậc dinh dưỡng phía dưới  SAI.

Vậy chỉ có ý 1 là đúng.
Câu 30: Đáp án A.
Môi trường thay đổi thì quần thể nào có nhiều biến dị tổ hợp hơn sẽ có thể
thích nghi tốt hơn. Sinh sản hữu tính tạo ra biến dị tổ hợp nhiều hơn so với sinh
sản vô tính.
Những loài có kích thước nhỏ sẽ có vòng đời ngắn hơn, chu kì sinh sản nhanh
hơn và do đó khả năng thích ứng với sự biến đổi cũng tốt hơn so với các loài có
kích thước lớn. Những loài có kích thước nhỏ thì kích thước quần thể thường
lớn và do đó số lượng quần thể sẽ đảm bảo trước sự biến đổi của môi trường
sống.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.
Hoặc vào link sau để đăng ký />Vậy quần thể có kích thước lớn và sinh sản hữu tính sẽ thích nghi tốt hơn.
Câu 31: Đáp án B.
Ta có : A.G  0, 04 và A  G  0,5.
 A  T  0, 4 và G  X  0,1. (do A > G)

2.0, 408.104
 2400.
2
 Số nucleotit từng loại của gen là:
A  T  2400.0, 4  960;
G  X  2400.0,1  240.

Số nucleotit của gen 

Câu 32: Đáp án B.
Khi dạ dày co bóp thành từng đợt sẽ làm mở môn vị và đẩy nhũ trấp xuống tá
tràng.

Câu 33: Đáp án C.
Không phải tất cả thực vật đều có khả năng quang hợp, ví dụ tơ hồng.
Các nhân tố sinh thái cùng tác động tổng hợp lên sinh vật.
Có những động vật lưỡng tính chỉ sinh sản bằng hình thức giao phối.
Câu 34: Đáp án C.
Ý 1: Trong chu kì tế bào NST có sự biến đổi trạng thái giữa kép và đơn, trong
đó, NST kép gồm 2 cromomatit dính với nhau ở tâm động  ĐÚNG.
Ý 2: Ở kì giữa của chu kì tế bào thì NST tồn tại ở trạng thái kép  ĐÚNG.
Ý 3: Mỗi NST kép có 2 cromatit nhưng chỉ dính với nhau ở 1 tâm động duy
nhất, còn mỗi NST cũng chỉ có 1 tâm động  SAI.
Ý 4: Mỗi cặp NST kép tương đồng có 2 NST kép, mỗi NST kép có 2 cromatit
do đó mỗi cặp NST kép phải chứa 4 cromatit, trong mỗi cromatit chứa 1 phân
tử ADN  SAI.
Ý 5: Cromatit khi tách nhau khỏi tâm động thì sẽ trở thành NST đơn, do đó
ADN chứa trong cromatit giống như ADN chứa trong NST đơn  ĐÚNG.
Ý 6: Dựa vào chức năng của các gen trên NST (chức năng của NST) người ta
sẽ chia NST thành 2 loại là NST thường và NST giới tính  ĐÚNG.
Vậy có 3 ý đúng.
Câu 35: Đáp án D.
Xét cặp NST giới tính ta có:
Kiểu gen XXY chỉ có thể do sự kết hợp của XX và Y hoặc giữa XY với X.
+) XX kết hợp với Y: cơ thể nhận Y từ bố có giảm phân bình thường; XX sẽ
nhận từ mẹ được tạo ra do sự giảm phân bất thường trong GP I hoặc GP II.
+) XY kết hợp với X: cơ thể nhận X từ mẹ có giảm phân bình thường; XY sẽ
nhận từ bố có rối loạn giảm phân I.
Như vậy không thể có sự rối loạn trong GP II của bố để tạo ra cơ thể XXY.
Cặp NST số 21 thì rối loạn trong GP I hay GP II ở cả bố hoặc mẹ đều được.
Câu 36: Đáp án C.



Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.
Hoặc vào link sau để đăng ký />Đáp án A: Tỉ lệ cây trội về 2 tính trạng = tỉ lệ cây lặn + 0,5 

1
 x.
2

 ĐÚNG.
Đáp án B: Tỉ lệ cây trội về 1 tính trạng

= 0,25 - tỉ lệ cây lặn = 0,5 - 2.tỉ lệ cây lặn 

1
 2 x.
2

 ĐÚNG.
Đáp án C: Tỉ lệ x có thể lớn hơn 6,25% nếu P dị hợp đều; tỉ lệ x có thể không
lớn hơn 6,25% nếu P dị hợp chéo.
 SAI
Đáp án D: Tỉ lệ cây mang ít nhất 1 tính trạng trội = 1 - tỉ lệ cây lặn = 1  x .
 ĐÚNG.
Câu 37: Đáp án B.

Có 4 loại môi trường sống của sinh vật là môi trường trên cạn, môi trường
nước, môi trường trong đất và môi trường sinh vật.
Câu 38: Đáp án C.
CLTN có vai trong quy định chiều hướng và nhịp điều biến đổi thành phần
kiểu gen của quần thể, định hướng cho quá trình tiến hoá.
CLTN tác động dựa trên kiểu hình thông qua đó gián tiếp tác động lên kiểu gen

loại bỏ các cá thể mang kiểu gen có hại và giữ lại các cá thể mang kiểu gen
biểu hiện những đặc điểm có lợi.
Như vậy thực chất của CLTN là phân hoá khả năng sống sót và sinh sản của
những kiểu gen khác nhau trong thành quần thể giao phối.
Kết quả của CLTN sẽ dẫn đến hình thành quần thể sinh vật thích nghi.
Câu 39: Đáp án C.
Sự biến động số lượng cá thể của quần thể theo chu kì là do các nhân tố vô sinh
(điều kiện môi trường như nhiệt độ, áng sáng,..) hoặc nhân tố hữu sinh (vật ăn
thịt, con mồi,..) theo 1 chu kì nào đó.
Câu 40: Đáp án B.
Ý 1: CLTN làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen theo 1 hướng xác
định trong đó tăng tần số alen có lợi và giảm tần số alen có hại  ĐÚNG.
Ý 2: CLTN làm nghèo vốn gen của quần thể  SAI.
Ý 3: CLTN chỉ loại bỏ alen có hại ra khỏi quần thể  SAI.
Ý 4: Alen trội biểu hiện kiểu hình dù ở trạng thái đồng hợp hay dị hợp do đó
CLTN có thể loại bỏ hoàn toàn alen trội có hại ra khỏi quần thể  ĐÚNG.
Ý 5: CLTN có tác dụng biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen là tương
đối nhanh  ĐÚNG.
Vậy ý (1), (4) và (5) là đúng.



×